Bài giảng Vi xử lý - Chương 1: Giới thiệu hệ vi xử lý tổng quát - Bùi Minh Thành
Nội dung
1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý
1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản
1.3 CPU
1.4 Bộ nhớ
1.5 Ngoại vi
1.6 Bus hệ thống
1.7 Giãi mã địa chỉ
1.8 Định thì
1.9 Chương trình
1.10 Vi điều khiển và vi xử lýNội dung
1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý
1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản
1.3 CPU
1.4 Bộ nhớ
1.5 Ngoại vi
1.6 Bus hệ thống
1.7 Giãi mã địa chỉ
1.8 Định thì
1.9 Chương trình
1.10 Vi điều khiển và vi xử
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vi xử lý - Chương 1: Giới thiệu hệ vi xử lý tổng quát - Bùi Minh Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vi xử lý - Chương 1: Giới thiệu hệ vi xử lý tổng quát - Bùi Minh Thành
Vi Xử Lý Bùi Minh Thành Hiệu đính từ bài giảng của thầy Hồ Trung Mỹ (BMDT- DHBK) 1 Chương 1 Giới thiệu hệ VXL tổng quát 2 Nội dung 1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý 1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản 1.3 CPU 1.4 Bộ nhớ 1.5 Ngoại vi 3/5/2010 3 1.6 Bus hệ thống 1.7 Giãi mã địa chỉ 1.8 Định thì 1.9 Chương trình 1.10 Vi điều khiển và vi xử lý Nội dung 1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý 1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản 1.3 CPU 1.4 Bộ nhớ 1.5 Ngoại vi 3/5/2010 4 1.6 Bus hệ thống 1.7 Giãi mã địa chỉ 1.8 Định thì 1.9 Chương trình 1.10 Vi điều khiển và vi xử lý 1.1 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HỆ VI XỬ LÝ 5 Họ vi mạch số và công nghệ • Integrated Circuits – Integrated Circuits → IC – Families of Integrated Circuits : • TTL Transistor-Transistor Logic • ECL Emitter-Coupled Logic • MOS Metal-Oxide Semiconductor • CMOS Complementary Metal-Oxide Semiconductor 6 – Integrated Circuits classification : Classification Transistor Typical IC SSI 10 or less 54/74 logic gate MSI 10 to 100 counter, adders LSI 100 to 1000 small memory ICs, gate array VLSI 1000 to 106 large memory ICs, microprocessor ULSI 106 and up Multifunction ICs 7 – Various series of the TTL logic family : TTL Series Prefix Example Standard TTL 74 7486 High-speed TTL 74H 74H86 Low-power TTL 74L 74L86 Schottky TTL 74S 74S86 Low-power Schottky TTL 74LS 74LS86 Advanced Schottky TTL 74AS 74AS86 Advanced Low-power Schottky TTL 74ALS74ALS86 8 – Various series of the CMOS logic family : CMOS Series Prefix Example Original CMOS 40 4009 Pin compatible with TTL 74C 74C04 High-speed and 74HC 74HC04 Pin compatible with TTL High-speed and 74HCT 74HCT04 electrically compatible with TTL 9 – Signal assignment and logic polarity : Positive Logic Negative Logic logic level signal level logic level signal level 1 H 0 H 0 L 1 L logic signal logic signal value value value value 1 H 0 H 0 L 1 L 10 – Demonstration of positive and negative logic x y z L L L L H L H L L x y z 0(L) 0(L) 0(L) 0(L) 1(H) 0(L) 1(H) 0(L) 0(L) x y z 1(L) 1(L) 1(L) 1(L) 0(H) 1(L) 0(H) 1(L) 1(L) y x zTTLgate H H H Truth table with H and L 1(H) 1(H) 1(H) Truth table for positive logic y x z Positive logic AND gate 0(H) 0(H) 0(H) Truth table for Negative logic y x z Negative logic OR gate 11 Sơ đồ khối một máy tính cổ điển 12 Phân loại CPU Người ta có thể chia CPU làm 3 loại : • Multi-chip CPU (CPU đa chip): Cần 2 hay nhiều chip LSI để cài đặt ALU và phần điều khiển của máy tính. • Microprocessor (Vi xử lý): ta sẽ hạn chế từ microprocessor (mP/UP) cho một chip LSI/VLSI chứa ALU và phần điều khiển của một máy tính. • Single chip microprocessor (Vi xử lý đơn chip): (còn gọi là microcomputer/microcontroller) là 1 chip LSI/VLSI chứa toàn bộ một máy tính như ở hình 1.1, và thường được gọi tắt là MCU (Micro-Controller Unit). 13 Sơ đồ khối máy vi tính Một máy tính dựa trên vi xử lý thì được gọi là máy vi tính (microcomputer) và được gọi tắt là µC (uC) 14 Tổ chức bên trong của vi xử lý 15 Thí dụ cài đặt ngăn xếp trong bộ nhớ. 16 SP (stack pointer) trỏ đến dữ liệu đang được truy cập Ví dụ: PUSH direct (SP) (SP) + 1 ((SP)) (direct) POP direct (direct) ((SP)) (SP) (SP) - 1 Thanh ghi tích lũy (Accumulator) • Các kết quả của các phép toán của ALU thường được cất trong thanh ghi tích lũy (cũng được gọi là ACC). Thí dụ ALU thực thi lệnh ADD (cộng) như sau: 17 Thanh ghi trạng thái (Status Register) • Trong khi thực hiện một số phép toán số học hoặc logic, một số điều kiện nhất định phát sinh mà ảnh hưởng đến trình tự thực thi chương trình. • Người ta cần phải lưu trữ các điều kiện như vậy trong một nhóm các flipflop (hoặc thanh ghi) được gọi là thanh ghi trạng thái (status register) (cũng được gọi là thanh ghi mã điều kiện) [code condition register]) trong một khoảng thời gian để xác định trình tự thực thi chương trình. 18 Một số cờ trong thanh ghi trạng thái • Cờ Z (Zero) • Cờ S (Sign) • Cờ C (Carry) • Cờ HC (Half Carry) • Cờ OV (Overflow) • . . . 19 Lịch sử phát triển vi xử lý Thời kỳ đầu • 1969 - 70 Intel 4004, vi xử lý đầu tiên, 4-bit Intel 4040, nhanh hơn 4004 • 1971 Intel 8008, phiên bản 8 bit của 4004 • 1973 Intel 8080, 10 lần nhanh hơn 8008 (Các sản phẩm tương tự: Motorola MC6800, Zilog Z80) • 1974 MITS Altair 8800, máy vi tính đầu tiên được lập trình bằng BASIC được phát triển bởi Bill Gates và Paul Allen. • 1977 Apple II, máy tính gia đình phổ cập đầu tiên Intel 8085, vi xử lý 8 bit sau cùng • 1978 Intel 8086, vi xử lý 16 bit , nhanh hơn nhiều • 1979 Intel 8088 20 Thập niên 1980 • 1980 Motorola 68000 • 1981 IBM PC với Intel 8088, chạy ở xung nhịp 4.77 MHz với một ổ đĩa mềm 160KB và hệ điều hành MS- DOS 1.0/1.1 • 1982 Intel 80286 • 1984 Apple Macintosh, với Motorola 68000 • 1985 Intel 80386 • 1987 Macintosh II • 1989 Intel 80486 với tốc độ xung nhịp 25 MHz cao hơn. 21 Từ thập niên 1990 trở lại đây • 1990 Microsoft Windows 3.0 ra đời Motorola 68040 được triển khai. • 1991 Apple và IBM hợp tác để khảo sát RISC • 1992 Microsoft Windows 3.1 đã trở thành chuẩn cho các PC. • 1993 Intel Pentium (80586) ra đời, công nghệ MMX được cung cấp sau. • 1995 Microsoft Windows 95 • 1995 Intel Pentium Pro (P6) • 1997 Intel Pentium II • 1998 Intel Pentium II Xeon • 1999 Intel Pentium III • 2001 Intel Pentium IV 22 Nội dung 1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý 1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản 1.3 CPU 1.4 Bộ nhớ 1.5 Ngoại vi 3/5/2010 23 1.6 Bus hệ thống 1.7 Giãi mã địa chỉ 1.8 Định thì 1.9 Chương trình 1.10 Vi điều khiển và vi xử lý 1.2 SƠ ĐỒ KHỐI MỘT HỆ VI XỬ LÝ CƠ BẢN 24 25 26 27 28 29 Chu kỳ nhận (Fetch)–giải mã (Decode)– thực thi (Excecution) của CPU 30 31 Các đường tín hiệu kết nối với một vi xử lý tiêu biểu Hai tín hiệu điều khiển cơ bản là READ &WRITE thường được gọi là read strobe (lấy mẫu đọc) & write strobe (lấy mẫu ghi). 32 Nội dung 1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý 1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản 1.3 CPU 1.4 Bộ nhớ 1.5 Ngoại vi 3/5/2010 33 1.6 Bus hệ thống 1.7 Giãi mã địa chỉ 1.8 Định thì 1.9 Chương trình 1.10 Vi điều khiển và vi xử lý 1.3 CPU 34 Các thành phần chính của CPU 35 -Thành phần lưu trữ -Thành phần thực thi (xử lý) -Thành phần chuyển [tín hiệu]: bus - Thành phần điều khiển 36 37 Mã hóa các tác vụ (hoạt động) của ALU 38 Thí dụ: các vi tác vụ của ALU 39 Dạng lệnh • Các vùng trong lệnh 1. Vùng mã lệnh (Op-code): Cho biết tác vụ nào sẽ được thực hiện. 2. Vùng địa chỉ: chỉ địa chỉ bộ nhớ hoặc thanh ghi của CPU. 3. Vùng cách định địa chỉ (mode): chỉ cách xác định toán hạng hoặc địa chỉ thật. • Số vùng địa chỉ trong lệnh phụ thuộc vào tổ chức nội của CPU. • Có 3 tổ chức CPU thông dụng nhất: 40 41 42 Các cách định địa chỉ (Addressing modes) Cách định địa chỉ (còn gọi là cách định vị địa chỉ) • Cách định địa chỉ cho biết các quy tắc để diễn dịch hay sửa đổi vùng địa chỉ của lệnh (trước khi toán hạng được tham chiếu thật sự). • Có nhiều cách định địa chỉ để: – cho người sử dụng lập trình linh hoạt. – sử dụng các bit trong vùng địa chỉ một cách hữu hiệu. • Sau đây chúng ta sẽ khảo sát các cách định địa chỉ thông dụng trong các CPU. 43 Cách định địa chỉ hiểu ngầm (Implied addressing mode) hay hàm ý • Địa chỉ của các toán hạng được hiểu ngầm trong lệnh, như vậy không cần địa chỉ cho toán hạng đó trong lệnh. • Nếu gọi tắt địa chỉ thật là EA (Effective Address) thì với các lệnh đó thường EA = AC hay EA = Stack[SP] (nghĩa là đỉnh ngăn xếp) Cách định địa chỉ tức thời (Immediate addressing mode) • Thay vì chỉ ra địa chỉ của toán hạng, với cách này thì toán hạng có sẵn trong lệnh. Do đó: – Không cần có địa chỉ của toán hạng đó trong lệnh. – Tuy nhiên phải chỉ rõ giá trị toán hạng trong lệnh. – Đôi khi cần nhiều bit hơn số bit dành cho địa chỉ. – Nhanh chóng có được giá trị toán hạng. 44 Cách đnh đa ch thanh ghi (Register addressing mode) Vùng địa chỉ trong lệnh chứa địa chỉ của thanh ghi của CPU. - Toán hạng cần lấy phải là thanh ghi. - Địa chỉ ngắn hơn địa chỉ bộ nhớ. - Tiết kiệm vùng địa chỉ trong lệnh. - Nhận được toán hạng nhanh hơn định địa chỉ bộ nhớ. - Địa chỉ thật EA = IR(R) (IR=thanh ghi lệnh; IR(R): vùng thanh ghi của IR) 45 Cách đnh đa ch gián tip qua thanh ghi (Register Indirect addressing mode) Trong lệnh chỉ ra thanh ghi chứa địa chỉ bộ nhớ của toán hạng. - Tiết kiệm số bit trong lệnh vì địa chỉ thanh ghi ngắn hơn địa chỉ bộ nhớ. - Nhận toán hạng chậm hơn định địa chỉ thanh ghi hay định địa chỉ bộ nhớ. - Địa chỉ thật EA = [IR(R)] (với [x] là nội dung của x). Thanh ghi được sử dụng trong cách này có thể có thêm đặc tính tự động tăng (thêm 1) hoặc tự động giảm (bớt 1), đặc tính này đặc biệt có lợi khi dùng thanh ghi để truy cập bộ nhớ, giá trị trong thanh ghi được tăng (thêm 1) hoặc giảm (bớt 1) một cách tự động. 46 Cách đnh đa ch trc tip (Direct addressing mode) Trong lệnh chứa địa chỉ bộ nhớ mà có thể được sử dụng trực tiếp với bộ nhớ thật. - Nhanh hơn các cách định địa chỉ bộ nhớ khác. - Với vùng nhớ thật lớn thì cần quá nhiều bit cho địa chỉ. - Địa chỉ thật EA = IR(addr) (IR(addr)=vùng địa chỉ của IR) 47 Cách đnh đa ch gián tip (Indirect addressing mode) Vùng địa chỉ của lệnh chỉ ra địa chỉ của ô nhớ mà chứa địa chỉ của toán hạng. - Khi sử dụng địa chỉ viết gọn có thể định địa chỉ cho vùng bộ nhớ lớn với số bit tương đối nhỏ. - Làm chậm việc nhận được toán hạng vì phải truy cập thêm bộ nhớ. - Địa chỉ thật EA = M[IR(addr)] 48 Các cách đnh đa ch tưng đ i (Relative addressing modes) Vùng địa chỉ trong lệnh chỉ ra phần địa chỉ (địa chỉ viết gọn) mà có thể được sử dụng cùng với thanh ghi có đề cập trong lệnh để tính ra địa chỉ thật của toán hạng. - Vùng địa chỉ trong lệnh ngắn. - Có thể truy cập vùng bộ nhớ lớn với số bit cho địa chỉ nhỏ. - Địa chỉ thật EA = f(IR(addr), R) (với R đôi khi được hiểu ngầm) 49 Các thí dụ về các cách định địa chỉ 50 Nội dung 1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý 1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản 1.3 CPU 1.4 Bộ nhớ 1.5 Ngoại vi 3/5/2010 51 1.6 Bus hệ thống 1.7 Giãi mã địa chỉ 1.8 Định thì 1.9 Chương trình 1.10 Vi điều khiển và vi xử lý 1.4 BỘ NHỚ 52 Bit, Byte và word Với thời đại số hiện nay thì thông tin được sinh ra, truyền đi và lưu trữ dưới dạng nhị phân. • Bit là đơn vị cơ bản của thông tin nhị phân (bit=binary digit). Nó lấy giá trị 0 hoặc 1. Trong các máy tính số thì bit được truyền đi qua kết nối điện và được lưu trữ trong tế bào nhớ. • Byte là đơn vị lớn hơn gồm 8 bit. •Word là nhóm gồm nhiều byte (tùy theo quy ước có thể số byte là 1, 2, 4, 8,... ). Theo quy ước thông thường thì word gồm 2 byte (hay 16 bit) và word dài gồm 4 byte (32 bit). 53 Các loại bộ nhớ 54 ROM PLD Các loại bộ nhớ • RAM= Random Access Memory (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên) • SRAM (S=Static), DRAM (D=Dynamic) • ROM= Read Only Memory • M= Mask Programmed (được lập trình bằng che mặt nạ) • P = Programmable (lập trình được, khả lập trình) • EP = Erasable and Programmable • EEP = Electrically Erasable and Programmable (xóa và lập trình bằng điện) (E2ROM) • PLD = Programmable Logic Device • PLA = Programmable Logic Array (mảng logic lập trình được) • PAL = Programmable Array Logic (logic mảng lập trình được) • LCA = Logic Cell Array (Mảng tế bào logic) 55 Dung lượng bộ nhớ • Một bộ nhớ có độ rộng dữ liệu m bit với N đường địa chỉ thì sẽ có dung lượng (tính theo bit) là 2N x m. • Dung lượng nhớ cũng được tính theo kilobyte (KB), megabyte (MB) và gigabyte (GB) (với m=8) 1K=210=1024 1M=220=1024K 1G=230=1024M=220K 56 Các IC ROM thông dụng 57 Một số IC DRAM 58 Một số IC SRAM 59 ROM 8 x 4 đơn giản 60 Cấu trúc ROM nội và tác dụng của các ngõ vào điều khiển 61 Mảng bộ nhớ (Memory array) Tổ chức mảng 4 x 4 của bộ nhớ 16 bit 62 Mạch hỗ trợ cho bộ nhớ 16 x 1 với mảng bộ nhớ 4 x 4 63 Little Endian và Big Endian • Đánh số thứ tự từ phải sang trái (từ MSB đến LSB) gọi là little endian • Đánh số thứ tự từ trái sang phải (từ LSB đến MSB) gọi là big endian 64 Little Endian và Big Endian (tt) Khi kể đánh số byte trong word thì ta có đến 4 khả năng: • nhất quán với little endian (TD: họ Intel 80x86) đánh số byte từ phải sang trái, đánh số bit từ phải sang trái. • nhất quán với big endian (TD: PDP11, TI 9900) đánh số byte từ trái sang phải, đánh số bit từ trái sang phải. • không nhất quán với little endian đánh số byte từ phải sang trái, đánh số bit từ trái sang phải. • không nhất quán với big endian (TD: Motorola 68000) đánh số byte từ trái sang phải, đánh số bit từ phải sang trái. 65 Thí dụ: thứ tự byte trong little endian và big endian 66 One Annoying Thing: Byte Order • Hosts differ in how they store data – E.g., four-byte number (byte3, byte2, byte1, byte0) • Little endian (“little end comes first”) Intel PCs!!! – Low-order byte stored at the lowest memory location – Byte0, byte1, byte2, byte3 • Big endian (“big end comes first”) – High-order byte stored at lowest memory location – Byte3, byte2, byte1, byte 0 • Makes it more difficult to write portable code – Client may be big or little endian machine – Server may be big or little endian machine 67 +3 +2 +1 +0 1000 1004 78 +1 +0 1000 1002 781000 1001 78 56 Endian Example: Where is the Byte? 31 24 23 16 15 8 7 0 8 bits memory 16 bits Memory 32 bits Memory Little- 1 2 3 4 5 6 7 8 +0 +1 +2 +3 1000 1004 1008 100C 78 +0 +1 1000 1002 1004 1006 78 1008 100C 1004 1006 1002 1003 1000 1001 1002 1003 Endian Big- Endian 78 68 Nội dung 1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý 1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản 1.3 CPU 1.4 Bộ nhớ 1.5 Ngoại vi 3/5/2010 69 1.6 Bus hệ thống 1.7 Giãi mã địa chỉ 1.8 Định thì 1.9 Chương trình 1.10 Vi điều khiển và vi xử lý 1.5 NGOẠI VI 70 Phân loại ngoại vi 71 Bus I/O và các module giao tiếp 72 • Mỗi thiết bị ngoại vi có một module giao tiếp tương ứng với nó. Module giao tiếp có nhiệm vụ: – Giải mã địa chỉ thiết bị (mã thiết bị) – Giải mã các lệnh (tác vụ) – Cung cấp các tín hiệu cho bộ điều khiển ngoại vi. – Đồng bộ hóa luồng dữ liệu và giám sát tốc độ chuyển dữ liệu giữa ngoại vi với CPU hoặc bộ nhớ. • Lệnh I/O tiêu biểu có dạng: 73 74 TD: Kết nối bus I/O đến mạch giao tiếp 75 Bus I/O và bus bộ nhớ (1/2) • Chức năng của các bus - Bus bộ nhớ: dành cho chuyển thông tin giữa CPU và bộ nhớ. - Bus I/O: dành cho chuyển thông tin giữa CPU và các thiết bị ngoại vi qua giao tiếp I/O • Tổ chức vật lý - Nhiều hệ thống sử dụng chung một bus hệ thống cho cả bộ nhớ và các đơn vị I/O. Sử dụng một bus chung với các đường điều khiển riêng cho mỗi chức năng hoặc dạng có những đường điều khiển chung cho cả 2 chức năng. - Một số hệ sử dụng 2 bus riêng, một để liên lạc với bộ nhớ, cái còn lại liên lạc với các giao tiếp I/O. 76 Bus I/O và bus bộ nhớ (2/2) Bus I/O - Liên lạc giữa CPU và tất cả các đơn vị giao tiếp qua bus I/O chung. - Giao tiếp kết nối với thiết bị ngoại vi có thể có một số các thanh ghi dữ liệu, thanh ghi điều khiển và thanh ghi trạng thái. - Lệnh được chuyển đến ngoại vi bằng cách gửi đến thanh ghi ngoại thích hợp. - Có thể không cần mã chức năng và các đường dò (cảm nhận) (sense lines) (chuyển dữ liệu, điều khiển và thông tin trạng thái luôn luôn qua bus I/O chung). 77 I/O cách ly và I/O ánh xạ bộ nhớ (Isolated I/O and memory-mapped I/O) 78 Giao tiếp I/O lập trình được 79 Các vấn đề chuyển dữ liệu Hoạt động đồng bộ và bất đồng bộ – đồng bộ (synchronous): Tất cả các thiết bị có được thông tin định thì từ đường xung nhịp chung. – bất đồng bộ (asynchronous): Không có xung nhịp chung. 80 Chuyển dữ liệu bất đồng bộ • Chuyển dữ liệu bất đồng bộ giữa 2 đơn vị độc lập cần có các tín hiệu điều khiển truyền giữa các đơn vị truyền thông để chỉ thời điểm mà dữ liệu sẽ được truyền. • Có hai phương pháp chuyển dữ liệu bất đồng bộ: – Xung strobe: Xung strobe được cung cấp bởi một đơn vị này để báo cho đơn vị kia khi việc chuyển dữ liệu xảy ra. – Thực hiện bắt tay (Handshaking): Một tín hiệu điều khiển được đi kèm với mỗi dữ liệu sẽ được truyền để chỉ sự hiện diện của dữ liệu. Đơn vị nhận trả lời với tín hiệu điều khiển khác để báo nhận được dữ liệu rồi. 81 Chuyển dữ liệu bất đồng bộ với xung strobe 82 Chuyển dữ liệu khởi động bởi đơn vị nguồn với phương pháp bắt tay 83 Chuyển dữ liệu khởi động bởi đơn vị đích với phương pháp bắt tay 84 Truyền dữ liệu nối tiếp bất đồng bộ (Asynchronous serial transfer) • Có 4 loại truyền dữ liệu: - Truyền nối tiếp bất đồng bộ. - Truyền nối tiếp đồng bộ. - Truyền song song bất đồng bộ. - Truyền song song đồng bộ. • Truyền nối tiếp bất đồng bộ - Sử dụng các bit đặt biệt chèn vào cả 2 đầu của mã ký tự. - Mỗi ký tự bao gồm 3 phần: bit bắt đầu (Start bit), các bit dữ liệu (Data bits) và các bit dừng (Stop bits) (có thể 1, 1½ hoặc 2 bit dừng) . 85 Truyền dữ liệu nối tiếp bất đồng bộ Bộ thu có thể phát hiện được ký tự dựa trên 4 quy tắc sau: 1. Khi dữ liệu không được gửi đi, đường dây được giữ ở trạng thái 1 (trạng thái nghỉ). 2. Khởi động truyền ký tự được phát hiện bởi “Start bit” (luôn luôn bằng 0). 3. Các bit ký tự luôn luôn theo sau “Start bit”. 4. Sau khi hết ký tự, “Stop bit” được phát hiện khi đường dây quay về trạng thái 1 trong khoảng thời gian ít nhất 1 bit. Bộ thu phải biết trước tốc truyền các bit và số bit thông tin mong muốn. 86 Bộ thu phát bất đồng bộ vạn năng UART (Universal Asysnchronous Receiver-Transmitter) 87 Các phương pháp điều khiển I/O Có 3 phương pháp cơ bản để chuyển dữ liệu giữa máy tính trung tâm (CPU hay bộ nhớ) và các thiết bị ngoại vi: 1. Hỏi vòng (polling) hay còn gọi là I/O được điều khiển bằng chương trình (Program-controlled I/O) 2. I/O bằng ngắt (interrupt-initiated I/O), và 3. DMA (Direct Memory Access=Truy cập bộ nhớ trực tiếp). Chú ý: Người ta cũng có thể kết hợp các phương pháp trên. 88 Polling ho%c I/O đi(u khi*n b+ng l,p trình Kỹ thuật polling có 2 hạn chế: 1. Mất thời gian của MPU (do kiểm tra trạng thái của tất cả các ngoại vi thường xuyên ). 2. Chậm, do đó làm trở ngại trong hệ thống thời gian thực, không thỏa mãn cho các thiết bị nhanh (thí dụ: disks hoặc CRT). 89 Lưu đồ vòng lặp polling 90 I/O bằng ngắt (Interrupt) 91 DMA (Direct Memory Access) Phần cứng DMAC (Direct Memory Access Controller= Bộ điều khiển truy cập bộ nhớ trực tiếp) được thiết kế để thực hiện chuyển dữ liệu tốc độ cao giữa bộ nhớ và thiết bị. Do đó, DMAC sẽ cần sử dụng cả hai bus dữ liệu và bus địa chỉ. 92 Nội dung 1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý 1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản 1.3 CPU 1.4 Bộ nhớ 1.5 Ngoại vi 3/5/2010 93 1.6 Bus hệ thống 1.7 Giãi mã địa chỉ 1.8 Định thì 1.9 Chương trình 1.10 Vi điều khiển và vi xử lý 1.6 BUS HỆ THỐNG 94 Bus • Các hệ thống con của MCU và CPU liên lạc với nhau qua “bus” (tuyến) • Bus là tập hợp các đường tín hiệu mà qua đó có thể truyền đi thông tin về địa chỉ, dữ liệu và 95 điều khiển Bus • Bus có thể hai chiều (bidirectional) hay một chiều (unidirectional) • Nếu cả hai dữ liệu và địa chỉ được truyền trên cùng một bus thì người ta gọi bus có dồn kênh (multiplexed). • Nếu hai thiết bị gửi thông tin đồng thời trên cùng bus thì xảy ra tranh chấp bus (bus contention) và có thiết bị hư. 96 Cài đặt bus chung với Bus d/n kênh (Multiplexer Bus) 97 Cài đặt bus chung với Các bộ đệm bus 3 trạng thái 98 Chu kỳ đọc bus (Read Bus Cycle) 99 Chu kỳ ghi bus (Write Bus Cycle) 100 Nội dung 1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý 1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản 1.3 CPU 1.4 Bộ nhớ 1.5 Ngoại vi 3/5/2010 101 1.6 Bus hệ thống 1.7 Giãi mã địa chỉ 1.8 Định thì 1.9 Chương trình 1.10 Vi điều khiển và vi xử lý 1.7 GIẢI MÃ ĐỊA CHỈ 102 Giải mã địa chỉ (Addressing Decoding) • CPU cho phép một chip bộ nhớ (hoặc thiết bị I/O) chỉ khi nó muốn liên lạc với nó. Để thực hiện việc này CPU sử dụng mạch giải mã địa chỉ. • Các phương pháp giải mã địa chỉ: 1. Giải mã đầy đủ hay toàn phần (Full decoding): Mỗi ngoại vi được gán với một địa chỉ duy nhất. Tất cả các bit địa chỉ được dùng để định nghĩa vị trí tham chiếu. 2. Giải mã một phần (Partial decoding): Không phải tất cả các bit được xử dụng trong quá trình giải mã. Các ngoại vi có thể đáp ứng với hơn 1 địa chỉ. Phương pháp này làm giảm độ phức tạp trong mạch giải mã địa chỉ. 103 104 A000H đến A7FFH 105 Thí dụ: Thiết kế mạch ánh xạ 8 chip bộ nhớ EPROM 2764 khác nhau (mỗi EPROM được tổ chức như 8K x 8 bits) thành khối bộ nhớ 64K byte với địa chỉ vật lý trong dãi F0000H đến FFFFFH. Bài giải. Mỗi EPROM 2764 có thể được ánh xạ trực tiếp vào khối 8 KB như sau Khối thứ 1: F0000 - F1FFFh Khối thứ 2: F2000 - F3FFFH Khối thứ 3: F4000 - F5FFFH Khối thứ 4: F6000 - F7FFFH Khối thứ 5: F8000 - F9FFFH Khối thứ 6: FA000 - FBFFFH Khối thứ 7: FC000 - FDFFFH Khối thứ 8: FE000 - FFFFFH 106 107 Bảng bộ nhớ (memory map) và bảng I/O • Bảng bộ nhớ Bảng bộ nhớ minh họa những đoạn nào sẽ được sử dụng với RAM, ROM và một số trường hợp là các thiết bị I/O. Thí dụ: • Bảng I/O hay Vùng I/O Được tổ chức và định địa chỉ như vùng nhớ. Mỗi địa chỉ tương ứng với một cổng I/O (thông thường rộng 8 bit). 108 Nội dung 1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý 1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản 1.3 CPU 1.4 Bộ nhớ 1.5 Ngoại vi 3/5/2010 109 1.6 Bus hệ thống 1.7 Giãi mã địa chỉ 1.8 Định thì 1.9 Chương trình 1.10 Vi điều khiển và vi xử lý 1.8 ĐỊNH THÌ (Timing) 110 Các quy ước trong giản đồ định thì 111 112 113 114 115 Định thì đọc cấp hệ thống 116 Định thì ghi bộ nhớ 117 Giao tiếp DRAM 118 Định thì đọc với DRAM 119 Định thì ghi với DRAM 120 Nội dung 1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý 1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản 1.3 CPU 1.4 Bộ nhớ 1.5 Ngoại vi 3/5/2010 121 1.6 Bus hệ thống 1.7 Giãi mã địa chỉ 1.8 Định thì 1.9 Chương trình 1.10 Vi điều khiển và vi xử lý 1.9 CHƯƠNG TRÌNH 122 Chưng trình • Chương trình (program) là danh sách các lệnh (instruction=lệnh, chỉ thị) hay các phát biểu (statement) để điều khiển máy tính hay CPU thực hiện công việc xử lý dữ liệu mong muốn. • Có nhiều loại ngôn ngữ lập trình: – Ngôn ngữ máy (machine language) + Mã nhị phân + Mã bát phân hay thập lục phân – Hợp ngữ (Assembly Language) (cần có Assembler [Trìnhdịch hợp ngữ]) Mã ký hiệu – Ngôn ngữ cấp cao (cần có Compiler [Trình biên dịch]) 123 Ngôn ng5 máy • Một chuỗi các mã nhị phân biểu diễn các công việc mà vi xử lý sẽ thực thi. Dạng dài các bit có thể được đơn giản hóa bằng dạng số Hex hay Octal. Ngôn ngữ này khó lập trình. Các vi xử lý khác nhau sẽ có những ngôn ngữ máy khác nhau. • Thí dụ: 124 125 Lưu đồ chương trình (Program flowchart) 126 127 128 Nội dung 1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý 1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản 1.3 CPU 1.4 Bộ nhớ 1.5 Ngoại vi 3/5/2010 129 1.6 Bus hệ thống 1.7 Giãi mã địa chỉ 1.8 Định thì 1.9 Chương trình 1.10 Vi điều khiển và vi xử lý 1.10 VI ĐIỀU KHIỂN 130 Các giới hạn của vi xử lý – Cần bộ nhớ ngoài để thực thi chương trình. – Không thể giao tiếp trực tiếp với các thiết bị I/O. 131 So sánh vi xử lý (MPU) và vi điều khiển (MCU) • MPU: – Được thiết kế để thực hiện chức năng CPU trong hệ máy vi tính. – Tập lệnh được sắp xếp để cho phép mã và một lượng lớn dữ liệu được chuyển đi giữa vi xử lý với bộ nhớ và thanh ghi ngoài. – Các tác vụ tác động với nhóm bit không nhỏ hơn 4 bit. • MCU: – Được thiết kế để làm việc với mạch ngoài tối thiểu. – Tập lệnh đơn giản (khoảng 255 lệnh). – Các tác vụ có thể tác động lên từng bit. • MCU là máy tính với tất cả trong một chip: MCU = CPU + Bộ nhớ + Giao tiếp I/O 132 1.10 Vi điều khiển Vi xử lý (MPU) • CPU là một chip riêng, RAM, ROM, I/O, timer là các phần riêng biệt • Người thiết kế tùy ý chọn kích Vi điều khiển (MCU) • CPU, RAM, ROM, I/O và timer đều trong 1 chip • On-chip ROM, RAM và I/O port là cố định 3/5/2010 133 cỡ bộ nhớ, các cổng I/O • Có thể mở rộng được • Đa chức năng • Đa mục đích • cho ứng dụng mà giới han về giá cả, năng lượng và không gian • Chỉ có 1 mục đích Microprocessor and Microcontroller 134 Sơ đồ khối của một MCU 135
File đính kèm:
- bai_giang_vi_xu_ly_chuong_1_gioi_thieu_he_vi_xu_ly_tong_quat.pdf