Bài giảng Tài chính doanh nghiệp I - Chương 5: Giá trị thời gian của tiền - Trần Thị Thái Hà

Những nội dung chính

Khái niệm giá trị thời gian của tiền

Công thức tính giá trị hiện tại, giá trị tương lai của khoản tiền và dòng tiền

Ứng dụng : Mô hình chiết khấu dòng tiền (DCF)

 

ppt 32 trang yennguyen 7380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp I - Chương 5: Giá trị thời gian của tiền - Trần Thị Thái Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp I - Chương 5: Giá trị thời gian của tiền - Trần Thị Thái Hà

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp I - Chương 5: Giá trị thời gian của tiền - Trần Thị Thái Hà
 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I  
Giảng viên: PGS.TS Trần Thị Thái Hà 
Khoa : Tài chính – Ngân hàng 
1 
VNU - UEB 
Giá trị thời gian CỦA TiỀN 
CHƯƠNG 5 
Những nội dung chính 
Khái niệm giá trị thời gian của tiền 
Công thức tính giá trị hiện tại, giá trị tương lai của khoản tiền và dòng tiền 
Ứng dụng : Mô hình chiết khấu dòng tiền (DCF) 
Vì sao tiền có giá trị thời gian? 
Cùng một số tiền ở những thời điểm khác nhau có giá trị khác nhau (chi phí cơ hội của tiền). 
Giá trị thời gian của tiền là giá trị của tiền tại một thời điểm xác định, hiện tại hoặc tương lai. 
Muốn so sánh những khoản tiền nhận được ở những thời điểm khác nhau, phải quy chúng về giá trị thời gian tại một thời điểm xác định 
Giá trị tương lai của một khoản tiền 
Khái niệm: là giá trị của khoản tiền đó ở hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong khoảng thời gian từ hiện tại cho tới một thời điểm trong tương lai. 
Số tiền lãi tùy thuộc vào lãi suất và cách tính lãi 
Lãi đơn FV = PV + PV (i)(n) 
Lãi kép FV = PV(1 + i) n 
Ghép lãi : Phép tính lãi trên lãi qua tất cả các kỳ; thường được áp dụng trong tài chính. 
Năm 
Đầu năm 
Lãi đơn 
Lãi ghép 
Tổng số lãi 
Cuối năm 
1 
100,00$ 
10 
0,00 
10,00 
110,00 
2 
110,00 
10 
1,00 
11,00 
121,00 
3 
121,00 
10 
2,10 
12,10 
133,1 
4 
133,1 
10 
3,31 
13,31 
146,41 
5 
146,41 
10 
50$ 
4,64 
11,05 
14,64 
61,05 
161,05 
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA 100$ 
VỚI LÃI SUẤT 10% 
N 
I/Y 
PMT 
PV 
FV 
Để tính FV của 100$, lãi suất 10% sau năm năm: 
	1. Nhập - 100; nhấn phím PV 
	2. Nhập 10; nhấn phím I/Y 
	3. Nhập 5; nhấn phím N 
	4. CPT; FV 
Giá trị hiện tại của một khoản tiền 
Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai: là giá trị của khoản tiền đó quy về thời điểm hiện tại	 
	 PV = FV n /(1+ r) n 
Phép tính này gọi là chiết khấu một khoản tiền trong tương lai về hiện tại 
 
Luyện tập 
Bạn muốn có một số tiền 14,69 triệu đồng sau 5 năm nữa, biết rằng ngân hàng trả lãi suất 8%/năm và tính lãi ghép hàng năm. Hỏi bây giờ bạn phải gửi ngân hàng bao nhiêu tiền để sau 5 năm sẽ có được 14,69 triệu đồng (cả gốc và lãi)? 
	 (10 triệu đồng) 
Nếu bạn bỏ ra 10 triệu đồng để mua một chứng khoán nợ 5 năm, sau 5 năm bạn có 14,69 triệu đồng. Lợi suất của khoản đầu tư này là bao nhiêu? 	 (8%) 
Giá trị hiện tại, tương lai của một khoản tiền 
PV 
FV n = PV (1+ r) n 
n năm; lãi suất r 
Ghép lãi 
Chiết khấu 
t 0 
t n 
t 1 
t 2 
t  
Các dạng dòng tiền 
Dòng tiền ra 
Dòng tiền vào 
Dòng tiền ròng 
Dòng tiền đều: 
Dòng tiền đều cuối kỳ 
Dòng tiền đều đầu kỳ 
Dòng tiền đều vô hạn 
Dòng tiền không đều 
Giá trị tương lai của dòng tiền đều  
C là khoản tiền bằng nhau xẩy ra tại mỗi thời điểm (chi trả hoặc nhận được); 
r là lãi suất mỗi kỳ và 
A là dòng tiền gồm một chuỗi các khoản tiền C 
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều 
Dòng tiền đều hữu hạn 
Dòng tiền đều vĩnh viễn 
14 
Chi phí thuê 
	Bạn đồng ý thuê một chiếc ô tô trong 4 năm với giá 300$/tháng, không phải trả trước. Nếu chi phí cơ hội của vốn của bạn là 0,5%/tháng, chi phí của việc thuê xe này là bao nhiêu? 
Giả sử hàng tháng bạn trích thu nhập gửi vào tài khoản tiết kiệm 2 triệu đồng; lãi suất 1%/tháng và khoản tiền đầu tiên bắt đầu sau đây 1 tháng. Sau một năm bạn có bao nhiêu tiền? 
	( 25,365 triệu đồng ) 
Giả sử hàng tháng bạn trích thu nhập gửi vào tài khoản tiết kiệm 2 triệu đồng; và khoản tiền đầu tiên bắt đầu sau đây 1 tháng. Hỏi toàn bộ số tiền gửi sau 1 năm đáng giá bao nhiêu ở hiện tại, nếu lãi suất chiết khấu là 1%/tháng? 
	 (22,51 triệu đồng) 
Những dạng đặc biệt 
Mỗi khoản tiền có khối lượng khác nhau 
Tỷ lệ chiết khấu áp dụng cho mỗi khoản tiền có thể khác nhau 
16 
PV 
Năm 0 
100/1.07 
200/1.077 2 
Tổng 
= $93.46 
= $172.42 
= $265.88 
$100 
$200 
Năm 
0	 1	2 
17 
Dòng tiền tăng trưởng (hữu hạn) 
Ví dụ: Một chương trình phúc lợi hưu trí chào 20000$/năm trong 40 năm, và mỗi năm khoản thanh toán này sẽ được tăng thêm 3%. PV tại thời điểm về hưu sẽ là bao nhiêu nếu tỷ lệ chiết khấu là 10%? 
18 
Dòng tiền tăng trưởng vĩnh viễn 
Chú ý : r > k 
	 C là dòng tiền tại t 1 , (chứ không phải t 0 ) 
6F- 19 
Ví dụ 
Cổ tức dự tính năm tới là 1,30$ và được kỳ vọng sẽ tăng trưởng 5% mãi mãi. 
Nếu tỷ lệ chiết khấu là 10%, giá trị của dòng cổ tức được hứa hẹn này là bao nhiêu? 
6F- 20 
Ghép lãi nhiều lần trong một năm 
Nếu một năm tính lãi m lần, thì giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền sẽ là: 
Gọi m là số kỳ trả lãi (số lần ghép lãi) trong năm, với lãi suất là r. lãi suất trên một kỳ: r/m 
	FVn = PV[1+ (r/m)] mn 
	PV = FVn/[1 + (r/m)] mn 
Lãi suất năm và lãi suất hiệu dụng 
Lãi suất năm (APR) là lãi suất được công bố hay niêm yết, thường tính theo phần trăm một năm. 
Lãi suất hiệu dụng (lãi suất thực tế sau khi đã điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo số lần ghép lãi trong năm). 
Lãi suất hiệu dụng hàng năm (EAR) 
Là lãi suất thực sự được trả (hoặc nhận) sau khi đã tính tới việc ghép lãi trong năm. 
Nếu muốn so sánh hai khoản đầu tư khác nhau với các kỳ ghép lãi khác nhau, cần phải tính EAR và dùng nó để so sánh. 
APR là mức lãi suất được yết; m là số kỳ ghép lãi trong năm 
6F- 23 
Lãi suất năm (APR) 
Là mức lãi suất năm được niêm yết theo quy định pháp lý. APR = lãi suất kỳ nhân với số kỳ trong năm. 
Do đó, lãi suất kỳ = APR / số kỳ trong năm 
Không bao giờ chia lãi suất hiệu dụng cho số kỳ trong năm, phép tính này không cho lãi suất kỳ. 
Nếu lãi suất hàng tháng là 0,5%, thì APR = 0,5 x (12) = 6% 
Nếu lãi suất nửa năm là 0,5%, APR = 0,5(2) = 1% 
Lãi suất hàng tháng là bao nhiêu, nếu APR là 12%, ghép lãi hàng tháng? 
	 12 / 12 = 1% 
6F- 24 
Ví dụ về tính EARs 
Giả sử bạn có thể kiếm được 1%/tháng trên 1$ đầu tư hôm nay. → APR = 1(12) = 12% 
Bạn thực sự kiếm được bao nhiêu? (effective rate) 
 FV = 1(1,01) 12 = 1,1268 
Lãi suất = (1.1268 – 1) / 1 = .1268 = 12.68% 
Giả sử bạn đặt tiền đó vào một tài khoản khác, kiếm được 3%/quý. 
APR = 3(4) = 12% 
Thực sự bạn kiếm được bao nhiêu? 
FV = 1(1,03) 4 = 1,1255 
Lãi suất = (1,1255 – 1) / 1 = .1255 = 12.55% 
	APR có thể như nhau, nhưng lãi suất hiệu dụng là khác nhau. 
6F- 25 
Ví dụ 
Bạn đang xem xét hai tài khoản tiết kiệm. Một khoản trả 5,25%, ghép lãi hàng ngày. Còn tài khoản kia trả lãi 5,3%, mỗi năm hai lần. Bạn sẽ sử dụng tài khoản nào? Vì sao? 
Tài khoản thứ nhất: 
EAR = (1 + .0525/365) 365 – 1 = 5.39% 
Tài khoản thứ hai 
EAR = (1 + .053/2) 2 – 1 = 5.37% 
6F- 26 
Kiểm chứng lựa chọn của bạn. Giả sử bạn đầu tư 100$ vào từng tài khoản. Sau 1 năm bạn sẽ kiếm được số tiền là bao nhiêu trên mỗi tài khoản đó? 
Tài khoản thứ nhất: 
Lãi suất ngày = 0,0525 / 365 = 0,00014383562 
FV = 100(1,00014383562) 365 = 105,39$ 
Tài khoản thứ hai: 
Lãi suất kỳ nửa năm = 0,0539 / 2 = 0,0265 
FV = 100(1,0265) 2 = 105,37$ 
Bạn có nhiều tiền hơn trên tài khoản thứ nhất. 
6F- 27 
Tính APRs từ EARs 
Giả sử bạn cần một mức lợi suất hiệu dụng 12% và bạn đang xem xét một tài khoản ghép lãi hàng tháng. Tài khoản đó phải trả một APR là bao nhiêu? 
6F- 28 
Tính các khoản thanh toán với APRs 
Giả sử bạn muốn mua một hệ thống máy tính mới, và cửa hàng đồng ý cho bạn trả tiền hàng tháng. Toàn bộ chi phí là 3500$, thời hạn khoản vay là 2 năm và lãi suất 16,9%. Ghép lãi hàng tháng. Khoản thanh toán hàng tháng của bạn là bao nhiêu? 
Lãi suất tháng = 0.169 / 12 = 0.01408333333 
Số tháng = 2(12) = 24 
3500$ = C[1 – (1 / 1.01408333333) 24 ] / .01408333333 
C = 172,88$ 
6F- 29 
Giá trị tương lai có ghép lãi 
Giả sử bạn gửi 50$ hàng tháng vào một tài khoản có APR là 9%, ghép lãi hàng tháng. Bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong tài khoản sau đây 35 năm? - Lãi suất hàng tháng = 0,09 / 12 = 0,0075 
	 - Số tháng = 35(12) = 420 
- FV = 50[1.0075 420 – 1] / .0075 = 147,089.22 
6F- 30 
Giá trị hiện tại ghép lãi hàng ngày 
Bạn cần 15000$ sau đây 3 năm để mua một chiếc xe hơi. Nếu bạn có thể gửi tiền vào một tài khoản trả một APR 5,5%, ghép lãi hàng ngày, thì bạn sẽ cần phải gửi bao nhiêu tiền hôm nay? 
Lãi suất ngày = 0.055 / 365 = 0,00015068493 
Số ngày = 3(365) = 1095 
PV = 15 000$ / (1.00015068493) 1095 = 12 718,56$ 
6F- 31 
Ghép lãi liên tục 
Đôi khi các khoản đầu tư hay khoản vay được tính toán trên cơ sở ghép lãi liên tục. 
EAR = e q – 1 
e là một hàm số đặc biệt trên máy tính thường được ký hiệu là e x 
Ví dụ: Lãi suất hiệu dụng năm 7% ghép lãi liên tục là bao nhiêu? 
	EAR = e .07 – 1 = .0725 or 7.25% 
6F- 32 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_i_chuong_5_gia_tri_thoi_gia.ppt