Bài giảng Tin đại cương - Bài 8: Bài tập về string và mảng - Trương Xuân Nam
Mảng gốc
Trong C/C++ cho phép khai báo danh sách
các phần tử đơn giản hơn (so với vector)
Cú pháp:
Ví dụ:
int a[10];
double d[100];
int b[] = {9,8,7,6,5};
double f[] = {1.5, 1.6, 3.0};
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin đại cương - Bài 8: Bài tập về string và mảng - Trương Xuân Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin đại cương - Bài 8: Bài tập về string và mảng - Trương Xuân Nam
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT TIN ĐẠI CƯƠNG Bài 8: Bài tập về string và mảng 1 Nhắc lại nội dung bài trước Khuôn mẫu (template): Cách thức của C++ cho phép “tổng quát hóa” các đoạn mã chương trình Sử dụng chỉ mục với string: Chỉ mục là số nguyên bắt đầu từ 0 Vector: Dãy các phần tử, cho phép sử dụng chỉ mục để truy cập Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 2 Nhắc lại nội dung bài trước Cần: #include Khai báo biến: vector m; vector a(10); vector b(10, 0.5); Một số hàm hay sử dụng: v.clear(): Xóa rỗng vector v v.pop_back(): Bỏ phần tử cuối cùng của vector v v.push_back(e): Chèn e vào cuối vector v v.size(): Trả về số phần tử của vector v Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 3 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 4 Mảng gốc Trong C/C++ cho phép khai báo danh sách các phần tử đơn giản hơn (so với vector) Cú pháp: []; Ví dụ: int a[10]; double d[100]; int b[] = {9,8,7,6,5}; double f[] = {1.5, 1.6, 3.0}; Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 5 Mảng gốc Có thể sử dụng phép chỉ mục để truy cập các phần tử trong mảng for (int i = 0; i < 10; i++) a[i] = i * i; So sánh với vector: Hơn: Viết đơn giản, ít nhầm lẫn Kém: Không có các hàm hỗ trợ, dễ gây lỗi khi lập trình BÀI TẬP 1. Nhập n và mảng A có n số thực. Nhập số k và liệt kê tất cả những phần tử trong A chênh lệch so với phần tử đầu hoặc cuối dãy không quá k 2. Nhập xâu S, hãy xóa bỏ tất cả những kí tự không phải chữ viết hoa trong xâu S và in ra phần còn lại 3. Nhập xâu S và W, hãy đếm xem xâu W xuất hiện trong S bao nhiêu lần Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 6 BÀI TẬP 4. Nhập n và mảng A có n số thực. Hãy in các phần tử trong mảng A thành 2 dòng, dòng thứ nhất in các số không âm, dòng thứ hai in các số còn lại. Tính trung bình cộng các số trên dòng thứ nhất. 5. Nhập n và mảng A có n số nguyên. Hãy đếm xem trong A có bao nhiều phần tử lớn hơn 2 phần tử phía trước và phía sau nó. Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 7 BÀI TẬP 6. Nhập dãy A có tối đa 100 số nguyên. In dãy số đã nhập, mỗi phần từ cách nhau ít nhất 1 khoảng trống. Tính trung bình cộng các phần tử có giá trị trong khoảng -10 đến 10. 7. Trong một xâu ký tự gồm nhiều từ (từ là các kí tự viết liên tiếp ngăn cách bởi ký tự trống). Nhập 1 xâu ký từ và tìm từ thứ 2 của xâu (nếu có). Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 8 BÀI TẬP 8. Nhập từ bàn phím 1 dãy số nguyên (không quá 100 phần tử). Hãy kiểm tra xem dãy có các số chẵn lẻ xen kẽ liên tiếp hay không? (1 số chẵn rồi đến 1 số lẻ hoặc ngược lại) 9. Nhập xâu ký tự A từ bàn phím, hãy đảo ngược xâu này và in xâu kết quả ra màn hình (ví dụ: xâu ban đầu là KYTHUAT thì đảo ngược là TAUHTYK). Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 9
File đính kèm:
- bai_giang_tin_dai_cuong_bai_8_bai_tap_ve_string_va_mang_truo.pdf