Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 1: Window & Internet - Lê Hữu Hùng

Information:

Thông tin là những biểu hiện của vật chất hay của tự nhiên xã hội được truyền đi dưới dạng một thông báo mà qua đó mọi sự vật phải hiểu ít nhiều để tồn tại

Trong máy tính, các thông tin được biểu diễn bằng hệ đếm nhị phân. Tuy chỉ dùng 2 ký số là 0 và 1 mà ta gọi là bit nhưng hệ nhị phân đã giúp máy tính biểu diễn - xử lý được trên hầu hết các loại thông tin mà con người hiện đang sử dụng như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, .

Ví dụ:

Khi thấy mây đen kéo đến, người đi ra đường phải mang theo ô.

Khi không khí lạnh kéo về thì loài chim sẽ đi trú đông.

 

pptx 69 trang yennguyen 920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 1: Window & Internet - Lê Hữu Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 1: Window & Internet - Lê Hữu Hùng

Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 1: Window & Internet - Lê Hữu Hùng
TIN HỌC ỨNG DỤNG 
	 : Lê Hữu Hùng 
	 : 0969729801 
	 : Hungty75@gmail.com 
	 : goo.gl/TwVRxh 
Facebook : Lehuuhung-1665459100399710 
TIN HỌC ỨNG DỤNG 
Giới thiệu môn học 
Tên môn học: Tin học ứng dụng 
Mã môn học : 111008301 
Trình độ: dành cho sinh viên năm 1 
Phân bổ thời gian: 45 tiết 
Thi cuối kỳ: thực hành và trắc nghiệm 
Giới thiệu môn học 
Yêu cầu môn học 
Nghỉ học không quá 20% số tiết 
Có đầy đủ tài liệu môn học. 
Tham gia các buổi học với tinh thần trách nhiệm cao. 
Đạt được yêu cầu các bài kiểm tra, tiểu luận môn học (nếu có), thi thực hành, 
Giới thiệu tiếp theo 
Mục tiêu của môn học? 
Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có trình độ ngang bằng với chứng chỉ tin học văn phòng 
Ứng dụng được các kỹ năng của bộ Microsoft Office 
Hỗ trợ tốt cho việc học tập, công việc, ... 
Gtmh tt 
N ội dung môn học gồm ba nội dung chính sau: 
Những khái niệm về máy tính 
Tin học văn phòng 
Khai thác Internet. 
Giải 1 số bài toán du lịch 
Gtmh tt 
Mô tả vắn tắt nội dung môn học 
Khái niệm máy tính: các khái niệm cơ bản, phân loại máy tính, công nghệ lưu trữ, các loại phần mềm, giấy phép sử dụng và bản quyền phần mềm, bảo mật máy tính, virus, sao lưu dữ liệu . 
nội dung môn học 
Tin học văn phòng: Sinh viên được học chủ yếu dưới dạng thực hành phần mềm ứng dụng cơ bản bao gồm Micorsoft Word (xử lý văn bản), Micorsoft PowerPoint (kỹ thuật trình chiếu), Micorsoft Excel (Bảng tính điện tử). 
Nội dung môn học 
Khai thác internet: sinh viên được giới thiệu cách khai thác sử dụng internet 
Một số thuật ngữ internet 
Trình duyệt Web 
Các dịch vụ phổ biến trên net 
Nội dung môn học 
	Mỗi bài học là một chuỗi các bài tập liên tiếp nhau từ dễ đến trung bình, và kết thúc mỗi bài học là một tóm lược các khái niệm cơ bản. 
	 Các khái niệm này là quan trọng và áp dụng chung cho mọi phần mềm. 
	 Phần mềm được chọn dùng cho giảng dạy là bộ Microsoft Office 2010. 
Tài liệu giáo trình 
Giáo trình tin học ứng dụng khoa CNTT 
Tài liệu tham khảo 
www.microsoft.com/vietnam 
www.tailieu.vn 
www.giaiphapexcel.com 
Tin học ứng dụng 
Windows & internet 
Word 
Excel 
Powerpoint 
 CHƯƠNG 1: 
WINDOW & INTERNET 
Giới thiệu về máy tính 
Hệ điều hành windows 7 
Internet 
Giới thiệu về máy tính 
Một số khái niệm cơ bản trong tin học 
Đơn vị đo thông tin 
Cấu tạo cơ bản của máy tính 
I. Giới thiệu về máy tính 
Information : 
Thông tin là những biểu hiện của vật chất hay của tự nhiên xã hội được truyền đi dưới dạng một thông báo mà qua đó mọi sự vật phải hiểu ít nhiều để tồn tại 
Trong máy tính, các thông tin được biểu diễn bằng hệ đếm nhị phân. Tuy chỉ dùng 2 ký số là 0 và 1 mà ta gọi là bit nhưng hệ nhị phân đã giúp máy tính biểu diễn - xử lý được trên hầu hết các loại thông tin mà con người hiện đang sử dụng như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, ... 
Ví dụ: 
Khi thấy mây đen kéo đến, người đi ra đường phải mang theo ô. 
Khi không khí lạnh kéo về thì loài chim sẽ đi trú đông. 
Khái niệm về thông tin 
data 
Những biểu hiện của vật chất hay của tự nhiên được gọi là dữ liệu. Bản thân dữ liệu chưa có ý nghĩa, mà nó phải được tổ chức và săp xếp lại thì mới mang một ý nghĩa trọn vẹn. 
Dữ liệu có thể được phát sinh, được lưu trữ (cất trữ), có thể được biến đổi, được tra cứu tìm kiếm và được chuyển tải từ nơi này đến người khác thông qua các phương tiện truyền thông tin. 
Khái niệm về dữ liệu 
Information system: 
Hệ thống thông tin là một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để tạo nên thông tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới. 
Khái niệm về hệ thống thông tin 
Tên gọi 
Ký hiệu 
Giá trị 
Byte 
B 
8 bit 
KiloByte 
KB 
2 10 B=1024Byte 
MegaByte 
MB 
2 20 B 
GigaByte 
GB 
2 30 B 
TetraByte 
TB 
2 40 B 
Petabyte 
PB 
2 50 B 
Exabyte 
EB 
2 60 B 
Zettabyte 
ZB 
2 70 B 
Yottabyte 
YB 
2 80 B 
Đơn vị đo lường thông tin 
Cấu tạo cơ bản của máy tính 
Phần cứng 
Có 3 phần 
Phần mềm 
Chia làm 2 loại 
Phần cứng (Hardware) 
Thiết bị nhập ( Input Devices). 
Thiết bị xử lý & lưu trữ 
Bộ nhớ (Memory ): trong (ram, rom) & ngoài (hdd, usb) 
Đơn vị xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit) 
Thiết bị xuất (Output Devices) 
1. Thiết bị nhập ( input devices ) 
2. Thiết bị xử lý và lưu trữ 
Bộ nhớ trong 
RAM (Random Access Memory) 
Có thể ghi/đọc 
Khi mất điện hoặc treo máy thông tin sẽ bị mất 
ROM (Read Only Memory) 
Bộ nhớ chỉ đọc thông tin 
 Mất điện vẫn còn thông tin 
Cache memory 
Bộ nhớ ngoài 
Gồm đĩa cứng, đĩa mềm, băng từ, usb, DVD ... 
Đặc điểm : 
Tốc độ trao đổi dữ liệu với CPU chậm (9-14 ms) 
Dung lượng bộ nhớ cao (1.4 MB đến hàng chục TB) 
Thiết bị xử lý 
3. Thiết bị xuất 
Monitor CRT 
Monitor LCD 
Printer 
Phần mềm (software ) 
Phần mềm hệ thống (Operating System) 
MS-DOS, LINUX, Windows , 
Phần mềm ứng dụng (Application Software) 
Microsoft office 
Phần mềm đồ họa 
Phần mềm giải trí, nghe nhạc, xem phim. 
Game 
Phần mềm tt 
Phần mềm hệ thống là tập các chương trình đảm bảo các chức năng sau: 
Điều khiển việc thực thi các chương trình 
Quản lý việc phân phối và thu hồi bộ nhớ 
Điều khiển các thiết bị 
Điều khiển, quản lý việc vào ra dữ liệu 
Kết nối giữa máy tính với người sử dụng 
Phần mềm tt 
Phần mềm ứng dụng (Application Software) 
Rất phong phú và đa dạng theo nhu cầu sử lý công việc của người sử dụng (soạn thảo văn bản, tính toán, phân tích số liệu, thiết kế đồ hoạ, internet, game 
Phần mềm ứng dụng được các hãng cập nhật liên tục, tuy nhiên các chức năng chính vẫn được giữ lại 
II. Hệ Điều Hành Windows 7 
Tổng quan HĐH windows 7 v à các khái niệm căn bản 
Sử dụng windows explorer để quản lý c ây thư mục 
Control panel 
Các phần mềm tiện ích 
Tổng quan hệ điều hành win 7 
	 Hiện nay có nhiều hệ điều hành khác nhau (windows , Linux, Ma s Os  ). P hổ biến hơn cả là Windows của Microsof t . 
	 Phiên bản mới nhất của Ms Windows là Windows 8 (win 8 ) 
	Chúng ta tìm hiểu Win 7 với giao diện đồ hoạ Aero, tạo ra sự mượt mà và đẹp mắt so với các dòng sản phẩm từ trước . 
Tổng quan hđh Win 7 tt 
Windows chia làm 3 dòng sản phẩm 
Dòng desktop cho người sử dụng cuối có nhiều phiên bản (win 3.11, win 95, win 97 & 98, win Me, win XP, win vista, win 7) 
Dòng server dùng để phục vụ và quản lý hệ thống ( windows server 2008 ) 
Dòng windows phone dành cho các thiết bị di động (smartphone, tablet, pda, ) 
1. Tổng quan hđh Win 7 tt 
windows 7 được chia làm 2 hệ: 32 bit và 64 bit. Mỗi hệ đều có những phiên bản như: 
Windows 7 Starter 
Windows 7 Preminum 
Windows 7 Professional 
Windows 7 Utimate 
1.1 Tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn 
1.1.1 Tập tin là gì ? Nội dung ? Ở đâu ? 
Tập tin là 1 tập hợp dữ liệu được tổ chức theo một cấu trúc nào đó 
Nội dung của tập tin có thể là chương trình, dữ liệu, văn bản . 
Tập tin được tạo ra và lưu trữ vào các thiết bị lưu trữ tr ên máy tính (ổ cứng, ổ cứng lưu ngoài, USB,  
1 . 1. 2 Tên tập tin, cấu trúc đặt tên tập tin 
Tập tin được lưu với một tên (filename ) và phần mở rộng (ext), phân cách nhau bằng dấu “.” 
File name . ext 
Dấu “.” phân cách giữa phần tên và phần phân loại tập tin 
Phần phân loại tập tin( còn gọi là đuôi file, mặc định do chương trình tạo ra để phân loại tập tin đó thuộc về ứng dụng (chương trình) nào 
Phần tên (bắt buộc) do người dùng đặt bao gồm các ký tự chữ A Z hoặc các chữ số 0 9 và khoảng trắng. Trừ các ký tự đặc biệt \ / : ” | * ? 
1.1 tập tin tt 
1.2 Thư mục (Folder hoặc Directory ) 
 	 Dùng để quản lý các tập tin được dễ dàng 
	 Hệ điều hành tổ chức lưu trữ thông tin theo cấu trúc cây thư mục (cây thư mục đóng vai trò như là một mục lục để tìm các chương các mục trong một quyển sách) 
	 Thư mục gốc : bắt đầu bằng tên ổ dĩa. Trong cây thư mục có thể chứa cả tập tin ( file ) và thư mục con 
Ví dụ : cây thư mục trong ổ đĩa D: 
1.3 Ổ đ ĩa , ổ đĩa vật lý và đường dẫn 
	- Ổ đĩa : còn gọi là ổ logic là ổ do hệ điều hành quản lý. Một ổ vật lý có thể chia thành các ổ logic khác nhau như C, D, E... Lúc đó máy tính hiểu các ổ logic này hoàn toàn độc lập với nhau . 
1.3 tt 
	 - Ổ đĩa cứng , còn gọi là  ổ cứng ( H ard   D isk  D rive , viết tắt:  HDD ) là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu trên bề mặt các tấm đĩa hình tròn phủ vật liệu từ tính. Ổ đĩa cứng là loại bộ nhớ "không thay đổi" ( non-volatile ), có nghĩa là chúng không bị mất dữ liệu khi ngừng cung cấp nguồn  điện. Đ ĩa cứng là một thiết bị rất quan trọng trong hệ thống bởi chúng chứa dữ liệu thành quả của một quá trình làm việc của những người sử dụng máy tính. D ữ liệu bị mất do yếu tố hư hỏng phần cứng của ổ đĩa cứng thường rất khó lấy lại được . 
1.3 tt 
	- Đường dẫn (path) là thông tin để chỉ ra một đối tượng (file hay thư mục) nằm ở vị trí nào trong ổ đĩa 
Thí dụ : 
C :\Program Files\Microsoft Office\Office14\excel.exe 
	 (đường dẫn trên ch ỉ cho thấy file thực thi của Ms EXCEL ) 
2. Windows Explorer 
khởi động windows Explorer có 3 cách: 
C ách 1 : Click chuột phải vào Start, chọn open windows Explorer 
1 
2 
Màn hình window explorer 
Cách 2 : trên mà hình desktop -> click chuột phải vào My Computer -> chọn open 
1. khởi động window explorer 
1 
2 
Màn hình window explorer khởi động theo cách 2 
C3: dùng tổ hợp phím tắt + E trên bàn phím 
1. khỏi động window explorer 
Màn hình window explorer khởi động bằng win + e 
Cửa sổ của windows Explorer được chia làm hai phần. Phần bên trái hiển thị danh sách các ổ đĩa, thư mục, các tài nguyên có trong máy theo dạng cây thư mục , phần bên phải hiển thị nội dung các đối tượng đang được chọn bên trái (gọi là thư mục hiện hành ) . Như hình sau : 
2. Window exporer (tt) 
Title bar 
path (đường dẫn ) 
Minimize,Maximize,Close 
Status bar 
Menu bar 
cây thư mục 
Các ổ đĩa logic 
Scroll bar 
Title bar : hiển thị tên chương trình 
Tool bar : chứa các lệnh thường sử dụng 
Status bar : hiển thị thông tin 
Scrollbar : thanh cuộn dung để xem các phần bị che khuất 
Minimize , Manimize, Close : thu nhỏ, phóng to, và đóng của sổ hiện hành 
2. Window explorer (tt) 
3. Control Panel 
Control panel cho phép xem và thiết lập thông số hệ thống cơ bản của hệ điều hành như: 
Cài đặt và thiết lập phần cứng cho hệ điều hành (HDD, máy in, sound card, ) 
Cài đặt , gỡ bỏ phần mềm, chương trình 
Thiết lập font chữ, ngày giờ, quản lý người dùng, điều chỉnh các thông số khác  
Khởi động control panel 
1 
2 
Màn hình control panel 
Biểu tượng 
Ý nghĩa 
 Cài đặt hoặc tháo gỡ phần mềm 
Cài đặt hiển thị màn hình desktop 
 cài đặt fonts chữ cho hệ điều hành 
Tuỳ chọn thiết lập các thông số môi trường làm việc theo ngôn ngữ 
Quản lý tài khoản người dùng 
Quản lý toàn bộ các thiết bị phần cứng 
Quản lý và cài đặt các thiết bị ngoại vi ( máy ảnh, máy in.) 
Ý nghĩa một số biểu tượng chính trong control panel 
Lưu ý: tắt các ứng dụng bị treo trong quá trình hoạt động – nhấn tổ hợp Ctrl +Atl + Del để vào cửa sổ windows Task Manager. 
- Đối với các chương trình đang chạy bình thường thì thẻ Status là Running 
- Đối với các chương trình bị treo thì thẻ Status là NoRespone 
Nhấp chuột chọn ứng dụng bị treo và nhấn lệnh End Task để đóng chương trình bị treo máy 
3 CONTROL PANEL tt 
Hình minh hoạ sử dụng task manager 
4. Các Phần Mềm Tiện Ích 
	 Ngoài các phần mềm tiện ích có sẵn trong hệ điều hành, chúng ta có thể cài thêm các phần mềm bên ngoài vào hệ điều hành để phục vụ cho các mục đích sử dụng trong công việc học tập nghiên cứu cũng như nhu cầu giải trí. 
Dưới đây là một số phần mền cơ bản cần có sau:	 
Bộ phần mềm ứng dụng văn phòng: Microsoft office 2010 
Chương trình gõ dấu tiếng việt: Vietkey hoặc Unikey 
Chương trình đọc và nén file: winrar hoặc Winzip 
Chương trình đọc file PDF: foxit reader hoặc Adobe reader.v . v 
4. Các phần mềm tiện ích tt 
III. INTERNET 
Khái quát lịch sử hình thành 
Một số thuật ngữ internet 
Trình duyệt web cửa sổ đi vào thế giới 
Các dịch vụ phổ biến trên thế giới 
1. Khái quát lịch sử hình thành 
Internet là hệ thống thông tin toàn cầu có thể truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính liên kết với nhau . 
Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu chuyển mạch gói dữ liệu (giao thức TCP/IP ) . 
Tiền thân của mạng Internet là mạng ARPANET của bộ quốc phòng Mỹ liên kết với một số trường Đ ại học thực hiện . 
Sự ra đời của ngôn ngữ HTML do Tim Berners – lee đã đánh dấu một sự thay đổi lớn của mạng Interne t . 
2. Một số thuật ngữ internet 
Địa chỉ IP? Chữ viết tắt của International Protocol Address – giao thức toàn cầu . 
	 Địa chỉ IP là địa chứng thực duy nhất mà mỗi thiết bị khi tham gia vào Internet. Nó dùng để nhận dạng các thiết bị với nhau khi tham gia vào mạng Internet. 
	 Khi tham gia vào mạng mỗi máy tính hay thiết bị mạng được gọi là 1 host và có duy nhất một địa chỉ vật lý (Physical Address) dựa vào đó máy chủ của mạng cục bộ sẽ cung cấp địa chỉ IPv4 hoặc IPv6 cho thiết bị đó . 
Hình ảnh minh họa TCP/IP 
Địa chỉ duy nhất của mỗi thiết bị trên toàn cầu (Physical Address) 
Địa chỉ IPv4 do DHCP Mạng cục bộ cung cấp dựa theo physical address 
Hệ thống tên miền (Domain name System) 
Các tài nguyên mạng được định danh bằng những địa chỉ IP dạng như xxx . xxx.xxx.xxx làm ví dụ. Mỗi máy tính khi kết nối vào mạng Internet được gán cho 1 địa chỉ IP riêng biệt không trùng lẫn với bất kỳ máy tính nào khác trên thế giới. Tương tự vậy với website cũng có các địa chỉ IP riêng biệt. 
Để truy cập website Tuổi Trẻ Online 
Nói cách khác, DNS cũng giống như một danh bạ điện thoại cho Internet. Nếu bạn biết tên của một người nhưng không biết số điện thoại hay ngược lại, bạn có thể tham khảo trong sổ danh bạ dễ dàng . 
2. Một số thuật ngữ internet tt 
Các phần COM, EDU, VN trong các địa chỉ các trang web được gọi là tên miền cấp 1 chia là 2 nhóm chính : 
2. Một số thuật ngữ internet tt 
3. Trình duyệt web cửa sổ đi vào thế giới 
	 Trình duyệt web (web brower) là một phần mềm ứng dụng cho phép người sử dụng xem và tương tác với các văn bản, hình ảnh, đoạn phim, nhạc trò chơi và các thông tin khác ở trên một trang web ở trên địa chỉ web trên mạng toàn cầu hoặc mạng nội bộ. 
	 Văn bản và hình ảnh của một trang web có thể chứa siêu liên kết tới các trang web khác của cùng một địa chỉ hoặc địa chỉ trang web khác . 
Một số trình duyệt phổ biến hiện nay: 
Internet Explorer (IE) 
Mozilla FireFox 
Google Chrome 
Opera 
Safari 
3. Trình duyệt web cửa sổ đi vào thế giới (tt) 
Các dịch vụ phổ biến trên Internet 
	- Dịch vụ tìm kiếm phổ biến trên web 
	- Các dịch vụ thư điện tử 
Google.com 
Alibaba.com 
Bing.com 
Yahoo.com 
Gmail 
Yahoo! Mail 
Hotmail 
Live.com 
3. Trình duyệt web cửa sổ đi vào thế giới (tt) 
	- Trò chuyện trực tuyến – chat 
	- Blog 
Yahoo! Messeger 
Skype 
Google 
Viber 
Zalo 
www.blogger.com 
www.my.opera.com 
www.Wordpress.com 
www.Facebook.com 
www.blogpost.com 
Các dịch vụ phổ biến trên internet tt 
	- Giải trí 
	 - Chia sẻ file trực tuyến 
Game online 
Nghe nhạc trực tuyến 
Video – youtube.com 
TV online  
MediaFire.com 
Google drive 
Dropbox.com 
RapidShare.com 
Megaupload.com 
Skydrive.com 
Các dịch vụ phổ biến trên internet tt 
Website tin tức, diễn đàn thảo luận 
www.hui.edu.vn Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM 
fct.iuh.edu.vn 	Khoa Thương mại – Du lịch 
www. nhaccuatui.com 	Giải trí 
www .youtube.com	video 
www.giaiphapexcel.com 	 Diễn đàn về Excel 
www.facebook.com 	Mạng xã hội 
Các dịch vụ phổ biến trên internet tt 
Chương II: MICORSOFT WORDS 
Giới thiệu 
Môi trường làm việc 
Các thao tác cơ bản 
Soạn thảo văn bản 
Một số thao tác soạn thảo cơ bản 
Thao tác trên khối văn bản 
Định dạng văn bản 
Chèn các đối tượng vào văn bản 
Template 
Mail Merge 
Auto Text – AutoCorrect 
Một số ứng dụng khác trong Word 
In ấn trong wo rd 
THANK YOU 
SEE YOU NEXT WEEK 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_ung_dung_chuong_1_window_internet_le_huu_h.pptx