Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 7: Kiểm định giả thiết thống kê - Phạm Trí Cao
Thí dụ 1:
? Một tổ chức cho rằng chiều cao trung bình hiện nay
của thanh niên VN là 1,65m.
? Hãy lập giả thiết để kiểm chứng kết quả này?
? HD:
? H
0: ? = 1,65
? H
1: ? ≠ 1,65
??: chiều cao TB của thanh niên hiện nay thực tế
??0= 1,65: chiều cao TB của thanh niên hiện nay theo
lời tổ chức này
? H
0 gọi là giả thiết thống kê (giả thiết không)
? H
1 gọi là giả thiết đối
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 7: Kiểm định giả thiết thống kê - Phạm Trí Cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 7: Kiểm định giả thiết thống kê - Phạm Trí Cao
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 1 1 CHƯƠNG 7: KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT THỐNG KÊ Trong thực tế ta thường gặp vấn đề: phải kiểm tra xem 1 điều gì đó đúng hay sai, nội dung thông tin mà ta nhận được từ các nguồn cung cấp (1 người, 1 cơ quan, 1 tờ báo, 1 tổ chức,...) có đáng tin cậy không. Thông tin để kiểm định có thể là: 1 con số, 1 quy luật phân phối xác suất, tính độc lập của 2 dấu hiệu nghiên cứu, Công việc kiểm tra lại nội dung thông tin mà ta nhận được xem có đáng tin cậy không chính là bài toán kiểm định. 2 3 Thí dụ 1: Một tổ chức cho rằng chiều cao trung bình hiện nay của thanh niên VN là 1,65m. Hãy lập giả thiết để kiểm chứng kết quả này? HD: H0: = 1,65 H1: ≠ 1,65 : chiều cao TB của thanh niên hiện nay thực tế 0= 1,65: chiều cao TB của thanh niên hiện nay theo lời tổ chức này H0 gọi là giả thiết thống kê (giả thiết không) H1 gọi là giả thiết đối 4 Ta tiến hành kiểm định (kiểm tra) như sau: Thu thập số liệu thực tế (lấy mẫu): đo chiều cao của khoảng 500 ngàn người Dùng 1 quy tắc kiểm định tương ứng với giả thiết đang xét (kiểm định giá trị trung bình) để quyết định: chấp nhận hay bác bỏ H0 Chấp nhận H0: tổ chức này báo cáo đúng. Con số 1,65m là đáng tin cậy. Bác bỏ H0: tổ chức này báo cáo sai. ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 2 5 Thí dụ 2: Một sinh viên tuyên bố tỷ lệ sinh viên thi cuối kỳ đạt môn XSTK là 50%. Hãy lập giả thiết thống kê để kiểm chứng điều này? HD: H0: p = 0,5 H1: p ≠ 0,5 p: tỷ lệ sinh viên thi đạt môn XSTK thực tế p0= 0,5 : tỷ lệ sinh viên thi đạt môn XSTK theo lời sinh viên này. 6 Ta tiến hành kiểm định (kiểm tra) như sau: Thu thập số liệu thực tế (lấy mẫu): thu thập điểm thi cuối kỳ môn XSTK của khoảng 500 sinh viên. Dùng 1 quy tắc kiểm định tương ứng với giả thiết đang xét (kiểm định tỷ lệ) để quyết định: chấp nhận hay bác bỏ H0 Chấp nhận H0: sinh viên này tuyên bố đúng. Con số 50% là đáng tin cậy. Bác bỏ H0: sinh viên này tuyên bố sai. 7 Thí dụ 3: Một cô gái được cho là thùy mị, nết na, đằm thắm, dịu dàng, ngăn nắp, chu đáo, nói chung là hết ý! Và ta muốn để ý! Ta phải kiểm tra điều này! Tuy nhiên ta sẽ không quyết định được lập giả thiết thống kê như thế nào, bởi vì sai lầm nào cũng đau khổ cả! Và ta không thể tự mình tiến hành kiểm định được! Bài toán loại này ta không thể xét được, bởi vì không có quy tắc quyết định chung. Ctmb quyết định như thế nào! 8 Để xét xem chấp nhận hay bác bỏ H0 thì ta phải lấy mẫu, và đưa ra quyết định dựa trên mẫu. Trong quá trình làm, có 4 trường hợp sau: Quyết định Chủ quan Thực tế khách quan H0 sai H0 đúng H0 sai Đúng Sai lầm loại 2 H0 đúng Sai lầm loại 1 Đúng P(sll1) = P(bác bỏ H0 / H0 đúng) , P(sll2) = P(chấp nhận H0 / H0 sai) ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 3 Thực tế khách quan thì không bao giờ sai, vì không bị bất kỳ yếu tố nào chi phối. Quyết định chủ quan của con người có thể đúng hoặc sai, vì bị các yếu tố tâm sinh lý chi phối (vui/ buồn, cười/ khóc, hạnh phúc/ đau khổ, khỏe/ mệt, tha thứ/ hận thù, thương/ ghét, đẹp/ xấu, xì tin/ xì phé ... ). 9 10 Ta không thể làm giảm P(sll1) và P(sll2) xuống cùng lúc được (cỡ mẫu cố định), nếu làm giảm P(sll1) thì sẽ làm tăng P(sll2), và ngược lại. Chỉ có thể làm giảm cả P(sll1) và P(sll2) cùng lúc bằng cách tăng cỡ mẫu lên. Về mặt khách quan thì cả 2 loại sai lầm đều nguy hiểm, không thể nói cái nào nguy hiểm hơn. Tuy nhiên về mặt chủ quan thì ta coi sai lầm loại 1 là nguy hiểm hơn sai lầm loại 2. Do đó người ta lập giả thiết sao cho sai lầm loại 1 là nguy hiểm hơn. 11 VD: Một người bị nghi ngờ là ăn trộm. Ta lập giả thiết: H0: Người này là vô tội H1: Người này là có tội (Trong xã hội văn minh, dân chủ thì luôn mong muốn điều tốt đẹp xảy ra!) Công an đi thu thập chứng cớ để bác bỏ H0. Nếu có đủ chứng cớ thì kết luận người này có tội (bác bỏ H0), nếu không đủ chứng cớ thì phải kết luận người này vô tội (chấp nhận H0). ÔN CỐ TRI TÂN Ngày xửa ngày xưa, xưa thật là xưa, xưa như cục đất, có 2 bác tiều phu sống gần nhau. Hai nhà qua lại chơi rất thân, thường giúp đỡ lẫn nhau. Một hôm bác tiều phu A phát hiện mình bị mất cái rìu (ngày xưa rìu là vật rất quý giá, là cần câu cơm để nuôi sống cả nhà bác, giá trị bằng 1000 lạng vàng SJC thật), bác tìm hoài tìm mãi mà vẫn không ra nên bác nghĩ mình bị mất trộm. Gần nhà chỉ có bác tiều phu B nên bác A nghi ngờ bác B lấy trộm. Từ khi nghi ngờ bác B lấy trộm thì bác A thấy bác B có dáng vẽ lấm léc, thậm thà thậm thụt, mắt gian gian giống y như 1 tên trộm. 12 ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 4 ÔN CỐ TRI TÂN (TT) Vài ngày sau bác A tìm thấy cái rìu của mình để ở trong đống củi, bị các thanh củi che lấp. Sau 1 hồi bóp trán suy nghĩ bác A nhớ lại: Bửa trước bác B qua rủ bác A tới nhà mình nhậu rượu đế Gò đen chính hiệu với gà chân voi Đông cảo mà bác bắt được trên rừng khi đi đốn củi. Bác A vui quá nên vội lấy mấy thanh củi lấp che cái rìu lại, sau khi nhậu quắc cần câu ở nhà bác B thì bác A không nhớ gì nữa hết nên mới nghi ngờ bác B lấy. Từ khi nhớ lại mọi chuyện, bác A thấy bác B vẫn đáng yêu như ngày nào, dáng vẽ bác B đúng là 1 đấng nam nhi đường đường chính chính. Bác A muốn vích cổ bác B xuống hôn 1 cái cho thỏa lòng mong nhớ !!! (Bác A là ai ???) 13 14 VD: Ta có 2 loại sai lầm sau: Trong thực tế người này vô tội, nhưng do sự tắc trách của CA hoặc do bị hãm hại mà người này bị kết luận là có tội BẮT OAN (sll1). Trong thực tế người này có tội, nhưng do là SIÊU TRỘM nên CA không tìm được chứng cớ nên phải thả ra THẢ LẦM (sll2). Ta thấy BẮT OAN nguy hiểm hơn THẢ LẦM, nếu có thả lầm thì ta hy vọng rằng “Lưới trời lồng lộng, tuy thưa mà khó lọt, lọt lần này thì chưa chắc sẽ lọt lần khác!” (Bao Công) 15 Do đó ta đưa ra quy tắc kiểm định sao cho: P(sll1) <= , với là 1 con số cho trước, gọi là mức (có) ý nghĩa của kiểm định. P(sll2) bé nhất có thể được. 16 CÁC DẠNG KIỂM ĐỊNH: I) Kiểm định tham số Kiểm định giá trị trung bình Kiểm định tỷ lệ Kiểm định phương sai (tự xem) II) Kiểm định phi tham số (tự xem) Kiểm định tính độc lập Kiểm định quy luật phân phối Kiểm định tham số có 2 dạng: 2 phía 1 phía (phải, trái) ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 5 17 PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH Làm bằng tay: Phương pháp khoảng tin cậy (rất ít dùng, có hạn chế) Phương pháp giá trị tới hạn Làm bằng phần mềm vi tính: Phương pháp p-value (tự xem ở Phần bổ sung) 18 I) PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TỚI HẠN 1) KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH: : trung bình đám đông 0: 1 con số cần kiểm định xem đúng hay sai a) Kiểm định 2 phía H0: = 0 ; H1: 0 b) Kiểm định một phía Phía phải: H0: = 0 ; H1: > 0 Phía trái: H0: = 0 ; H1: < 0 Lưu ý: Ýù nghĩa tên gọi của kiểm định 19 I) PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TỚI HẠN 1) KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH: Lưu ý: Một số sách ghi: a) Kiểm định 2 phía H0: = 0 ; H1: 0 b) Kiểm định một phía Phía phải: H0: 0 ; H1: > 0 Phía trái: H0: 0 ; H1: < 0 20 Kiểm định 2 phía Kiểm định giá trị trung bình 1) biết : (nếu mẫu nhỏ thì thêm giả định tổng thể có phân phối chuẩn) ( ) 0 x n z (tính) z /2 (tra bảng F) Quy tắc bác bỏ: |z| <= z /2 : chấp nhận H0 |z| > z /2 : bác bỏ H0 , chấp nhận H1 Trong trường hợp bác bỏ H0 : + Nếu ox thì > 0 + Nếu ox thì < 0 ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 6 21 2) không biết : (giả định tổng thể có phân phối chuẩn) s nx t ) 0 ( (tính) t /2(n-1) (tra bảng H) Quy tắc bác bỏ: |t| <= t /2(n-1): chấp nhận H0 |t| > t /2(n-1): bác bỏ H0 , chấp nhận H1 HÌNH KIỂM ĐỊNH 2 PHÍA 22 23 VD1 : Giám đốc một xí nghiệp cho biết lương trung bình của 1 công nhân thuộc xí nghiệp hiện nay là 600 ngàn đồng/tháng. Chọn ngẫu nhiên 36 công nhân thấy lương trung bình là 520 ngàn đồng/tháng. Biết rằng độ lệch chuẩn tổng thể = 40 ngàn đồng/tháng. Lời báo cáo của giám đốc có tin cậy được không, với mức có ý nghĩa là = 5%. 24 Giải: H0 : = 600 ; H1: 600 : là tiền lương trung bình thực sự của CN hiện nay o = 600 : là tiền lương trung bình của CN theo lời GĐ = 5% = 1 – = 2(z /2) = 0,95 (z /2) = 0,475 z /2 = 1,96 ( ) (5 2 0 6 0 0) 3 6 1 2 4 0 x noz Ta có |z| = 12 > 1,96 = z /2 : bác bỏ H0 Kết luận : với mức ý nghĩa là 5%, không tin vào lời của giám đốc. Lương trung bình thực sự của CN bé hơn 600 ngàn đồng/ tháng (do ox 600520 ) ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 7 CHỌN CÂU ĐÚNG a) z= -11 ; Tin lời giám đốc b) z= -11 ; Không tin lời giám đốc c) z= -12 ; Tin lời giám đốc d) z= -12 ; Không tin lời giám đốc 25 26 VD1bis : Giám đốc một xí nghiệp cho biết lương trung bình của 1 công nhân thuộc xí nghiệp hiện nay không phải là 600 ngàn đồng/tháng. Chọn ngẫu nhiên 36 công nhân thấy lương trung bình là 520 ngàn đồng/tháng. Biết rằng độ lệch chuẩn tổng thể = 40 ngàn đồng/tháng. Lời báo cáo của giám đốc có tin cậy được không, với mức có ý nghĩa là = 5%. CHỌN CÂU ĐÚNG a) z= -11 ; Tin lời giám đốc b) z= -11 ; Không tin lời giám đốc c) z= -12 ; Tin lời giám đốc d) z= -12 ; Không tin lời giám đốc 27 28 Chú ý quan trọng: Trước tiên phải đặt giả thiết thống kê rùi muốn làm gì thì làm! Đặt giả thiết rùi thì phải giải thích giả thiết. Nếu không đặt giả thiết thống kê mà có tính toán đúng thì cũng hổng được điểm. Tính toán, tra bảng đúng nhưng kết luận sai thì cũng hổng được điểm. “Uổng ơi là uổng!” ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 8 29 VD2: Một cửa hàng thực phẩm nhận thấy thời gian vừa qua trung bình một khách hàng mua thực phẩm với số tiền 25 ngàn đồng/ngày. Nay cửa hàng chọn ngẫu nhiên 15 khách hàng thấy trung bình một khách hàng mua thực phẩm với số tiền 24 ngàn đồng/ ngày và phương sai mẫu hiệu chỉnh là s2 = (2 ngàn đồng/ngày)2. Với mức ý nghĩa là 5% , thử xem có phải sức mua của khách hàng (số tiền trung bình khách hàng mua) hiện nay có thay đổi so với trước đây? 30 Giải Giả thiết H0 : = 25 H1: 25 : là sức mua của khách hàng hiện nay o = 25 : là sức mua của khách hàng trước đây Trường hợp chưa biết . Với s = 2 , x = 24 = 5% t /2(n–1) = t0,025(14) = 2,145 (tra bảng H) 9364,1 2 15)2524()( s noxt Ta có |t| = 1,9364 < 2,145 = t0,025(14): Chấp nhận H0 Kết luận : với mức có ý nghĩa là 5%, sức mua của khách hàng hiện hay không thay đổi so với trước đây. CHỌN CÂU ĐÚNG a) t= -1,3964 ; Sức mua không thay đổi b) t= -1,3964 ; Sức mua thay đổi c) t= -1,9364 ; Sức mua không thay đổi d) t= -1,9364 ; Sức mua thay đổi 31 32 2) Kiểm định về tỷ lệ: khi n 30 Giả thiết thống kê : H0 : p = p0 Giả thiết đối : H1 : p p0 ( ) 0 (1 ) 0 0 f p n z p p (tính) z /2 (tra bảng F) Quy tắc bác bỏ: |z| > z /2 : bác bỏ H0 Trong trường hợp bác bỏ H0 : + Nếu f > p0 thì p > p0 + Nếu f < p0 thì p < p0 ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 9 33 2) Kiểm định tỷ lệ Để cho kiểm định tỷ lệ có ý nghĩa thực tế thì điều kiện áp dụng là: 5) 0 1.( 5 0 . pn pn 34 Lưu ý: Cần nhớ kỹ cái gì? VD3: Theo một nguồn tin thì tỷ lệ hộ dân thích xem dân ca trên Tivi là 80%. Thăm dò 36 hộ dân thấy có 25 hộ thích xem dân ca. Với mức có ý nghĩa là 5%. Kiểm định xem nguồn tin này có đáng tin cậy không? 35 Giải Giả thiết H0 : p = 0,8 ; H1 : p 0,8 p : là tỷ lệ hộ dân thực sự thích xem DC thực tế po = 0,8 : là tỷ lệ hộ dân thích xem DC theo nguồn tin Tỷ lệ mẫu f = 25/36 = 0,69 = 5% z /2 = 1,96 ( ) ( 0 , 6 9 0 , 8 ) 3 6 1, 6 5 (1 ) 0 , 2 0 , 8 f p noz p po o |z| = 1,65 < z /2 = 1,96 : Chấp nhận H0 Kết luận: với mức ý nghĩa 5%, NT trên đáng tin cậy. CHỌN CÂU ĐÚNG a) z= -1,56 ; nguồn tin đáng tin cậy b) z= -1,56 ; nguồn tin không đáng tin cậy c) z= -1,65 ; nguồn tin đáng tin cậy d) z= -1,65 ; nguồn tin không đáng tin cậy 36 ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 10 37 VD4: Một máy sản xuất tự động, lúc đầu tỷ lệ sản phẩm loại A là 20%. Sau khi áp dụng một phương pháp sản xuất mới, người ta lấy 40 hộp, mỗi hộp gồm 10 sản phẩm để kiểm tra. Kết quả kiểm tra cho ở bảng sau : Số sản phẩm loại A trong hộp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số hộp 2 0 4 6 8 10 4 5 1 0 Với mức ý nghĩa 5% . Hãy cho kết luận về phương pháp sản xuất mới này. 38 Giải H0: p = 0,2 ; H1: p 0,2 ; = 0,05 z /2 = 1,96 p là tỷ lệ sp loại A của máy sau khi áp dụng pp sx mới. p0= 0,2 : tỷ lệ sp loại A của máy trước khi ad pp sx mới. Tỷ lệ mẫu là: 5375,0 400 215 400 91857461058463412 f (0, 5375 0, 2) 400 16,875 0, 2 (1 0, 2) z |z| = 16,875 > z /2 = 1,96 : bác bỏ H0 . Do f= 0,5375 > po= 0,2 nên ta kết luận pp sản xuất mới làm tăng tỷ lệ sản phẩm loại A. CHỌN CÂU ĐÚNG a) z= -16,875 ; pp sản xuất mới không làm tăng tỷ lệ sp loại A b) z= -16,875 ; pp sản xuất mới làm tăng tỷ lệ sp loại A c) z= 16,875 ; pp sản xuất mới không làm tăng tỷ lệ sp loại A d) z= 16,875 ; pp sản xuất mới làm tăng tỷ lệ sp loại A 39 40 KIỂM ĐỊNH MỘT PHÍA: I. KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH 1.Phía phải: Giả thiết H0 : = 0 Giả thiết đối H1 : > 0 1) biết : Nếu mẫu nhỏ thì cần giả thiết tổng thể có phân phối chuẩn Tính z = nx ) 0 ( z (tra bảng F) Quy tắc bác bỏ: z > z : bác bỏ H0 z z : chấp nhận H0 ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 11 41 Kiểm định trung bình, phía phải: 2) chưa biết : (tổng thể có quy luật pp chuẩn) Tính ( ) 0 x n t s t (n-1) (tra bảng H) Quy tắc bác bỏ: t > t (n-1) : bác bỏ H0 HÌNH KIỂM ĐỊNH PHÍA PHẢI 42 43 Kiểm định trung bình 2. Phía trái: Giả thiết H0 : = 0 Giả thiết đối H1 : < 0 Cách làm giống như phía phải. Quy tắc bác bỏ: z < -zα hoặc t < -tα(n-1) : bác bỏ H0 HÌNH KIỂM ĐỊNH PHÍA TRÁI 44 ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 12 SO SÁNH HÌNH 3 DẠNG KIỂM ĐỊNH HÌNH KIỂM ĐỊNH 2 PHÍA 45 HÌNH KIỂM ĐỊNH PHÍA PHẢI 46 HÌNH KIỂM ĐỊNH PHÍA TRÁI TỪ HÌNH 2 PHÍA SUY RA PHÍA PHẢI VÀ PHÍA TRÁI 47 48 II. KIỂM ĐỊNH TỶ LỆ Cỡ mẫu n 30 1. Phía phải: H0 : p = p0 H1 : p > p0 Tính z = ) 0 1( 0 ) 0 ( pp npf z (tra bảng F) Quy tắc bác bỏ: z > z : bác bỏ H0 ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 13 49 Kiểm định tỷ lệ 2. Phía trái: H0 : p = p0 H1 : p < p0 Cách làm giống như phía phải. Quy tắc bác bỏ: z < -z : bác bỏ H0 Điều kiện áp dụng kiểm định 1 phía: 5) 0 1.( 5 0 . pn pn CÁCH TRA BẢNG 50 a) Biết , tìm z : = 1–2 = 2(z ) (z ) 1 22 2 = 0,5– (tra bảng F) * = 1% (z ) = 0,5– 0,01 = 0,49 0,4901 z = 2,33 * = 5% =1–2 = 0,90 (z ) = 0,5 – 0,05 = 0,45 Nếu lấy z =1,64 thì (z ) = 0,4495 (Sai số: 0,45 – 0,4495 = 0,0005) Nếu lấy z =1,65 thì (z ) = 0,4505 (Sai số : 0,4505 – 0,45 = 0,0005) Vậy lấy z = 1,645 ; hoặc z = 1,65 hoặc z = 1,64 b) Biết , tìm t (n –1): n = 16, = 5% t (n–1)= t0,05(15) = 1,753 Tra Bảng H, cột = 0,05 và dòng k = 15 Lưu ý: Tra trực tiếp = 0,05 ; không chia 2 rồi tra như lúc tìm t /2(n–1) Lưu ý: Lập giả thiết cho đúng * Kiểm định trung bình: * Nếu đề cho 0 x thì chỉ có thể là kiểm định 2 phía hoặc phía phải. Thí dụ: Nếu đề hỏi chiều cao trung bình hiện nay có thay đổi so với trước đây thì là kiểm định 2 phía. Thí dụ: Nếu đề hỏi chiều cao trung bình hiện nay có tăng so với trước đây thì là kiểm định phía phải. * Nếu đề cho 0 x thì chỉ có thể là kiểm định 2 phía hoặc phía trái. Lưu ý: Lập giả thiết cho đúng * Kiểm định tỷ lệ: * Nếu đề cho f > p0 thì chỉ có thể là kiểm định 2 phía hoặc phía phải. Thí dụ: Nếu đề hỏi tỷ lệ sp loại A hiện nay (ứng với pp sx mới) có thay đổi so với trước đây (ứng với pp sx cũ) thì là kiểm định 2 phía. * Nếu đề cho f < p0 thì chỉ có thể là kiểm định 2 phía hoặc phía trái. Thí dụ: Nếu đề hỏi tỷ lệ sp loại A hiện nay (ứng với pp sx mới) có giảm so với trước đây (ứng với pp sx cũ) thì là kiểm định phía trái. ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 14 53 VD5: Một công ty có 1 hệ thống máy tính có thể xử lý 1200 hóa đơn trong 1 giờ. Công ty vừa nhập 1 hệ thống máy tính mới. Hệ thống này khi chạy kiểm tra trong 40 giờ cho thấy số hóa đơn được xử lý trung bình trong 1 giờ là 1260, với độ lệch chuẩn mẫu là 215. 1) Với = 5%, hãy nhận xét xem hệ thống mới có tốt hơn hệ thống cũ hay không? 2) Với = 1%, hãy nhận xét xem hệ thống mới có tốt hơn hệ thống cũ hay không? 54 Giải: H0 : = 1200 (HT mới tốt bằng HT cũ) H1 : > 1200 (HT mới tốt hơn HT cũ) : số hóa đơn được xử lý tb ứng với HT mới 0= 1200: số HĐ được xử lý tb ứng với HT cũ 67,1 215 40)12001260()0 ( s nx t 1) = 5% t0,05(39) = 1,685 t > t : bác bỏ H0. Vậy HT mới tốt hơn HT cũ. 2) = 1% t0,01(39) = 2,426 t < t : chấp nhận H0. Vậy HT mới không tốt hơn HT cũ. CHỌN CÂU ĐÚNG (CÂU HỎI 1) a) t= -1,76 ; hệ thống mới tốt hơn hệ thống cũ b) t= -1,76 ; hệ thống mới không tốt hơn hệ thống cũ c) t= 1,76 ; hệ thống mới tốt hơn hệ thống cũ d) t= 1,76 ; hệ thống mới không tốt hơn hệ thống cũ 55 Câu hỏi: Theo bạn thì có mâu thuẫn gì không giữa kết luận của câu 1 và 2? 56 ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 15 57 VD6a: Theo dõi lượng đường bán được trong một số ngày ở BigC hiện nay, ta có số liệu cho ở bảng: Lượng đường bán được (kg/ngày) Số ngày Từ bảng ta có : n = 121 ; x = 230 ; s = 15 Lượng đường bán được trung bình trong 1 ngày của BigC khi có chương trình khuyến mãi trước đây là 370 kg/ngày. Số liệu ở bảng trên được thu thập sau khi BigC không còn áp dụng chương trình khuyến mãi nữa. Với mức ý nghĩa 5%, hãy kết luận xem việc không khuyến mãi có làm giảm lượng đường bán được? DÙNG SỐ LIỆU HIỆN TẠI SO SÁNH QUÁ KHỨ 58 Giải VD6a: H0: µ= 370 ; H1: µ< 370 µ : lượng đường tb bán được sau khi không khuyến mãi (kg/ngày) µ0= 370 : lượng đường tb bán được khi có khuyến mãi α = 5% t0,05(120) = 1,658 (2 30 37 0). 1 2 1 1 02,6 6 7 1 5 t t = -102,667 < -t0,05(120) = -1,65 : bác bỏ H0 Khi không còn khuyến mãi thì lượng đường bán được bị giảm. CHỌN CÂU ĐÚNG a) t= -102,667 ; không còn khuyến mãi vẫn không làm giảm lượng đường bán được b) t= -102,667 ; không còn khuyến mãi sẽ làm giảm lượng đường bán được c) t= 102,667 ; không còn khuyến mãi vẫn không làm giảm lượng đường bán được d) t= 102,667 ; không còn khuyến mãi sẽ làm giảm lượng đường bán được 59 60 VD6b: Bộ phận bán hàng báo cáo BGĐ lượng đường trung bình bán được hiện nay là 370 kg/ngày. BGĐ thu thập lượng đường bán được trong một số ngày ở BigC hiện nay, số liệu cho ở bảng sau : Lượng đường bán được (kg/ngày) Số ngày (Từ bảng ta có : n= 121 , x= 230 , s= 15) Với mức ý nghĩa 5%, hãy nhận xét báo cáo trên? ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 16 DÙNG SỐ LIỆU HIỆN TẠI KIỂM ĐỊNH HIỆN TẠI 61 Giải VD6b: H0: µ= 370 ; H1: µ≠ 370 µ : lượng đường tb bán được thực tế (kg/ngày) µ0= 370 : lượng đường tb bán được theo báo cáo α = 5% t0,025(120) = 1,98 |t|= 102,667 > t0,025(120) = 1,98: bác bỏ H0 Vậy báo cáo không đúng, lượng đường tb bán được thực tế bé hơn 370 kg/ngày (do x = 230 < µ0= 370) CHỌN CÂU ĐÚNG a) t= -102,667 ; báo cáo đúng b) t= -102,667 ; báo cáo sai c) t= 102,667 ; báo cáo đúng d) t= 102,667 ; báo cáo sai 62 63 VD6c: Theo dõi lượng đường bán được trong một số ngày ở BigC hiện nay, số liệu cho ở bảng sau : Lượng đường bán được (kg/ngày) Số ngày (Từ bảng ta có : n= 121 ; x = 230 ; s = 15) Giả sử sau đó BigC áp dụng một chiến dịch quảng cáo làm cho doanh số bán trung bình của đường là 5,550 triệu đồng/ngày. Với mức ý nghĩa 5%, hãy kết luận xem chiến dịch quảng cáo có tác dụng làm tăng doanh số bán trung bình của đường lên hay không? Biết giá bán 1 kg đường là 15 ngàn đồng. DÙNG SỐ LIỆU HIỆN TẠI KIỂM TRA TƯƠNG LAI !!! 64 Giải VD6c: H0: µ= 370 ; H1: µ< 370 Với µ0 = 5550/15 = 370 kg/ngày µ : lượng đường tb bán được trước khi QC µ0= 370 : lượng đường tb bán được sau khi QC t = -102,667 < -t0,05(120) = -1,658: bác bỏ H0 Vậy chiến dịch quảng cáo làm tăng doanh số bán tb của đường. ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 17 CHỌN CÂU ĐÚNG a) t= -102,667 ; chiến dịch quảng cáo làm tăng doanh số bán b) t= -102,667 ; chiến dịch quảng cáo không làm tăng doanh số bán c) t= 102,667 ; chiến dịch quảng cáo làm tăng doanh số bán d) t= 102,667 ; chiến dịch quảng cáo không làm tăng doanh số bán 65 BÌNH LOẠN VD6A, VD6B, VD6C Thông thường trên đời này ta chỉ có thể dùng hiểu biết của ta (từ quá khứ đến hiện tại) để kiểm tra quá khứ hoặc hiện tại mà thôi. Ta không thể dùng hiểu biết của ta để kiểm tra tương lai, nếu ai làm được điều này thì đúng là quá siêu, còn hơn Khổng Minh Gia Cát Lượng!!! Chẳng hạn bạn chuẩn bị lấy vợ, bà mối giới thiệu 1 cô gái có dung nhan tương xứng câu “không có người phụ nữ xấu” (không có nét gì hết nhưng có chân dài!) và tính tình giống Cám. 66 BÌNH LOẠN VD6A, VD6B, VD6C (TT) Bà mối nói nếu sau khi cưới bạn đưa nàng đi thẩm mỹ viện tân trang và cho nàng học QTKD thì nàng sẽ đẹp dịu dàng như hoa hậu Tấm (tương xứng câu “không có người phụ nữ xấu, chỉ có người phụ nữ không biết làm đẹp!”). Vậy bạn quyết định tin hay không tin bà mối ?! Nếu lỡ như bạn đã làm mọi cách mà nàng Cám vẫn là chính mình thì cuộc đời bạn sẽ ra sao ?! Bạn có thử dùng hiện tại kiểm định tương lai không ?! 67 68 VD7: Tỷ lệ gia đình ở thành phố HCM có máy vi tính ở nhà trước đây là 18%. Hiện nay người ta chọn ngẫu nhiên 100 gia đình trong thành phố và thấy rằng có 30 gia đình có máy vi tính. 1) Với mức ý nghĩa 2%, phải chăng tỷ lệ gia đình có máy vi tính hiện nay đã thay đổi so với trước đây? 2) Với mức ý nghĩa 2%, phải chăng tỷ lệ gia đình có máy vi tính hiện nay cao hơn so với trước đây? ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7 17-02-2019 18 69 Giải: 1) H0 : p = 0,18 ; H1 : p ≠ 0,18 p: tỷ lệ gia đình có máy vi tính hiện nay p0 = 0,18: tỷ lệ gia đình có máy vi tính trước đây Với f = 30/100 = 0,3 ( ) (0,3 0,18) 1000 3,12 0,18 0,82(1 ) 0 0 f p n z p p = 2% z /2 = 2,33 Ta có: |z| = 3,12 > z /2 = 2,33: Bác bỏ H0 Vậy tỷ lệ gia đình có máy vi tính hiện nay cao hơn so với trước đây (vì f= 0,3 > p0= 0,18). 70 2) H0 : p = 0,18 ; H1 : p > 0,18 p: tỷ lệ gia đình có máy vi tính hiện nay p0= 0,18: tỷ lệ gia đình có máy vi tính trước đây ( ) (0,3 0,18) 1000 3,12 0,18 0,82(1 ) 0 0 f p n z p p = 2% z = 2,05 Ta có: z = 3,12 > z = 2,05 : bác bỏ H0 Vậy tỷ lệ gia đình có máy vi tính hiện nay cao hơn so với trước đây. 71 Tra bảng F các giá trị thông dụng: (zα/2)= (1-α)/2 ( zα)= (1-2α)/2 α zα/2 zα 10% 1,645 1,28 9% 1,70 1,34 8% 1,75 1,41 7% 1,81 1,48 6% 1,88 1,555 5% 1,96 1,645 4% 2,05 1,75 3% 2,17 1,88 2% 2,33 2,05 1% 2,575 2,33 Mời ghé thăm trang web: 72 https://sites.google.com/a/ueh.edu.vn/phamtricao/ https://sites.google.com/site/phamtricao/
File đính kèm:
- bai_giang_xac_suat_thong_ke_chuong_7_kiem_dinh_gia_thiet_tho.pdf