Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 1: Hệ điều hành Windows XP

Hệ điều hành Windows là chương trình do hãng Microsoft sản xuất dùng cho

các máy vi tính. Hiện nay Windows được dùng rộng rãi trên khắp thế giới do

tính dễ học, dễ sử dụng hơn DOS nhờ giao diện đồ hoạ thông qua hệ thống thực

đơn, hộp thoại và các biểu tượng.

Windows làm việc theo chế độ cửa sổ, tại một thời điểm người sử dụng được

cung cấp một cửa sổ để làm việc với một ứng dụng. Trong môi trường

Windows có thể thi hành hai hay nhiều chương trình cùng một lúc, mỗi chương

trình có vùng cửa sổ riêng trên màn hình.

Windows được hãng Microsoft cho ra đời vào năm 1985, tới nay nó đã được

phát triển qua nhiều phiên bản Windows 3.x, Windows 95, Windows 98,

Windows 2000, Windows XP. Trong cuốn sách này chúng tôi sẽ trình bày hệ

điều hành Windows trên nền của Windows XP.

 

pdf 16 trang yennguyen 4520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 1: Hệ điều hành Windows XP", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 1: Hệ điều hành Windows XP

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 1: Hệ điều hành Windows XP
Chương 1 
Hệ điều hμnh Windows XP 
1 Giới thiệu chung về hệ điều hμnh Windows 
Hệ điều hành Windows là ch−ơng trình do hãng Microsoft sản xuất dùng cho 
các máy vi tính. Hiện nay Windows đ−ợc dùng rộng rãi trên khắp thế giới do 
tính dễ học, dễ sử dụng hơn DOS nhờ giao diện đồ hoạ thông qua hệ thống thực 
đơn, hộp thoại và các biểu t−ợng. 
Windows làm việc theo chế độ cửa sổ, tại một thời điểm ng−ời sử dụng đ−ợc 
cung cấp một cửa sổ để làm việc với một ứng dụng. Trong môi tr−ờng 
Windows có thể thi hành hai hay nhiều ch−ơng trình cùng một lúc, mỗi ch−ơng 
trình có vùng cửa sổ riêng trên màn hình. 
Windows đ−ợc hãng Microsoft cho ra đời vào năm 1985, tới nay nó đã đ−ợc 
phát triển qua nhiều phiên bản Windows 3.x, Windows 95, Windows 98, 
Windows 2000, Windows XP. Trong cuốn sách này chúng tôi sẽ trình bày hệ 
điều hành Windows trên nền của Windows XP. 
Windows là hệ điều hành 32 bit, kế thừa những −u điểm của môi tr−ờng giao 
diện đồ họa Windows 3.x, đồng thời bổ sung thêm nhiều tiện ích, cải tiến giao 
diện ng−ời dùng. Windows có những nét đặc tr−ng sau: 
- T−ơng thích hoàn toàn với các hệ điều hành của Microsoft và các ch−ơng 
trình chạy trên nó. Là một hệ điều hành đa nhiệm thực thụ, Windows cho 
phép chạy đồng thời nhiều ch−ơng trình và thực hiện nhiều tác vụ khác 
nhau trong cùng một thời điểm (Multitasking). 
- Phát triển giao diện đồ hoạ ng−ời dùng (GUI - graphic user interface) hoàn 
thiện. Lần đầu tiên trong Windows, một khái niệm giao diện mới đ−ợc 
Microsoft đ−a ra là giao diện mạng (NUI - network user interface), cho 
phép tích hợp chặt chẽ giữa giao diện đồ hoạ với mạng và Internet. 
- Là một hệ điều hành mạnh, Windows có khả năng bảo vệ dữ liệu khi gặp 
trục trặc hệ thống. Bản thân mỗi ch−ơng trình chạy trong Windows đ−ợc 
dành trong một vùng tài nguyên riêng. Mỗi vùng tài nguyên của máy tính 
dành cho một ch−ơng trình đ−ợc gọi là một máy ảo (virtual machine). Máy 
ảo này độc lập t−ơng đối về tài nguyên đối với máy ảo khác. Có thể coi, 
trong mỗi máy tính chạy hệ điều hành Windows có nhiều máy tính nhỏ, 
mỗi máy tính nhỏ này có khả năng chạy một ch−ơng trình khác nhau và 
 2
hỏng hóc ở máy tính nhỏ này không ảnh h−ởng tới hoạt động của máy tính 
nhỏ khác. 
- Hỗ trợ tên tệp dài. 
- Hỗ trợ tối đa cho các kỹ thuật mới, nh− ổ đĩa DVD, tích hợp với hệ thống 
truyền tin cao tốc ISDN (Integrated Service Digital Network), hệ thống 
quản lý nguồn điện linh hoạt,... 
- Kỹ thuật cắm là chạy (Plug and play) giúp cho việc cài đặt cấu hình dễ 
dàng. 
- Hỗ trợ kỹ thuật điện toán di động, cho phép sử dụng dễ dàng các máy tính 
di động khi dùng riêng lẻ cũng nh− khi cắm vào mạng máy tính. Hỗ trợ các 
máy vi tính dùng bút điện tử (pen-based computers), thiết bị nhập liệu bằng 
bút điện tử (pen input device). 
- Hỗ trợ các mạng cục bộ (LAN) và truy cập mạng từ xa (Remote Network). 
• Hệ điều hành Windows XP 
Ra đời năm 2001, hệ điều hành Windows XP là sự kết hợp xuất sắc giữa độ an 
toàn, độ tin cậy của hệ điều hành Windows 2000 và khả năng t−ơng thích của 
hệ điều hành Windows 98. Trong số những tính năng mới của hệ điều hành 
Windows XP, các công cụ bảo mật cho phép ng−ời dùng giữ cho máy tính an 
toàn hơn và các công nghệ mới hoạt động ở chế độ nền cho phép máy tính hoạt 
động hiệu quả hơn và tin cậy hơn. 
Windows XP đ−ợc cải thiện theo h−ớng an toàn hơn với Trung tâm Bảo mật 
(Security Center) cho phép ng−ời dùng kiểm tra các thành phần bảo mật quan 
trọng - bao gồm Windows Firewall (t−ờng lửa), Automatic Updates (tự động 
cập nhật), và phần mềm chống virus. Các thành phần này giúp ng−ời dùng dễ 
dàng hiểu đ−ợc làm thế nào để giữ hệ thống máy tính của mình chống chọi tốt 
hơn với virus cũng nh− các nguy cơ mất an toàn khác. Hiệu năng của hệ thống 
luôn ở tình trạng rất cao. Ng−ời dùng có thể sử dụng nhiều ch−ơng trình hơn tại 
cùng một thời điểm, và các ch−ơng trình này luôn đạt tốc độ nhanh nhất từ 
tr−ớc tới nay. Windows XP giờ đây trở nên tin cậy và ổn định hơn, vì thế ng−ời 
dùng có thể luôn luôn tin t−ởng vào hiệu quả của hệ thống máy tính. 
Rất nhiều các cải tiến khác cho phép máy tính đ−ợc sử dụng hiệu quả hơn. Ví 
dụ nh− bạn có thể sử dụng tính năng Remote Desktop để từ nhà truy cập vào 
máy tính tại cơ quan, xem các tệp và tài liệu trên máy tính của bạn từ máy tính 
của các đồng nghiệp. Với chức năng NetMeeting, ng−ời dùng có thể tạo một 
phòng họp ảo để gặp gỡ bất cứ ai tại bất cứ đâu để thảo luận bằng âm thanh, 
 3
hình ảnh hoặc trao đổi trên máy tính (chat). Trợ giúp có thể đạt đ−ợc một cách 
dễ dàng ch−a từng có. Với chức năng Remote Assistance (hỗ trợ từ xa), ng−ời 
dùng có thể gửi yêu cầu (bằng th− điện tử hoặc lời nhắn trực tiếp - Instant 
Messenger) tới một chuyên gia máy tính hoặc hệ thống trợ giúp chuyên nghiệp, 
và họ có thể giúp đỡ ng−ời dùng giải quyết các vấn đề từ ngay văn phòng của 
họ. Windows XP có một hệ thống trợ giúp phong phú cho tất cả các chức năng 
của hệ điều hành, cũng nh− hệ thống giới thiệu số (digital tour) để giúp đỡ 
ng−ời dùng khám phá các khả năng đang chờ đón phía tr−ớc. 
Phần sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu các thao tác cơ bản với hệ điều hành này. 
2 Thao tác với chuột 
2.1 Giới thiệu về thiết bị chuột 
Đối t−ợng làm việc của Windows là các cửa sổ và biểu t−ợng nên chuột 
(mouse) là thiết bị không thể thiếu đ−ợc khi sử dụng Windows. Thông th−ờng 
chuột có hai phím bấm: phím trái và phím phải. Biểu t−ợng của chuột hiển thị 
trên màn hình gọi là con trỏ chuột. 
2.2 Trạng thái của con trỏ chuột 
Mỗi trạng thái của con trỏ chuột t−ơng ứng với từng tác vụ mà ch−ơng trình 
ứng dụng đang thực hiện. 
2.3 Thao tác trên chuột 
Kích chuột: Nhấn một lần tại phím trái của 
chuột 
Kích kép chuột: Nhấn nhanh hai lần tại 
phím trái của chuột 
Kích phải chuột: Nhấn một lần tại phím 
phải của chuột 
 Rê chuột: Nhấn phím trái chuột, giữ và kéo 
chuột đi (xem minh hoạ d−ới đây) 
 4
3 Khởi động Windows XP 
Trong hầu hết các hệ thống Windows XP tự khởi động khi ng−ời sử dụng bật 
máy. Trong tr−ờng hợp cài đặt Windows XP cho nhiều cấu hình thì một câu hỏi 
lựa chọn cấu hình sẽ xuất hiện tr−ớc khi Windows XP khởi động. Nếu thiết lập 
cấu hình Windows cho nhiều ng−ời sử dụng hoặc có kết nối với mạng máy tính 
thì sẽ thấy hộp thoại đăng nhập mạng xuất hiện mỗi khi Windows XP khởi 
động. 
Ng−ời dùng có thể sẽ phải chọn Tên ng−ời sử dụng và gõ vào mật khẩu 
(password) để vào màn hình làm việc. 
4 Giới thiệu về biểu t−ợng vμ cửa sổ 
4.1 Biểu t−ợng 
Biểu t−ợng (icon) là một hình nhỏ (picture) đại diện cho một lệnh, ch−ơng 
trình, ổ đĩa, th− mục, tệp, ... trong Windows. 
4.2 Cửa sổ 
Cửa sổ là một vùng trên màn hình để hiển thị thông tin của một ch−ơng trình 
đang chạy hoặc nội dung của một th− mục. Trong Windows XP, ng−ời dùng có 
thể mở cùng lúc nhiều cửa sổ. 
 5
a. Các thành phần chính của một cửa sổ 
- Nút menu hệ thống: hiển thị một menu các lệnh có thể sử dụng để di 
chuyển, thay đổi kích th−ớc cửa sổ. Kích hoạt menu hệ thống bằng cách 
kích chuột vào biểu t−ợng cửa sổ (nút menu hệ thống) hoặc nhấn tổ hợp 
phím Alt+SpaceBar. 
- Thanh tiêu đề: hiển thị tiêu đề của cửa sổ. Trên thanh tiêu đề này có thể là 
tên của cửa sổ, đ−ờng dẫn tới th− mục (nếu cửa sổ chứa thông tin về th− 
mục) hoặc tên của ch−ơng trình (nếu là cửa sổ ch−ơng trình). 
- Thanh menu: Gồm các lệnh của hệ điều hành (hoặc ch−ơng trình) ở dạng 
menu (thực đơn, hay trình đơn - theo nh− cách gọi của một số tài liệu 
khác). Gọi đến các lệnh này bằng cách chọn các mục trong các mức (hay 
cấp) menu cho tới khi đến cấp cuối cùng. 
Menu mức cao hơn đ−ợc gọi là menu ở mức cha (có dấu è bên cạnh) 
Menu mức thấp hơn đ−ợc gọi là menu ở mức con (hay menu con) 
Lệnh bị mờ là lệnh không thể chọn tại thời điểm hiện tại. 
Lệnh có dấu ... sẽ mở tiếp một hộp thoại. 
Kí tự gạch chân trong lệnh: là phím nóng có thể chọn bằng bàn phím. 
- Thanh công cụ: Gồm một số biểu t−ợng lệnh thông dụng của hệ điều hành 
(hoặc ch−ơng trình). Gọi đến các lệnh này bằng cách kích chuột trên nút 
lệnh t−ơng ứng. 
 6
- TaskPane: Chứa các lệnh th−ờng sử dụng. 
- Nút Minimize: Thu nhỏ cửa sổ về một biểu t−ợng nằm trên thanh tác vụ 
(Taskbar - xem trong phần Màn hình giao tiếp của Windows XP) 
- Nút Maximize/Restore: Phóng to kích th−ớc cửa sổ hiện thời lên toàn bộ 
màn hình (maximize) hoặc đ−a cửa sổ về trạng thái ban đầu (restore) 
- Nút Close: Đóng cửa sổ hiện thời. Với cửa sổ ch−ơng trình, nút Close có 
tác dụng kết thúc ch−ơng trình. 
- Vùng làm việc: Là vùng chứa nội dung của cửa sổ. Với cửa sổ ch−ơng trình, 
các thông tin và thao tác với ch−ơng trình đ−ợc diễn ra trong vùng làm việc. 
- Thanh cuộn: Đ−ợc dùng dịch chuyển để xem các phần còn khuất trên màn 
hình. Có thể có thanh cuộn đứng và thanh cuộn ngang. 
- Thanh trạng thái: Hiển thị thông tin về th− mục hoặc ch−ơng trình. 
b. Các thao tác với cửa sổ 
- Di chuyển cửa sổ: 
Thực hiện bằng cách đ−a con trỏ chuột đến thanh tiêu đề và rê chuột để di 
chuyển cả cửa sổ. 
Hoặc kích chuột tại menu hệ thống, chọn mục Move sau đó dùng các phím 
mũi tên trên bàn phím để di chuyển của sổ. 
- Thay đổi kích th−ớc cửa sổ: 
Thực hiện bằng cách đ−a con trỏ chuột đến một trong các cạnh hoặc góc 
của cửa sổ và rê chuột để thay đổi kích th−ớc. 
Hoặc kích chuột tại menu hệ thống, chọn mục Size sau đó dùng các phím 
mũi tên trên bàn phím để thay đổi, kết thúc ấn phím Enter. 
- Phóng to/Thu nhỏ/Khôi phục kích th−ớc cửa sổ: 
Thực hiện bằng cách kích chuột trên các nút chức năng t−ơng ứng ở góc 
trên phải của cửa sổ, hoặc chọn các lệnh trong menu hệ thống. 
- Chuyển cửa sổ làm việc hiện thời: 
Thực hiện bằng một trong các cách sau : 
+ Kích chuột trên vùng cửa sổ định chuyển tới trong tr−ờng hợp nhìn 
thấy một phần của cửa sổ này. 
+ Kích chuột vào tên của cửa sổ định chuyển tới trên thanh tác vụ của 
màn hình. 
 7
+ Gõ tổ hợp phím Alt+Tab để duyệt lần l−ợt qua các cửa sổ đang mở và 
dừng lại ở cửa sổ cần làm việc. 
- Sắp xếp các cửa sổ đang mở: 
Để sắp xếp các cửa sổ ta kích chuột phải trên vùng trống còn lại của thanh 
tác vụ và chọn các mục menu t−ơng ứng với các kiểu sắp xếp sau: 
+ Cascade Windows: một phần các cửa sổ chồng lên nhau theo kiểu nh− 
ngói lợp, cửa sổ đầu tiên nằm ở góc trên trái màn hình. 
+ Tile Windows Horizontally: các cửa sổ không chồng lên nhau mà nằm 
cạnh nhau theo chiều ngang của màn hình. 
+ Tile Windows Vertically: các cửa sổ không chồng lên nhau mà nằm cạnh 
nhau theo chiều dọc của màn hình. 
- Đóng cửa sổ hiện thời: 
Thực hiện theo một trong các cách sau: 
+ Kích chuột tại nút đóng cửa sổ. 
+ Kích chuột tại nút menu hệ thống và chọn mục Close 
+ Gõ tổ hợp phím Alt+F4 
5 Mμn hình giao tiếp của Windows XP 
Màn hình giao tiếp (desktop) của Windows XP là vùng làm việc lớn nhất trên 
màn hình máy tính. 
Tuỳ thuộc vào từng máy tính và từng cách cài đặt, màn hình giao tiếp của 
Windows XP có thể khác nhau. D−ới đây là màn hình th−ờng gặp nhất sau khi 
cài đặt Windows XP theo chế độ chuẩn. 
 8
Các thành phần chủ yếu của màn hình giao tiếp bao gồm: 
- Các biểu t−ợng ch−ơng trình hoặc th− mục. Các biểu t−ợng chủ yếu trong 
màn hình giao tiếp của Windows XP là : 
+ My computer : biểu t−ợng của tài nguyên có trên máy tính. 
+ My Network places : biểu t−ợng của tài nguyên mạng. 
+ Recycle bin : là nơi chứa tạm thời các tệp bị xoá trong Windows tr−ớc 
khi bị xoá vĩnh viễn khỏi máy tính. Bạn có thể khôi phục lại các tệp đã 
bị xoá từ Recycle bin. 
- Thanh tác vụ (taskbar) : nằm ở đáy của màn hình. Thanh tác vụ đ−ợc chia 
thành 3 vùng : 
+ Vùng chứa các ch−ơng trình th−ờng sử dụng: nằm phía bên trái, ngay 
sau nút Start. 
+ Vùng chứa các biểu t−ợng cửa sổ đang mở. 
+ Vùng chứa một số biểu t−ợng ch−ơng trình mang tính phục vụ đang 
chạy (System tray) 
- Nút Start : là thành phần quan trọng nhất của màn hình giao tiếp, nằm ở bên 
trái thanh tác vụ. 
 9
6 Nút Start 
Khi kích chuột vào nút Start, một menu xuất hiện cho phép ng−ời dùng tiến 
hành mọi thao tác với Windows XP, nh− khởi động các ch−ơng trình, thực hiện 
lệnh, thiết lập các thông số cho Windows, thay đổi thành phần tài nguyên trên 
máy tính, mở văn bản, tìm kiếm, trợ giúp,.... tắt máy cũng bắt đầu từ menu 
Start. 
6.1 All Programs 
Trong mục All Program của menu Start là danh sách các nhóm ch−ơng trình và 
ch−ơng trình đã đ−ợc cài đặt trên Windows. 
- Để khởi động ch−ơng trình, hãy kích chuột vào nút Start, chọn mục All 
Programs và chọn ch−ơng trình định khởi động. Nếu ch−ơng trình này 
thuộc vào một nhóm ch−ơng trình, hãy chọn dần các nhóm ch−ơng trình 
chứa nó để đi đến vị trí đặt ch−ơng trình. 
L−u ý: vị trí của ch−ơng trình trong menu Start khác với vị trí của ch−ơng 
trình trong ổ đĩa. Ch−ơng trình trong menu Start chỉ là biểu t−ợng trỏ đến 
tệp ch−ơng trình nằm trong ổ đĩa. 
- Sau khi ch−ơng trình đ−ợc khởi động, Windows sẽ mở một cửa sổ mới dành 
cho ch−ơng trình, và biểu t−ợng của ch−ơng trình sẽ nằm trên thanh tác vụ. 
Ng−ời dùng có thể nhanh chóng chuyển sang ch−ơng trình khác bằng cách 
kích chuột trên biểu t−ợng này, hoặc duyệt qua các cửa sổ ch−ơng trình và 
th− mục đang mở bằng cách gõ Alt+Tab. 
- Kết thúc ch−ơng trình bằng cách đóng cửa sổ chứa ch−ơng trình (xem trong 
phần khái niệm về cửa sổ). 
6.2 My Documents 
Khi kích chuột tại mục My Documents của menu Start sẽ là danh sách th− mục 
và các tệp đ−ợc đ−a vào My Documents. 
 10
6.3 My Recent Documents 
Trong mục My Recent Documents là danh sách các tệp đ−ợc mở gần nhất. 
Ng−ời sử dụng có thể mở lại các tệp này bằng cách kích chuột vào menu Start, 
chọn My Recent Documents và kích chuột lên tên tệp định mở. Windows XP 
sẽ khởi động ch−ơng trình liên kết (associated) với tệp (th−ờng là qua phần mở 
rộng của tên tệp) và mở tệp đã chọn. 
6.4 Control Panel 
Trong mục Control Panel của menu Start là các thành phần hệ thống của máy 
tính và của Windows. Ng−ời dùng có thể thiết lập và thay đổi các thông số cho 
Windows thông qua mục này. Tuy nhiên, do việc thiết lập các thông số này 
th−ờng ảnh h−ởng nhiều đến toàn hệ thống và đòi hỏi ng−ời dùng phải hiểu biết 
sâu về Windows và mất nhiều công sức, nên chúng tôi không có ý định trình 
bày phần này trong giáo trình. Học viên có thể tham khảo thêm nếu cần trong 
các tài liệu h−ớng dẫn của hệ điều hành Microsoft Windows XP hoặc phần trợ 
giúp của ch−ơng trình. 
6.5 Help and Support 
Trong mục này là các thông tin trợ giúp của Microsoft dành cho ng−ời sử dụng. 
Các thông tin trợ giúp đ−ợc cung cấp ở nhiều dạng khác nhau (văn bản, danh 
mục, âm thanh, hình ảnh, video h−ớng dẫn,...), cho phép ng−ời dùng tìm kiếm 
nhanh nhất các thông tin cần thiết. Đặc biệt, phần trợ giúp giải quyết sự cố 
(Troubleshooting) sẽ h−ớng dẫn ng−ời dùng qua từng b−ớc để giải quyết phần 
lớn các trục trặc đối với cả phần cứng và phần mềm gặp phải trong quá trình 
làm việc. 
6.6 Search 
Mục Search trong menu Start cho phép ng−ời dùng tìm kiếm các th− mục, tệp, 
các máy tính hiện đang đăng nhập trong mạng, thậm chí cả các th− tín điện tử 
có trên máy. Việc tìm kiếm dựa trên nhiều thông số khác nhau, thông th−ờng 
nhất là tìm kiếm qua tên của đối t−ợng. Windows XP có một cơ chế tìm khá 
mạnh, cho phép ng−ời dùng tìm kiếm theo các nhóm từ thay thế khá rộng rãi. 
6.7 Run 
Đây là một công cụ khá linh động của Windows XP, cho phép ng−ời sử dụng 
khởi động ch−ơng trình ch−a đ−ợc đăng ký tr−ớc với Windows XP thông qua 
câu lệnh chạy tập tin ch−ơng trình của WINDOW. 
 11
6.8 Log Off 
Mục Log Off của Windows XP cho phép ng−ời dùng đóng tất cả các ứng dụng 
đang mở để rời mạng với tên ng−ời dùng hiện thời, và đăng nhập lại mạng với 
tên của một ng−ời dùng khác. 
L−u ý : Log Off chỉ đóng các ch−ơng trình ứng dụng chứ không đóng các tệp 
hệ thống đang mở trong Window. Vì thế sau khi Log Off không tắt máy tính 
mà phải đăng nhập lại với một tên ng−ời dùng. 
6.9 Turn Off Computer 
Mục này cho phép ng−ời dùng đóng tất cả các ch−ơng trình, kể cả các tệp hệ 
thống của Windows XP để tắt máy (nếu chọn Turn Off) hoặc khởi động lại 
máy (nếu chọn mục Restart). 
L−u ý : để bảo đảm an toàn cho máy tính và Windows XP, ng−ời dùng chỉ đ−ợc 
tắt máy sau khi đã đóng ch−ơng trình bằng lệnh Start->Turn Off Computer -> 
Turn Off. 
7 My computer 
 12
Bên trong cửa sổ My computer là các tài nguyên đang có trên máy tính của 
bạn. Bằng cửa sổ này, ng−ời dùng có thể truy cập vào các ổ đĩa, thiết lập lại các 
thông số trên máy tính, và kết nối với các máy tính khác ở xa, chia xẻ ổ đĩa để 
dùng chung trên mạng,... Tuy nhiên, nh− đã nói ở phần trên, các thao tác liên 
quan đến hệ thống th−ờng yêu cầu ng−ời dùng phải có những hiểu biết khá sâu 
về máy tính và Windows XP, nên trong phần này, chúng tôi chỉ tập trung giới 
thiệu cho học viên về nhiệm vụ quản lý ổ đĩa, tệp và th− mục trong My 
Computer. Đây là nhiệm vụ gặp th−ờng xuyên trong hoạt động hàng ngày của 
máy tính. 
Một số biểu t−ợng th−ờng sử dụng: 
ổ đĩa mềm 
ổ đĩa cứng 
ổ CDROM 
Th− mục 
Tệp 
7.1 Định dạng đĩa mềm 
- Trong cửa sổ My computer, chọn ổ đĩa mềm A: 
- Kích chuột phải vào biểu t−ợng ổ đĩa A: và chọn mục Format trong menu 
hiện ra ở đầu con trỏ chuột, 
Hoặc trong menu File chọn mục Format. 
Sẽ xuất hiện hộp hội thoại với các tham số sau: 
Capacity: chọn dung l−ợng đĩa 
Volume Label: đ−a vào nhãn cho đĩa 
Format Option: các lựa chọn khác: 
 Quick Format: Định dạng nhanh 
 Create an MS-DOS startup disk: sao chép 3 tệp tối thiểu dùng để khởi 
động máy bằng hệ điều hành MS-DOS vào đĩa để tạo đĩa khởi động. 
 13
7.2 Tạo th− mục mới 
- Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí th− mục định tạo th− mục con. 
- Chọn một trong những cách sau: 
+ Thực hiện menu File ặ New ặ Folder 
+ Kích chuột phải vào vùng trống trong vùng làm việc của cửa sổ, chọn 
mục New ặ Folder trong menu hiện ra ở đầu con trỏ chuột 
+ Kích chuột tại mục Make a new folder trên Task Pane 
- Gõ vào tên của th− mục. 
7.3 Sao chép tệp - th− mục 
- Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí tệp hay th− mục định sao chép 
(tệp nguồn). 
- Chọn các tệp và th− mục cần sao chép bằng cách: 
+ Nếu chọn một tệp (hoặc một th− mục) thì kích chuột vào tên tệp nguồn 
(hoặc th− mục). 
+ Nếu chọn nhiều tệp và th− mục liên tiếp nhau thì kích chuột tại tên tệp 
(th− mục) đầu tiên trong danh sách, sau đó giữ phím Shift đồng thời 
kích chuột tại tên tệp (th− mục) cuối cùng trong danh sách. 
+ Nếu chọn nhiều tệp và th− mục không liên tiếp nhau thì giữ phím Ctrl 
đồng thời kích chuột tại tên tệp hay th− mục cần chọn. 
 14
Nếu muốn bỏ chọn tệp hay th− mục đã chọn thì giữ phím Ctrl đồng thời 
kích chuột tại tên tệp hay th− mục đó 
- Chọn một trong những cách sau: 
+ Thực hiện menu Edit -> chọn mục Copy 
+ Kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn mục Copy trong menu hiện 
ra ở đầu con trỏ chuột 
+ Kích chuột tại mục Copy this file (hoặc Copy the selected items nếu 
chọn nhiều đối t−ợng) trên TaskPane 
+ ấn tổ hợp phím Ctrl+C 
Lúc này, các tệp và th− mục đang chọn đã đ−ợc sao chép vào bộ nhớ 
(clipboard). 
- Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí định đặt tệp hay th− mục mới 
(tệp đích) 
- Chọn một trong những cách sau: 
+ Thực hiện menu Edit -> chọn mục Paste 
+ Kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn mục Paste trong menu hiện 
ra ở đầu con trỏ chuột 
+ ấn tổ hợp phím Ctrl+V 
Khi đó, các tệp và th− mục sẽ đ−ợc dán từ bộ nhớ (clipboard) vào th− mục hiện 
thời. 
7.4 Di chuyển tệp - th− mục 
- Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí tệp hay th− mục định chuyển 
(tệp nguồn). 
- Chọn các tệp và th− mục cần di chuyển 
- Chọn một trong những cách sau: 
+ Thực hiện menu Edit -> chọn mục Cut 
+ Kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn mục Cut trong menu hiện ra 
ở đầu con trỏ chuột 
+ Kích chuột tại mục Move this file (hoặc Move the selected items nếu 
chọn nhiều đối t−ợng) trên TaskPane 
+ ấn tổ hợp phím Ctrl+X 
 15
Lúc này, các tệp và th− mục đang chọn đ−ợc chuyển vào bộ nhớ (clipboard). 
- Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí định đặt tệp hay th− mục mới 
(tệp đích) 
- Chọn một trong những cách sau: 
+ Thực hiện menu Edit -> chọn mục Paste 
+ Kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn mục Paste trong menu hiện 
ra ở đầu con trỏ chuột 
+ ấn tổ hợp phím Ctrl+V 
Khi đó, các tệp và th− mục sẽ đ−ợc dán từ bộ nhớ (clipboard) vào th− 
mục hiện thời. 
7.5 Đổi tên tệp - th− mục 
- Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí tệp (th− mục) định đổi tên. 
- Chọn tệp (th− mục) cần đổi tên bằng cách kích chuột vào tên tệp (th− mục). 
- Chọn một trong những cách sau: 
+ Thực hiện menu File -> chọn mục Rename 
+ Kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn mục Rename trong menu 
hiện ra ở đầu con trỏ chuột 
+ Kích chuột tại mục Rename this file trên TaskPane 
+ Kích chuột thêm một lần nữa vào tên tệp (th− mục). 
L−u ý : nếu thời gian kích chuột giữa 2 lần quá ngắn, Windows XP sẽ hiểu là 
kích kép chuột và khởi động ch−ơng trình liên kết với tệp (nếu tệp không phải 
tệp ch−ơng trình), hoặc khởi động ch−ơng trình (nếu tệp là tệp ch−ơng trình), 
hoặc mở cửa sổ nếu là th− mục. 
- Khi này, con trỏ soạn thảo sẽ xuất hiện trong ô tên tệp (th− mục) để cho 
phép sửa đổi tên tệp. Gõ tên tệp mới và ấn Enter (hoặc kích chuột ra ngoài 
ô tên tệp) để kết thúc. 
7.6 Xoá tệp - th− mục 
- Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí tệp (th− mục) định xoá. 
- Chọn các tệp và th− mục cần xoá 
- Xoá tệp bằng một trong các cách sau: 
 16
+ Thực hiện menu File -> chọn mục Delete 
+ Kích chuột phải và chọn mục Delete trong menu hiện ra ở đầu con trỏ 
chuột. 
+ Kích chuột tại mục Delete this file (hoặc Delete the selected items nếu 
chọn nhiều đối t−ợng) trên TaskPane 
+ Gõ phím Delete trên bàn phím. 
Thông th−ờng, Windows XP sẽ hỏi lại để khẳng định tr−ớc khi xoá tệp (chuyển 
vào trong Recycle Bin) nh− sau: 
Bạn chọn Yes để khẳng định sẽ xoá các tệp và th− mục đã chọn. Nếu muốn huỷ 
bỏ lệnh xoá thì chọn No. 
7.7 Gửi tệp - th− mục ra đĩa mềm 
- Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí tệp (th− mục) định gửi. 
- Chọn các tệp và th− mục cần thực hiện 
- Chọn một trong những cách sau: 
+ Thực hiện menu File -> Send To ặ Floppy (A) 
+ Kích chuột phải trên vùng đã chọn, chọn mục Send To ặ Floppy (A) 
trong menu hiện ra ở đầu con trỏ chuột. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_ung_dung_chuong_1_he_dieu_hanh_windows_xp.pdf