Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 6: Tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Phúc Khoa

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN:

1. Khái niệm TCDN:

Là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong

quá trình chuyển giao các nguồn lực tài chính

giữa doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế-xã hội,

được thể hiện thông qua quá trình tạo lập, phân

phối, sử dụng các loại vốn, quỹ tiền tệ nhằm

phục vụ cho hoạt động kinh doanh của DN.2. Vai trò của TCDN:

- Tổ chức huy động và phân phối sử dụng các

nguồn lực tài chính có hiệu quả.

- Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích

điều tiết các hoạt động kinh tế trong DN.

- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh

doanh của DN

pdf 19 trang yennguyen 6560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 6: Tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Phúc Khoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 6: Tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Phúc Khoa

Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 6: Tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Phúc Khoa
TÀI CHÍNH DOANH 
NGHIỆP 
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN: 
1. Khái niệm TCDN: 
Là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong 
quá trình chuyển giao các nguồn lực tài chính 
giữa doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế-xã hội, 
được thể hiện thông qua quá trình tạo lập, phân 
phối, sử dụng các loại vốn, quỹ tiền tệ nhằm 
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của DN. 
2. Vai trò của TCDN: 
- Tổ chức huy động và phân phối sử dụng các 
nguồn lực tài chính có hiệu quả. 
- Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích 
điều tiết các hoạt động kinh tế trong DN. 
- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh 
doanh của DN 
3/9/2020 
II. CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DN 
1. Cấu trúc vốn tài sản: 
Gồm vốn tài sản cố định, vốn tài sản lưu động. 
1.1. vốn tài sản cố định: tài sản được gọi là 
TSCĐ khi hội đủ điều kiện: 
- Có thời gian sử dụng dài. 
- Có giá trị lớn. 
* Đặc điểm: 
- Tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh, không 
thay đổi hình thái vật chất. 
3/9/2020 
- Giá trị của TSCĐ bị giảm dần do hao mòn. Bao 
gồm hao mòn hữu hình và vô hình. 
1.2. Vốn Tài Sản Lưu Động: 
TSLĐ có những đặc điểm sau: 
- Luôn vận hành, thay thế và chuyển hóa lẫn 
nhau 
- Chỉ tham gia 1 chu kỳ kinh doanh. 
1.3. Các Loại Tài Sản Đầu Tư Tài Chính 
- Căn cứ vào tính chất kinh tế, hoạt động đầu tư 
chia thành: 
3/9/2020 
+ Hoạt động đầu tư mua bán các loại chứng khoán 
có giá. 
+ Hoạt động góp vốn liên doanh 
+ Hoạt động cho thuê tài chính. 
- Căn cứ vào thời gian hoàn vốn 
+ Hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn 
+ Hoạt động đầu tư tài chính dài hạn 
2. Cấu trúc nguồn tài trợ: 
2.1. Căn cứ tính chất sở hữu: 
3/9/2020 
 -Vốn chủ sở hữu: vốn đóng góp ban đầu của các 
chủ sở hữu, nguồn vốn bổ sung từ lợi nhuận sau 
thuế, , nguồn vốn bổ sung bằng cách kết nạp 
thêm các thành viên mới 
- Vốn tín dụng ngân hàng 
- Tín dụng thương mại 
- Huy động bằng cách phát hành trái phiếu 
- Thuê tài sản 
- Các nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp 
2.2. Căn Cứ Vào Phạm Vi Tài Trợ: 
- Nguồn vốn bên trong 
- Nguồn vốn bên ngoài 3/9/2020 
2.3. Căn Cứ Vào Thời Gian Tài Trợ: 
- Nguồn tài trợ ngắn hạn 
- Nguồn tài trợ dài hạn. 
III. NỘI DUNG CỦA TCDN: 
1. Lập kế hoạch tài chính cho DN: 
- Kế hoạch tài chính dài hạn 
- Kế hoạch đầu tư 
- Kế hoạch cơ cấu vốn 
- Kế hoạch phân phối lợi nhuận 
- Kế hoạch tài chính ngắn hạn 
3/9/2020 
2. Quản lý và sử dụng vốn tài sản 
2.1. Quản lý và sử dụng vốn tài sản cố định 
- Quản lý hiện vật 
+ Căn cứ vào hình thái vật chất: TSCĐ hữu hình, 
TSCĐ vô hình. 
+ Căn cứ vào quyền sở hữu: TSCĐ do DN sở 
hữu, TSCĐ thuê ngoài ( thuê hoạt động, thuê tài 
chính) 
+ Căn cứ vào tình trạng sử dụng: TSCĐ đang 
được khai thác sử dụng, TSCĐ chờ thanh lý. 
3/9/2020 
- Quản lý về giá trị: có các phương pháp tính 
khấu hao cơ bản sau: 
+ KH đường thẳng: MKH=NG/T 
 MKH: mức KH năm t 
 NG: nguyên giá tài sản 
 T: thời gian định mức sử dụng TSCĐ 
+ Khấu hao theo giá trị còn lại: 
 MKH(t)=%KH(đ/c)xGTCL(t) 
 MKH(t): mức KH năm thứ t 
 GTCL(t): giá trị còn lại năm thứ t 
 %KH(đ/c)= %KHxhệ số điều chỉnh 3/9/2020 
+ KH theo tỷ lệ KH giảm dần 
 MKH(t)=TKH(t)xNG 
Với 
TKH(t): tỷ lệ KH năm thứ t 
NG: nguyên giá TSCĐ 
N: thời hạn phục vụ của TSCĐ 
T(t), T(i):số năm còn lại của TSCĐ từ năm thứ 
(t) hoặc năm thứ I đến hết thời han n 
( )
1
( )
( )
KH t n
i
T t
T
T i

3/9/2020 
Ngoài ra, còn có các phương pháp khác như: 
- KH tăng dần, giảm dần 
- KH tính 1 lần khi kết thúc dự án 
- KH toàn bộ ngay lập tức 
2.2. Quản lý và sử dụng vốn TS lưu động 
- Phân loại TSLĐ 
+ Căn cứ vào hình thái biểu hiện: 
 tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 
 nguyên vật liệu, SP dở dang 
3/9/2020 
+ Căn cứ vào công dụng: 
 TSLĐ dự trữ kinh doanh 
 TSLĐ trong SX 
 TSLĐ trong lưu thông 
- Cách thức quản lý từng loại TSLĐ 
+ Quản lý vốn bằng tiền 
+ Quản lý các khoản phải thu 
+ Quản lý hàng tồn kho 
 đối với nguyên vật liệu, công cụ, hàng hóa 
 đối với thành phẩm 
3/9/2020 
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 
+ Hiệu quả sử dụng vốn: L=M/V 
L: số lần luân chuyển vốn lưu động 
M: tổng mức vốn lưu động trong kỳ 
V: vốn lưu động bình quân trong kỳ 
+ Mức sinh lợi của vốn lưu động: M=P/V 
M:mức sinh lợi của vốn lưu động 
P: lợi nhuận đạt được trong kỳ 
V: vốn lưu động bình quân trong kỳ 
3/9/2020 
+ Vốn lưu động trên doanh thu: HDT=DT/V 
HDT: hệ số vốn lưu động trên doanh thu 
DT: doanh thu 
V: vốn lưu động bình quân trong kỳ 
Quản lý khoản phải thu : 
3/9/2020 
IV. THU NHẬP VÀ LỢI NHUẬN CỦA DN 
1. Thu nhập của DN: là toàn bộ số tiền DN thu 
được từ các hoạt động đầu tư kinh doanh 
mang lại, bao gồm các dạng: 
- Doanh thu bán sản phẩm, dịch vụ 
- Thu nhập hoạt động đầu tư tài chính 
- Thu nhập khác 
2. Chi phí của DN: toàn bộ số tiền bỏ ra trong 
quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra thu nhập 
cho doanh nghiệp 
3/9/2020 
2.1. Chi phí sản xuất 
Là những chi phí trực tiếp liên quan đến tạo nên 
sản phẩm, dịch vụ. Bao gồm: 
- Chi phí NVL trực tiếp 
- Chi phí công nhân trực tiếp 
- Chi phí sản xuất chung : khấu hao, thuê nhà 
xưởng 
2.2. Chi phí bán hàng : là chi phí phục vụ cho quá 
trình tiêu thụ sản phẩm 
2.3. Chi phí quản lý : là chi phí phục vụ cho quá 
trình quản lý điều hành doanh nghiệp 
3/9/2020 
3. Lợi nhuận của DN: phần chênh lệch dương 
giữa thu nhập và chi phí tương ứng gọi là lợi 
nhuận 
3.1. Phân Phối Lợi Nhuận DN 
Thông thường, lợi nhuận được phân phối như sau: 
- Nộp thuế 
- Bù đắp các chi phí không được tính vào chi phí 
hoạt động 
- Tạo lập các quỹ 
- Chia lợi tức cho chủ sở hữu 
3/9/2020 
3.2. Các Quỹ Của Doanh Nghiệp 
- Quỹ đầu tư phát triển 
- Quỹ dự phòng tài chính 
- Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 
- Quỹ phúc lợi 
- Quỹ khen thưởng 
3/9/2020 
3/9/2020 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_6_tai_chinh_doanh_nghiep.pdf