Bài giảng Trình biên dịch - Chương 7: Quản lý bộ nhớ trong thời gian thực thi

7.1. Các phần tử yêu cầu cấp phát bộ nhớ trong thời gian thực thi

Tất cả các phần tử cần được cấp phát bộ nhớ, bao gồm:

1. Đoạn mã của chương trình được biên dịch.

2. Các chương trình hệ thống cần thiết trong thời gian thực thi.

3. Cấu trúc dữ liệu và hằng do người sử dụng định nghĩa.

4. Các điểm trở về của chương trình con.

5. Môi trường tham khảo.

6. Các vị trí nhớ tạm cho việc tính trị biểu thức.

7. Nhập, xuất bộ đệm.

8. Các bảng, trạng thái thông tin.

Ngoài dữ liệu và các chương trình được biên dịch, các tác vụ cũng cần

bộ nhớ:

1) Gọi chương trình con và các tác vụ trở về.

2) Khởi tạo và hủy bỏ cấu trúc dữ liệu.

3) Tác vụ thêm vào hoặc loại bỏ các phần t

 

pdf 46 trang yennguyen 7100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Trình biên dịch - Chương 7: Quản lý bộ nhớ trong thời gian thực thi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Trình biên dịch - Chương 7: Quản lý bộ nhớ trong thời gian thực thi

Bài giảng Trình biên dịch - Chương 7: Quản lý bộ nhớ trong thời gian thực thi
CHƯƠNG 7
QUẢN LÝ BỘ NHỚ TRONG THỜI GIAN THỰC THI
7.1. Các phần tử yêu cầu cấp phát bộ nhớ trong thời gian thực thi
Tất cả các phần tử cần được cấp phát bộ nhớ, bao gồm:
1. Đoạn mã của chương trình được biên dịch.
2. Các chương trình hệ thống cần thiết trong thời gian thực thi.
3. Cấu trúc dữ liệu và hằng do người sử dụng định nghĩa.
4. Các điểm trở về của chương trình con.
5. Môi trường tham khảo.
6. Các vị trí nhớ tạm cho việc tính trị biểu thức.
7. Nhập, xuất bộ đệm.
8. Các bảng, trạng thái thông tin.
Ngoài dữ liệu và các chương trình được biên dịch, các tác vụ cũng cần
bộ nhớ:
1) Gọi chương trình con và các tác vụ trở về.
2) Khởi tạo và hủy bỏ cấu trúc dữ liệu.
3) Tác vụ thêm vào hoặc loại bỏ các phần tử.
7.2. Các vấn đề về ngôn ngữ nguồn
Chương trình con
Mô phỏng 7.1. Chương trình Pascal đọc và sắp xếp thứ tự các
số nguyên
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
program sort (input, output);
var a: array [010];
procedure readarray;
var i: integer;
begin
for i := 1 to 9 do read (a [1]);
end;
function partition (y, z: integer): integer;
var i, j, x, v: integer;
begin 
end;
procedure quicksort (m, n: integer);
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
(24)
(25)
var i: integer;
begin
if (n > m) then begin
i := partition (m, n);
quicksort (m, i – 1);
quicksort (i + 1, n);
end;
end;
begin
a[0] := -9999; a[10] := 9999;
readarray;
quicksort (1, 9);
end
Cây hoạt động (activation tree)
Cây hoạt động dùng để miêu tả con đường mà sự điều khiển đi vào
và đi ra khỏi các hoạt động của chương trình. Một số tính chất của
cây hoạt động:
1. Mỗi nút của cây tượng trưng cho một hoạt động của chương trình
con.
2. Nút gốc (root) tượng trưng cho hoạt động của chương trình chính.
3. Nút a là cha của nút b nếu và chỉ nếu dòng điều khiển đi từ sự hoạt
động a sang sự hoạt động b.
4. Nút a ở bên trái nút b nếu và chỉ nếu thời gian sống của a xuất
hiện trước thời gian sống của b.
Mô phỏng 7.2. Các phát biểu in của chương trình ở mô phỏng 7.1
miêu tả sự thực thi của nó.
Sự thực thi chương trình bắt đầu
vào readarray
ra khỏi readarra
vào quicksort (1,9)
vào partition (1,9)
ra khỏi partition (1,9)
vào quicksort (1,3)
ra khỏi quicksort (1,3)
vào quicksort (5,9)
ra khỏi quicksort (5,9)
ra khỏi quicksort (1,9)
Sự thực thi kết thúc
Thí dụ 6.1. 
s: viết tắt cho sort p: viết tắt cho partition
r: viết tắt cho readarray q: viết tắt cho quicksort
S
q(1,9)
q(1,3)
r
q(5, 9)
p(1,9) q(7,9)
p(5,9) q(5,5)
p(7,9) q(7,7)
q(2,3)
p(1,3)
q(1,0)
q(3,3)p(2,3) q(2,1)
Hình 7.1. Cây hoạt động được xây dựng từ chuỗi xuất ở mô phỏng 7.2.
Stack điều khiển (Control stack)
S
r q(1,9)
p(1,9)
q(1,3)
p(1,3) q(2.3)
q(1,0)
Hình 7.2. Stack điều khiển bao gồm các nút trên con đường từ s 
đến q (2,3) và trở về
• Tầm vực của sự khai báo
Khai báo có thể tường minh, Var I: integer nhưng có thể là khai báo
ngầm như Fortran, khi ta dùng tên biến i mà không khai báo, Fortran 
mặc nhiên hiểu i là biến nguyên. Tầm ảnh hưởng của các khai báo
được quy tắc tầm vực quyết định.
• Sự ràng buộc của tên
Môi trường là tên của hàm, ánh xạ tên đến vị trí nhớ và trạng thái là
hàm ánh xạ từ vị trí nhớ đến trị mà nó lưu giữ.
tên vị trí nhớ trị
Hình 7.3. Phép chiếu hai mức từ tên đến trị
Sự ràng buộc chính là bản sao động của khai báo, trong thời gian thực
thi.
Bảng 7.1. Các khái niệm tĩnh và động của chương trình con
7.3. Tổ chức ký ức
Sự phân chia bộ nhớ trong thời gian thực thi
Trong thời gian dịch, trình biên dịch đã tính toán kích thước bộ nhớ
dành cho chương trình đối tượng, nó bao gồm:
1. Mã của chương trình đối tượng.
2. Các đối tượng dữ liệu.
3. Một phần trong stack điều khiển (stack trung tâm) lưu giữ bản ghi
hoạt động của chương trình con.
Khái niệm tĩnh Bản sao động
Định nghĩa chương trình con Sự hoạt động của chương trình con
Khai báo tên Sự ràng buộc tên với vị trí nhớ
Tầm vực ý nghĩa của khai báo Thời gian sống của sự ràng buộc tên
Mô phỏng 7.2. Sự phân chia bộ nhớ trong thời gian thực thi cho vùng
mã của chương trình và vùng dữ liệu.
Không phải tất cả các ngôn ngữ lập trình đều dùng stack điều khiển
và heap, nhưng Pascal và C thì dùng cả hai.
Bản ghi hoạt động (Activation record)
1. Vùng giá trị khứ hồi
2. Vùng thông số
3. Đường liên kết động
4. Đường liên kết tĩnh
5. Các trạng thái máy
6. Vùng dữ liệu cục bộ
7. Vùng nhớ tạm
Mã của chương trình đối tượng
Dữ liệu tĩnh
Stack điều khiển
heap
Mô phỏng 7.3. Dạng tổng quát của bản ghi hoạt động
7.4. Chiến thuật cấp phát bộ nhớ
1. Cấp phát tĩnh
2. Quản trị bộ nhớ theo cơ chế stack
3. Cơ chế heap
Giá trị khứ hồi
Thông số thực
Đường liên kết động
Đường liên kết tĩnh
Các trạng thái máy
Dữ liệu cục bộ
Vùng nhớ tạm
1. Cấp phát tĩnh (Static allocation)
Cơ chế này sẽ dẫn đến một số hạn chế sau đây:
1) Kích thước và vị trí của đối tượng dữ liệu phải được xác
định ngay trong thời gian biên dịch.
2) Không cho phép gọi đệ quy.
3) Không cho phép cấp phát động các đối tượng dữ liệu.
Mô phỏng 7.4. Chương trình trong ngôn ngữ Fortran.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
PROGRAM CNSUME
CHARACTER * 50 BUF
INTEGER NEXT
CHARACTER C, PRDUCE
DATA NEXT /1/, BUF /’’/
C = PRDUCE ()
BUF (NEXT: NEXT) = C
NEXT = NEXT + 1
IF (C. NE. ‘’) GOTO 6
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
WRITE (*, ‘(A)’) BUF
END
CHARACTER FUNCTION PRDUCE ()
CHARACTER * 80 BUFFER
INTEGER NEXT
SAVE BUFFER, NEXT
DATA NEXT /81/
IF (NEXT. GT. 80) THEN
READ (*, ‘’(A)’’) BUFFER
NEXT = 1
END IF
PRDUCE = BUFFER (NEXT: NEXT)
NEXT = NEXT + 1
END
Mã cho CNSUME
Mã cho PRDUCE
CHARACTER * 50 BUF 
INTEGER NEXT
CHARACTER C
CHARACTER * 80 
BUFFER INTEGER
NEXT
mã của chương trình
Bản ghi hoạt động CNSUME
Dữ
liệu
tĩnh
Bản ghi hoạt động PRDUCE
Hình 7.4. Vị trí nhớ tĩnh cho các biến cục bộ cho chương trình
Fortran 77
Thí dụ 7.2. Chương trình ở (mô phỏng 7.4) sẽ làm việc với các giá trị
cục bộ được lưu lại qua các lần hoạt động. Các kýhiệu xuất ra trong
chương trình chính CNSUME, được lấy từ bản ghi hoạt động của
PRDUCE là hello, do CNSUME gọi PRDUCE 6 lần, như ở (H.7.5).
2. Cấp phát theo cơ chế stack
CNSUME
PRDUCE 
h
PRDUCE 
e
PRDUCE 
l
PRDUCE
l
PRDUCE 
o
PRDUCE
Hình 7.5. Các ký hiệu được trả về qua các lần hoạt động của PRDUCE
cây hoạt động stack điều khiển
s
a: array
s
a: array
r
i: integer
s
a: array
q(1,9)
i: integer
s
s
r
s
q(1,9)r
s
a: array
q(1,9)
i: integer
p(1,9)
i, j, x, v: integer
s
a: array
q(1,9)
i: integer
q(1,3)
i: integer
q(1,0)
i: integer
s
r q(1,9)
p(1,9)
s
r q(1,9)
p(1,9)
q(1,3)
p(1,3)
q(1,0)
s
a: array
q(1,9)
i: integer
q(1,3)
i: integer
s
q(1,9)
p(1,9)
q(1,3)
q(1,0)p(1,3)
Hình 7.6. Các bản ghi hoạt động được cấp phát và loại bỏ khỏi stack 
điều khiển.
Sự gọi chương trình con
1. Chương trình gọi tính toán các thông số thực và cất vào vùng thông
số của bản ghi hoạt động của chương trình bị gọi.
2. Chương trình bị gọi lưu giữ địa chỉ khứ hồi vào vùng trị trả về và trị
top-sp vào vùng liên kết, tăng top-sp lên một khoảng vị trí nhớ, chính
là kích thước của vùng biến tạm và biến cục bộ của nó với kích thước
vùng thông số, trị trở về, đường liên kết và các trạng thái máy
của chương trình bị gọi.
3. Chương trình bị gọi sẽ lưu bộ nhớ giá trị, các thanh ghi, đường liên
kết và trạng thái khác.
4. Chương trình bị gọi khởi động các giá trị cục bộ của nó và bắt đầu
thực thị.
..
Thông số và trị trở về
Đường liên kết và trạng
thái của máy
Biến tạm và biến cục bộ
Thông số và trị trở về
Đường liên kết và
trạng thái của máy
Biến tạm và biến cục bộ
Đường
liên
kết
Bản hoạt động của
chương trình gọi
Những thông tin 
chương trình gọi có
trách nhiệm cung cấp
Bản hoạt động
của chương trình
bị gọi
top-sp Các thông tin 
chương trình bị
gọi có trách
nhiệm cung cấp
Hình 7.7. Sự phân chia công việc giữa chương trình gọi và bị gọi
Chuỗi trở về có thể là các công việc sau
1. Chương trình bị gọi gửi các giá trị trở về vào bản ghi hoạt động của
chương trình con.
2. Chương trình bị gọi xác lập lại trị: top-sp cho chương trình gọi, trị
các thanh ghi, địa chỉ khứ hồi.
3. Chương trình gọi sẽ sử dụng các giá trị trong vùng biến tạm, giá trị
trở về để tính toán các biểu thức sau này khi nó thực thi tiếp tục.
Dữ liệu có kích thước thay đổi
Ở một số ngôn ngữ như C, Algol, dãy được phép có kích thước thay
đổi trong thời gian thực thi.
Thí dụ 7.4. Cho khai báo dãy trong Algol như sau:
DIMENSION A [L1 : U1, L2: U2, Ln: Un]
di là kích thước chiều thứ I, được tính: di = Ui – Li + 1
Vùng thông tin cho dãy A là:
L1 U1 d1
L2 U2 d2
Ln Un dn
n
Vùng p sẽ chức địa chỉ bắt
đầu của vị trí nhớ dãy A
Hình 7.8. Vùng thông tin của dãy trong bản ghi hoạt động
Thí dụ 7.5. DIMENSION p[1: n, x: y], q[1: m];
Hình 7.9. Bản ghi hoạt động của chương trình con A, có các biến dãy
p, q với kích thước thay đổi
Thông số và trị trở về
Liên kết và các trạng thái máy
Biến tạm và biến cục bộ
Thông số và trị trở về
Liên kết và các trạng thái máy
Biến tạm và biến cục bộ
1 n d1
x y d2
2
1 m d1
1
p
q
Vùng biến
tạm và các
biến cục bộ
của bản ghi
hoạt động
của A
Bản ghi hoạt động của
chương trình gọi chương
trình con A
Phần tĩnh
của bản
ghi hoạt
động của
chương
trình con A
Bản ghi hoạt
động của
chương trình
con A
Phần biến
thiên của A
Tham chiếu treo (Dangling reference)
Mô phỏng 7.5. Đoạn chương trình Pascal gây ra tham chiếu treo.
var p, q: ^ integer;
begin
new(p);
q: = p;
dispose (p)
end; 
pp
q
p
q
đối tượng được cấp phát
new (p)
q = p
dispose (p)
đối tượng dữ liệu bị loại bỏ
Hình 7.10. Tham chiếu treo q xuất hiện do lệnh dispose (p).
3. Cấp phát theo cơ chế heap
1. Trị của các biến cục bộ được lưu giữ ngay cả khi sự hoạt động của
chương trình con tương ứng không còn nữa.
2. Sự hoạt động của chương trình bị gọi sống sau cả chương trình gọi.
Bảng 7.2. Các bản ghi hoạt động của heap và stack cùng sự so sánh
với cây hoạt động.
Các bản ghi hoạt
động trên stack
Vị trí trên cây
hoạt động
Các bản ghi hoạt
động trong heap
Ghi chú
Theo cơ chế
heap r đã hết
thực thi nhưng
bản ghi hoạt
động của nó
vẫn còn tồn tại
s
liên kết động
q(1,9)
liên kết động
s
liên kết động
r
liên kết động
q(1,9)
liên kết động
S
r
q(1,9)
Cấp phát vị trí nhớ cho các khối có kích thước cố định
Cấp phát vị trí nhớ cho các khối có kích thước thay đổi
đầu danh sách
1 2 3 4 5 6
đầu danh sách
a)
b)
Hình 7.11. Các khối bị loại bỏ sẽ được thêm vào danh sách của các
khối chưa sử dụng.
2 3 4 5 6
Hình 7.12. Các khối đang được sử dụng và đang trống
Loại bỏ ngầm vị trí nhớ
Mô phỏng 7.6. Dạng của một khối
1. Đếm các tham khảo
2. Kỹ thuật đánh dấu
kích thước khối
số lượng con trỏ tham khảo tới
đánh dấu
các con trỏ chỉ đến các khối
thông tin của người sử dụng
1 1
Hình 7.13. Hai khối này là rác mặc dù vẫn có số đếm tham khảo là 1
7.5. Truy xuất biến không cục bộ
Mô phỏng 7.7. Chương trình dùng để minh họa việc truy xuất biến
không cục bộ.
program MAIN
var x: integer;
procedure sub1;
var x: real;
begin
read (x)
sub2;
end;
procedure sub2;
(Không có khai báo x)
begin
write (x);
end
begin {main}
sub1;
end.
Cấu trúc khối
Quản trị bộ nhớ và việc cấp phát vị trí nhớ cho các khối của Algol
Mỗi bản ghi hoạt động gồm các thành phần chính sau đây:
1. Dãy display của chương trình con. Nếu chương trình ở cấp i thì
display chiếm i + 1 ô nhớ.
2. Vị trí nhớ chứa trị stack top của chương trình con.
3. Các thông tin về địa chỉ khứ hồi, liên kết tĩnh và liên kết động, 
stack_top của chương trình con gọi.
4. Các vị trí nhớ dành cho các thông số của chương trình con. Các
phần 1, 2, 3, 4 tạo thành phần cơ bản của chương trình con.
5. Mỗi chương trình con có thể có nhiều khối, mỗi khối được cấp phát
một khoảng ký ức để chứa các thành phần sau:
1) Vị trí nhớ chứa trị stack top của khối.
2) Vị trí nhớ dành cho các biến cục bộ là biến đơn.
3) Các thông tin về dãy (nếu khối có khai báo dãy).
4) Vị trí nhớ chứa các biến tạm.
Thí dụ 7.9. Cho chương trình con trong Algol.
procedure A (x, y);
integer x, y;
L1: begin real z; array B [x: y];
L2: begin real: D, E;
..
..
end;
L3: begin array a[a: x];
L4: begin real E;
..
.
end;
end;
end;
B1
B2
B3
B4
B
Display của A
Stack-top của A
Các thông số RA, SL, DL
Thông số X, Y
Trị stack-top của B1
Z
Vùng thông tin của dãy B
Stack-top của B2
d, E
B
a
Phần cơ bản của A
Vị trí nhớ của khối B1
Stack-top của B3
Vùng thông tin của
dãy a
Stack-top của B4
E 
Phần cố
định của
chương
trình con 
A
Hình 7.16. Bản ghi hoạt động của chương trình con A có chứa các khối
Các hành vi thâm nhập vào một khối và ra khỏi khối
- Hành vi thâm nhập vào một khối
- Hành vi ra khỏi khối
Tầm vực tĩnh với các chương trình con không lồng nhau
Tầm vực tĩnh với các chương trình con lồng nhau
Bảng tầm vực (display)
Để truy xuất biến không cục bộ, người ta sử dụng bảng tầm vực. Tuy
nhiên, liên kết tĩnh vẫn tồn tại trong các bản ghi hoạt động, dùng để
phục hồi hình ảnh bảng tầm vực khi chương trình con cấp i gọi chương
trình con cấp j, với i > j và sau khi chương trình con cấp j hoàn tất sự
thực thi. 
Thí dụ 7.12. Cho chương trình sau:
Mô phỏng 7.10. Chương trình Pascal có cấu trúc khối
program M;
:
procedure P;
:
procedure Q;
begin
: P ;
end;
procedure R;
begin
Q;
end;
begin;
R;
end;
begin
P;
end;
Mức tầm vực của các chương trình con là:
M
P
Q
R
và M gọi P gọi R gọi Q gọi P
Các bước thực thi Display Stack điều khiển
1 M 0 M M
2 M gọi P 0 M M
1 P P
3 P gọi R 0 M M
1 P P
2 R R
Q
5 Q gọi P 0 M M
1 P’ P
R
Q
P’
4 R gọi Q 0 M M
1 P P
2 Q R
SL
6 0 M M
1 P P
Q R
Q
P’ hoàn tất thực
thi trả sự điều
khiển cho Q
Hình 7.20. Các bước gọi chương trình con cùng với sự thay đổi nội
dung của display và stack điều khiển
Tầm vực động
7.6. Truyền thông số
1. Thông số nhập – xuất
- Truyền bằng tham khảo
- Truyền bằng trị
2. Thông số chỉ nhập
- Truyền bằng trị
- Truyền bằng trị hằng
3. Thông số chỉ xuất
- Truyền thông số bằng tên
Thí dụ 7.6. Cho chương trình
type VECT = array [1 .. 3] of integer;
procedure SUB2 (var I, J: integer);
begin
I := I + 1;
J := J + 1; write (I, J);
end;
procedure SUB1;
var A: VECT;
K :integer;
begin A[1] := 7; A[2] := 8; A[3] := 9;
K :=2: SUB2 (K, A[K]);
for K := 1 to 3 do write (A [K]);
end;
Stack trung
tâm
stack trung
tâm
sub 1 sub 1
liên kết liên kết
A[1] A[1]
A[2] A[2]
A[3] A[3]
K K
sub 2 sub 2
liên kết liên kết
I I
J J
a) b)
Thunk tính
toán A[k]
Thunk tính
toán K 
Hình 7.23. Phương pháp truyền thông số bằng tên và bằng tham khảo
Chương trình con đóng vai trò thông số
Thí dụ 7.7. Cho chương trình
program MAIN;
var X : real;
procedure SUB2 (X, Y: real; function F (u: real): real);
var z: real;
begin 
z := abs (Y - X);
z := (F (X) + F (Y)) * Z/2;
write (Z);
end;
procedure SUB1;
var Y :real;
function FUNC: (V: real): real;
begin 
FUNC := X + V + Y
end;
begin
Y := 1
SUB2 (0, 1, FUNC)
end;
begin
X := 3;
SUB1;
end.
Nhìn vào chương trình trên chúng ta thấy trình tự thực thi của chương
trình như sau: MAIN gọi SUB1 gọi SUB2 (0, 1, FUNC) gọi FUNC
Bảng 7.3. Stack trung tâm khi một chương trình con gọi chương trình
con khác thông qua thông số hình thức
Bước 1 Sự thực thi Stack trung tâm
1 2 3
1
2
MAIN
MAIN gọi SUB1
liên kết tĩnh MAIN
X = 3
SUB2
SUB1
liên kết tĩnh MAIN
X = 3
SUB2
SUB1
3 SUB1 gọi SUB2
liên kết tĩnh
Y = 1 SUB1
FUNC
liên kết tĩnh MAIN
X = 1
SUB2
SUB1
SUB1
liên kết tĩnh
Y = 1
FUNC
liên kết tĩnh SUB2
X
Y
F địa chỉ phần mã của FUNC
4 SUB2 gọi FUNC
z
liên kết tĩnh MAIN
X = 1
SUB2
SUB1
SUB1
liên kết tĩnh
Y
FUNC
SUB2
liên kết tĩnh
X
Y
F địa chỉ phần mã của FUNC
Z
FUNC
liên kết tĩnh
V

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_trinh_bien_dich_chuong_7_quan_ly_bo_nho_trong_thoi.pdf