Bài giảng Thuốc điều trị tăng huyết áp & Tư vấn bệnh nhân ngoại trú - Phạm Phương Phi

Mục đích điều trị bệnh THA

01-Jun-15

1.  Huyết áp về mức <140 0="" mmhg="" cho="" hầu="" hết="">

2. Phòng ngừa tổn thương các cơ quan đích

3.  tỷ lệ biến chứng & tử vong bằng các phương tiện

càng ít xâm lấn càng tốt

01-Jun-15

I. Phương pháp không dùng thuốc:

Điều chỉnh lối sống

I. Phương pháp dùng thuốc: 5 nhóm thuốc chính

1. Thuốc lợi tiểu

2. Ức chế men chuyển

3. Khóa thụ thể Angiotensin II

4. Khóa kênh canxi

5. Khóa thụ thể beta adrenergic

pdf 88 trang yennguyen 5380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuốc điều trị tăng huyết áp & Tư vấn bệnh nhân ngoại trú - Phạm Phương Phi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuốc điều trị tăng huyết áp & Tư vấn bệnh nhân ngoại trú - Phạm Phương Phi

Bài giảng Thuốc điều trị tăng huyết áp & Tư vấn bệnh nhân ngoại trú - Phạm Phương Phi
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
Bộ Môn Dược Lý – Khoa Y – ĐHYD Tp.HCM
THUỐC ĐIỀU TRỊ THA & TƯ VẤN BN
NGOẠI TRÚ
Chuyên đề:
Đối tượng: Bác Sĩ Gia Đình
Mục tiêu
1. Cơ sở chung của các nhóm thuốc điều trị
2. Tổng quan các dạng bào chế thông dụng
3. Các tác dụng ngoại ý quan trọng
4. Tương tác thuốc quan trọng
5. Yếu tố cải thiện tuân thủ điều trị
6. Hướng dẫn cách dùng thuốc cho BN & thân nhân
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
2
1. Cơ sở chung của các nhóm 
thuốc điều trị
1. Mục đích điều trị bệnh tăng HA
2. Tổng quan về số phận của thuốc trong cơ thể
3. Tổng quan về cơ chế tác dụng của các nhóm thuốc chính
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM3
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
4
HA = CLT x KLNB = (TTNB x NT) x KLNB 
KHÁI NIỆM HUYẾT ÁP & BỆNH TĂNG HA
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
5
6 (Nguồn: Pharmacotherapy Handbook 9th 2015 MG)
Mục đích điều trị bệnh THA
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
7
1. Huyết áp về mức <140/90 mmHg cho hầu hết BN
2. Phòng ngừa tổn thương các cơ quan đích
3. tỷ lệ biến chứng & tử vong bằng các phương tiện
càng ít xâm lấn càng tốt
Nguồn: Pharmacotherapy Handbook 9th 2015 McGraw-Hill
Phương tiện điều trị bệnh THA
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
8
I. Phương pháp không dùng thuốc: 
Điều chỉnh lối sống
I. Phương pháp dùng thuốc: 5 nhóm thuốc chính
1. Thuốc lợi tiểu
2. Ức chế men chuyển
3. Khóa thụ thể Angiotensin II
4. Khóa kênh canxi
5. Khóa thụ thể beta adrenergic
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
9 (Kaplan USMLE 2010)
Số phận của thuốc
trong cơ thể
Câu hỏi thảo luận
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
10
Tại sao:
1. Thuốc đường uống thường có liều dùng cao
hơn đường tiêm?
2. Trong cấp cứu đau thắt ngực, Nitroglycerine 
2,5 mg được cho dùng qua đường ngậm
dưới lưỡi, không được nhai, nuốt?
3. Thuốc có loại dùng 1 lần, có loại phải dùng
nhiều lần trong ngày?
4. Thuốc có loại dùng trước ăn, có loại dùng
sau hay trong bữa ăn?
Nhắc lại một số khái niệm
dược lý cơ bản
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM11
Nồng độ thuốc thiết yếu
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
12
Nồng độ thuốc đủ cao trong cơ thể Tác dụng trị liệu
Hiệu ứng chuyển hóa bước đầu
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
13
 Sự chuyển hóa hoặc thải trừ thuốc trước khi thuốc
đến được tuần hoàn chung.
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
14
Độ khả dụng sinh học (F) 
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
15
 Tỉ lệ % của thuốc đến được tuần hoàn chung (máu)
 Yếu tố quyết định:
1. Khả năng hấp thu
2. Hiệu ứng chuyển hóa bước đầu
Ứng dụng của F (%)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
16
 Thông số quan trọng nhất của GĐ hấp thu.
 Thuốc có F (%) thấp:
Liều dùng đường uống lớn hơn nhiều so với liều tiêm TM
VD: Metoprolol 5 mg liều IV; 50 mg liều PO
Hoặc không thể dùng qua đường uống 
VD: Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi; Insulin tiêm DD
 F của một thuốc tiêm TM = 100% 
Thời gian bán hủy sinh học (t1/2) 
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
17
 Thời gian cần để số lượng thuốc trong cơ thể giảm 
50% mức đỉnh trước đó.
Ứng dụng của t1/2
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
18
 Chỉ số về tiến trình TG của sự bài xuất & tích lũy
 Cơ sở quan trọng của khoảng cách liều, và dự đoán 
thời điểm thuốc đạt trạng thái ổn định về nồng độ.
Thời gian tác dụng của thuốc (TGTD)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
19
 Khoảng thời gian thuốc vẫn còn hiệu quả, dù thuốc còn
trong cơ thể hay không.
 Phụ thuộc nhiều yếu tố và cơ chế khác nhau
 Cần phân biệt: 
Thời gian bán hủy sinh học (t1/2 )
Thời gian tác dụng
 Ví Dụ: Coversyl 5mg được dùng ngày 1 lần
 t1/2 = 3 - 10 giờ
TGTD = 24 giờ
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
20
21
2. Các dạng bào chế thông
dụng & cách dùng
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM 
Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM22
Câu hỏi thảo luận
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
23
1. Viên nén bao phim này có thể bẻ hoặc nghiền 
ra được không? 
Câu hỏi thảo luận
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24
2. Viên dạng con nhộng này có thể mở vỏ nang ra khi 
phân liều, hoặc khi không thể nuốt nguyên viên?
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25
3. Tại sao Aspirin dạng sủi bọt lại có tác dụng nhanh
hơn viên Aspirin?
Câu hỏi thảo luận
Dạng bào chế: tầm quan trọng LS
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
27
 Mỗi thuốc là một phân tử hóa học
 Thuốc/ thực tế = phương thuốc: 
Thuốc + Tá dược
 Có nhiều dạng bào chế khác nhau phong phú về
hình thức & cách dùng
 Mỗi dạng bào chế có đặc trưng riêng: cấu trúc, hình
dạng, trạng thái lý hóa
Dạng bào chế: tầm quan trọng LS (tt)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
28
 Dạng bào chế quyết định:
Cách sử dụng
Đường dùng
Vị trí hấp thu
Tốc độ hấp thu
TG khởi phát tác dụng
Độ khả dụng sinh học 
Hiểu biết về dạng bào chế của thuốc & ý nghĩa LS 
 Yêu cầu thiết yếu trong thực hành dùng thuốc 
Hiệu năng tối ưu & sự linh động cách dùng
Các dạng thuốc uống & các giai đoạn
trong đường tiêu hóa
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
29
01-Jun-15
30
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
31
Sự phóng thích có hiệu chỉnh
(Modified releasing) 
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
32
 Bằng các kỹ thuật cao cấp 
thiết kế cấu trúc kiểm soát tốc 
độ phân rã & hòa tan của thuốc
Dạng viên nén nhiều lớp
Viên nang chứa hạt nhỏ
Viên nén có cấu trúc lưới,. 
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
33
Các dạng phóng thích có hiệu chỉnh
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
34
Lưu ý chung khi dùng các dạng
phóng thích có hiệu chỉnh
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
35
 Uống nguyên viên, không được phá vỡ cấu trúc
 Tùy khuyến cáo của nhà sản xuất, đôi khi có thể bẻ
đôi, nhưng không bao giờ nghiền nát
 Cần xem kỹ các thông tin về dạng bào chế & 
khuyến cáo sử dụng trước khi hướng dẫn BN
Câu hỏi thảo luận
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
36
 Dạng bào chế nào cần phải 
uống nguyên viên, không được 
phá vỡ cấu trúc? Dấu hiệu 
nhận biết?
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
37
Câu hỏi thảo luận
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
38
 Có nguy cơ nào khi người
dùng phá vỡ cấu trúc thuốc?
01-Jun-15
39
3. Thận trọng & Chống CĐ 
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM 
Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM40
Thận trọng
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
41
 Chọn thuốc & dùng thuốc cẩn thận ở đối tượng:
 Thai phụ, đang nuôi con bằng sữa mẹ
 Đang sử dụng digoxin
 Lớn tuổi, suy gan, suy thận
 Rối loạn điện giải
 Thuốc lợi tiểu thiazide:
Thai kỳ & khi cho con bú
Có thể  hiệu quả thuốc điều trị ĐTĐ 
Thận trọng
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
42
 Thuốc UCMC: 
  Natri máu & thể tích tuần hoàn
 Suy mạch máu não
 Đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc thẩm phân
 Thuốc khóa thụ thể angiotensin II:
Rối loạn CN gan hoặc thận
 nặng thể tích tuần hoàn hoặc muối
Dùng thuốc lợi tiểu liều cao 
Chống chỉ định
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
43
 Chung: có tiền sử quá mẫn với từng loại thuốc.
 ỨCMC, khóa thụ thể angiotensin II:
Hẹp ĐM thận 2 bên
Suy thận cấp; Suy thận nặng
Thai kỳ (Loại C/ tam cá nguyệt 1; Loại D/ tam cá nguyệt 2 
& 3) 
Giai đoạn cho con bú
Chống chỉ định (tt)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
44
 Thuốc khóa kênh canxi:
HC nút xoang 
Block nhĩ thất độ II, III (trừ phi có máy tạo nhịp)
Tụt huyết áp (HATT< 90 mm Hg)
RLCN tâm thất, sốc do tim
 Thuốc lợi tiểu: 
Vô niệu
 Natri máu
 Kali máu (loại mất kali)/ Kali máu (loại giữ kali)
4. Tác dụng ngoại ý quan trọng
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM 
Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM45
Tác dụng ngoại ý chung
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
46
 Tụt huyết áp tư thế đứng (hay tư thế): 
Có thể có với bất kỳ thuốc hạ HA nào/ một số bệnh nhân
(GĐ điều trị sớm)
Nguy cơ chóng mặt, té ngã chấn thương.
 Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, suy nhược, chóng 
mặt, nhức đầu, ngất
Tác dụng ngoại ý: Nhóm lợi tiểu
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
47
 Rối loạn điện giải (hạ kali 
máu)  nguy cơ RL nhịp
 RL chức năng tình dục
 RL chuyển hóa lipid và
đường
Tác dụng ngoại ý: Nhóm khóa kênh
canxi
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
48
Tác dụng ngoại ý: Nhóm ƯCMC
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
49
Tác dụng ngoại ý: Nhóm khóa TT 
beta adrenergic
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
50
5. Tương tác thuốc quan trọng
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM 
Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM51
Tương tác thuốc
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
52
 Dùng chung với lợi tiểu & thuốc hạ HA khác tác 
dụng hạ áp
 Nhiều thuốc có thể tác dụng hạ áp:
Kháng histamin, NSAIDs
Giãn phế quản cường giao cảm
Thuốc sung huyết niêm mạc
Thuốc gây chán ăn
Chống trầm cảm, ức chế men MAO
Tương tác thuốc (tt)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
53
 Thuốc lợi tiểu + Digoxin  nguy cơ ngộ độc 
digoxin ( kali/ máu)
 Lợi tiểu giữ kali + chế phẩm bổ sung kali kali 
máu khi dùng chung với ỨCMC
 Nước ép bưởi chất ức chế men chuyển hóa thuốc
khóa kênh canxi [thuốc]/ máu quá mức tụt HA 
nguy hiểm (felodipine, nifedipine, verapamil)
6. Yếu tố cải thiện tuân thủ điều trị
1. Hiểu được lợi ích của việc dùng thuốc ổn định HA 
2. Biết giá trị của PP không thuốc trong việc cải thiện HA
3. Được hướng dẫn đầy đủ về cách dùng thuốc
4. Biết những tác dụng phụ có thể xảy ra và cách nhận biết
5. Biết cách theo dõi HA, cân nặng tại nhà
6. Thiết lập được mối quan hệ tốt giữa NVYT & BN, gia đình
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM54
7. Hướng dẫn cách dùng thuốc 
cho bệnh nhân & thân nhân
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM 
Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM55
Hướng dẫn dùng thuốc & TD
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
56
 Cần xác định với BN: Thuốc giúp ổn định HA, chứ
không chữa hết bệnh THA
 Khuyến khích BN tích cực áp dụng các biện pháp 
không dùng thuốc
 Cân,  Muối,  Stress,  Thuốc lá
Thể dục vừa sức thường xuyên
Uống rượu điều độ
Hướng dẫn dùng thuốc & TD
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
57
 Hướng dẫn cách dùng thuốc:
Đúng giờ, đúng liều, đúng cách
Không tự ý bẻ, nghiền nát viên thuốc
Dùng thuốc đều đặn liên tục, cho dù cảm thấy khỏe
Nếu quên liều bù sớm đúng liều ngay khi nhớ ra, 
không gấp đôi liều!
Ngưng thuốc đột ngột  HA dội ngược
Hướng dẫn dùng thuốc & TD
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
58
 Hạn chế nguy cơ tụt HA tư thế:
Thay đổi tư thế từ từ
Tránh thể dục dưới thời tiết nóng
Tránh uống rượu bia
 Xin ý kiến NVYT:
Trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào khác (thuốc cảm!)
Chế độ ăn uống, bổ sung liên quan kali
Hướng dẫn dùng thuốc & TD
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
59
 Thông báo cho NVYT:
Phác đồ thuốc đang dùng, trước phẫu thuật hoặc chế độ
điều trị khác.
Nếu có kế hoạch có thai hoặc nghi ngờ có thai tránh
dùng UCMC hoặc thuốc khóa thụ thể angiotensin II
Nếu có yếu cơ, chuột rút, buồn nôn, chóng mặt, ngứa/dị
cảm chi
Hướng dẫn dùng thuốc & TD
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
60
 Nhấn mạnh tầm quan trọng việc tái khám để theo
dõi quá trình điều trị.
 Hướng dẫn BN & thân nhân kỹ thuật đúng để đo & 
theo dõi HA.
 Kiểm tra HA, cân nặng hàng tuần báo cáo những 
thay đổi khác thường.
Tài liệu tham khảo chính
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
61
1. Applied Pharmacology 2010 Mosby
2. Davis's Drug Guide for Physician (DrugGuide™) 13th 2013 
3. Essentials of Pathophysiology Concepts of Altered Health 
States 3rd 2011 Lippincott Williams & Wilkins
4. Lippincott Illustrated Reviews Pharmacology, 6th 2015
5. Pathophysiology - The Biologic Basis for Disease in Adults 
and Children 7th 2014 Elsevier
6. Pharmacotherapy Handbook 9th 2015 McGraw-Hill
7. Uptodate 21.2 offline
Cảm ơn sự quan tâm theo dõi!
PHỤ LỤC
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM 
Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM63
Thuốc lợi tiểu
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
65
 thải Na+ và nước 
 tái hấp thu Na+ và Cl-
từ dịch lọc mất 
nước thứ phát do 
thải NaCl
PCT = ống lượn gần; TAL = nhánh xuống phần
dầy quai Henle; DT = ống lượn xa; CT = ống góp
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
66
ACE
GAN
THẬN
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
67
Ức chế men chuyển
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
68
 Ngăn men chuyển (ACE) chuyển 
angiotensin I thành II
 Giảm kháng lực ngoại biên (hậu tải) 
 HA
 Giảm [aldosterone] thải natri & 
nước hồi lưu tĩnh mạch (tiền tải)
 Giãn các động mạch đến cầu thận 
áp lực nội cầu thận tiến triển của 
suy thận mạn
 Gây ứ đọng bradykinin Ho khan
Khóa thụ thể Angiotensin II
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
69
 Ngăn các hoạt tính sinh lý của
angiotensin II đã có sẵn, bằng
cách khóa thụ thể AT1 của
nó
 Tạo những tác dụng tương tự
thuốc UCMC
 Không gây ứ đọng bradykinin 
tránh gây ho khan như UCMC
Khóa kênh canxi
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
70
 Tại mạch máu: Ca2+ nhập vào tế 
bào mạch máu & tim [Ca2+]/ TB 
 giãn cơ trơn động mạch, giãn 
mạch HA động mạch
 Tại tim: co bóp, ngăn dẫn 
truyền tim, đặc biệt là trên nút nhĩ 
thất (AV) nhịp thất, giảm nhịp
tim, co bóp cơ tim hậu tải, nhu 
cầu oxy, ngăn đau thắt ngực
Khóa kênh canxi
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
71
Thuốc khóa kênh canxi được chia 
thành hai loại:
1. Dihydropyridines (amlodipine,
nifedipine): chọn lọc tương đối 
trên mạch máu
2. Non- dihydropyridines
(verapamil, diltiazem): chọn lọc 
hơn trên tim.
 Verapamil có tính chọn lọc cao
nhất trên tim; 
 Diltiazem có tác dụng/ mạch máu
Khóa thụ thể beta adrenergic 
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
72
 β1 chủ yếu/ tim, β2 chủ yếu/
cơ trơn MM & đường hô hấp. 
 Khóa β1 co cơ tim & tốc 
độ dẫn truyền trong tim 
nhịp tim & hậu tải
 Trong THA, β-blockers còn 
giảm tiết renin từ thận 
thể tích tuần hoàn
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
73
Áo bao thông thường
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
74
1. Bao phim/ viên nén
(film - coated)
2. Vỏ nang/ viên nhộng (capsule)
3. Áo đường 
(Sugar - coated)
Áo bao thông thường (tt)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
75
Ý nghĩa chung:
 Mã hóa màu, in kí hiệu nhà
sản xuất
 Tăng độ ổn định khi bảo quản
 Tránh mùi, vị khó chịu
 Có thể loại bỏ nếu cần thiết
Áo bao tan trong ruột
(Enteric-coated, EC)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
76
 Lớp hoạt chất kháng a-xít 
áo bên ngoài: 
Viên nén
Viên nang cứng
Viên nang mềm
Áo bao tan trong ruột (tt)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
77
 Ý nghĩa LS:
 Phân rã, tan & hấp thu/ ruột non 
 Tránh axít dạ dầy phá hủy
 Tránh sự kích ứng dạ dầy
 Tạo đáp ứng tại nơi mong đợi
 Nên uống lúc dạ dầy trống 
(1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn)
Các dạng phóng thích có hiệu chỉnh
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
78
 Các thuật ngữ dùng chỉ 
các dạng phóng thích
này: SR, SA, ER/XR, PA, 
CR, TR, LA, MR
Các dạng phóng thích có hiệu chỉnh
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
79
 Chú giải: 
Phóng thích chậm (delayed-release product) 
Phóng thích kéo dài (sustained release/SR)
Tác dụng kéo dài (sustained action/SA), 
Phóng thích kéo dài (extended release/ER/XR/MR) 
Tác dụng kéo dài (prolonged action/PA) 
Phóng thích có kiểm soát (controlled release/continuous 
release /CR) 
Phóng thích kéo dài (time release /TR)
Hoạt động kéo dài (long acting/LA)
Viên nén nhiều lớp (Multiple layers)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
80
 Mỗi lớp 1 loại thuốc khác
 Hoặc các lớp chứa cùng loại 
thuốc nhưng được nén với áp lực 
khác nhau:
1-4 giờ: phóng thích nhanh
5-6 giờ: phóng thích chậm
7-8 giờ: phóng thích kéo dài
 Là dạng bào chế với sự phóng
thích có hiệu chỉnh
HẠN SỬ DỤNG CỦA THUỐC & ỨNG DỤNG
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM 
Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM81
Hạn sử dụng của thuốc – HSD
(Expiration Dates)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
82
 Thuốc có thể bị thoái giáng 
hoặc biến chất theo thời gian 
 mất hoạt tính hoặc trở nên 
độc hại.
 HSD = thời điểm ước đoán lúc 
mà thuốc bắt đầu biến chất và 
mất tác dụng.
Hạn sử dụng của thuốc (tt)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
83
 HSD chỉ có ý nghĩa tương đối, 
được ràng buột bởi điều kiện
bảo quản, phân phối & sử
dụng.
 Các lưu ý về bảo quản:
To phòng (25oC)
Ánh sáng
Độ ẩm môi trường
Thời gian mở nắp sử dụng
Không được sử dụng
thuốc quá đát!
Thời gian bán hủy
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
84
Liều tấn công
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
85
 Dạng liều cao Nhanh chóng đạt nồng độ thiết 
yếu khởi phát tác dụng nhanh
Liều duy trì
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
86
 Dạng liều thấp Duy trì nồng độ thiết yếu sau liều 
tấn công, theo một lịch trình nhất định
Chỉ số điều trị (TI)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
87
 Là chỉ số về độ an toàn 
tương đối của một loại 
thuốc
TI = TD50/ED50
Với: ED50 = Liều hiệu quả trung vị
TD50 = Liều gây độc trung vị
Chỉ số điều trị (TI)
01-Jun-15
88
Ứng dụng giá trị TI
01-Jun-15
ThS. BS. Phạm Phương Phi BM 
Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
89
 TI ≥ 10: chỉ số điều trị cao
(rộng) thường được xem
là giá trị có thể chấp nhận về
sự an toàn.
(Liều gây độc gấp 10 lần liều
điều trị)
Ứng dụng giá trị TI
01-Jun-15
ThS. BS. Phạm Phương Phi 
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
90
 TI < 10: chỉ số điều trị thấp (hẹp) 
 cẩn trọng về liều lượng để
hạn chế nguy cơ độc tính của
thuốc.
(Liều gây độc < 10 lần liều điều trị)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuoc_dieu_tri_tang_huyet_ap_tu_van_benh_nhan_ngoa.pdf