Bài giảng Tài chính hành chính sự nghiệp - Chương 1: Tổng quan về quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Trần Thị Vinh

Nội dung

Một số vấn đề chung về ngân sách nhà nước

Khái niệm, đặc điểm, phân loại cơ quan, đơn

vị

Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong

quản lý tài chính

Hình thức cấp phát kinh phí của NSNN

Phương pháp quản lý tài chính

Quy trình quản lý tài chính

pdf 15 trang yennguyen 5100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tài chính hành chính sự nghiệp - Chương 1: Tổng quan về quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Trần Thị Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính hành chính sự nghiệp - Chương 1: Tổng quan về quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Trần Thị Vinh

Bài giảng Tài chính hành chính sự nghiệp - Chương 1: Tổng quan về quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Trần Thị Vinh
2018
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH 
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Nội dung
Một số vấn đề chung về ngân sách nhà nước
Khái niệm, đặc điểm, phân loại cơ quan, đơn
vị
Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong
quản lý tài chính
Hình thức cấp phát kinh phí của NSNN
Phương pháp quản lý tài chính
Quy trình quản lý tài chính
1
2
4
3
5
6
1
1. Một số vấn đề chung về NSNN
 Khái niệm và phạm vi của NSNN
 Hệ thống ngân sách nhà nước Việt
Nam
 Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước
 Điều kiện thực hiện thu, chi NSNN
2018
2
Khái niệm NSNN
NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nước được dự toán và thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước
Phạm vi NSNN
Phạm vi 
NSNN
Thu NSNN Chi NSNN
Bội chi 
ngân sách
nhà nước
Tổng mức
vay của
NSNN
Hệ thống ngân sách nhà nước Việt Nam
NSNN
NSTW NSĐP
NS Tỉnh, TP
trực thuộc TW
Sở, Ban, Cục
NS Quận, 
Huyện
Phòng, Chi 
cục
NS Xã, Phường, 
Thị trấn
Đội
2018
3
Phân cấp quản lý NSNN
Phân
cấp
quản lý
Phạm 
vi
Quyền
hạn
Trách
nhiệm
Phân cấp quản lý NSNN
• Trực tiếp nhận dự toán ngân 
sách hàng năm do Thủ 
tướng Chính phủ hoặc Ủy 
ban nhân dân giao, thực 
hiện phân bổ, giao dự toán 
ngân sách cho các đơn vị 
cấp dưới trực thuộc
Đơn vị dự 
toán ngân 
sách 
• Đơn vị dự toán ngân sách 
được giao trực tiếp quản lý, 
sử dụng ngân sách.
Đơn vị sử 
dụng ngân 
sách 
Điều kiện thực hiện thu, chi NSNN
Thu NSNN
• thực hiện theo quy định các luật về thuế và các quy định
khác của pháp luật về thu NSNN
Chi NSNN
• thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách được giao, 
đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư
hoặc người được ủy quyền quyết định chi và đáp ứng các
điều kiện
Chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà nước
đặt hàng, giao kế hoạch
• theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
2018
4
2. Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
Khái niệm, đặc điểm và phân loại cơ quan
hành chính Nhà nước
Khái niệm, đặc điểm và phân loại đơn vị sự
nghiệp
KHÁI NIỆM
• Là cơ quan hành pháp; Do Nhà nước quyết định 
thành lập nhằm thực hiện một số nhiệm vụ quản 
lý Nhà nước. 
Cơ quan hành chính
• Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan 
có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, 
tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định 
của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp 
dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước
Đơn vị sự nghiệp
ĐẶC ĐIỂM
Hoạt động được trang trải từ nguồn kinh
phí ngân sách nhà nước cấp hoặc cấp trên
cấp và từ các nguồn kinh phí khác do nhà
nước quy định
Hằng năm lập dự toán chi tiêu và phải 
tuân thủ theo dự toán đã được giao. 
Khi kết thúc năm ngân sách đơn vị
phải lập BCTC và báo cáo quyết
toán
2018
5
PHÂN LOẠI
Cơ quan hành chính
Chính phủ
Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ
UBND các cấp
Các cơ quan chuyên
môn của UBND các cấp
Đơn vị sự nghiệp
Ví trí
Lĩnh vực hoạt động
Mức tự đảm bảo chi 
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của
các đơn vị trong quản lý tài chính
Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán
Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc nhà nước
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính
4. Hình thức cấp phát kinh phí của NSNN
Cấp phát, 
chi trả theo
dự toán
Cấp phát, 
chi trả theo
Lệnh chi 
tiền
Cấp phát, 
chi trả theo
hình thức
ghi thu- ghi
chi NSNN
2018
6
Cấp phát theo dự toán
 Là hình thức chi trả, thanh
toán của NSNN qua KBNN.
 Áp dụng đối với các khoản 
chi thường xuyên trong dự 
toán
Quy trình cấp phát thanh toán theo dự toán
Thông báo, nhu cầu thanh toán, chi trả quý của đơn vị 
dự toán 
Lập kế hoạch nguồn vốn 
Lập kế hoạch chi trả, thanh toán 
Lập kế hoạch tiền mặt 
 Lập Giấy rút Kiểm tra hồ sơ thanh toán và thực 
 dự toán kèm hiện việc chi trả 
 Hồ sơ thanh toán 
Cơ quan tài chính 
Kho bạc Nhà 
nước 
Đơn vị sử dụng ngân sách 
Cấp phát theo lệnh chi tiền
 Là hình thức chi trả, thanh toán 
của NSNN bằng Lệnh chi tiền. 
 Áp dụng chi cho các doanh 
nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã 
hội không có quan hệ thường 
xuyên với ngân sách; Chi trả nợ, 
viện trợ; Chi bổ sung từ ngân 
sách cấp trên cho ngân sách cấp 
dưới và một số khoản chi khác 
2018
7
Quy trình cấp phát 
thanh toán theo lệnh chi tiền
Xem xét, kiểm tra từng yêu cầu 
chi và nếu bảo đảm đủ các điều 
kiện thanh toán thì ra lệnh chi trả 
Thực hiện xuất quỹ ngân 
sách; chuyển tiền vào tài 
khoản hoặc cấp tiền mặt 
 Cơ quan tài chính 
Kho bạc nhà 
nước Đơn vị thụ 
hưởng 
Ghi thu, ghi chi NSNN
Là hình thức chi trả, thanh
toán của NSNN đối với các
khoản thu của NSNN cho
phép đơn vị thu và để lại chi 
tiêu theo quy định phải ghi
thu-ghi chi. 
Phương thức chi trả
Chi trả
trực tiếp
• Từ Kho bạc Nhà nước cho người
hưởng lương và người cung cấp
hàng hóa, dịch vụ
Chưa có
điều kiện
thực hiện
việc chi trả
trực tiếp
• Kho bạc Nhà nước tạm ứng
hoặc thanh toán cho đối tượng
thụ hưởng qua đơn vị sử dụng
ngân sách
2018
8
Phương thức chi trả
Mức
tạm
ứng
Đối với những Khoản chi có giá trị hợp đồng từ 20 triệu đồng trở 
lên, mức tạm ứng theo quy định tại hợp đồng đã ký kết của đơn vị 
sử dụng ngân sách nhà nước và nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ 
nhưng tối đa không vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời Điểm ký 
kết, và không vượt quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê 
duyệt cho Khoản chi đó
Thanh toán hàng hóa, thiết bị nhập khẩu phải mở L/C tại ngân hàng 
và trong hợp đồng nhà cung cấp yêu cầu phải tạm ứng lớn hơn.
Các trường hợp đặc thù khác có hướng dẫn riêng
Đối với những Khoản chi không có hợp đồng và những Khoản chi có 
giá trị hợp đồng dưới 20 triệu đồng: Mức tạm ứng theo tiến độ thực 
hiện và theo đề nghị của đơn vị sử dụng ngân sách”.
5. Phương pháp quản lý tài chính
Quản lý tài
chính thu
đủ - chi đủ
Quản lý tài
chính theo
chênh lệch
thu chi
Quản lý
tài chính
theo cơ
chế tự
chủ, tự
chịu trách
nhiệm
Quản lý
tài chính
theo định
mức
Phương pháp thu đủ, chi đủ
 Tồn tại trong nền kinh tế bao cấp
 Nhu cầu chi tiêu của đơn vị được NSNN 
cấp phát theo dự toán đã được duyệt
 Mọi khoản thu phát sinh đều phải nộp
vào NSNN theo quy định. 
2018
9
Phương pháp thu đủ, chi đủ
• Đáp ứng được yêu cầu của
nền kinh tế Xã hội chủ nghĩa
• Các hoạt động thực hiện
chức năng nhiệm vụ của các
đơn vị mà Nhà nước quy
định được đảm bảo kinh phí
hoạt động, việc quản lý tài
chính theo mệnh lệnh hành
chính thống nhất quản lý
• Hạn chế quyền
tự chủ, sáng tạo
• Tạo tâm lý ỷ lại
trông chờ vào
NSNN.
Phương pháp thu, chi chênh lệch
 Ra đời trong bối cảnh Việt Nam chuyển đổi nền
kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường định
hướng Xã hội chủ nghĩa từ năm 1985
 Chính Phủ cho phép các đơn vị tổ chức hoạt
động sản xuất - kinh doanh - dịch vụ trên cơ sở
vật chất, đội ngũ nhân viên sẵn có nhằm nâng
cao đời sống đồng thời phát huy tính tự chủ, 
sáng tạo của các đơn vị, giảm áp lực của NSNN
Phương pháp thu, chi chênh lệch
 Theo đó, các đơn vị có hoạt động đời sống sau
khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà
nước, số còn lại trích lập các quỹ và bổ sung 
kinh phí thường xuyên. 
 NSNN chỉ cấp phần chênh lệch thiếu so với
nhiệm vụ chi NSNN đã giao trong dự toán hàng
năm. 
2018
10
Phương pháp thu, chi chênh lệch
Phương pháp tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính
Cơ quan hành chính
• Ổn định về thực hiện
nhiệm vụ, biên chế và cơ
sở vật chất
• Khoán biên chế và kinh
phí quản lý hành chính
• Hoàn thành nhiệm vụ -
Chi TNTT
• Thời gian khoán chi 3 
năm
ĐVSN công lập
• Áp dụng ĐVSN công lập
có thu
• Chỉ tự chủ tài chính –
Chi thường xuyên
• Hoàn thành nhiệm vụ: chi 
TNTT và trích quỹ
• Nguồn KP TX thì mang
sang năm sau
Từ năm 2002 – 2005: đổi mới lần 1
Phương pháp tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính
Cơ quan hành chính
• Tất cả các cơ quan
hành chính
• Tự chủ biên chế và kinh
phí quản lý hành chính
• Hoàn thành nhiệm vụ -
Chi TNTT và trích quỹ
ĐVSN công lập
• Tất cả ĐVSN: có thu và không có thu
• Phân loại đơn vị sự nghiệp căn cứ vào
mức độ tự đảm bảo kinh phí thường
xuyên
• Thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy
nhân sự và tài chính
• Kinh phí tự chủ: chi TNTT và trích quỹ
• Nguồn KP TX thì mang sang năm sau
Từ năm 2006 – 2015: đổi mới lần 2
2018
11
Phương pháp tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính
Cơ quan hành chính
• Bổ sung UBND xã, 
phường, thị trấn
• Tách kinh phí chuyên môn
nghiệp vụ khỏi kinh phí
quản lý HC
• Số kinh phí tiết kiệm: quỹ
dự phòng ổn định thu
nhập
ĐVSN công lập
• Mở rộng hoạt động đầu tư ra
bên ngoài
• Hợp tác công tư trong nhiều
lĩnh vực
• Khấu hao vào CP để tái đầu
tư tài sản
• Phân loại thành 4 ĐVSN
Từ năm 2016 – nay: đổi mới lần 3
Phương pháp tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính
Tách bạch chức năng
quản lý nhà nước với chức
năng cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công; NSNN chỉ
đầu tư vào các lĩnh vực xã
hội không đầu tư;
Tạo động lực phát triển
kinh tế- xã hội cho những
vùng, miền mà điều kiện tự
nhiên khó khăn
Có sự
chênh lệch
lớn đối với
chi tự chủ
và thu nhập
tăng thêm
giữa các
vùng miền
Phương pháp quản lý theo định mức
Tiêu chuẩn, định mức
Thực
hiện tự
chủ tài
chính
Tăng tính
cạnh tranh
trong hoạt
động
Đánh giá 
tiết kiệm
2018
12
Phương pháp quản lý theo định mức
Các
loại
định
mức
Định mức kinh tế kỹ thuật
Định mức lao động
Định mức chi thường xuyên
Định mức chi không thường xuyên
Định mức chi tiết
Định mức tổng hợp
Phương pháp tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính
Tăng cường quản
lý chi tiêu có hiệu
quả là căn cứ đánh
giá tiết kiệm, chống
quản phí.
Cơ sở quản lý sử
dụng nguồn tài
chính
Ổn định lâu dài, 
chậm đổi mới
cho phù hợp với
sự phát triển của
khoa học - kỹ
thuật
5. Quy trình quản lý tài chính
Lập dự
toán
Chấp
hành dự
toán
Quyết
toán tài
chính
2018
13
Lập dự toán
Yêu
cầu
của
việc
lập
dự
toán
Lập theo đúng nội dung, biểu mẫu, thời hạn và
phản ánh đầy đủ các khoản thu chi theo quy
định
Đối với chi đầu tư phát triển thì phải căn cứ
vào những dự án đầu tư có đủ điều kiện bố trí
vốn
Đối với chi thường xuyên phải tuân thủ các
chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức do 
cơ quan có thẩm quyền quy định
Dự toán bao gồm biểu số liệu và bảng thuyết
minh cơ sở, căn cứ tính toán các chỉ tiêu dự
toán
Lập dự toán
Căn cứ lập dự toán
Các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của năm kế hoạch
Chính sách, chế độ thu ngân sách nhà nước, định mức
phân bổ ngân sách
Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách hiện hành
và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị
Chỉ thị của Thủ tướng chính phủ và thông tư hướng
dẫn của Bộ tài chính về lập dự toán ngân sách hàng
năm
Lập dự toán
▪ Căn cứ lập dự toán (tt)
Số kiểm tra về dự toán ngân sách do cấp có
thẩm quyền thông báo;
Tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm
trước và một số năm liền kề, ước thực hiện
ngân sách năm hiện hành.
Dự báo những xu hướng và vấn đề có tác
động đến các chỉ tiêu dự toán năm kế hoạch.
2018
14
Chấp hành dự toán
Phân bổ và giao 
dự toán chi ngân 
sách
Tổ chức điều 
hành ngân sách
Tổ chức thu 
ngân sách 
nhà nước
Tổ chức chi 
ngân sách 
nhà nước
Nguyên tắc chi 
trả,thanh toán 
các khoản chi 
của NSNN
Mở tài khoản để 
nhận kinh phí 
Quản lý, sử 
dụng ngân 
sách 
Quyết toán ngân sách
Khóa sổ kế toán Chỉnh lý quyết toán 
Nguyên tắc lập 
báo cáo quyết 
toán
Trình tự lập, gửi, xét 
duyệt báo cáo thu, 
chi NSNN năm đối 
với đơn vị dự toán 
Quy trình quản lý tài 
chính
2018
15
THANK YOU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_1_tong_quan.pdf