Bài giảng Tin học văn phòng - Bài 1: Giới thiệu tổng quan - Nguyễn Thị Phương Thảo

Nội dung

• Công nghệ thông tin và máy tính

• Máy tính và phân loại máy tính

• Phần cứng và thiết bị ngoại vi

• Phần mềm

• Biểu diễn thông tin trong máy tính

• Sử dụng Windows Explorer

• Soạn thảo tiếng việt

• Giới thiệu phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt

• Cách gõ các ký tự tiếng Việt

pdf 38 trang yennguyen 4300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học văn phòng - Bài 1: Giới thiệu tổng quan - Nguyễn Thị Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học văn phòng - Bài 1: Giới thiệu tổng quan - Nguyễn Thị Phương Thảo

Bài giảng Tin học văn phòng - Bài 1: Giới thiệu tổng quan - Nguyễn Thị Phương Thảo
TIN HỌC VĂN PHÒNG
Giảng viên:
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Nguyễn Thị Phương Thảo
EMAIL: thaont@tlu.edu.vn
Tổng quan môn học
 Số tín chỉ: 3
 Đánh giá: Điểm quá trình: 40%
Điểm thi kết thúc: 60%
 Hình thức thi: Thi trên máy, thời gian 60 phút
 Giáo trình:
- Đường link chính thức của Microsoft Việt nam: 
- Bài giảng Tin văn phòng- Trần Thị Minh Hoàn biên tập (phiên bản 2003)
Nội dung môn học
• GIỚI THIỆU TỔNG QUANBÀI 1
• SOẠN THẢO CƠ BẢN VỚI WORDBÀI 2+3
• BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ HỌABÀI 4
• IN ẤN VÀ TRỘN TÀI LIỆUBÀI 5
• MỘT SỐ ỨNG DỤNG KHÁC CỦA WORDBÀI 6
• THỰC HÀNH TỔNG HỢP VÀ KIỂM TRABÀI 7
Nội dung môn học
• THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH TRÊN EXCELBÀI 8
• CÁC HÀM TRONG EXCELBÀI 9+10
• ĐỒ THỊBÀI 11
• QUẢN TRỊ DỮ LIỆUBÀI 12
• LẬP TRÌNH VBA TRONG EXCELBÀI 13
• HOÀN THIỆN BẢNG TÍNH, IN ẤN, THỰC HÀNHBÀI 14+15
BÀI 1
Giới thiệu tổng quan
Nội dung
• Công nghệ thông tin và máy tính
• Máy tính và phân loại máy tính
• Phần cứng và thiết bị ngoại vi
• Phần mềm
• Biểu diễn thông tin trong máy tính
• Sử dụng Windows Explorer
• Soạn thảo tiếng việt
• Giới thiệu phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt
• Cách gõ các ký tự tiếng Việt
Máy tính
• Là những thiết bị hay hệ thống dùng để tính toán hoặc
kiểm soát các hoạt động
• Các máy tính thường có:
• Bộ phận đầu vào
• Bộ xử lý
• Bộ phận đầu ra
Máy tính – Lịch sử phát triển
• Thế hệ thứ nhất (1940s – 1950s)
• Sử dụng ống chân không
• Kích cỡ lớn và phức tạp
• Thế hệ thứ 2 (1955 – 1960)
• Sử dụng công nghệ transitor
• Tốn ít năng lượng hơn, ít nóng hơn
• Máy tính cỡ lớn
Máy tính – Lịch sử phát triển
• Thế hệ thứ ba (1960s)
• Mạch tích hợp (ICs)
• Kích cỡ nhỏ hơn
• Thế hệ thứ 4 (1970 – nay)
• Sử dụng nhiều vi mạch tích hợp
• Kích thước ngày càng nhỏ
Máy tính – Phần cứng
Khối điều khiển
Khối logic và
số học
Thanh ghi
CPU
Bộ nhớ chính
Bộ nhớ
thứ 2
Bàn phím
Chuột
Màn hình
Máy in
Thiết bị đầu vào
Thiết bị đầu ra
Bus
Máy tính – Phần cứng - CPU
Máy tính – Phần cứng – Bộ nhớ chính
• ROM
• Bộ nhớ chỉ đọc
• Ghi một lần duy nhất
• RAM
• Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên
• Bộ nhớ đọc, ghi
• Thông tin lưu tạm thời, mất khi mất
nguồn điện cung cấp
Bộ nhớ trong:
Phần cứng – Bộ nhớ chính
Bộ nhớ ngoài:
Ổ đĩa cứng
USB
Đĩa mềm, đĩa CD/DVD
Đĩa ngoài
Thiết bị đầu vào
Bàn phím
Máy quét
Chuột
Microphone
Webcam
Thiết bị đầu ra
Màn hình
Máy chiếu
Máy in
Loa
Phần mềm
• Là các chương trình chạy trên máy tính
• Phân loại phần mềm:
• Phần mềm hệ thống
• Phần mềm ứng dụng
Phần mềm hệ thống
• Hệ điều hành:
Windows
Windows 95 (1995)
Windows 98 (1998)
Windows 2000 (2000)
Windows XP (2001)
Windows Vista (2006)
Windows 7 (2009)
Windows 8 (2012)
Loại khác
UNIX
LINUX & GNU
Google Chromium OS
Phần mềm ứng dụng
Soạn thảo văn bản : Microsoft Word
Bảng biểu và tính toán: Microsoft Excel
Quản lý thông tin cá nhân: Microsoft Outlook
Ứng dụng trình diễn: Microsoft PowerPoint
 Ứng dụng khác
Phần mềm truy cập Internet : MS Internet Explorer, FireFox, Google Chrome
Phần mềm gõ font tiếng Việt: Unikey, Vietkey
 Microsoft Office:
Biểu diễn thông tin trong máy tính
 Thông tin là gì?
 Là sự phản ánh sự vật hiện tượng của thế giới khách quan và 
các hoạt động của con người.
 Dữ liệu là hình thức biểu diễn thông tin
Dữ liệu
Dữ liệu Số DL Phi số
Văn bản
Logic
Âm thanh
Hình ảnh
Tri thức
Luật
Sự kiện
Biểu diễn thông tin trong máy tính
 Dữ liệu được mã hóa dưới dạng nhị phân và lưu vào bộ nhớ.
Các số -> giữ nguyên -> số
Các chữ cái -> mã hóa -> số
Âm thanh -> mã hóa -> số
Hình ảnh -> mã hóa -> số
 Các hệ đếm
Hệ đếm nhị phân
Hệ đếm thập phân
Hệ đếm thập lục phân
Biểu diễn thông tin trong máy tính
• Đơn vị đo thông tin
• Bit: đơn vị nhỏ nhất của thông tin, gồm1 chữ số nhị phân 0 hoặc 1
• Byte: 1Byte = 8bit
• KiloByte: 1KB = 210Bytes = 1024 Bytes
• MegaByte: 1MB = 210KBs = 1024KBs
• GigaByte: 1GB =210MBs = 1024MBs
• TetaByte: 1TB =210GBs = 1024GBs
Biểu diễn thông tin trong máy tính
 Bảng mã ASCII
 Là bảng ký tự và bảng mã ký tự dựa trên bảng chữ La Tinh
Dùng để hiển thị văn bản trong máy tính
 Cấu trúc bảng mã
 32 ký tự đầu tiên (từ 0 -31) là các ký tự điều khiển: #27: Esc, #13:Enter
Mã ASCII từ 48 – 57: là 10 chữ số
Mã ASCII từ 65 – 90: là các chữ cái hoa A->Z
Mã ASCII từ 97 – 122: là các chữ cái thường a->z
Mã ASCII từ 128-255: là các ký tự đồ họa
Mã ASCII còn lại là các ký tự đặc biệt
Hệ đếm nhị phân – thập phân
 Hệ nhị phân
 Là một hệ đếm dùng 2 ký tự để biểu đạt một giá trị số
 2 ký tự là 0 và 1
 Hệ thập phân
 Dùng 10 ký tự để biểu đạt 10 giá trị
Đổi số thập phân sang nhị phân
 Quy tắc: chia số thập phân liên tiếp cho 2 cho đến khi thương bằng 0 và
lấy các số dư từ dưới lên.
43 2
21
10
2
2
5 2
22
1 2
0
1
1
0
1
0
1
Số thập phân:
Số nhị phân: 101011
Đổi số nhị phân sang thập phân
 Quy tắc: Lấy các số ở từng vị trí nhân với 2^[vị trí] rồi cộng lại được số
thập phân.
Số thập phân:
Số nhị phân: 101011 = 1x25 + 0x24 + 1x23 + 0x22 + 1x21 + 1x20
= 32 + 0 + 8 + 0 + 2 + 1
= 43
Hệ đếm thập lục phân
Hệ 10 Hệ 2 Hệ 16 Hệ 10 Hệ 2 Hệ 16
0 0000 0 8 1000 8
1 0001 1 9 1001 9
2 0010 2 10 1010 A
3 0011 3 11 1011 B
4 0100 4 12 1100 C
5 0101 5 13 1101 D
6 0110 6 14 1110 E
7 0111 7 15 1111 F
 Là hệ đếm có 16 ký tự, từ 0 đến 9 và từ A đến F
 Ví dụ: 1510 = 11112 = F16
Sử dụng Windows Explorer
 Windows Explorer là một ứng dụng hiển thị nội dung ổ cứng và các thư
mục
 Cách chạy Windows Explorer (trên Windows 7)
Click đúp chuột vào biểu tượng Computer trên màn hình
Click chọn Start All Programs Accessories Windows Explorer
Click chọn vào biểu tượng dưới thanh công cụ, góc dưới trái
Ổ đĩa, thư mục và tệp tin
 Ổ đĩa: Đặt tên bằng các chữ cái hoa + dấu hai chấm
VD: C:, D:
 Thư mục: Nằm trong ổ đĩa, chứa các tệp tin và thư mục khác
 Tệp tin: (file) chứa dữ liệu (văn bản, hình ảnh, âm thanh)
 Tên tệp tin: .
Ví dụ: teptin.docx -> tệp tin văn bản word
 Tệp tin luôn có đường dẫn, ví dụ: D:\Tailieu\teptin.docx
Tạo thư mục mới
 Chọn vị trí để đặt thư mục
 Kích chuột phải vào vùng trống, di chuyển đến mục New, chọn Folder
 Nhập tên thư mục sau đó nhấn Enter
Sao chép, di chuyển thư mục/tệp tin
 Chọn tệp tin hoặc thư mục cần thao tác
 Kích chuột phải vào biểu tượng của tệp tin, thư mục
 Chọn Cut để di chuyển, chọn Copy để sao chép
 Chọn vị trí muốn di chuyển đến, kích chuột vào vùng trống, chọn Paste
Xóa thư mục/tệp tin
 Chọn tệp tin hoặc thư mục cần xóa
 Kích chuột phải vào biểu tượng của tệp tin, thư mục
 Chọn Delete, dòng thông báo hỏi người dùng có chắc chắn xóa hay 
không, nếu đồng ý chọn Yes
Khôi phục thư mục/tệp tin đã xóa
 Thư mục/tệp tin sau khi xóa được đưa tạm vào thùng rác Recycle Bin
 Để xóa vĩnh viễn, vào Recycle Bin, chọn file, kích chuột phải và chọn
Delete 
 Để khôi phục thư mục/tệp tin đã xóa, vào Recycle Bin, chọn file cần khôi
phục, kích chuột phải rồi chọn Restore.
 Xóa toàn bộ thư mục/tệp tin trong Recycle Bin, chọn Empty the Recyle
Bin trên thanh công cụ
Soạn thảo tiếng Việt
 Tiếng Việt có một số ký tự đặc biệt và hệ thống dấu thanh nên phải có bộ
mã cho tiếng việt.
 Có nhiều bảng mã tiếng Việt:
VISCII : thay thế các ký tự ít dùng bằng ký tự chữ Quốc ngữ có dấu sẵn
 TCVN3 : các font có tên bắt đầu bằng Vn. Vd: VnTime
VNI : các font có tên bắt đầu bằng VNI. Vd: VNI-Time
Unicode: là bộ mã chuẩn quốc tế
 Bộ gõ tiếng Việt:
WinVNKey
Unikey
Vietkey
Bộ gõ Unikey
 Là phần mềm gõ tiếng Việt thông dụng
 Hỗ trợ các tính năng: gõ có dấu, gõ tắt, viết chữ hoa.
 Cung cấp 17 bảng mã tiếng Việt
 Tương thích với mọi hệ điều hành Windows
 Cài đặt:
 Địa chỉ tải về: 
 Kích vào file Unikey.exe để cài đặt
 Sử dụng: chọn biểu tượng Unikey trên màn hình
Bộ gõ Unikey
Chọn bảng mã
Chọn kiểu gõ
Chọn phím tắt
chuyển gõ Việt/Anh
Đóng hộp thoại và thu nhỏ
xuống thanh công cụ
Ngừng sử dụng Unikey
Đóng phần hộp thoại bên dưới
Chọn hiển thị hộp
thoại khi khởi động
Chọn khởi động cùng Windows
Bộ gõ Unikey
Phím Dấu
s Sắc
f Huyền
r Hỏi
x Ngã
j Nặng
z Xóa dấu đã đặt. Ví dụ: toansz = toan
w
Dấu trăng trong chữ ă, dấu móc trong chứ ư, ơ. Chữ w đơn lẻ
chuyển thành chữ ư
aa â
dd đ
ee ê
oo ô
[ Gõ nhanh chữ ư
] Gõ nhanh chữ ơ
 Gõ tiếng Việt bằng kiểu gõ Telex
Bộ gõ Unikey
Phím Dấu
1 Sắc
2 Huyền
3 Hỏi
4 Ngã
5 Nặng
6 Dấu mũ trong các chữ â, ê, ô
7 Dấu móc trong các chữ ư, ơ
8 Dấu trăng trong chữ ă
d9 đ
0 Xóa dấu thanh
 Gõ tiếng Việt bằng kiểu gõ VNI
Câu hỏi?

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_van_phong_bai_1_gioi_thieu_tong_quan_nguye.pdf