Bài giảng Thuốc điều trị suy tim - Mạnh Trường Lâm
Mục tiêu
1. Định nghĩa và phân loại suy tim
2. Trình bày nguyên tắc điều trị
3. Phân tích cơ chế tác dụng từng
nhóm thuốc điều trị suy timĐỊNH NGHĨA
Suy tim là tim mất khả năng duy trì cung lượng
tim đầy đủ để đáp ứng nhu cầu chuyển hóa cơ thể
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuốc điều trị suy tim - Mạnh Trường Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuốc điều trị suy tim - Mạnh Trường Lâm
THUỐC ĐIỀU TRỊ SUY TIM Ths.Ds Mạnh Trường Lâm Chuyên ngành Dược lý_dược lâm sàng Đối tượng: Dược liên thông Thời gian: 2 tiết Email: thstruonglam@gmail.com Cell Phone: 0918079623 1 2 Mục tiêu 1. Định nghĩa và phân loại suy tim 2. Trình bày nguyên tắc điều trị 3. Phân tích cơ chế tác dụng từng nhóm thuốc điều trị suy tim ĐỊNH NGHĨA Suy tim là tim mất khả năng duy trì cung lượng tim đầy đủ để đáp ứng nhu cầu chuyển hóa cơ thể. PHÂN LOẠI SUY TIM - Suy tim cấp: phù phổi cấp, sốc tim, đợt mất bù cấp của suy tim mạn. PHÂN LOẠI SUY TIM - Suy tim mạn: + Suy chức năng tâm thu xảy ra khi khả năng tống máu của tim giảm (phân suât tống máu (EF) giảm). + Suy chức năng tâm trương khi độ đàn hồi của buồng thất giảm, do đó nhận máu kém. PHÂN LOẠI SUY TIM ĐỊNH NGHĨA Biểu hiện lâm sàng của suy tim Các T/C của giảm CL tim: - Mệt mõi, - Chịu đựng gắng sức kém, - Giảm tưới máu ngoại biên, - Suy tim nặng giảm tưới máu cơ quan sinh tồn; - Giảm tưới máu thận, - Giảm tưới máu não cuối cùng dẫn đến choáng. Biểu hiện lâm sàng của suy tim Biểu hiện lâm sàng của suy tim Biểu hiện của sung huyết phổi và tĩnh mạch hệ thống: - Khó thở khi nằm, - Khó thở khi gắng sức, - Cơn khó thở kịch phát về đêm, Biểu hiện lâm sàng của suy tim Biểu hiện của sung huyết phổi và tĩnh mạch hệ thống: -Phù ngoại biên, tĩnh mạch cổ nổi, tràn dịch màng phổi, màng tim, ứ máu ở gan, cổ chướng. CHẨN ĐOÁN SUY TIM Tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim ứ huyết của Framingham Tiêu chuẩn chính Tiêu chuẩn phụ - Cơn khó thở kịch phát về đêm - Tĩnh mạch cổ nổi - Rales ở phổi - Tim to - Phù phổi cấp - Ngựa phi T3 - Gia tăng áp lực tĩnh mạch (> 16cm H2O) - Phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+) Phù chi Ho về đêm Khó thở khi gắng sức Gan to Tràn dịch màng phổi Dung tích sống giảm 1/3 so với bình thường Tim nhanh (> 120/phút) Chính hoặc phụ Sụt cân 4,5kg trong 5 ngày điều trị (Phân độ suy tim theo chức năng của Hội Tim mạch New York (NYHA) được SD dựa vào triệu chứng cơ năng và khả năng gắng sức) Đại học tim mạch Hoa Kỳ (American college of cardiology - ACC), Mục đích điều trị - Ngăn chặn sự tiến triển của bệnh. - Cải thiện chất lượng cuộc sống. - Kéo dài thời gian sống của BN. Mục tiêu điều trị - Kiểm soát ứ nước và muối natri. - Tăng sức co bóp cơ tim. - Giảm công tim. - Giảm sung huyết phổi và tĩnh mạch hệ thống. Điều trị cụ thể Không dùng thuốc: Giảm công cho tim: Hạn chế hoạt động của cơ thể: - Giảm công tim, giảm tiêu thụ Oxy cơ tim. - Giảm cung lượng tim, chỉ số tim, giảm HA động mạch, tăng lượng nước tiểu. - Nghỉ ngơi hợp lý tùy theo mức độ suy tim, tránh nguy cơ huyết khối tĩnh mạch - Tập thể dục nhẹ nhàng (đi bộ, .). Điều trị cụ thể Không dùng thuốc: - Ăn nhẹ mỗi lần ăn một ít, ăn nhiều lần. - Giảm cân nặng ở BN béo phì, làm giảm sức cản ngoại biên và nhu cầu tiêu thụ Oxi. - Giữ yên tĩnh tinh thần. - Ngưng thuốc lá, tránh uống rượu. Điều trị cụ thể Không dùng thuốc: - Hạn chế muối ăn: (6g/ ngày): - Hạn chế nước: (< 1,5lít / ngày) - Thở Oxy trong trường hợp khó thở trầm trọng Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt -Thuốc dãn mạch - Kiểm soát ứ muối và nước - Tăng sức co bóp thất trái. Nguyên tắc chung Thuốc dãn mạch là nền tảng điều trị BN suy tim. Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Thuốc ƯCMC CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA ACEI Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Thuốc ức chế men chuyển - Giảm đột tử, cải thiện KN gắng sức. - Hiệu quả dãn ĐM # dãn TM. - Các thuốc ƯCMC làm ↓ áp lực đổ đầy thất trái và làm ↓ sức cản ngoại biên do đó làm ↑ CLT mà không làm thay đổi tần số tim. Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Thuốc ức chế men chuyển - Nên bắt đầu bằng liều test (liều test nên cho vào buổi tối) sau đó tăng dần liều lên. Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Thuốc ức chế men chuyển TDP: - Suy thận ở BN có bệnh lý hẹp động mạch thận 2 bên. - Nổi ban, phù dị ứng. - Mất cảm giác vị giác. - Tiểu đạm. - Hạ huyết áp. - Tăng Kali huyết. - Giảm bạch cầu hạt. - Ho khan. Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Thuốc ức chế men chuyển Chống chỉ định: - Suy thận nặng: creatinin huyết > 500mmol/l. - Tăng Kali huyết. - Giảm thể tích tuần hoàn. - Giảm Natri huyết. - Hẹp động mạch chủ . - Mang thai, cho con bú.. Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Thuốc ƯC thụ thể Angiotensin II Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Thuốc ƯC thụ thể Angiotensin II Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Thuốc ƯC thụ thể Angiotensin II Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Thuốc ƯC thụ thể Angiotensin II - Thuốc nhóm này có thể thay cho ƯCMC (bệnh nhân không dung nạp được ƯCMC ) hoặc kèm với ức chế ƯCMC . - TDP, ngoại ý cũng tương tự như ƯCMC, ngoại trừ ho khan. Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Nitrat - Giãn TM là chủ yếu do đó làm giảm T/C sung huyết ở phổi và TM, - Giảm TMCT do làm giảm áp lực đổ đầy thất và dãn trực tiếp động mạch vành. Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Tên thuốc Đường cho Liều lượng Bắt đầu t/d Hiệu quả kéo dài Nitroglycerin Ngậm DL 0,3 - 0,6mg 30 giây 15 - 30 phút Nitroglycerin Uống 2,5 - 6,6mg 1 giờ 2 - 4 giờ Nitroglycerin Thoa dán 2,5 - 5cm 10 - 60cm 1giờ 6 - 24 giờ Isosorbid dinitrate Uống 10 - 60mg 30 phút 4 - 6 giờ Isosorbid mononitrate Uống 10 – 40 - 60mg 30 phút 8 - 21 giờ Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Nitrat TDP: - Đau đầu, bừng mặt. - Tim nhanh phản xạ. Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Ức chế Canxi Ức chế Canxi Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Ức chế Canxi - Dãn ĐM nhiều hơn TM. - Ưu điểm của ức chế canxi: + Giảm TMCT. + Giảm hậu tải. + Thư giãn tâm trương cơ tim. - Không được dùng Diltiazem và Verapamil trong điều trị suy tim. Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Lợi tiểu Lợi tiểu Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Lợi tiểu - Phối hợp với sự tiết giảm muối nước, lợi tiểu là thuốc điều trị bước đầu cơ bản trong suy tim, lợi tiểu được SD khi có dấu hiệu ứ dịch. -Theo dõi hạ Natri và kali bằng điện giải đồ. - Theo dõi Urê, Creatinin máu. Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Digitalis Tên thuốc Hấp thu DD- ruột Bắt đầu tác dụng T/2 Đào thải Liều tải (mg) Liều duy trì Digoxin 55- 75% 15- 30phút 36- 48 giờ Thận và một ít ở DD, ruột - U: 1,25 mg-1,5 mg 0,25 mg x 2/ngày X 2 ngày - TM: 0,75mg- 1g 0,125mg- 0,375 mg Digitoxin 90-100% 25- 120phút 4-6 ngày Gan - U: 0,7mg-1,2mg 0,3mg/ngày x 3 ngày - TM: 1mg 0,07mg- 0,1mg Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Digitalis Cơ chế tác dụng của Digoxin: Ức chế TD của men ATPase Na+K+ ở màng TB cơ tim → ức chế bơm Natri → Natri trong TB nhiều hơn, đồng hành với sự tăng Ca++ trong TB dẫn đến tăng sức co cơ tim. Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Digitalis Chỉ định: - Suy tim kèm rung nhĩ. - Một số loạn nhịp trên thất. Chống chỉ định: - Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (trừ phi có rung nhĩ). - Ngộ độc digoxin. - Suy thận nặng. - Rối loạn nhịp thất nặng. - Trước khi phá rung (tránh loạn nhịp thất sau phá rung). - Tình trạng nhạy cảm với digoxin. có thể cải thiện T/C và chất lượng cuộc sống của BN suy tim chứ không TD trên tiến triển của bệnh. Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Ức chế bêta Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Ức chế bêta Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Ức chế bêta Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Ức chế bêta - Thuốc ức chế bêta giao cảm đã được CM có thể giảm nhẹ T/C và cải thiện tình trạng LS và kéo dài thời gian sống của BN suy tim. Thuốc điều trị suy tim chuyên biệt Ức chế bêta - Thuốc ức chế bêta giao cảm đã được CM có thể giảm nhẹ T/C và cải thiện tình trạng LS và kéo dài thời gian sống của BN suy tim. Dopamin, dobutamin thường dùng từng đợt (2-4 ngày) trong suy tim trơ hoặc suy tim cấp nặng Các thuốc tăng sức co bóp cơ tim có hoạt tính giống giao cảm Rung nhĩ mới (phá rung bằng shock điện) Sốc điện rất nguy hiểm, chỉ dùng trong những trường hợp đe dọa tính mạng BN khi các biệp pháp khác thất bại
File đính kèm:
- bai_giang_thuoc_dieu_tri_suy_tim_manh_truong_lam.pdf