Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 3: Cung cầu tiền tệ - Nguyễn Thùy Dung

MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nắm được các khái niệm cơ bản về cung

– cầu tiền tệ

- Hiểu được cách thức tiền được đưa vào

lưu thông trong nền kinh tế

- Nắm được các học thuyết kinh tế tiêu

biểu về cầu tiền tệ3.1 CUNG TIỀN TỆ

- MONEY SUPPLY

Cung tiền tệ: là khối lượng tiền cung ứng

của nền kinh tế đảm bảo các nhu cầu sản

xuất lưu thông hàng hóa cũng như các nhu

cầu chi tiêu trao đổi khác của nền kinh tế

xã hội

pdf 40 trang yennguyen 8980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 3: Cung cầu tiền tệ - Nguyễn Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 3: Cung cầu tiền tệ - Nguyễn Thùy Dung

Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 3: Cung cầu tiền tệ - Nguyễn Thùy Dung
NHẮC LẠI BÀI CŨ 
Công cụ để thực thi CSTT gồm có: 
a. Tỷ giá hối đoái e. Thị trường mở 
b. Tái cấp vốn g. Dự trữ bắt buộc 
c. Tái chiết khấu h. Dự trữ vượt mức 
d. Lãi suất 
NHẮC LẠI BÀI CŨ 
4 
5 
6 
7 
CSTT có bao nhiêu mục tiêu cuối cùng? 
Nêu tên. 
NHTM có những chức năng gì? 
2 
NHTM 
Trung gian tín dụng 
Trung gian thanh toán Chức năng tạo tiền 
CUNG – CẦU TIỀN TỆ 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
3.1 
3.2 
CUNG TIỀN TỆ 
CẦU TIỀN TỆ 
MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Nắm được các khái niệm cơ bản về cung 
– cầu tiền tệ 
- Hiểu được cách thức tiền được đưa vào 
lưu thông trong nền kinh tế 
- Nắm được các học thuyết kinh tế tiêu 
biểu về cầu tiền tệ 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
- MONEY SUPPLY 
Cung tiền tệ: là khối lượng tiền cung ứng 
của nền kinh tế đảm bảo các nhu cầu sản 
xuất lưu thông hàng hóa cũng như các nhu 
cầu chi tiêu trao đổi khác của nền kinh tế 
xã hội. 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
• Ngân hàng trung ương 1 
• Ngân hàng trung gian 2 
• Các chủ thể khác 3 
Các chủ thể cung ứng tiền trong nền KT 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
• Ngân hàng trung ương 1 
NHTW cung ứng tiền qua 4 kênh sau: 
- Phát hành qua kênh NSNN 
- Phát hành qua kênh thị trường mở 
- Phát hành qua thị trường vàng & ngoại tệ 
- Phát hành qua kênh tín dụng 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
• Ngân hàng trung ương 1 
Phát hành qua kênh NSNN 
- NSNN cân bằng và thặng dư: không ảnh 
hưởng trực tiếp đến hoạt động cung ứng 
tiền của NHTW 
- NSNN bội chi: Thu NSNN < Chi NSNN 
 → Tìm cách bù đắp thiếu hụt chi tiêu 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
Giải pháp giảm bội chi NSNN 
- Phát hành trái phiếu CP 
- Vay nợ nước ngoài: vay từ 
nguồn vốn ODA, phát hành 
trái phiếu Chính phủ trên thị 
trường tài chính quốc tế 
- Vay NHTW 
 Vay nợ 
- Tăng thuế suất: Giá cả hàng 
hóa tăng → ảnh hưởng đời 
sống người dân 
- Mở rộng, nuôi dưỡng nguồn 
thu: Đòi hỏi nhiều thời gian 
và công sức thực hiện 
- Không ảnh hưởng trực tiếp 
đến đến cung ứng tiền của 
NHTW 
 Tăng thuế 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
• Ngân hàng trung ương 1 
Phát hành qua kênh thị trƣờng mở 
- NHTW phát hành tiền để thực hiện mua 
bán chứng khoán trên thị trường mở 
- NHTW tác động trực tiếp đến nguồn vốn 
khả dụng của các tổ chức tín dụng, từ đó 
điều tiết lượng cung ứng tiền tệ 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
• Ngân hàng trung ương 1 
Phát hành qua kênh thị trƣờng mở 
NHTW mua (hoặc bán) CK từ NHTM 
→ ghi tăng (hoặc giảm) TK dữ trữ của NHTM 
tại NHTW 
→ tăng (hoặc giảm) lượng tiền cung ứng 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
• Ngân hàng trung ương 1 
Phát hành qua thị trƣờng vàng & ngoại tệ 
- NHTW tung tiền mặt ra để mua các đồng 
tiền ngoại tệ và vàng 
→ Tăng dự trữ vàng và ngoại tệ 
→ Tăng lượng tiền mặt trong lưu thông 1 
khoản tương ứng 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
• Ngân hàng trung ương 1 
 Phát hành qua thị trƣờng vàng & ngoại tệ 
- NHTW tác động đến tỷ giá theo hướng có lợi 
cho nền kinh tế 
 Khi cầu ngoại tệ tăng, tỷ giá có xu hướng tăng 
 → Hạn chế nhập khẩu 
 → NHTW can thiệp bằng cách bán ngoại tệ 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
• Ngân hàng trung ương 1 
 Phát hành qua kênh tín dụng 
- NHTW cho các TCTD vay ngắn hạn dưới 
hình thức tái cấp vốn 
- NHTW cho các TCTD vay, NHTW đã phát 
hành 1 lượng tiền vào lưu thông 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
- NHTG cung ứng tiền cho nền kinh tế loại 
bút tệ thông qua cơ chế tín dụng tạo tiền 
- Khối lượng tín dụng NHTM cho vay ra làm 
tăng khả năng tạo tiền của NHTM 
 → Tăng lượng tiền cung ứng 
• Ngân hàng trung gian 2 
NHẮC LẠI BÀI CŨ 
NHTW đƣa tiền vào nền KT qua những 
kênh nào? 
Kênh tín dụng 
Thị trƣờng vàng và ngoại tệ 
Thị trƣờng mở 
Ngân sách nhà nƣớc 
NHẮC LẠI BÀI CŨ 
Sau khi KH gửi tiền, một NH chỉ có thể cấp 
tín dụng tối đa bằng: 
A 
B 
C 
D 
 Dự trữ bắt buộc 
 Dự trữ vượt mức Số tiền gửi nhận được 
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HTNH 
– MÔ HÌNH GIẢN ĐƠN 
 1 
Không có sự rò rỉ tiền mặt trong dân cƣ 
- NHTM cho vay bằng chuyển khoản 
- KH không rút tiền mặt 
2 
- NHTM cho vay hết, chỉ giữ lại tiền 
gửi dữ trữ bắt buộc theo QĐ 
- Không có dữ trự vƣợt mức 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
 Quá trình tạo tiền của hệ thống NH 
( tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%, Đvt: ngàn đồng) 
Ngân hàng 
Số tiền gửi 
nhận đƣợc 
Số tiền dự 
trữ bắt buôc 
Số tiền có thể cho 
vay ra tối đa 
A 1.000 100 900 
B 
C 
Tổng cộng 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
Bảng tóm tắt quá trình tạo tiền của HTNH 
( tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%, Đvt: triệu đồng) 
Ngân hàng 
Số tiền gửi 
nhận đƣợc 
Số tiền dự 
trữ bắt buôc 
Số tiền có thể cho 
vay ra tối đa 
A 1.000 100 900 
B 900 90 810 
C 810 81 729 
 ---   
n 0 0 0 
Tổng cộng 10.000 1.000 9.000 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
• Ngân hàng trung gian 2 
- NHTM sau khi nhận được 1 khoản tiền gửi, 
sau khi để lại 1 khoản dự trữ bắt buộc 
 → NH đem đi cho vay 
 → Chuyển thành vốn tiền gửi của NH khác 
- Vòng quay vốn thông qua chức năng tín 
dụng & thanh toán của NHTM → tạo tiền 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
• Ngân hàng trung gian 2 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
• Ngân hàng trung gian 2 
 Mô hình tạo tiền giản đơn 
- Quá trình tạo tiền trên chỉ có thể thực hiện khi 
có sự tham gia của cả hệ thống NHTM 
- Hạn chế: 
 + Khi người đi vay lấy tiền mặt 
 + Khi NH không cho vay hết dự trữ vượt mức 
ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC CUNG TIỀN 
Người đi 
vay 
Người gửi 
tiền 
NHTW 
Ai là ngƣời có tác động đến 
cung tiền trong nền KT? 
Các NH 
3.1 CUNG TIỀN TỆ 
- Nhà nước, các doanh nghiệp, các tổ chức tài 
chính được coi là chủ thể cung ứng tiền cho 
nền kinh tế 
- Đối với các QG có tình trạng đôla hóa, NHTW 
của các nước hay liên minh tiền tệ trở thành 
chủ thể cung ứng tiền 
• Các chủ thể khác 3 
3.2 CẦU TIỀN TỆ 
- MONEY DEMAND 
Mức cầu tiền tệ: là số lượng tiền mà các 
chủ thể kinh tế phi ngân hàng cần nắm giữ 
nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và đầu tư 
trong điều kiện giá cả và các biến số vĩ mô 
cho trước 
3.2 CẦU TIỀN TỆ 
 Các học thuyết về cầu tiền tệ 
01 
QUY LUẬT 
LƢU 
THÔNG 
TIỀN TỆ 
CỦA 
K.MARX 
02 
THUYẾT SỐ 
LƢỢNG 
TIỀN TỆ 
CỦA 
FISHER 
03 
LÝ THUYẾT 
VỀ CẦU 
TIỀN TỆ 
TRƢỜNG 
PHÁI 
CAMBRIDGE 
04 
HỌC 
THUYẾT SỐ 
LƢỢNG 
TIỀN TỆ 
CỦA 
FRIEDMAN 
3.2 CẦU TIỀN TỆ 
QUY LUẬT LƢU THÔNG TIỀN TỆ CỦA K.MARX 
Số lượng tiền cần thiết trong lưu thông phụ 
thuộc vào tổng giá cả hàng hóa và tốc độ lưu 
thông tiền tệ 
Kc: Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông 
H: Tổng giá cả hàng hóa 
V: Tốc độ lưu thông tiền tệ 
c
H
K
V
3.2 CẦU TIỀN TỆ 
QUY LUẬT LƢU THÔNG TIỀN TỆ CỦA K.MARX 
Nếu gọi Kt là lượng tiền thực có trong lưu 
thông. 
Yêu cầu đặt ra là đảm bảo cân đối Kt và Kc 
 Kt > Kc dẫn tới thừa tiền 
 Kt < Kc dẫn tới thiếu tiền 
3.2 CẦU TIỀN TỆ 
M: tổng khối lượng tiền lưu hành 
V: tốc độ lưu hành của lượng tiền trong lưu thông 
P: mức giá cả 
Y: tổng sản phẩm 
THUYẾT SỐ LƢỢNG TIỀN TỆ CỦA FISHER 
Thu nhập danh nghĩa 
3.2 CẦU TIỀN TỆ 
Với quan điểm: 
- V bất biến trong thời gian ngắn 
- Y không đổi trong thời gian ngắn 
Nếu M tăng → M.V tăng → P.Y tăng → P tăng 
Kết luận: Sự biến động giá cả trên thị trường đều 
bắt nguồn từ thay đổi của số lượng 
tiền tệ trong lưu thông 
THUYẾT SỐ LƢỢNG TIỀN TỆ CỦA FISHER 
3.2 CẦU TIỀN TỆ 
Viết lại phương trình về cầu tiền tệ như sau: 
THUYẾT SỐ LƢỢNG TIỀN TỆ CỦA FISHER 
Khi thị trường tiền tệ cân bằng, M=MD 
với k=1/V là hằng số 
Kết luận: - Cầu tiền là hàm số của thu nhập PY 
 - Lãi suất không ảnh hưởng đến cầu tiền 
3.2 CẦU TIỀN TỆ 
Bài tập 
1. Thu nhập danh nghĩa thay đổi thế nào nếu vòng quay tiền 
là 5 vòng/năm và khối lượng tiền trong lưu thông tăng từ 
200 tỷ lên 300 tỷ đồng? 
2. Với M tăng 10%/năm, PY tăng 20%/năm. Tính vòng quay 
tiền hằng năm. 
 Vòng quay tiền tăng bao nhiêu %/ năm? (đvt: tỷ đồng) 
THUYẾT SỐ LƢỢNG TIỀN TỆ CỦA FISHER 
Thông số 2015 2016 
M 100 ? 
PY 1.000 ? 
Theo Keynes, cầu tiền có 3 động cơ 
Đầu tƣ Giao dịch Dự phòng 
THUYẾT ƢA THÍCH THANH KHOẢN - KEYNES 
3.2 CẦU TIỀN TỆ 
Kết luận: Sự ƣa thích tiền mặt là 1 hàm số của lãi suất 
3.2 CẦU TIỀN TỆ 
Với quan điểm, các cá nhân được tự do nắm giữ 
bao nhiêu tiền tùy ý. 
2 lý do khiến người ta nắm giữ tiền: 
 Tiền là phương tiện trao đổi 
 Tiền là phương tiện cất trữ của cải 
→ Cầu tiền bao gồm cầu tiền giao dịch và cầu 
tiền tích lũy 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ TRƢỜNG PHÁI 
CAMBRIDGE 
3.2 CẦU TIỀN TỆ 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ TRƢỜNG PHÁI 
CAMBRIDGE 
Phương trình cầu tiền: 
k (hệ số ưa thích tiền) có thể biến động trong thời 
gian ngắn hạn: cho biết các chủ thể kinh tế muốn 
nắm giữ bao nhiêu tiền trong tổng thu nhập của 
mình. 
với k là hằng số 
3.2 CẦU TIỀN TỆ 
HỌC THUYẾT SỐ LƢỢNG TIỀN TỆ - FRIEDMAN 
Nhu cầu tiền là hàm số với nhiều biến số, trong đó có 
thu nhập, giá cả, lãi suất, cơ cấu tài sản, sự ưa thích cá 
nhân 
3.2 CẦU TIỀN TỆ 
Friedman cho rằng: 
- Có nhiều tài sản có thể thay thế tiền: hàng hóa, trái 
phiếu, cổ phiếu, có mức sinh lời khác nhau. 
- Tỷ lệ sinh lời của tiền không cố định. 
- Sự thay đổi của tỷ lệ sinh lời của tiền kéo theo sự 
thay đổi tỷ lệ sinh lời của trái phiếu và cổ phiếu 
→ Thay đổi cầu tiền 
HỌC THUYẾT SỐ LƢỢNG TIỀN TỆ - FRIEDMAN 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_bai_3_cung_cau_tien_te_nguyen_th.pdf