Bài giảng Tương tác thuốc - Ninh Mai Hường

Thuốc ức chế men chuyển + thuốc

lợi tiểu giữ kali:

Điều trị: tăng huyết áp

Tương tác: tăng nồng độ kali máu

Các nghiên cứu đều cho thấy sự tăng Kali máu

không có ý nghĩa thống kê (ngoại trừ những

bệnh nhân suy giảm chức năng thận cần thận

trọng). Khi kết hợp 2 thuốc này chỉ cần theo dõi

chặt chẽ điện giải đồ.

pdf 83 trang yennguyen 1260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tương tác thuốc - Ninh Mai Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tương tác thuốc - Ninh Mai Hường

Bài giảng Tương tác thuốc - Ninh Mai Hường
LOGO 
TƯƠNG TÁC THUỐC 
DS. Ninh Mai Hường 
BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN 
KHOA DƯỢC 
Ngày 12 tháng 07 năm 2017 
NỘI DUNG 
TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ 
THƯỜNG GẶP TRONG LÂM SÀNG 
1 
TƯƠNG KỊ THUỐC TIÊM TRUYỀN 2 
TÀI LIỆU TRA CỨU 3 
TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ 
THƯỜNG GẶP TRONG LÂM SÀNG 
THUỐC 
Tương tác thuốc là phản ứng giữa một thuốc và 
một tác nhân thứ hai 
TƯƠNG TÁC THUỐC LÀ GÌ? 
Thuốc 
Khác: môi trường, chất 
nội sinh, hóa chất, thảo 
dược, xét nghiệm, 
Sinh lý – bệnh lý Thực phẩm 
Có lợi 
Hậu quả 
Có hại 
Liệu tất cả các tương tác thuốc đều có hại???? 
TƯƠNG 
TÁC 
THUỐC 
HẬU QUẢ CỦA TƯƠNG TÁC THUỐC 
Có rất nhiều các tương tác thuốc 
có lợi!!! 
 Lipid trong thức ăn làm tăng hấp 
thu của các vitamin tan trong dầu 
Uống các Vitamin tan trong dầu 
vào bữa ăn (ngay sau ăn) 
 Naloxone có tác dụng đối kháng với 
Morphin trên thụ thể opioid 
Dùng Naloxone để 
giải độc Morphin 
Deferroxamin tạo phức chelat với Sắt 
Thải Sắt 
Tương tác thuốc có hại: 
+ Gây phản ứng có hại (ADR) cho bệnh nhân 
+ Nhập viện/ kéo dài thời gian nằm viện 
+ Nguy cơ đe dọa tính mạng, tử vong 
Chỉ lưu ý về các tương tác 
có ý nghĩa lâm sàng 
“Tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng là các tương tác thuốc 
dẫn đến thay đổi hiệu quả điều trị và/hoặc độc tính của thuốc 
 tới mức cần hiệu chỉnh liều hoặc có các biện pháp can thiệp” 
The European Agency for the Evaluation of Medicinal products (1995), 
Note for guidance on the investigation of drug interactions 
Có phải tương tác thuốc có hại nào 
cũng cần can thiệp??? 
Thuốc ức chế men chuyển + thuốc 
lợi tiểu giữ kali: 
Điều trị: tăng huyết áp 
Tương tác: tăng nồng độ kali máu 
Có phải tương tác thuốc có hại nào 
cũng cần can thiệp??? 
Các nghiên cứu đều cho thấy sự tăng Kali máu 
không có ý nghĩa thống kê (ngoại trừ những 
bệnh nhân suy giảm chức năng thận cần thận 
trọng). Khi kết hợp 2 thuốc này chỉ cần theo dõi 
chặt chẽ điện giải đồ. 
Stockley’s drugs interactions 9th 
 Cephalosporin + aminoglycosid 
 + Điều trị: các bệnh lý nhiễm khuẩn 
 + Tương tác: độc tính trên thận 
Có phải tương tác thuốc có hại nào 
cũng cần can thiệp??? 
Không nhất thiết ngừng kết hợp 
hoặc giảm liều ngay, chỉ cần theo 
dõi chặt chẽ chức năng thận của 
bệnh nhân 
Stockley’s drugs interactions 9th 
Một số tương tác thuốc có hại có ý 
nghĩa lâm sàng cần lưu ý 
TƯƠNG TÁC CỦA CÁC THUỐC TÁC DỤNG 
TRÊN TIM MẠCH 
 Case lâm sàng: Một BN phải dùng 
Metoprolol dài ngày (để điều trị đau thắt 
ngực và suy tim) bị viêm phổi và nhập viện. 
Tại bệnh viện, bệnh nhân shock phản vệ 
Cefotaxim, được xử trí bằng Adrenalin 
theo phác đồ nhưng không đáp ứng. 
 TƯƠNG TÁC THUỐC??? 
- Metoprolol (và các thuốc chẹn beta nói chung) có 
thể làm tăng tính nhạy cảm của các dị nguyên và 
tính trầm trọng của các phản ứng phản vệ: Tương 
tác thuốc – sinh lý, bệnh lý 
- Metoprolol là thuốc chẹn beta, còn Adrenalin là 
thuốc cường beta: tương tác của 2 thuốc có tác 
dụng đối kháng trên cùng một thụ thể 
Metoprolol Adrenalin 
Shock phản 
vệ 
 Propranolol ??? 
 Propranolol + Theophyllin = ???? 
Bệnh nhân hen phế quản 
Propranolol 
Bệnh nhân hen phế quản 
-Chống chỉ định dùng các thuốc chẹn beta không 
chọn lọc trên bệnh nhân hen phế quản 
- Trong trường hợp bệnh nhân hen phế quản bắt 
buộc dùng chẹn Beta, có thể xem xét cân nhắc 
Metoprolol (là thuốc chẹn Beta có chọn lọc) nhưng 
cần phải rất cẩn trọng 
Duợc thư QGVN, Drugs.com 
Propranolol + Theophyllin = ???? 
-Tác dụng đối kháng, mất tác dụng chính 
của Theophyllin 
- Propranolol là tăng nồng độ Theophyllin 
=> Tăng tác dụng phụ nguy hiểm của 
Theophyllin 
CHỐNG CHỈ ĐỊNH 
Drugs.com 
Nifedipin + Phenobarbital 
Phenobarbital gây cảm ứng enzym gan 
Tăng chuyển hóa của nifedipin 
Giảm hiệu quả điều 
trị của nifedipin 
Hiệu chỉnh liều nifedipin theo 
đáp ứng của bệnh nhân 
Stockley’s drugs interactions 9th 
Amiodaron + Quinolon 
Tăng tác dụng kéo dài khoảng QT 
Tăng nguy cơ độc tính trên tim mạch 
Tránh dùng phối hợp 
Nhóm thuốc Hoạt chất 
Gây mê Sevoflurane , Propofol 
Chống loạn nhịp Amiodaron 
Ung thư Capecitabine(a), Oxaliplatin, Bortezomib(a) 
Chống trầm cảm Amitriptyline, Mirtazapine(a) 
Chống nôn/buồn nôn Metoclopramide, Ondansetron 
Kháng histamin Diphenhydramine 
Kháng sinh(c) Azithromycin, Erythromycin, Clarithromycin, Ciprofloxacin, Levofloxacin, 
Moxifloxacin, Ofloxacin(a), Ketoconazole, Fluconazole, Itraconazole, Metronidazole, 
Amphotericin B, trimethoprim–Sulfamethoxazole, 
Chống loạn thần(b) Chlorpromazine, Clozapine(a), Haloperidol, Olanzapine(a), Risperidol(a) 
Giãn phế quản Salbutamol, Salmeterol 
Tác động trên tim 
mạch 
Dopamin, Dobutamine, Ephedrine, Nicardipin(a), Epinephrine, Ivabradine, 
Norepinephrine, Phenylephrine 
Lợi tiểu Furosemide, Indapamide, Hydrochlorothiazide 
Tiêu hóa Domperidole, Loperamide, Famotidine(a), Pantoprazole 
Thuốc khác Galantamine, Oxytocin(a), Octreotide(a), 
Digoxin + calci clorid IV: 
 Nguy cơ rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, 
trụy tim mạch 
 Đe dọa tính mạng 
Tránh phối hợp 
Stockley’s drugs interactions 9th 
 Tháng 6/2014, Trung tâm DI & ADR Quốc 
gia nhận được báo cáo ADR liên quan đến 
một bệnh nhân nữ, 62 tuổi, nhập viện cấp 
cứu do xuất huyết bàng quang. Xét nghiệm 
cho thấy giá trị CRP không tăng, INR tăng 
cao 7,9 (INR mục tiêu từ 2-3). 
 - Bệnh nhân có tiền sử mổ thay van hai lá, 
van động mạch chủ cách đây 6 năm 
 - Được duy trì thuốc chống đông đường 
uống Sintrom (acenocoumarol) với mức liều 
1 mg/ngày (1/4 viên). 
 Hỏi tiền sử sử dụng thuốc, được biết bệnh 
nhân đang dùng: 
 - Sintrom (acenocoumarol): Uống, 1mg/ngày 
trong vòng 6 năm. Bệnh nhân được theo dõi 
đông máu định kỳ mỗi tháng một lần. 
 - Lipanthyl (fenofibrat): 200 mg/ngày, để 
điều trị rối loạn lipid máu, uống liên tục trong 
vòng 01 tháng trở lại đây. 
 - Decolgen (acetaminophen, phenylephrin, 
clorpheniramin): Bệnh nhân tự mua thuốc để 
điều trị cảm cúm, không rõ liều 
Acenocoumarol + Fenofibrate 
Fenofibrate ức chế sự chuyển hóa tại 
gan của Acenocoumaol => tăng 
nồng độ Acenocoumarol trong máu 
Tăng nguy cơ chảy máu 
-Tránh dùng cùng 
-Nếu bắt buộc dùng cần giảm liều 
Acenocoumarol và theo dõi chặt chẽ INR 
Stockley’s drugs interactions 9th 
Clopidogrel + Omeprazol 
Clopidogrel 
(tiền chất) 
Dẫn xuất thiol 
(có tác dụng) 
Omeprazol 
CYP2C19 
Giảm tác dụng chống đông 
FDA 5/2009 
Thay Omeprazol bằng Pantoprazol (ít có ái lực 
với CYP2C19 hơn Omeprazol/Esomeprazol) 
Những thuốc chuyển hóa nhiều qua gan 
CYT 
P450 
CYP2 CYP3 
CYP3A4: 
-Theophyllin 
-Amiodaron 
-Corticoids 
-Thuốc ngừa 
thai 
-Một số statin 
CYP2D6: 
- codein, 
- thuốc tác 
dụng trên 
tâm thần-
thần kinh, 
- chẹn beta 
. 
CYP2C9: 
-NSAIDs 
-Sulfonylure 
-Chống đông 
đường uống 
-Một số statin 
CYP2C19: 
-PPI 
-Clopidogrel, 
 Những thuốc tác động tới enzym gan 
CYT 
P450 
Thuốc 2 
Thuốc 1 
Thuốc 1’ 
Dạng chuyển hóa 
Gây tăng độc tính hoặc giảm tác 
dụng với thuốc dùng kèm 
Dược lâm sàng- Những nguyên lý cơ bản và sử dụng 
thuốc trong điều trị (NXB Y học -2014) 
Enzym 
Gan 
Chất cảm ứng Chất ức chế 
CYP2D6 Corticoids, rifampicin, Amiodaron, Celecoxib, 
CYP2C9 Các Barbiturate, 
rifampicin, 
Amiodaron, thuốc chống nấm 
“azol’, Isoniazid, SSRIs, 
CYP2C19 Carbamazepin, 
rifampicin, 
Cimetidine, 
Omeprazol/Esomeprazol, 
Lansoprazol 
CYP3A4 Carbamazepin, 
Barbiturate, Corticoids, 
Cimetidin 
Clarithromycin/Erythromycin 
Itraconazol/Ketoconazol, 
Một số thuốc gây ức chế và cảm ứng enzym gan 
Lưu ý về sự chuyển hóa các Statin: 
-Simvastatin, Atorvastatin: CH qua CYP3A4 
-Fluvastatin: CH qua CYP2C9 
-Rosuvastatin: ít chyển hóa qua CYT P450 
-Simvastatin, Atorvastatin: Rất nhiều TTT 
-Fluvastatin: Chỉ tương tác với những thuốc 
ức chế hoặc cảm ứng CYP2C9 
-Rosuvastatin: Ít TTT 
Simvastatin + Clarithromycin : 
 Clarithromycin ức chế enzym CYP3A4, làm 
tăng nồng độ Simvastatin 
 Tăng độc tính của Simvastatin: Tiêu cơ vân, 
mắc các bệnh cơ (đau cơ, yếu cơ), suy gan 
- Tránh phối hợp 
- Thay thế Clarithromycin bằng 
Azithromycin (không ức chế enzym 
gan) hoặc thay Simvastatin bằng 
Rosuvastatin (ít độc tính hơn) 
Micromedex 2.0 
 Tương tác của các thuốc điều trị 
Đái tháo đường 
Metformin + Thuốc cản quang 
chứa Iod 
 Suy thận cấp, tích lũy Metformin 
 Nhiễm toan lactic (đe dọa tính mạng) 
Chống chỉ định 
Dừng Metformin trước 48h và chỉ dùng lại sau 
khi chức năng thận trở lại bình thường Micromedex 2.0 
Metformin 
Gliclazid 
Insulin 
Metoprolol 
Propranolol 
Che lấp triệu chứng hạ đường huyết 
và tăng nguy cơ hạ đường huyết 
-Tránh dùng kết hợp 
-Có thể thay thế Chẹn beta bằng ACE inhibitor 
Stockley’s drugs interactions 9th 
Gliclazid + Fluconazol/Miconazol 
Fluconazol gây ức chế enzym gan 
Giảm chuyển hóa của Gliclazid 
Tăng nồng độ Gliclazid, tụt đường huyết 
Chống chỉ định 
British National Formulary (BNF) 
Sulfonylurea (glibenclamid, 
gliclazid, glimeprid) + Aspirin 
Aspirin đẩy các thuốc nhóm sulfonylurea 
khỏi protein liên kết trong huyết tương 
Tăng nồng độ thuốc ở dạng tự do, tăng tác 
dụng dược lý 
Nguy cơ hạ đường huyết 
Theo dõi chặt chẽ đường huyết của bệnh 
nhân, hiệu chỉnh liều nếu cần thiết 
Drugs.com 
 Những thuốc gây tăng đường huyết (làm 
giảm hiệu quả của các thuốc điều trị ĐTĐ) 
 Corticoids 
 NSAIDs 
 Progesteron 
 Lợi tiểu (Furosemid, thiazid) 
 Thuốc chống loạn thần (clopromazin, 
clozapine, olanzapine, haloperidol, 
levomepromazine,) 
 Morphin 
 Heparin 
 Chẹn kênh Calci 
Cần thận 
trọng khi 
dùng cùng 
các thuốc 
điều trị 
ĐTĐ 
Goodman and Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics‎ 
 Những thuốc gây hạ tăng đường huyết (làm 
tăng nguy cơ tụt đường huyết khi dùng cùng các 
thuốc điều trị ĐTĐ) 
 Các Salicylate (aspirin) 
 Các ACE inhibitor 
 Theophyllin 
 Mebendazol 
 Sulfunamid 
 Tetracyclin 
 Ampicillin+Sulbactam 
.. 
Cần thận 
trọng khi 
dùng cùng 
các thuốc 
điều trị 
ĐTĐ 
Goodman and Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics‎ 
TƯƠNG TÁC CỦA CÁC PPI 
CYP 
2C19 PPI 
ức chế 
PPI Mức độ ức chế 
CYP2C19 
Omeprazol Mạnh 
Esomeprazol Mạnh 
Lansoprazol Mạnh 
Pantoprazol Yếu 
Ít xảy ra 
tương tác 
thuốc hơn 
Drugs.com 
PPI 
Giảm PH 
Giảm hấp thu của các thuốc kém bền 
trong môi trường acid: 
-ks betalactam, macrolid 
-aspirin 
-Kháng nấm itraconazol/itraconazol, 
Omeprazol + Itraconazol 
 Giảm hấp thu của Itraconazol 
 Giảm tác dụng kháng nấm của Itraconazol 
Không khuyến cáo dùng chung 
- Itraconazol bị giảm hấp thu bởi môi trường acid, trong 
khi đó Fluconazol thì không . 
- Có thể dùng Fluconazol thay thế Itraconazol trong 
trường hợp cần thiết. 
Drugs.com 
Omeprazol (hoặc các thuốc dạng bao 
tan trong ruột) + Gastropulgit 
 Các thuốc bao tan sẽ bị phá hủy ngay tại dạ dày 
 Mất tác dụng 
Uống cách nhau ít nhất 2h 
Dược lâm sàng- Những nguyên lý cơ bản và sử dụng 
thuốc trong điều trị (NXB Y học -2014) 
TƯƠNG TÁC CỦA CÁC THUỐC KHÁNG SINH 
Các kháng sinh ức chế enzym gan mạnh: 
- Macrolid (erythromycin/clarithromycin) 
- Thuốc chống nấm “azol” (Ketoconazol, 
itraconazol,) 
Erythromycin + theophyllin 
Erythromycin gây ức chế enzym gan 
Giảm chuyển hóa của theophylin 
Tăng nồng độ và độc tính của theophylin 
(nôn, buồn nôn, đánh trống ngực, co giật) 
Giảm liều Theophylin 
và theo dõi chặt chẽ 
các biểu hiện ngộ độc 
Stockley’s drugs interactions 9th 
Trong nhóm Macrolid, Erythromycin và Clarithromycin gây ức chế men gan 
khá mạnh. Do đó, trong trường hợp phải dùng Macrolid cùng một số thuốc 
chuyển hóa qua gan nhiều và có độc tính cao nên dùng Azithromycin 
Itraconazol/Ketonazol + Colchicin 
 Ức chế chuyển hóa Colchicin 
 Tăng nồng độ Colchicin trong máu 
 Tăng độc tính của Colchicin (tử vong của Colchicin 
có thể xảy ra bệnh nhân suy thận hoặc gan) 
Chống chỉ định 
- Thay thế Miconazol: : Không tương tác 
- Ngừng Itraconazole /Ketonazole ít nhất 2 
tuần trước khi sử dụng Colchicin 
Micromedex 2.0 
Các kháng sinh dễ tạo phức chelate: 
Tetracyclin, Fluoroquinolon 
 Các ion kim loại đa hóa trị có thể tạo phức chelat làm giảm 
hấp thu các thuốc nhóm Fluoroquinolon và Tetracyclin 
Thuốc Ion kim loại 
Tetracyclin Al, Ca, Fe 
Fluoroquinolon Al, Bi, Fe, Ca, Mg 
- Không uống kháng sinh Quinolon, Tetracyclin 
với nước khoáng, sữa, các vitamin tổng hợp 
- Uống kháng sinh Quinolon, Tetracyclin với các 
thuốc chứa ion kim loại cách nhau 2-4h 
Dược lâm sàng- Những nguyên lý cơ bản và sử dụng thuốc 
trong điều trị (NXB Y học -2014) 
Các kháng sinh có nguy cơ độc tính cao: 
 Aminoglycosid: độc thận, độc thính giác 
 Fluoroquinolon, Macrolid, kháng nấm “azol”: 
kéo dài khoảng QT 
 Amphotericin B: độc thận, kéo dài khoảng QT 
 Fluoroquinolon, Imipenem,: Kích thích 
thần kinh trung ương 
  
Gentamicin + Furosemid 
Tăng độc tính trên thận và trên tai 
Tăng nguy cơ suy thận và điếc 
Theo dõi chặt chẽ chức năng thận 
và chức năng nghe của bệnh 
nhân, tránh dùng quá liều. 
Drugs.com 
 Sử dụng Quinolon, Imipenem trên 
bệnh nhân rối loạn thần kinh, phẫu 
thuật sọ não 
-Tránh phối hợp trong trường hợp bệnh nhân có 
rối loạn tâm thần, phẫu thuật sọ não 
-Meropenem là lựa chọn thay thế cho Imipenem 
Cần rất thận trọng 
Bộ Y tế, Hướng dẫn sử dụng kháng sinh 2015 
Tương tác của 
Glucocorticoids (GC) 
GC + Thiazid và các thuốc gây 
hạ Kali 
 Làm tăng nguy cơ hạ Kali huyết do 
cộng hợp tác dụng. 
-Cần thận trọng khi phối hợp 
-Hiệu chỉnh liều 
Drugs.com 
GC + Các thuốc ức chế enzym gan 
 (Macrolid, chống nấm “azol”, chẹn canxi) 
 Tăng nồng độ Glucocorticoid 
 Tăng tác dụng phụ của Glucocorticoid 
Giảm liều Glucocorticoid phù hợp 
Stockley’s drugs interactions 9th 
GC + Các thuốc điều trị ĐTĐ 
 GC làm giảm dung nạp glucid, gây tăng 
đường huyết 
 Làm giảm hiệu quả của các thuốc điều trị 
ĐTĐ 
-Theo dõi sát đường huyết 
- Tăng liều thuốc điều trị ĐTĐ 
Stockley’s drugs interactions 9th 
Một số tương tác thuốc 
quan trọng khác 
Atropin+Kali clorid (dạng uống): 
 Gây tổn thương loét đường tiêu hóa (Kali clorid gây 
kích ứng mạnh đường tiêu hóa) do atropin làm lưu giữ 
hoặc chậm quá trình di chuyển kali clorid đi qua 
đường tiêu hóa (nhất là đối với các bệnh nhân liệt vận 
động phải nằm tại giường) 
Chống chỉ định 
Xử trí: chuyển sang Kali dạng tiêm 
Micromedex 2.0 
Alendronate + Calcium (dạng uống) 
 Điều trị loãng xương 
 Tương tác: tạo phức khó tan, làm giảm hấp thu 
Uống cách xa nhau 2-4h 
Stockley’s drugs interactions 9th 
Metoclopramid + Các thuốc chống 
loạn thần (Olanzapin, haloperidol, 
Amitriptylin) 
Có thể dẫn đến tăng nguy cơ 
tăng phản ứng ngoại tháp hoặc 
hội chứng thần kinh ác tính 
Chống chỉ định 
Micromedex 2.0 
Aspirin và NSAIDs: 
Tăng nguy cơ loét tiêu hóa 
- Tránh phối hợp 
- Nếu bắt buộc dùng 
cùng, phải ưu tiên 
những NSAIDs ít có 
nguy cơ loét 
- Các thuốc kháng acid, kháng H2, ức chế bơm 
proton (antacid, cimetidin, omeprazol) sẽ làm 
giảm hấp thu của các thuốc có bản chất acid yếu 
(aspirin, ketoconazol, coumarin, phenylbutazol,) 
- Các thuốc có bản chất acid (vitamin C) sẽ phá 
hủy các thuốc kém bền trong môi trường acid 
(kháng sinh Betalactam, Macrolid) 
Uống xa nhau (ít nhất 1-2h) 
Hoặc thay thế bằng thuốc khác 
TƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂN 
Cần uống thuốc vào thời điểm hợp lý 
so với bữa ăn 
Thời điểm uống thuốc so với bữa ăn: 
- Vào bữa ăn (ngay sau ăn): Những thuốc 
mà thức ăn làm tăng hấp thu 
- Xa bữa ăn: Những thuốc mà thức ăn làm 
giảm hoặc chậm hấp thu 
- Tùy ý: Những thuốc không bị thức ăn làm 
ảnh hưởng tới sự hấp thu. 
 Các thuốc kém bền trong môi trường acid 
(ampicilin, erythromycin..) 
 Các thuốc được bào chế dưới dạng viên bao 
tan trong ruột / viên giải phóng kéo dài 
 Các thuốc kháng sinh fluoroquinolon / 
tetracyclin có khả năng tạo phức chất với 
sữa / các chế phẩm sắt 
UỐNG XA BỮA ĂN (trước hoặc sau ăn 1-2h) 
  Các thuốc kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa 
(aspirin, NSAID) 
 Các thuốc tan nhiều trong dầu như vitamin 
A, D, E, K 
UỐNG NGAY SAU ĂN 
Thời điểm uống Gastropulgit??? 
 Sau ăn 30 phút – 1h 
Lý do: Gastropulgit là thuốc trung hòa acid, uống 
sau ăn để trung hòa acid còn thừa sau khi tiêu hóa 
thức ăn. 
Nếu uống trước ăn: gây khó tiêu, có thể gây phản 
ứng dội toan 
Dược lâm sàng- Những nguyên lý cơ bản và sử dụng 
thuốc trong điều trị (NXB Y học -2014) 
Ảnh hưởng của thức ăn đến sự hấp thu của một số thuốc 
Chậm Giảm Tăng 
Amoxicilin Tetracyclin 
Diazepam 
Aspirin Doxycyclin 
Griseofulvin 
Cephalexin Methyldopa 
Griseofulvin 
Cephradin Sulfadiazin 
Metoprolol 
Furosemid 
Penicilamin Nitrofurantoin 
Paracetamol 
Penicilin V 
Propranolol 
K+ 
Phenobarbital 
Riboflavin(B2) 
Sulfanilamid 
Rifampicin 
Cần tránh uống thuốc với : 
1.Sữa: Các kháng sinh đều bị sữa làm giảm hấp thu. 
2.Nước chè: Gây tủa nhiều thuốc. 
3.Nước khoáng: Độ kiềm cao gây tăng hấp thu một 
số thuốc. 
4.Rượu: 
- Tương tác với các nhóm thuốc chống trầm cảm, 
thuốc ngủ 
- Rượu tăng tác dụng viêm loét chảy máu của thuốc 
chống viêm không steroid 
- Rượu + thuốc hạ áp gây tụt huyết áp đột ngột 
- Rượu + isoniazid hoặc metromidazol gây phản 
ứng sợ rượu => bệnh nhân bỏ thuốc 
TƯƠNG KỊ THUỐC TIÊM 
 Tương kỵ là tương tác ngoài cơ 
thể khi pha chế , trộn lẫn thuốc 
trong cùng bơm tiêm hoặc pha 
thuốc vào dịch truyền, hoặc 
thuốc tiếp xúc với vật đựng. 
Một số tương kỵ thuốc cần lưu ý 
Ceftriaxone + Ringer lactat/các 
dung dịch chứa Calci 
Tương kị nguy hiểm. Gây tắc 
phổi ở trẻ sơ sinh 
Micromedex 2.0 
Stabilis.org 
 Beta-lactam + Aminoglycosid 
Mất hoạt tính của 
Betalactam 
Stabilis.org 
Meropenem + Ciprofloxacin 
 Ciprofloxacin: PH 3,9-4,5 
 Meropenem: PH 7,3 
Kết tủa 
Stabilis.org 
Tờ rơi NSX 
 Những thuốc tương kỵ khi phối hợp 
với bất kỳ thuốc nào khác: 
Nhóm aminoglycoside 
Diazepam 
Glycoside tim (digoxin) 
Pentobarbital 
Phenytoin 
NaHCO3 (Sodium bicarbonate) 
Theophylline 
 
 Lưu ý đối với các dung dịch Amino 
acid, nhũ dịch lipid: 
 - Các amino acid, manitol thường hay 
dẫn đến tăng khả năng tương kỵ 
 - Các nhũ dịch lipid có thể bị hỏng bởi 
kết tụ các hạt chất béo và tách pha 
khi trộn thêm các kháng sinh hay các 
chất điện phân, tăng khả năng nghẽn 
mạch 
Dược thư Quốc gia VN (trang 1501) 
 Khuyến cáo: 
 “Không nên tiêm bất kì thuốc nào khác vào 
dây truyền khi đang truyền tĩnh mạch cho 
bệnh nhân, trừ khi dung dịch trong dây 
truyền là NaCl 0,9%, Glucose 5%” 
TÀI LIỆU TRA CỨU 
Tra cứu thông tin về tương tác- tương kị thuốc: 
Dược thư Quốc gia Việt Nam 
MIMS, VIDAL Vietnam 
Hỏi ý kiến của Tổ DLS 
TTT và những chú ý khi chỉ định 
Tra cứu thông tin về tương tác-tương kị thuốc: 
Tra cứu online 
Ebook 
Tương tác thuốc và tương kị có thể 
phòng tránh được bằng cách chú ý 
thận trọng đặc biệt hoặc tiến hành các 
biện pháp can thiệp để giảm thiểu 
nguy cơ. 
Cần có sự phối hợp của bác sĩ – dược 
sĩ – điều dưỡng trong quản lý tương 
tác, tương kị thuốc 
KẾT LUẬN 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tuong_tac_thuoc_ninh_mai_huong.pdf