Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 4: Quản trị nguồn vốn
Nội dung bài học
4.1. Quản trị vốn huy động
4.2. Quản trị vốn chủ sở hữu
4.1. Quản trị vốn huy động
1. Các loại nguồn vốn huy động
2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị đối với nguồn vốn
huy động
3. Phương pháp xác định chi phí huy động
4. Quản trị nguồn vốn huy động
5. Các chính sách định giá sản phẩm huy động
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 4: Quản trị nguồn vốn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 4: Quản trị nguồn vốn
04/10/2017 1 ĐẠI HỌC VĂN HIẾN KHOA KINH TẾ Nội dung bài học 4.1. Quản trị vốn huy động 4.2. Quản trị vốn chủ sở hữu 4.1. Quản trị vốn huy động 1. Các loại nguồn vốn huy động 2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị đối với nguồn vốn huy động 3. Phương pháp xác định chi phí huy động 4. Quản trị nguồn vốn huy động 5. Các chính sách định giá sản phẩm huy động 1. Các loại nguồn vốn huy động - Nguồn vốn bị động + Tiền gửi giao dịch + Tiền gửi phi giao dịch - Nguồn vốn chủ động + Phát hành công cụ nợ + Vay các định chế tài chính khác + Vay NHTW 2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị nguồn vốn huy động của ngân hàng - Đặc điểm Nguồn vốn bị động + Khách hàng tự tìm ngân hàng + Nghiệp vụ thường xuyên + Ổn định tương đối + Độ linh hoạt thấp 2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị nguồn vốn huy động của ngân hàng (tt) - Đặc điểm Nguồn vốn chủ động + Do ngân hàng chủ động tìm kiếm + Xuất hiện khi ngân quỹ thiếu hụt + Không ổn định + Độ linh hoạt cao 04/10/2017 2 2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị nguồn vốn huy động của ngân hàng (tt) 3. Phương pháp xác định chi phí huy động vốn 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân 3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn 3.3. Phương pháp chi phí cận biện 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân - Chi phí lãi bình quân - Chi phí huy động vốn bình quân - Điểm hoà vốn (tỷ suất sinh lời tối thiểu trên vốn huy động) - Tỷ suất sinh lời tối thiểu trên vốn huy động và vốn chủ sở hữu 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân Tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VHĐ và VCSH = Điểm hoà vốn + Tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VCSH 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân Hoặc Thu nhập sau thuế = ROE * Vốn chủ sở hữu 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân Ví dụ: Tình hình HĐV của một NHTM như sau: Nguồn vốn huy động Số dư bình quân năm (tỷ đồng) Lãi suất huy động bình quân (%/năm) Chi phí huy động (tỷ đồng) 1 TG giao dịch 250 2,4 6,0 2 TG tiết kiệm 100 2,4 2,4 3 TG kỳ hạn 180 5,5 9,9 4 Chứng chỉ tiền gửi 120 6,5 7,8 5 Vay TCTD khác 25 6.5 1,625 6 Vay NHTW 10 6,0 0,6 Cộng 685 28,235 04/10/2017 3 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân Ví dụ: NHTMCP ABC có tình hình sau: - Chi phí lãi 28,235 tỷ đồng - Chi phí phi lãi 18,352 tỷ đồng - Vốn huy động bình quân 685 tỷ đồng - Tài sản có sinh lãi 602 tỷ đồng - Vốn chủ sở hữu 30 tỷ đồng - Tỷ suất sinh lời mong muốn của chủ sở hữu: 20%/năm - Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% Yêu cầu: - Tính chi phí lãi bình quân - Tính chi phí huy động vốn bình quân - Tính tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VHĐ (Điểm hoà vốn) - Tính tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VCSH - Tính tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VHĐ và VCSH 3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn Tỷ suất chi phí huy động bình quân = Tổng chi phí lãi và phi lãi dự tính x100 Tổng nguồn vốn huy động dự tính Tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VHĐ = Tổng chi phí lãi và phi lãi dự tính x100 Tổng tài sản có sinh lãi dự tính 3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn (tt) Nguồn VHĐ Số tiền Chi phí lãi và phi lãi/VHĐ Tổng chi phí Tỷ lệ vốn có thể đầu tư vào TSSL Lượng vốn có thể đầu tư vào TSSL 1. TG giao dịch 100 3,4% 3,4 80% 80 2. TG tiết kiệm 100 7,2% 7,2 90% 90 3. Vay TCTD khác 50 8,4% 4,2 100% 50 4. Vốn CP tăng thêm 100 15% 15,0 90% 90 Cộng 350 29,8 310 3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn (tt) Tỷ suất chi phí huy động bình quân = 29,8 x100 = 8,514% 350 Tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VHĐ = 29,8 x100 = 9,612% 310 3.3. Phương pháp chi phí cận biên Lãi suất biên = Chi phí biên Thay đổi nguồn vốn Chi phí biên = Chi phí lãi của nguồn vốn i - Chi phí lãi của nguồn vốn i-1 Thay đổi nguồn vốn = Nguồn vốn i – Nguồn vốn i-1 3.3. Phương pháp chi phí cận biên - Ứng dụng Giả sử ngân hàng dự tính huy động được 25 tỷ khi đặt lãi suất ở mức 7% và dự đoán nếu tăng lãi suất lên 7,5%; 8%; 8,5% và 9% thì mức huy động tương ứng sẽ tăng lên là 30 tỷ; 40 tỷ; 48 tỷ và 60 tỷ. Mức sinh lời tối đa ngân hàng có thể đầu tư vào tài sản có sinh lãi là 10%. Yêu cầu: Bạn cho ngân hàng lời khuyên nên huy động ở mức vốn và lãi suất bao nhiêu sẽ mang lại lợi ích tối đa cho ngân hàng. 04/10/2017 4 3.3. Phương pháp chi phí cận biên - Ứng dụng T T Nguồn VHĐ LS huy động (%) Chi phí lãi Chi phí biên Thay đổi nguồn Lãi suất biên Doanh thu Tổng doanh thu Lợi nhuận nhận được 1 25 7,0 1,75 1,75 25 7 10 2,5 0,75 2 30 7,5 2,25 0,50 5 10 10 3,0 0,75 3 40 8,0 3,20 0,95 10 9,5 10 4,0 0,80 4 48 8,5 4,08 0,88 8 11 10 4,8 0,72 5 60 9,0 5,40 1,32 12 11 10 6,0 0,60 Đvt: tỷ đồng Lợi nhuận nhận được = Tổng doanh thu – Chi phí lãi 4. Quản trị nguồn vốn huy động 4.1. Quản trị nguồn vốn bị động 4.2. Quản trị nguồn vốn chủ động 4.1. Quản trị nguồn vốn bị động Các yếu tố ảnh hưởng đến quy mô nguồn vốn bị động: - Vĩ mô - Vi mô 4.1. Quản trị nguồn vốn bị động Các yếu tố vĩ mô: - Môi trường kinh tế vĩ mô GDP TN TG LP TN thực tế TG LS TG giao dịch không đổi, TGKKH-TGCKH - Chính sách của Chính phủ Thuế thu nhập đ/v người gửi tiền TN thực tế cầu gửi tiền lượng tiền gửi - Khuynh hướng giữ tiền của dân cư Việc nắm giữ tiền mặt TG 4.1. Quản trị nguồn vốn bị động Các yếu tố vi mô: - Chất lượng dịch vụ ngân hàng cung ứng - Tính đa dạng sản phẩm - Lòng tin của công chúng đối với ngân hàng - Quy mô ngân hàng (vốn, chi nhánh..) - Các hoạt động Marketing 4.1. Quản trị nguồn vốn bị động Ước lượng quy mô nguồn vốn bị động: = Thu nhập - Chi tiêu - Đầu tư = (1) x Tỷ lệ tiết kiệm dưới hình thức tiền gửi ngân hàng Khả năng huy động của ngân hàng = (2) x Thị phần huy động của ngân hàng + - Các yếu tố khác 04/10/2017 5 Ước lượng quy mô tiền gửi Theo điều tra của bộ phận Marketing về thu nhập và chi tiêu dân cư trên địa bàn (Quý I/201X) như sau: (Đvt: 1.000 đồng) - Tổng thu nhập: 61.740.000 - Theo số liệu thống kê mức hàng hoá bán ra trong quý là 50.066 - Đầu tư trực tiếp chiếm 10% tổng thu nhập - Tỷ lệ tiết kiệm dưới hình thức tiền gửi NH là 50% - Thị phần HĐV của ngân hàng trên địa bàn là 20% - NH giảm LS huy động nên thị phần giảm 3% - NH thay đổi cung cách phục vụ nên thị phần huy động tăng 5% - NH tăng cường quảng cáo nên thị phần tăng 5% Ước lượng quy mô tiền gửi - Dự kiến số tiền gửi dân cư quý I gửi lại là 1.200 tỷ đồng Yêu cầu: Tính khả năng huy động vốn của ngân hàng 4.2. Quản trị nguồn vốn chủ động Nhà quản trị ngân hàng cần trả lời 2 câu hỏi: - Ngân hàng cần huy động bao nhiêu từ nguồn vốn này? (Hay còn gọi là nhu cầu huy động) - Loại nguồn vốn nào hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế và mục tiêu của ngân hàng 4.2. Quản trị nguồn vốn chủ động Ngân hàng cần huy động bao nhiêu từ nguồn vốn chủ động? Tổng nhu cầu huy động tăng thêm bằng nguồn chủ động = Tổng nhu cầu huy động tăng thêm - Khả năng huy động tăng thêm bằng nguồn bị động 4.2. Quản trị nguồn vốn chủ động Loại nguồn nào hiệu quả, phù hợp với thực tế và mục tiêu của ngân hàng? - Chính sách của ngân hàng trong việc huy động vốn - Những quy định của pháp luật về huy động vốn + Giới hạn huy động tối đa + Điều kiện huy động + Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư dài hạn - Ước lượng chi phí thực tế của từng nguồn vốn huy động 4.2. Quản trị nguồn vốn chủ động Loại nguồn nào hiệu quả, phù hợp với thực tế và mục tiêu của ngân hàng? - Dự báo tình hình lãi suất thị trường - Thời gian cần sử dụng vốn - Quy mô của ngân hàng - Tín nhiệm của ngân hàng 04/10/2017 6 4.2. Quản trị nguồn vốn chủ động Số vốn huy động có thể đầu tư = Tổng số vốn huy động - Dự trự bắt buộc, phí bảo hiểm (nếu có) - Tài sản có không sinh lời Ước lượng chi phí thực tế của từng nguồn vốn huy động Một ngân hàng dự kiến tăng nguồn vốn huy động lên 850 tỷ đồng. Trong đó dự trữ vượt mức 20 tỷ đồng và đáp ứng các yêu cầu pháp luật (về DTBB và BH), còn lại sẽ được sử dụng tăng tài sản có sinh lãi. Chi phí lãi và phi lãi của các nguồn vốn như sau: Nguồn vốn Chi phí lãi Chi phí phi lãi Vay TCTD khác 8,73 0,15 Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 8,50 0,35 Vay NHNN 9,00 0,25 Ước lượng chi phí thực tế của từng nguồn vốn huy động Yêu cầu: Tính chi phí thực tế mà ngân hàng phải chịu khi sử dụng từng nguồn vốn trên. Biết rằng với chứng chỉ tiền gửi thời hạn 1 năm mức DTBB là 5% và phí bảo hiểm là 0,15% Ước lượng chi phí thực tế của từng nguồn vốn huy động Xác định tổng chi phí lãi và phi lãi của từng loại nguồn vốn: Nguồn vốn Tổng vốn huy động Lãi suất huy động Chi phí phi lãi Tổng chi phí (1) (2) (3) =(1)x(2)+(3) Vay TCTD khác 850 8,73 0,15 75,48 Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 850 8,50 0,35 75,22 Vay NHNN 850 9,00 0,25 78,63 Ước lượng chi phí thực tế của từng nguồn vốn huy động Nguồn vốn Tổng vốn huy động DTBB Dự trữ vượt mức Phí bảo hiểm VHĐ có thể sử dụng Tổng chi phí Số tiền % Vay TCTD khác 850 0 20 0 830 75,48 9,09 Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 850 42,5 20 1,275 786,2 75,22 9,56 Vay NHNN 850 0 20 0 830 78,63 9,47 4.2. Quản trị vốn tự có 1. Khái niệm và cách xác định vốn tự có 2. Đặc điểm vốn tự có 3. Chức năng vốn tự có 4. Phương pháp quản trị vốn tự có 5. Các biện pháp tăng vốn tự có 04/10/2017 7 4.2.1. Khái niệm và cách xác định vốn tự có 1. Trên phương diện kinh tế a) Giá trị vốn theo sổ sách (hay vốn GAAP) b) Giá trị vốn theo giá thị trường (MVC) 2. Trên phương diện quản lý c) Giá trị vốn theo phương pháp kế toán điều chỉnh (RAP) d) Giá trị vốn theo khuôn khổ Hiệp ước Basel e) Giá trị vốn theo quy định của pháp luật Việt Nam a) Giá trị vốn theo sổ sách (hay vốn GAAP) Giá trị sổ sách vốn của ngân hàng = Giá trị sổ sách của tài sản - Giá trị sổ sách của các khoản nợ Hoặc Giá trị sổ sách vốn của NH = Mệnh giá của vốn cổ phần + Thặng dư vốn + Lợi nhuận không chia + Dự phòng tổn thất b) Giá trị vốn theo giá trị thị trường (MVC- Market Value capital) Giá trị thị trường vốn của NH (MVC) = Giá trị thị trường của tài sản (MVA) - Giá trị thị trường của Nợ (MVL) Hoặc Giá trị thị trường vốn của NH MVC) = Giá trị thị trường hiện tại của mỗi cổ phiếu x Số lượng cổ phiếu đang lưu hành c) Giá trị vốn theo phương pháp kế toán điều chỉnh (RAP) Vốn của ngân hàng theo phương pháp RAP = Vốn cổ phần của cổ đông (cổ phiếu thường, lợi nhuận giữ lại và các khoản dự trữ + Cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn + Dự phòng tổn thất tín dụng và cho thuê + Giấy nợ thứ cấp có khả năng chuyển đổi + Các khoản mục khác (như thu nhập từ công ty con) d) Giá trị vốn theo Hiệp định Basel Vốn của ngân hàng gồm 2 bộ phận: Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2 Vốn cấp 1 (hay vốn sơ cấp) Vốn cấp 2 (hay vốn bổ sung) - Cổ phiếu thường - Lợi nhuận không chia - Cổ phiếu ưu đãi không tích luỹ - Thu nhập từ công ty con - Dự phòng tổn thất cho vay và cho thuê - Cổ phiếu ưu đãi tích luỹ - Tín phiếu vốn - Các công cụ nợ dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có Uỷ Ban Basel * Basel I (BIS) - Năm 1987: Fed + 11 nước: Anh, Bỉ, Canada, Pháp, Đức, Ý, Nhật, Hà Lan, Thuỵ Điển, Thuỵ Sĩ, Luychxambua đã tuyên bố hiệp định sơ bộ về tiêu chuẩn vốn tại Basel – Thuỵ Sĩ. - Thông qua 7/1988, áp dụng 1/1/1993 Khuyết: - Tập trung rủi ro tín dụng - Ngân hàng ngày càng cung cầp nhiều dịch vụ đa dạng đối diện nhiều rủi ro - Basel I không đặt nặng trọng số với những tài sản ít liên quan đến tín dụng 04/10/2017 8 Uỷ Ban Basel * Basel II - 1995: Ủng hộ đề xuất Basel I - 1999: Bổ sung lần 1 - 2001, 2003: Bổ sung lần 2 Ưu: - Thêm 2 loại rủi ro: rủi ro thịtrường và rủi ro hoạt động (bên cạnh rủi ro tín dụng) - Tính trọng số cho tất cả các tài sản liên quan đến 3 loại rủi ro trên e) Vốn tự có theo quy định của Việt Nam Vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước). Khoản 10 Điều 4 Luật các TCTD 2010 Vốn cấp 1 (1) + Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp) (2) + Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (3) + Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ (4) + Lợi nhuận không chia luỹ kế (5) + Thặng dư vốn cổ phần luỹ kế (6) + Chênh lệch tỷ giá hối đoái (7) - Lợi thế thương mại (8) - Lỗ luỹ kế (9) - Cổ phiếu quỹ (10) - Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại các TCTD khác (11) - Các khoản góp vốn, mua cổ phần của TCTD khác Vốn cấp 1 (12) - Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con không thuộc đối tượng hợp nhất và công ty con hoạt động theo Luật KDBH (13) – Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp, một công ty liên kết, một quỹ đầu tư sau khi đã trừ các khoản từ mục (11) đến (12), vượt mức 10% của (Vốn cấp 1-các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1) (14) – Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần còn lại sau khi trừ đi các khoản từ mục (11) đến mục (13), vượt mức 40% của (Vốn cấp 1-các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1) Vốn cấp 2 (15) + 50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật (2) + Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (16) + 40% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật (4) + Lợi nhuận không chia luỹ kế (17) + Quỹ dự phòng tài chính (18) + Dự phòng chung (19) + Trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn các điều kiện (20) + Lợi ích của cổ đông thiểu số Vốn cấp 2 (21) - Phần giá trị chênh lệch dương giữa tổng các khoản từ mục (17) đến mục (18) và 1,25% của “Tổng tài sản có rủi ro” (22) - Phần giá trị chênh lệch dương giữa các khoản tại mục (19) và 50% của Vốn cấp 1. (23) - Phần giá trị chênh lệch dương giữa (Vốn cấp 2 – Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 2) và Vốn cấp 1. 04/10/2017 9 Các khoản mục giảm trừ khi tính vốn tự có (24) - 100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật. (25) - 100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật. 4.2.2. Đặc điểm của vốn tự có - Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng - Ổn định so với nguồn vốn khác 4.2.3. Chức năng của vốn tự có - Chức năng hoạt động - Chức năng điều chỉnh - Chức năng bảo vệ - Chức năng tạo uy tín, thương hiệu cho ngân hàng 4.2.4. Phương pháp quản trị quy mô vốn tự có 1. Phương pháp dự báo 2. Phương pháp hệ số 4.2.4.1 Phương pháp dự báo 1. Chất lượng quản trị 2. Chất lượng hoạt động 3. Lịch sử lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 4. Chất lượng và đặc điểm của chủ sở hữu 5. Chi phí thuê cơ sở vật chất 6. Tính thanh khoản của tài sản 7. Mức độ biến động của tiền gửi 8. Điều kiện đặc thù của môi trường kinh doanh 4.2.4.2 Phương pháp hệ số - Vốn tự có/ Tổng tiền gửi - Vốn tự có/Tổng tài sản - Vốn tự có/Tổng tài sản rủi ro 04/10/2017 10 Ngân hàng làm thế nào để đảm bảo hệ số theo yêu cầu? - Tăng vốn tự có - Giảm tài sản rủi ro - Vừa tăng vốn tự có, vừa giảm tài sản rủi ro 4.2.5. Các biện pháp tăng vốn tự có a) Tăng nội sinh b) Tăng từ nguồn bên ngoài 4.2.5. Các biện pháp tăng vốn tự có a) Tăng nội sinh Tỷ lệ tăng vốn bằng nguồn Lợi nhuận giữ lại (ICGR-Internal Capital Growth Rate) 𝐼𝐶𝐺𝑅 = 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 x100 = ROE x Tỷ lệ thu nhập giữ lại Giả sử VTC của NH là 100 tỷ, HĐQT xác định chỉ tiêu ROE trong năm nay là 20% và kế hoạch chi trả cổ tức là 50% LNST, Vốn của NH sẽ tăng lên bao nhiêu từ LNGL ICGR = RO x tỷ lệ TNGL = 20%x50% = 10% Vốn của NH sẽ tăng 10% so với vốn hiện tại 100x10% = 10 tỷ. 4.2.5. Các biện pháp tăng vốn tự có b) Tăng vốn tự có từ nguồn bên ngoài - Phát hành cổ phiếu phổ thông - Phát hành cổ phiếu ưu đãi - Chuyển đổi giấy nợ thành cổ phiếu - Phát hành công cụ nợ (đủ điều kiện công nhận là vốn tự có) 4.2.5. Các biện pháp tăng vốn tự có Tính toán mức vốn cần tăng từ nguồn bên ngoài VTC cần có tối thiểu là 1.578x9% (TSRRx9%) 142 Thực tế ngân hàng có là 100 VTC cần tăng thêm là 142 – 100 42 VTC tăng bằng nguồn nội sinh 10 VTC tăng từ nguồn bên ngoài 42-10 32 4.2.5. Các biện pháp tăng vốn tự có Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn vốn tự có từ bên ngoài - Chi phí liên quan đến nguồn vốn cần tăng và ảnh hưởng đến cổ tức của các cổ đông - Mức độ ảnh hưởng đến quyền sở hữu và quyền quản lý ngân hàng của cổ đông cũ và mới. - Rủi ro liên quan đến nguồn vốn cần tăng (Khách hàng có mưu đồ thôn tính hoặc phát hành không hết) 04/10/2017 11 4.2.5. Các biện pháp tăng vốn tự có Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn vốn tự có từ bên ngoài - Tình trạng thị trường vốn - Uy tín của ngân hàng - Các quy định ảnh hưởng đến quy mô cấu trúc vốn ngân hàng: + Tỷ trọng vấn cấp 1 so với vốn cấp 2 + Nhu cầu mua sắm TSCĐ + Nhu cầu tài trợ vượt quá giới hạn cho phép Cách thức lựa chọn phương án tốt nhất để tăng vốn từ bên ngoài Giả sử ngân hàng đã phát hành 85.000 cổ phiếu thường, mệnh giá 1.000.000đ/cp. Sau khi tính toán ngân hàng thấy cần tăng 42 tỷ VTC, trong đó bằng nguồn vốn nội sinh 10 tỷ còn lại từ nguồn bên ngoài (32 tỷ). Theo bạn ngân hàng nên tăng VTC từ nguồn nào sẽ có lợi thế về thu nhập cho cổ đông nếu: - Phát hành thêm cổ phiếu thường, giá có thể bán là 1.500.000đ/cp - Phát hành cổ phiếu ưu đãi, cổ tức 15%/năm, mệnh giá 1.000.000đ/cp - Phát hành trái phiếu lãi suất 12%/năm Biết rằng: Doanh thu ước tính là 52.000tỷ/năm và chi phí ước tính là 4.920tỷ/năm. Thuế TNDN 20% Phương án Phát hành CP thường Phát hành CP ưu đãi (15%) Phát hành trái phiếu (12%) Doanh thu 5.200.000 5.200.000 5.200.000 Chi phí 4.920.000 4.920.000 4.920.000 Chênh lệch D.thu – Chi phí 280.000 280.000 280.000 Lãi trái phiếu chuyển đổi 0 0 3.840 Thu nhập trước thuế 280.000 280.000 276.160 Thuế TNDN 56.000 56.000 55.232 Thu nhập sau thuế 196.000 196.000 220.928 Cổ tức CP ưu đãi 0 4.800 0 Thu nhập cổ phần thường 196.000 191.200 220.928 Lượng CP thường phát hành thêm 21.333 0 0 Số lượng CP thường đến hết năm 106.333 85.000 85.000 Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) 1.843 2.249 2.599
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_ngan_hang_thuong_mai_chuong_4_quan_tri_ng.pdf