Bài giảng Quản trị công ty - Chương 2: Các loại hình công ty - Võ Tấn Phong

 Công ty ân chiếu là một liên kết được thành lập

bởi các nhà đầu tư hay cổ đông nhằm mục đích

thương mại, thăm dò và chiếm thuộc địa;

 Là các công ty thường được thành lập, đăng ký

và hợp pháp hóa dưới một ân chiếu (đặc quyền)

(charter) của hoàng gia hay một điều chương của

chính phủ tương tự;

 Sự phê chuẩn của những ân chiếu cho phép nhà

nước ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn lực tư nhân

trong việc theo đuổi thương mại hay thăm dò

của quốc gia.

 

pdf 53 trang yennguyen 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị công ty - Chương 2: Các loại hình công ty - Võ Tấn Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị công ty - Chương 2: Các loại hình công ty - Võ Tấn Phong

Bài giảng Quản trị công ty - Chương 2: Các loại hình công ty - Võ Tấn Phong
QUẢN TRỊ CÔNG TY 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Nội dung 
 Phân loại công ty; 
 Các loại hình công ty phổ biến trên thế giới; 
 Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam. 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Phân loại 
công ty Các loại hình công ty 
Trách nhiệm 
(Liability) 
Hình thức đăng ký 
(Incorporation) 
Kiểm soát 
(Control) 
Hữu hạn bởi cổ phần 
Limited by Shares 
Hữu hạn theo cam kết 
Limited by Guarantee 
Vô hạn 
Unlimited 
Đại chúng 
Public 
Tư nhân 
Private 
Chính phủ 
hay phi 
chính phủ 
Mẹ và con 
Holding& 
Subsidiary 
Trong nước 
hay nước 
ngoài 
Theo ân 
chiếu 
Chartered 
Đại chúng 
Public 
Đăng ký 
Registered 
Pháp định 
Statutory 
Tư nhân 
Private 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Phân loại 
công ty Các loại hình công ty 
Trách nhiệm 
Liability 
Số lượng thành viên 
Number of Members 
Niêm yết 
Listing 
Hữu hạn bởi cổ phần 
Limited by Shares 
Hữu hạn theo cam kết 
Limited by Guarantee 
Vô hạn 
Unlimited 
Niêm yết 
Listed 
Không 
niêm yết 
Unlisted 
Một người 
One 
Member 
Nhỏ 
Small 
Tư nhân 
Private 
Đại chúng 
Public 
Không nhỏ 
Not small 
Hữu hạn 
Limited 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Phân loại công ty 
Đăng ký 
Theo ân 
chiếu 
Pháp 
định 
Cam 
kết 
Vô hạn 
Theo 
vốn góp 
Tư 
nhân 
Đại 
chúng 
Mẹ 
Con 
Chính 
phủ 
Phi 
chính 
phủ 
Trong 
nước 
Nước 
ngoài 
Nhượng 
quyền 
Một người 
hay Gia 
đình 
Các công ty đăng ký 
Các loại 
công ty 
Theo ân 
chiếu 
Pháp định Đăng ký 
Hình thức 
đăng ký 
Trách 
nhiệm 
Số lượng 
thành 
viên 
Kiểm sóat Sở hữu Dân tộc Khác 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Công ty ân chiếu là một liên kết được thành lập 
bởi các nhà đầu tư hay cổ đông nhằm mục đích 
thương mại, thăm dò và chiếm thuộc địa; 
 Là các công ty thường được thành lập, đăng ký 
và hợp pháp hóa dưới một ân chiếu (đặc quyền) 
(charter) của hoàng gia hay một điều chương của 
chính phủ tương tự; 
 Sự phê chuẩn của những ân chiếu cho phép nhà 
nước ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn lực tư nhân 
trong việc theo đuổi thương mại hay thăm dò 
của quốc gia. 
Công ty theo ân chiếu (Chartered Company) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
 Là công ty được thành lập bởi một đạo luật 
(statute); 
 Có thể ban đầu do nhà nước sở hữu, có hay 
không có cổ đông khác; 
 Các công ty loại này có các điều kiện kinh doanh 
và các qui định có thể rất khác biệt so với lĩnh 
vực tư nhân; 
 Thường đây là những công ty độc quyền trong 
các lĩnh vực công ích, cơ sở hạ tầng quan trọng 
của nền kinh tế do nhà nước sở hữu... 
Công ty pháp định (Statutory Corporation) 
Các loại hình công ty phổ biến 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
 Là các công ty được thành lập bằng việc đăng ký 
thành lập và hoạt động theo luật (luật công ty, 
luật doanh nghiệp, luật tổ chức tín dụng...); 
 Các công ty đăng ký đươc phân thành hai nhóm: 
Công ty tư nhân (Private Company): là công ty 
bị giới hạn số lượng cổ đông, không phát hành 
cổ phiếu ra công chúng, có điều kiện hạn chế 
chuyển nhượng cổ phiếu... 
Công ty đại chúng (Public Company): phát hành 
cổ phiếu ra công chúng (có thể niêm yết hoặc 
không niêm yết CP), nhiều cổ đông. 
Công ty đăng ký (Registered Company) 
Các loại hình công ty phổ biến 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
 Khái niệm: 
Quyền sở hữu của một người; 
 Phù hợp với công ty có qui mô nhỏ. 
 Ưu điểm: 
Dễ thành lập; 
 Chủ sở hữu có toàn quyền kiểm soát hoạt động; 
Không phải chia sẻ bí quyết nghề nghiệp hay 
kinh doanh cho người khác; 
 Chủ doanh nghiệp hưởng toàn bộ lợi ích. 
Công ty tư nhân (Sole Proprietorship) 
Các loại hình công ty phổ biến 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
 Nhược điểm: 
 Chủ doanh nghiệp gánh chịu mọi rủi ro một 
mình; 
Qui mô vốn nhỏ, nguồn tài chính hạn hẹp; 
Khó huy động vốn; 
 Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn; 
Đôi khi có bất lợi về thuế thu nhập. 
Công ty tư nhân (Sole Proprietorship) 
Các loại hình công ty phổ biến 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
 Khái niệm 
 Là một sự liên kết giữa hai hay nhiều người với 
tư cách là đồng chủ sở hữu; 
Mỗi bên chung phần đều có quyền đại diện đầy 
đủ; 
Hành động của mỗi bên đối tác sẽ ảnh hưởng 
đến quyền và nghĩa vụ của bên kia. 
 Ưu điểm 
Việc thành lập dễ dàng; 
Các loại hình công ty phổ biến 
Công ty hợp danh (General Partnership) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
 Các bên đối tác đều có quyền kiểm soát trực 
tiếp hoạt động của công ty và toàn bộ lợi 
nhuận; 
 Có nhiều người chịu trách nhiệm hơn và doanh 
nghiệp có thể có uy tín cao hơn; 
 Có nhiều người điều hành với nhiều kỹ năng 
hơn. 
Các loại hình công ty phổ biến 
Công ty hợp danh (General Partnership) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
 Nhược điểm: 
Mỗi đối tác đều có trách nhiệm vô hạn đối với 
nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty; 
Khó khăn trong việc kiểm soát các bên đối tác 
thực hiện hành động đại diện cho công ty; 
 Thiếu tính bền vững và ổn định vì nếu một bên 
đối tác chết hay có suy nghĩ không phù hợp thì 
công ty không còn tồn tại nữa; 
Khả năng huy động vốn để phát triển là bị hạn 
chế. 
Công ty hợp danh (General Partnership) 
Các loại hình công ty phổ biến 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Công ty hợp danh trách nhiệm hữu hạn 
(Limited Liability Partnership) 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Khái niệm 
Là một sự liên kết giữa hai hay nhiều đối tác trách 
nhiệm hữu hạn trên phần vốn và tài sản họ tham 
gia hợp doanh. (xuất hiện ở Singapore từ năm 
2002). 
 Ưu điểm 
 Khắc phục nhược điểm của hợp danh thông 
thường; 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Công ty hợp danh trách nhiệm hữu hạn 
(Limited Liability Partnership) 
Các loại hình công ty phổ biến 
Các thành viên nộp thuế theo thuế thu nhập cá 
nhân; 
Tồn tại không phụ thuộc vào các đối tác; 
Tăng được khả năng thu hút đối tác tham gia. 
 Nhựơc điểm 
Qui mô vốn hạn chế; 
Không có lợi đối với những người có mức thuế 
thu nhập cá nhân cao. 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
(Single Member Private Limited Company) 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Khái niệm 
 Mới xuất hiện vào những năm giữa thập niên 
1980; 
 Là pháp nhân thuộc sở hữu một thể nhân hoặc 
pháp nhân duy nhất; thành viên chịu trách nhiệm 
hữu hạn trên vốn đăng ký hoặc cam kết (by 
share và by guarantee); 
 Thành viên duy nhất của công ty không được là 
thành viên duy nhất của công ty khác (theo luật 
một số nước). 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
(Single Member Private Limited Company) 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Khái niệm 
 Theo qui định của một số nước, công ty trách 
nhiệm hữu hạn một thành viên là thể nhân thì 
cũng phải có tối thiểu hai người quản trị, điều 
hành là giám đốc/hội đồng thành viên duy nhất 
và thư ký công ty. 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Ưu điểm 
Dễ thành lập; 
Chủ sở hữu có toàn quyền kiểm soát; 
Không phải chia sẻ bí quyết nghề nghiệp; 
Hưởng toàn bộ lợi ích; 
Trách nhiệm được giới hạn vốn bỏ ra hoặc cam 
kết; 
Có thể lựa chọn thuế theo công ty hay cá nhân; 
Chuyển nhượng công ty chịu thuế thấp hơn 
chuyển nhượng doanh nghiệp cá thể (chuyển 
nhượng tài sản). 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Nhược điểm 
Qui mô vốn hạn chế nếu do thể nhân là chủ; 
Việc huy động vốn bị hạn chế; 
Thủ tục xử lý việc tiếp tục hoạt động của công ty 
là tương đối phức tạp nếu thể nhân là chủ doanh 
nghiệp chết (vấn đề thừa kế). 
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
(Single Member Private Limited Company) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên 
(Limited Liability Company – LLC, Private Limited Company) 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Khái niệm 
 Thành viên của công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu 
hạn trong phần vốn cam kết góp; 
 Phần vốn góp không được mua đi bán lại; 
 Không được phép huy động vốn từ công chúng; 
 Pháp luật qui định số lượng thành viên tối thiểu 
và tối đa; 
 Công ty trách nhiệm hữu hạn thường viết tắc 
bằng “Ltd” (ở Singapore: “Ltd”) hoặc “Bhd” – 
Berhad ở Malaysia; 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên 
(Limited Liability Company – LLC, Private Limited Company) 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Khái niệm 
 Trách nhiệm hữu hạn có thể là trách nhiệm hữu 
hạn trên vốn đã góp (limited by share) hoặc theo 
cam kết (limited by guarantee) hoặc cả hai (tùy 
luật pháp của từng quốc gia). 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Ưu điểm 
Công ty trách nhiệm hữu hạn phù hợp cho các 
loại hình doanh nghiệp có qui mô khách nhau; 
Có thể góp vốn bằng tài sản vô hình (khả năng, 
know- how...); 
Khả năng kiểm soát công ty cao; 
Khó bị “take over”. 
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên 
(Limited Liability Company – LLC, Private Limited Company) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Khái niệm 
Thành viên phải có trách nhiệm vô hạn đối với 
tất cả các nghĩa vụ của công ty; 
Về hình thức nó như công ty góp vốn thông 
thường nhưng chỉ có điều trách nhiệm của các 
thành viên là vô hạn; 
Ở một số nước (Novia Croatia, Canada-Alberta) 
loại hình này còn được gọi là công ty trách 
nhiệm vô hạn (Unlimited Liabiliy Corporation). 
Công ty trách nhiệm vô hạn 
(Unlimited Company) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Ưu điểm 
Được thực hiện một số chức năng hoặc nghề đặc 
biệt theo qui định của pháp luật (td: thực hiện 
dịch vụ kiến trúc). 
 Nhược điểm 
Không phù hợp với loại hình kinh doanh thương 
mại. 
Công ty trách nhiệm vô hạn 
(Unlimited Company) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Khái niệm 
Vốn điều lệ được chia thành các cổ phần bằng 
nhau; 
Công ty được quyền phát hành cổ phiếu; 
Cổ phiếu công ty có thể được giao dịch trên thị 
trường chứng khoán tập trung và không tập trung 
mà không ảnh hưởng gì đến công ty; 
Các cổ đông công ty có trách nhiệm hữu hạn ở 
vốn góp (trừ những trường hợp đặc biệt pháp 
luật qui định khác); 
Công ty cổ phần 
(Corporation/Joint Stock Comapy) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Khái niệm 
Lợi nhuận của công ty sau mỗi thời gian nhất 
định được chia cho các cổ đông dưới hình thức 
cổ tức; 
Đại hội đồng cổ đông bầu ra bộ máy đại diện 
(Agent) để quản trị công ty; 
Số lượng cổ đông phải đảm bảo mức tối thiểu 
theo qui định của pháp luật. 
Công ty cổ phần 
(Corporation/Joint Stock Comapy) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Ưu điểm 
Cổ đông không có trách nhiệm đối với nợ của 
công ty; 
Công ty tồn tại liên tục không phụ thuộc vào việc 
thay đổi cổ đông; 
Dễ huy động vốn; 
Có thể có nhiều loại cổ phiếu. 
Công ty cổ phần 
(Corporation/Joint Stock Comapy) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Nhược điểm 
Phải tuân thủ nhiều qui định của nhà nước; 
Có những bất lợi về thuế (thuế công ty, thuế trên 
cổ tức...); 
Cổ đông nhỏ ít có điều kiện để kiểm soát công ty; 
Cổ đông thường ít có quan tâm đúng mức đến 
hoạt động của công ty; 
Lợi ích của những người quản lý, điều hành có 
thể không trùng khớp với lợi ích của công ty. 
Công ty cổ phần 
(Corporation/Joint Stock Comapy) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Khái niệm 
Có nhiều cổ đông; 
Qui mô vốn lớn; 
Có phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng 
(Initial Public Offering – IPO); 
Có công ty cổ phần đại chúng niêm yết (listing) 
và không niêm yết. 
Các loại hình công ty cổ phần 
Công ty cổ phần đại chúng 
(Public Corporation – Plc) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Khái niệm 
Công ty cổ phần đóng là loại có số lượng cổ 
đông ít (từ 30 – 50); 
Cổ phiếu loại công ty này không được giao dịch 
trên các sở giao dịch chứng khoán. 
Các loại hình công ty cổ phần 
Công ty cổ phần đóng 
(Close Corporation, Closely held Corporation, 
Private held Company – CC) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty phổ biến 
 Khái niệm 
Theo Luật công ty Mỹ; 
Loại doanh nghiệp gần giống như một hợp danh; 
Công ty này không phải nộp thuế theo luật của 
Liên bang mà cổ đông chịu thuế thu nhập; 
Công ty S có tối thiểu là một cổ đông và nhiều 
nhất là 100 cổ đông; 
Có giới hạn đối với một số tổ chức không được 
là cổ đông và một số ngành nghề công ty không 
được thực hiện. 
Các loại hình công ty cổ phần 
Công ty cổ phần loại S (S Corporation) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty theo Luật doanh 
nghiệp 2014 của Việt Nam 
 Khái niệm 
Có từ 2 đến tối đa là 50 thành viên; 
Không được phát hành cổ phiếu; 
Chịu trách nhiệm trên vốn đã góp; 
Vốn phải góp trong vòng 90 ngày kể từ ngày 
nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; 
Cho phép chậm góp vốn trong vòng 60 ngày; 
Phần vốn chưa góp được quyền chào bán; 
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên 
trở lên (Limited Liability Company) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty theo Luật doanh 
nghiệp 2014 của Việt Nam 
 Khái niệm 
Phần không góp đủ sẽ được điều chỉnh vốn góp; 
Các thành viên được quyền chuyển nhượng phần 
vốn góp theo qui định; 
Công ty có thể mua lại phần vốn góp để giảm 
vốn chỉ sau 2 năm hoạt động liên tục và thanh 
toán đủ các khoản nợ cũng như các nghĩa vụ tài 
sản khác. 
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên 
trở lên (Limited Liability Company) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Cơ cấu tổ chức quản lý 
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên 
trở lên (Limited Liability Company) 
Hội đồng thành viên 
Tổng giám đốc 
(CEO) 
KT-TC Sản xuất Hành chính Tổ chức 
Ban kiểm soát 
XYZ 
Công ty có đến 11 thành viên 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Cơ cấu tổ chức quản lý 
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên 
trở lên (Limited Liability Company) 
Công ty có đến 11 thành viên 
Hội đồng thành viên 
Tổng giám đốc 
(CEO) 
KT-TC XYZ Sản xuất Hành chính Tổ chức 
Ban kiểm soát 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
 Khái niệm 
Do tổ chức hay cá nhân là thành viên duy nhất; 
Không được phát hành cổ phiếu; 
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi số 
vốn điều lệ; 
Vốn phải góp trong vòng 90 ngày kể từ ngày 
nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; 
Phần không góp đủ sẽ được điều chỉnh vốn trong 
vòng 30 ngày; 
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trách nhiệm tài 
chính do không thực hiện đúng việc góp vốn; 
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
(Single Member Limited Liability Company) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Cơ cấu tổ chức quản lý 
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
Công ty do cá nhân là chủ sở hữu 
Chủ tịch 
(Chairman) 
Tổng giám đốc 
(CEO) 
P. KT-TC P. XYZ P. Sản xuất 
P. Hành 
chính 
P. Tổ chức 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Cơ cấu tổ chức quản lý 
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
Công ty do tổ chức là chủ sở hữu 
Hội đồng thành viên/ 
Chủ tịch công ty 
Tổng giám đốc 
(CEO) 
P. KT-TC P. XYZ P. Sản xuất 
P. Hành 
chính 
P. Tổ chức 
Chủ sở hữu 
Kiểm soát viên/ 
Ban kiểm soát 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Cơ cấu tổ chức quản lý 
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
Doanh nghiệp nhà nước 
Hội đồng thành viên/ 
Chủ tịch công ty 
Tổng giám đốc 
(CEO) 
P. KT-TC P. XYZ P. Sản xuất 
P. Hành 
chính 
P. Tổ chức 
Kiểm soát viên 
Chủ sở hữu 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty theo Luật doanh 
nghiệp 2014 của Việt Nam 
 Khái niệm 
Có từ 3 cổ đông trở lên; 
Được phát hành chứng khoán; 
Chịu trách nhiệm trên vốn đã góp; 
Cổ phần được tự do chuyển nhượng; 
Cho phép chậm góp vốn trong vòng 60 ngày; 
Phần vốn chưa góp được quyền chào bán; 
Phần không góp đủ sẽ được điều chỉnh vốn góp. 
Công ty cổ phần (Joint Stock Company) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty theo Luật doanh 
nghiệp 2014 của Việt Nam 
 Khái niệm 
Có hai loại cổ phần: phổ thông và ưu đãi (biểu 
quyết, cổ tức, hoàn lại, khác); 
Công ty có thể mua lại cổ phần hoặc trả lại vốn 
góp của cổ đông chỉ sau 2 năm hoạt động liên 
tục và thanh toán đủ các khoản nợ cũng như các 
nghĩa vụ tài sản khác. 
Công ty cổ phần (Joint Stock Company) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty theo Luật doanh 
nghiệp 2014 của Việt Nam 
Công ty cổ phần đại chúng 
 Khái niệm 
 Đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng; 
 Có cổ phiếu được niêm yết tại sở giao dịch 
chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng 
khoán; 
 Có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở 
hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên 
nghiệp; và 
 Có vốn điều lệ đã góp từ 10 tỷ đồng Việt Nam 
trở lên. 
Công ty cổ phần (Joint Stock Company) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty theo Luật doanh 
nghiệp 2014 của Việt Nam 
Công ty cổ phần đại chúng 
 Phân loại 
Đại chúng niêm yết (cổ phiếu được niên yết giao 
dịch tại Sở giao dịch chứng khoáng HCM và Hà 
Nội; 
Đại chúng không niêm yết (giao dịch tại sàn 
UPCOM Hà Nội) 
Công ty cổ phần (Joint Stock Company) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Cơ cấu tổ chức quản lý 
Công ty cổ phần (Joint Stock Company) 
Hội đồng quản trị 
(Director board) 
Tổng giám đốc 
(CEO) 
P. KT-TC P. XYZ P. Sản xuất 
P. Hành 
chính 
P. Tổ chức 
Ban kiểm soát 
(Auditor board) 
Đại hội đồng cổ đông 
(General meeting) 
Trên 11 cổ đông và cổ đông 
là tổ chức sở hữu trên 50% 
tổng số cổ phần. 
Cơ cấu tổ chức có Ban kiểm soát 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Cơ cấu tổ chức quản lý 
Công ty cổ phần (Joint Stock Company) 
Cơ cấu tổ chức không có Ban kiểm soát 
Hội đồng quản trị 
(Director board) 
Tổng giám đốc 
(CEO) 
P. KT-TC P. XYZ P. Sản xuất 
P. Hành 
chính 
P. Tổ chức 
Đại hội đồng cổ đông 
(General meeting) 
Có ít nhất 20% thành 
viên HĐQT độc lập 
Ban kiểm toán nội bộ 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty theo Luật doanh 
nghiệp 2014 của Việt Nam 
 Khái niệm 
 Có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu công ty; 
 Các chủ sở hữu cùng nhau kinh doanh với một 
tên chung (thành viên hợp danh); 
 Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn; 
 Có thể có thành viên góp vốn; 
 Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn 
với vốn cam kết. 
Công ty hợp danh (Partnership) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty theo Luật doanh 
nghiệp 2014 của Việt Nam 
 Thành viên hợp danh 
 Có thể tự rút vốn khỏi công ty; 
 Có thể bị khai trừ; 
Không còn tư cách vì lý do pháp lý hoặc điều lệ 
qui định; 
 Chịu trách nhiệm trong vòng 2 năm từ ngay mất 
tư cách thành viên. 
Công ty hợp danh (Partnership) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty theo Luật doanh 
nghiệp 2014 của Việt Nam 
 Thành viên góp vốn 
 Chịu trách nhiệm hữu hạn trên vốn góp; 
Được chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp; 
Được chuyển phần góp cho người khác; 
Được tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành 
nghề kinh doanh của công ty; 
Không được tham gia quản lý công ty và tiến 
hành hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. 
Công ty hợp danh (Partnership) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Công ty hợp danh (Partnership) 
Cơ cấu tổ chức quản lý 
Chủ tịch hội đồng thành viên 
(Là thành viên hợp danh) 
Tổng giám đốc (CEO) 
P. KT-TC P. XYZ P. Sản xuất 
P. Hành 
chính 
P. Tổ chức 
Hội đồng thành viên 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Các loại hình công ty theo Luật doanh 
nghiệp 2014 của Việt Nam 
 Khái niệm 
Do một cá nhân làm chủ; 
 Chịu trách nhiệm vô hạn; 
Mỗi cá nhân chỉ được quyền lập một doanh 
nghiệp; 
 Chủ doanh nghiệp không đồng thời là chủ hộ 
kinh doanh, thành viên công ty hợp danh; 
Không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua 
cổ phần ở các công ty. 
Doanh nghiệp tư nhân (Sole Proprietorship) 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
Cơ cấu tổ chức quản lý 
Doanh nghiệp tư nhân 
Chủ doanh nghiệp 
(Owner) 
Giám đốc 
P. KT-TC P. XYZ P. Sản xuất 
P. Hành 
chính 
P. Tổ chức 
Thảo luận 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 
 Những thuộc tính của công ty trách nhiệm hữu 
hạn là gì? 
 Hãy nêu các loại hình doanh nghiệp ở Việt 
Nam là các luật điều chỉnh những loại hình 
này. 
 Ở Việt Nam có những hình thức đăng ký nào 
đối với các doanh nghiệp? 
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_cong_ty_chuong_2_cac_loai_hinh_cong_ty_vo.pdf