Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 3: Thị trường trái phiếu (Phần 1) - Vũ Hữu Thành
• Khái niệm và phân loại
• Lợi suất trái phiếu
• Định giá trái phiếu
Thị trường giao dịch các công cụ nợ dài hạn do chính phủ hoặc
doanh nghiệp phát hành.
1. Lãi suất coupon: Coupon Rate
2. Lợi suất yêu cầu: Required rate of return
3. Lợi suất kỳ vọng: Expected rate of return
4. Lợi suất thực: Realized rate of return
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 3: Thị trường trái phiếu (Phần 1) - Vũ Hữu Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 3: Thị trường trái phiếu (Phần 1) - Vũ Hữu Thành
8/23/2016 1 Thị trường tài chính Chương 3 Thị trường trái phiếu – Phần 1 Vũ Hữu Thành • Khái niệm và phân loại • Lợi suất trái phiếu • Định giá trái phiếu Nội dung 8/23/2016 2 Thị trường giao dịch các công cụ nợ dài hạn do chính phủ hoặc doanh nghiệp phát hành. 1. Khái niệm và phân loại Debt Longterm Corporate bonds Municipal bonds Treasury notes and bonds (T-notes and T-bonds) 1. Khái niệm và phân loại Trái phiếu chính phủ Trái phiếu bảo lãnh bởi chính phủ Trái phiếu công ty 8/23/2016 3 1. Lãi suất coupon: Coupon Rate 2. Lợi suất yêu cầu: Required rate of return 3. Lợi suất kỳ vọng: Expected rate of return 4. Lợi suất thực: Realized rate of return 2. Lợi suất trái phiếu Lãi suất tính trên mệnh giá của trái phiếu được dùng để tính toán dòng tiền hàng năm mà nhà phát hành trái phiếu phải trả cho người nắm giữ trái phiếu. Lãi suất coupon Coupon Rate 8/23/2016 4 Lãi suất mà nhà đầu tư yêu cầu được hưởng dựa trên rủi ro của công cụ tài chính. Lãi suất này thường được dùng để tính hiện giá dùng để bán (fair present value) của chứng khoán. Lợi suất yêu cầu Required rate of return - r 0 1 2 n -1 n CF1 PV CF2 CFn-1 CFn/(1 + r) n CFn CFn-1/(1 + r) n-1 CF2/(1 + r) 2 Lợi suất yêu cầu Required rate of return - r CF1/(1 + r) 2 PV: Giá trị hiện tại CF: Dòng tiền dự đoán sẽ nhận được trong tương lai R: Lợi suất yêu cầu n: Số kỳ đầu tư 8/23/2016 5 Ví dụ Hai năm trước bạn mua 1 trái phiếu với giá $890 và bay giờ đang được giao dịch trên thị trường với giá $925. Trái phiếu được trả lãi coupon $100 vào cuối năm. Bạn dự tính nắm giữ trái phiếu 4 năm nữa và dự đoán rằng có thể bán trái phiếu ở cuối năm thứ 4 với $960. Với mức rủi ro cho trước, lợi nhuận mà bạn yêu cầu dành cho mức rủi ro này trung bình là 11.25%/năm trong suốt 4 năm. Khi đó: 1. Hiện giá của trái phiếu là bao nhiêu? 2. Bạn nên bán trái phiếu đi hay mua vào trái phiếu? +0.5 Lợi suất theo góc nhìn của người nắm giữ công cụ tài chính Required rate of return - r 8/23/2016 6 Lợi suất mà nhà đầu tư kỳ vọng được nhận ở chứng khoán nếu nhà đầu tư quyết định mua ở giá trị hiện tại, nhận được các dòng thu nhập kỳ vọng trong tương lai và bán ở mức giá kỳ vọng. Lợi suất kỳ vọng Expected rate of return – E(r) Ví dụ 2 (tiếp theo ví dụ 1) Khi nhận thấy giá thấp hơn kỳ vọng, bạn dự định mua trái phiếu với giá $925. Bạn kỳ vọng rằng: (i). Sẽ bán sau 4 năm nắm giữ. (ii). Sẽ nhận được mức lãi coupon hằng năm là $100. (iii). Sẽ bán được với giá là $960 sau 4 năm nắm giữ. • Khi đó, lợi suất kỳ vọng của bạn là bao nhiêu? 8/23/2016 7 Đáp án Lợi suất theo góc nhìn của người dự định mua công cụ tài chính Expected rate of return – E(r) 8/23/2016 8 Lợi suất thực sự mà nhà đầu tư nhận được khi đầu tư vào một công cụ tài chính. Lợi suất thực nhận Realized Rate of Return – ത𝒓 Lợi suất thực nhận Realized Rate of Return – ത𝒓 ത𝒓: lợi nhuận thực RCF: dòng tiền thực nhận ở mỗi thời kỳ 8/23/2016 9 Ví dụ 2 (tiếp theo ví dụ 1) Hai năm trước bạn mua 1 trái phiếu với giá $890 và bay giờ đang được giao dịch trên thị trường với giá $925. Trái phiếu được trả lãi coupon $100 vào cuối năm. Nếu bạn quyết định bán với giá thị trường thì lãi suất thực sự mà bạn nhận được là bao nhiêu? Đáp án 8/23/2016 10 1. Định giá trái phiếu sẽ căn cứ vào giá trị thời gian của tiền. 2. Trái phiếu được giả định trả coupon định kỳ nửa năm 1 lần. 3. Mệnh giá được nhận vào thời gian đáo hạn. 3. Định giá trái phiếu 3. Định giá trái phiếu 8/23/2016 11 • Vb: Hiện giá của trái phiếu • M: Mệnh giá • INT: Số tiền lãi hàng năm nhận được từ coupon • T: Số năm tính tới thời điểm đáo hạn • Rb: Lãi suất trái phiếu theo năm được dùng để chiết khấu dòng tiền từ trái phiếu Ví dụ Giả sử bạn mua một trái phiếu có mệnh giá là $1000 và được nhận lãi suất coupon 10%/năm, coupon được trả bán niên. Trái phiếu có thời gian đáo hạn là 12 năm. 1. Nếu lãi suất yêu cầu là 8% thì bạn sẽ mua trái phiếu này với giá bao nhiều? 2. Cùng câu hỏi nếu lãi suất yêu cầu là 10% và 12% 8/23/2016 12 Đáp án Đáp án 8/23/2016 13 Đáp án • Nếu giá thị trường > mệnh giá thì trái phiếu đang bán ở mức premium (Premium bond). • Nếu giá trị tường = mệnh giá thì trái phiếu đang bán ở mức par value • Nếu giá thị trường < mệnh giá thì trái phiếu đang bán ở mức discount (Discount bond). 8/23/2016 14 4. Tính lãi suất tới ngày đáo hạn Yield to Maturity - YTM Lợi suất mà nhà đầu tư sẽ nhận được nếu mua trái phiếu theo thị giá và nhận được coupon và mệnh giá theo đúng lời hứa của nhà phát hành cho tới ngày đáo hạn. 4. Tính lãi suất tới ngày đáo hạn Yield to Maturity - YTM 8/23/2016 15 Ví dụ Giả sử bạn mua một trái phiếu có mệnh giá là $1000 và được nhận lãi suất coupon 11%/năm, coupon được trả bán niên. Trái phiếu có thời gian đáo hạn là 15 năm. Giá bán trên thị trường của trái phiếu là $931.167 1. Lợi suất tính tới ngày đáo hạn (YTM) hoặc E(r) là bao nhiêu? Đáp án 12% 8/23/2016 16
File đính kèm:
- bai_giang_thi_truong_tai_chinh_chuong_3_thi_truong_trai_phie.pdf