Bài giảng Xây dựng hệ thống Firewall - Bài 1: Các nguyên tắc bảo mật mạng
Suy nghĩ như một Hacker
Giảm nguy cơ bị tấn công mạng
Tắt các dịch vụ mạng và các
Interface không sử dụng
Bảo mật truy cập quản trị và cấu
hình Cisco Router
Giảm mối đe dọa và tấn công với
ACL
Bảo mật cho tính năng
Management và Reporting
Câu hỏi & bài tập
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xây dựng hệ thống Firewall - Bài 1: Các nguyên tắc bảo mật mạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xây dựng hệ thống Firewall - Bài 1: Các nguyên tắc bảo mật mạng
@Email: fit@ispace.edu.vn MÔN HỌC: XÂY DỰNG HỆ THỐNG FIREWALL 1 Trường Cao đẳng Nghề CNTT iSPACE Khoa Mạng Và An Ninh Thông Tin fit@ispace.edu.vn @Email: fit@ispace.edu.vn Bài 1: CÁC NGUYÊN TẮC BẢO MẬT MẠNG. Bài 2: BẢO MẬT MẠNG SỬ DỤNG CISCO IOS FIREWALL Bài 3: BẢO MẬT MẠNG SỬ DỤNG CISCO IPS Bài 4: BẢO MẬT LAYER 2 Bài 5: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG VPN TRÊN CISCO IOS MÔN HỌC: XÂY DỰNG HỆ THỐNG FIREWALL 2 @Email: fit@ispace.edu.vn BÀI 1: CÁC NGUYÊN TẮC BẢO MẬT MẠNG Suy nghĩ như một Hacker Giảm nguy cơ bị tấn công mạng Tắt các dịch vụ mạng và các Interface không sử dụng Bảo mật truy cập quản trị và cấu hình Cisco Router Giảm mối đe dọa và tấn công với ACL Bảo mật cho tính năng Management và Reporting Câu hỏi & bài tập Cấu hình cho thiết bị các tính năng tự bảo mật, giảm nguy cơ bị tấn công, truy cập thiết bị trái phép. 3 @Email: fit@ispace.edu.vn MỤC TIÊU BÀI HỌC Nhận biết được các nguy cơ bị tấn công của hệ thống mạng. Giải thích được các bước để hack một hệ thống mạng. Trình bày được các loại tấn công vào hệ thống mạng. Cấu hình giảm nguy cơ bị tấn công mạng trên Cisco Router. Cấu hình bảo mật cho tính năng management và reporting trên Cisco Routers. Cấu hình được tính năng AAA trên Cisco Routers. Cấu hình bảo mật được cho Cisco Routers sử dụng tính năng AutoSecure. 4 @Email: fit@ispace.edu.vn Suy Nghĩ Như Một Hacker 7 bước để tấn công một hệ thống mạng: B1: Thực hiện phân tích các dấu vết hay các thông tin ban đầu. B2: Chi tiết thông tin. B3: Ghi nhận các thao tác người dùng truy cập. B4: Chiếm dụng những quyền hạn cao hơn.(leo thang đặc quyền). B5: Bổ sung mật khẩu và thu thập bí mật. B6: Cài đặt back doors. B7: Tận dụng hệ thống bị xâm nhập. Luôn luôn đóng vai tro ̀ như một Hacker để tìm ra các phương thức phòng vê ̣ va ̀ bảo mật cho hê ̣ thống. 5 @Email: fit@ispace.edu.vn Suy Nghĩ Như Một Hacker Các gợi ý bảo vệ mạng chống lại các hacker Cập nhật các bản vá lỗi . Đóng các dịch vụ không cần thiết và các port. Sử dụng mật khẩu (đủ phức tạp) và thường xuyên thay đổi chúng . Kiểm soát truy cập vào hệ thống vật lý. Cắt giảm đầu vào không cần thiết. Thực hiện sao lưu hệ thống và kiểm tra chúng một cách thường xuyên . Cảnh báo mọi người về social engineering. Mã hóa và mật khẩu bảo vệ dữ liệu nhạy cảm Sử dụng thích hợp bảo mật phần cứng và phần mềm Phát triển một chính sách an ninh bằng văn bản cho công ty 6 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Các loại tấn công mạng: Minimal Intelligence: Reconnaissance Access attacks DoS and DDoS Tìm hiểu các phương thức tấn công va ̀ cách phòng chống, làm giảm nguy cơ hê ̣ thống mạng bị tấn công 7 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Reconnaissance Attacks và cách phòng chống: Reconnaissance: là khám phá trái phép và lập bản đồ của các hệ thống, dịch vụ, hoặc các lỗ hổng. Reconnaissance: còn được gọi là thu thập thông tin, và trong hầu hết trường hợp, đứng trước một cuộc tấn công truy cập hay DoS. Các cuộc tấn công Reconnaissance có thể bao gồm: Packet sniffers o Một Packet sniffer là phần mềm ứng dụng sử dụng card mạng trong chế đô promiscuous để bắt những tất cả các gói tin trong mạng. o Khai thác thông tin dạng Plaintext , các giao thức sử dụng Plaintext như : Telnet, FTP, SNMP, POP và HTTP o Phải nằm trên cùng một colision domain o Có thể sử dụng hợp pháp hoặc được thiết kế đặc biệt để tấn công 8 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Reconnaissance Attacks và cách phòng chống: Giảm nguy cơ và phòng chống Packet sniffers: Dùng các kỹ thuật va ̀ các công cụ bao gồm: o Chứng thực (Authentication). o Mật mã (Cryptography). o Các công cụ Antisniffer. o Thay đổi cơ sở hạ tầng (Switched infrastructure). 9 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Reconnaissance Attacks và cách phòng chống: Các cuộc tấn công Reconnaissance có thể bao gồm: Port scans va ̀ Ping sweeps o Một hacker sử dụng các công cụ để scan các port va ̀ ping quét dò xét qua Internet. o Là công cụ hợp pháp dùng để scan port va ̀ ping quét các ứng dụng trên các máy chủ hay các thiết bị để xác định các dịch vụ dê ̃ bị tổn thương. o Thông tin được thu thập bằng cách kiểm tra địa chỉ IP va ̀ port của ứng dụng chạy trên ca ̉ UDP hay TCP. 10 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Reconnaissance Attacks và cách phòng chống: Các cuộc tấn công Reconnaissance có thể bao gồm: Port scans va ̀ Ping sweeps 11 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Reconnaissance Attacks và cách phòng chống: Giảm nguy cơ và phòng chống Port scans và Ping sweeps: Dùng các kỹ thuật va ̀ các công cụ bao gồm: o Network-based IPS (NIPS) và Host-based IPS (HIPS) thường có thể thông báo cho bạn biết khi có một cuộc tấn công reconnaissance. o IPS so sánh lưu lượng truy cập đến hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS) hoặc dấu hiệu nhận dạng tấn công (signatures) trong cơ sở dữ liệu IPS. o Một dấu hiệu nhận dạng, như "một số gói tin đến các port đích khác nhau từ cùng một nguồn địa chỉ trong một thời gian ngắn có thể được dùng để phát hiện scan port." 12 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Reconnaissance Attacks và cách phòng chống: Giảm nguy cơ và phòng chống Port scans và Ping sweeps: 13 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Access Attacks và cách phòng chống: Access attacks: Man-in-middle attacks: o Các kẻ tấn công đứng ở giữa lắng nghe thông tin giữa người gửi va ̀ người nhận, thậm chí sửa đổi các dữ liệu trước khi gửi đến hai bên. Buffer overflow: o Một chương trình ghi dữ liệu vượt quá giới hạn kết thúc của bô ̣ đệm trong bô ̣ nhớ. o Việc tràn bô ̣ đệm có thể dẫn đến dữ liệu hợp lê ̣ bị ghi đè. 14 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công DoS, DDoS attacks và cách phòng chống: DoS và DDoS attacks: Ví dụ DDoS: 15 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công DoS, DDoS attacks và cách phòng chống: IP Spoofing trong DoS và DDoS attacks: Giả mạo địa chỉ IP là một kỹ thuật hacker sử dụng để truy cập trái phép vào máy tính. o Giả mạo địa chỉ IP xảy ra khi một hacker bên trong hay bên ngoài mạng đóng vai tro ̀ như máy tính tin cậy đang liên lạc. o Giả mạo địa chỉ bao gồm: Thêm những dữ liệu độc hại hoặc các lệnh va ̀ luồng dữ liệu hiện có Thay đổi bảng định tuyến. o Giả mạo địa chỉ là một một trong các bước cơ bản trong kiểu tấn công DoS hay DDoS. 16 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công DoS, DDoS attacks và cách phòng chống: Các phòng chống DoS va ̀ DDoS attacks: Anti-spoof: một bô ̣ lọc chứa danh sách truy cập thích hợp với tính năng unicast reverse path forwarding nhằm dựa vào bảng định tuyến để xác định gói tin giả mạo, vô hiệu hoá các tuỳ chọn con đường nguồn. Anti-DoS: tính năng này giới hạn số lượng half-open các kết nối TCP mà hê ̣ thống cho phép ở bất kỳ thời điểm nào. Hạn chế tỉ số traffic: mọi tổ chức có thể thực hiện hạn chế tỉ số giao tiếp với ISP. 17 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Các loại tấn công mạng: Intelligence: 18 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Worm, Virus, Trojan Horse Attacks và cách phòng chống: Worm, Virus và Trojan attacks: Các loại worm, virus hay trojan horse dựa vào các lỗ hổng để chúng xâm nhập va ̀ tự cài đặt vào hê ̣ thống. Sau khi tiếp cận được mục tiêu chúng chuyển hướng dò tìm các mục tiêu mới theo điều khiển của hacker. Khi hacker đã đạt được mục tiêu cũng là lúc hacker đã chiếm được đặc quyền truy cập va ̀ khai thác hê ̣ thống. 19 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Worm, Virus, Trojan Horse Attacks và cách phòng chống: Giảm nguy cơ Worm, Virus và Trojan attacks: Sử dụng các phần mềm Anti-Virus. Cập nhật các bản va ́ lỗi mới nhất của phần mềm, ứng dụng va ̀ kể cả hê ̣ điều hành. Triển khai hê ̣ thống chống xâm nhập trên các host (ví dụ: Cisco Security Agent). Cập nhật kiến thức những phát triển mới nhất vê ̀ các phương pháp tấn công dựa vào Worm, Virus hay Trojan Horse. Ngăn chặn sự lây lan của Worm hay Virus trong hê ̣ thống mạng, thực hiện cách ly để kiểm dịch, quét sạch các worm hay virus thậm chí là cài đặt lại hê ̣ thống. 20 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Application Layer Attacks va ̀ cách phòng chống: Application Layer attacks có các đặc điểm như sau: Khai thác các ứng dụng như: mail, http va ̀ ftp,... Thường sử dụng các port được phép đi qua các tường lửa (ví dụ: TCP port 80 được dùng trong tấn công máy chủ Web đằng sau một tường lửa). Loại tấn công này thường kho ́ loại bỏ hoàn toàn vì nó luôn dò tìm sử dụng lô ̃ hổng mới. 21 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Application Layer Attacks và cách phòng chống: Một công cụ điển hình trong Application Layer attacks. Netcat: là công cụ mà đọc hoặc ghi dữ liệu trên bất kỳ kết nối TCP/UDP, chuyển tiếp các kết nối TCP và có thể hành động như một máy chủ TCP/UDP. #nc -h connect to somewhere: nc [-options] hostname port[s] [ports] ... listen for inbound: nc -l -p port [-options] [hostname] [port] options: -g gateway source-routing hop point[s], up to 8 -G num source-routing pointer: 4, 8, 12, ... -i secs delay interval for lines sent, ports scanned -l listen mode, for inbound connects -n numeric-only IP addresses, no DNS -o file hex dump of traffic -p port local port number -r randomize local and remote ports -s addr local source address -u UDP mode -v verbose [use twice to be more verbose] port numbers can be individual or ranges: lo-hi [inclusive] 22 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Application Layer Attacks va ̀ cách phòng chống: Ví dụ về Netcat: 23 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Application Layer Attacks va ̀ cách phòng chống: Cách giảm nguy cơ Application Layer attacks: Tìm hiểu hệ điều hành mạng va ̀ các tập tin đăng nhập mạng. Cập nhật các bản va ́ lỗi mới nhất cho các ứng dụng va ̀ kể cả hệ điều hành. Sử dụng hê ̣ thống IPS/IDS để theo dõi, phát hiện va ̀ ngăn chặn các cuộc tấn công. 24 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Nguy cơ từ các giao thức quản trị mạng (Management Protocols): Các giao thức quản trị mạng có thể là nguy cơ cho các cuộc tấn công như: SNMP, Syslog, NTP, TFTP. SNMP: sử dụng cơ chế xác thực đơn giản, gửi dữ liệu dạng chữ thô (plaintext). Syslog: dữ liệu được gửi dưới dạng chữ thô giữa các thiết bị quản lý va ̀ các host. TFTP: Dữ liệu được gửi dưới dạng chữ thô giữa các máy chủ yêu cầu va ̀ máy chủ TFTP. NTP: Với giao thức đồng bô ̣ thời gian, các máy chủ trên Internet không cần sự chứng thực của các máy ngang hàng. 25 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Nguy cơ từ các giao thức quản trị mạng (Management Protocols): Cách giảm nguy cơ từ các giao thức quản trị mạng: Cấu hình quản trị mạng sử dụng cơ chế SSL/SSH. Sử dụng ACL để xác định danh sách truy cập đến máy chủ quản lý, va ̀ chỉ cho phép truy cập đến các máy chủ quản lý thông qua SSH hay HTTPS, Sử dụng các giao thức quản trị an toàn va ̀ bảo vệ dữ liệu với IPSec. Thực hiện RFC 3.704 lọc tại router để làm giảm cơ hội của các hacker từ bên ngoài giả mạo các địa chỉ quản lý của các máy chủ. 26 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Xác định rủi ro và mối đe doa ̣: Có một số công cụ và kỹ thuật mà có thể được sử dụng để tìm các lỗ hổng trong mạng. Sau khi xác định được lô ̃ hổng hay các nguy cơ, chúng ta luôn có thể tìm ra cách bảo vệ và phòng tránh nguy cơ bị tấn công mạng. Một số công cụ phô ̉ biến hiện nay như: Blue’s PortScanner. Wireshark (trước đây là Ethereal) Microsoft Baseline Security Analyzer NMap 27 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Xác định rủi ro và mối đe doa ̣: Blue’s PortScanner: Là công cụ quét mạng kha ́ nhanh, có thể quét hơn 300 port trong một giây. Cung cấp tính năng quét TCP/UDP với Anti-flood va ̀ Ping check. 28 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Xác định rủi ro và mối đe doa ̣: Wireshark: công cụ quét va ̀ phân tích traffic hàng đầu. 29 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Xác định rủi ro và mối đe doa ̣: Microsoft Baseline Security Analyzer. 30 @Email: fit@ispace.edu.vn Giảm Nguy Cơ Hệ Thống Mạng Bị Tấn Công Xác định rủi ro và mối đe doa ̣: Nmap: 31 @Email: fit@ispace.edu.vn Tắt Các Dịch Vụ Mạng & Các Interface Không Được Sử Dụng Các rủi ro của Router Service và Interface: Router Cisco có thể được sử dụng như: thiết bị Edge Firewall hay router nội bộ. Các lô ̃ hổng có thể được khai thác bất kỳ ở router nào, không phu ̣ thuộc vào vị trí của router đó. Lỗ hổng có thể từ các dịch vụ không được bảo mật trên router hay các interface của router không được sử dụng. Các dịch vụ trên Router có thê ̉ tạo ra các lô ̃ hổng cho tấn công như: BOOTP, CDP, FTP, TFTP, NTP, Finger, SNMP, Source IP va ̀ Proxy ARP 32 @Email: fit@ispace.edu.vn Tắt Các Dịch Vụ Mạng & Các Interface Không Được Sử Dụng Locking Down Routers với AutoSecure: Tính năng AutoSecure được tích hợp từ dòng Cisco IOS phiên bản 12.3 trở về sau này. AutoSecure là công cụ built-in cho phép loại bỏ các mối hiểm hoạ tồn tại trên router một cách nhanh chóng và dễ dàng. AutoSecure hoạt động ở hai chế độ: Interactive mode: dựa vào những câu hỏi, trả lời tương tác để các bạn lựa chọn cấu hình các dịch vụ trên router va ̀ các tính năng liên quan đến bảo mật. None-interactive mode: cấu hình bảo mật cho thiết bị chỉ dựa vào những thông sô ́ mặc định của cisco IOS mà không có sự thay đổi chỉnh sửa nào. 33 @Email: fit@ispace.edu.vn Tắt Các Dịch Vụ Mạng & Các Interface Không Được Sử Dụng Locking Down Routers với AutoSecure: Các tính năng của AutoSecure: Management Plane: o Finger, PAD, UDP and TCP small servers, password encryption, TCP keepalive, CDP, BOOTP, HTTP, source routing, gratuitous ARP, proxy ARP, ICMP, direct broadcast, MOP, banner. o Cung cấp password security va ̀ SSH. Forwarding Plane: CEF, bô ̣ lọc với ACL. Firewall: Kiểm tra ngữ cảnh truy cập (CBAC) Quản lý quá trình login. SSH Access Kiểm soát các dịch vụ truyền thông qua TCP. 34 @Email: fit@ispace.edu.vn Tắt Các Dịch Vụ Mạng & Các Interface Không Được Sử Dụng Locking Down Routers với AutoSecure: AutoSecure Failure Senarios: Trường hợp cấu hình AutoSecure hoạt động ổn định, thì cấ ... Community Strings: SNMPv1 và SNMPv2 sử dụng community string để router truy cập các SNMP agent. SNMP community string hoạt động như là password, SNMP community string là một chuỗi văn bản được sử dụng để xác thực thông điệp giữa một trạm quản lý và một SNMP engine. Nếu người quản lý gửi một community string chính xác với thuộc tính read-only, thì người quản lý có thể nhận được thông tin, nhưng không thiết lập được thông tin trong agent. Nếu người quản lý gửi một community string chính xác với thuộc tính read-write, người quản lý có thể nhận được thông tin và có thể thiết lập thông tin agent. 65 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting SNMP Version 3: Community Strings: SNMP Community Strings được dùng để xác nhận các thông tin gửi đi giữa manager và agent. Chỉ khi manager gửi thông điệp với community string đúng thì agent mới trả lời. Mặc định, hầu hết các hệ thống sử dụng SNMP community string đều public. SNMP community strings được gửi ở dạng cleartext gọi là MIB. Do đó, bất cứ ai cũng có khả năng lấy bắt được gói tin MIB nào đó có thể sẽ tìm ra chuỗi này, có thể giả mạo người dùng sửa đổi cấu hình các router qua SNMP. 66 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting SNMP Version 3: Mô hình va ̀ các cấp độ bảo mật SNMP: Security Model: chiến lược an ninh sử dụng cho các SNMP agent. Security Level: mức giới hạn cho phép về an ninh trong một security model. 67 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting SNMP Version 3: SNMPv3 Operational Model: 68 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting SNMP Version 3: Tính năng va ̀ lợi ích của SNMPv3: Tính năng: o Toàn vẹn message: đảm bảo rằng một gói tin không bị giả mạo. o Authentication: xác thực message đó xuất phát từ một nguồn hợp lê ̣. o Encryption: mã hoa ́ nội dung của gói tin để tránh các gói tin bị xem trái phép. Lợi ích: o Dữ liệu có thể được thu thập từ các thiết bị SNMP an toàn mà không sợ dữ liệu bị giả mạo hay bị hư hỏng. o Thông tin bí mật vì được mã hoa ́ do SNMPv3 để tránh có nội dung bị hé lộ trên mạng. 69 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting Cấu hình SNMP Managed Node: Cấu hình SNMP-Server Engine ID: Để cấu hình một tên cho một trong hai engine SNMP cục bộ hay từ xa trên router, sử dụng lệnh snmp-server engineID trong chế độ cấu hình toàn cục global config mode. Các SNMP engine ID là một chuỗi duy nhất được sử dụng để xác định các thiết bị cho các mục đích quản trị. Nếu một ID nào đó không đủ 24 ký tự của engine ID thì ID sẽ được thêm vào những số 0. o Ví dụ: cấu hình vê ̀ SNMP-Server Engine ID là 123400000000000000000000, xác định snmp-server engine ID local là 1234000000. 70 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting Cấu hình SNMP Managed Node: Cấu hình Remode Engine ID: Một remote engine phải được tạo ra khi có một SNMP V3 inform được cấu hình. Các remote engine ID được sử dụng để tính toán phân loại bảo mật để xác thực và mã hoá các gói tin được gửi đến một người sử dụng trên các máy từ xa. o Các inform sẽ được xác nhận , khi manager nhận được từ agent sẽ gửi phản hồi lại agent, đảm bảo truyền đến đích. 71 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting Cấu hình SNMP Managed Node: Cấu hình SNMP-Server Group Names: Để cấu hình một group SNMP mới, hoặc một table mà ánh xạ SNMP người sử dụng đến SNMP view, sử dụng các lệnh snmp- server group cấu hình toàn cục global config mode. Một SNMP view là một ánh xạ giữa những đối tượng SNMP và các quyền truy cập có sẵn. Một đối tượng có thể có quyền truy cập khác nhau trong từng view. Quyền truy cập cho biết đối tượng có thể truy cập bằng một community string hoặc một người sử dụng. 72 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting Cấu hình SNMP Managed Node: Cấu hình SNMP-Server Group Names: Router(config)# snmp-server group groupname {v1 | v2c | v3 {auth | noauth | priv}} [read readview] [write writeview] [notify notifyview] [access access- list] Ví dụ: Xác định một nhóm ispacegroup cho SNMP v3 nhưng không sử dụng chứng thực nhưng không mã hóa. Xác định một nhóm ispacegroup cho SNMP v3 nhưng không sử dụng chứng thực và mã hóa. Router1(config)#snmp-server group ispacegroup v3 auth Router1(config)#snmp-server group icaregroup v3 auth priv 73 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting Cấu hình SNMP Managed Node: Cấu hình SNMP-Server Users: Router(config)# snmp-server user username groupname [remote ip- address [udp-port port]] {v1 | v2c | v3 [encrypted] [auth {md5 | sha} auth-password [priv des56 priv-password]]} [access access-list] Ví dụ: Router1(config)#snmp-server user Bill ispacegroup v3 auth md5 john2passwd Router1(config)#snmp-server user John iscaregroup v3 auth md5 bill3passwd des56 password2 Router1(config)#snmp-server group ispacegroup v3 auth Router1(config)#snmp-server group iscaregroup v3 auth priv 74 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting Cấu hình SNMP Managed Node: Cấu hình SNMP-Server Hosts: Để xác định máy nhận message SNMP ta sử dụng lệnh snmp- server host cấu hình toàn cục (global config mode). Router(config)# snmp-server host host-address [traps | informs] [version {1 | 2c | 3 [auth | noauth | priv]}] community-string [udp-port port] [notification- type] Message SNMP có thể được gửi như trap hoặc inform requests. Một thực thể SNMP nhận message inform request acknowledges bên trong SNMP response PDU Ít nhất một lệnh snmp-server host phải được nhập vào. 75 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting Cấu hình SNMP Managed Node: Cấu hình SNMP-Server Hosts: Để có thể gửi một “inform", thực hiện các bước sau: o Cấu hình một engine ID từ xa. o Cấu hình một user từ xa. o Cấu hình một nhóm trên một thiết bị từ xa. o Enable traps trên thiết bị từ xa. o Enable SNMP manager. 76 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting Cấu hình SNMP Managed Node: Cấu hình SNMP-Server Hosts: Cấu hình người nhận SNMP Trap Operation: Router(config)# snmp-server host host-address [traps | informs] [version {1 | 2c | 3 [auth | noauth | priv]}] community-string [udp-port port] [notification- type] Ví dụ: Router1(config)#snmp-server engineID remote 10.1.1.1 1234 Router1(config)#snmp-server user bill icaregroup remote 10.1.1.1 v3 Router1(config)#snmp-server group icaregroup v3 noauth Router1(config)#snmp-server enable traps Router1(config)#snmp-server host 10.1.1.1 inform version 3 noauth bill Router1(config)#snmp-server manager 77 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting Cấu hình SNMP Managed Node: Ví dụ cấu hình SNMPv3: Trap_sender(config)#snmp-server group snmpgroup v3 auth Trap_sender(config)#snmp-server group snmpgroup v3 priv Trap_sender(config)#snmp-server user snmpuser snmpgroup v3 auth md5 authpassword priv des56 encryptpassword Trap_sender(config)#snmp-server enable traps cpu Trap_sender(config)#snmp-server enable traps config Trap_sender(config)#snmp-server enable traps snmp Trap_sender(config)#snmp-server host 172.16.1.1 traps version 3 priv snmpuser Trap_sender(config)#snmp-server source-interface traps loopback 0 Walked_device(config)#snmp-server group snmpgroup v3 auth Walked_device(config)#snmp-server group snmpgroup v3 priv Walked_device(config)#snmp-server user snmpuser snmpgroup v3 auth md5 authpassword priv des56 encrypt password 78 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting Cấu hình NTP Client: Giao thức NTP (Network Time Protocol): Giao thức đồng bộ thời gian. Là một giao thức để đồng bộ đồng hồ của các hệ thống máy tính thông qua mạng dữ liệu chuyển mạch gói với độ trễ biến đổi. NTP được thiết kế đầu tiên bởi Dave Mills tại trường đại học Delaware, hiện ông vẫn còn quản lý nó cùng với một nhóm người tình nguyện. (trước năm 1985) NTPv4 đảm bảo độ chính xác trong khoảng 10 mili giây (1/100 s) trên mạng Internet, và có thể đạt đến độ chính xác 200 micro giây (1/5000 s) trong môi trường mạng LAN. NTP Client: là phần mềm sử dụng giao thức NTP để đồng bộ thời gian với NTP Server. 79 @Email: fit@ispace.edu.vn Bảo Mật Cho Tính Năng Management Và Reporting Ví dụ cấu hình NTP: Source(config)#ntp master 5 Source(config)#ntp authentication-key 1 md5 secretsource Source(config)#ntp peer 172.16.0.2 key 1 Source(config)#ntp source loopback 0 Intermediate(config)#ntp authentication-key 1 md5 secretsource Intermediate(config)#ntp authentication-key 2 md5 secretclient Intermediate(config)#ntp trusted-key 1 Intermediate(config)#ntp server 172.16.0.1 Intermediate(config)#ntp source loopback 0 Intermediate(config)#interface Fastethernet0/0 Intermediate(config-int)#ntp broadcast Client(config)#ntp authentication-key 1 md5 secretclient Client(config)#ntp trusted-key 1 Client(config)#interface Fastethernet0/1 Client(config-int)#ntp broadcast client 80 @Email: fit@ispace.edu.vn Cấu Hình AAA Trên Cisco Router Giới thiệu về AAA: Quản trị bảo mật truy cập mạng trong môi trường Cisco dựa trên một kiến trúc module có ba thành phần chức năng: Authentication Authorization Accounting Những dịch vụ AAA cung cấp một mức độ cao hơn về khả năng mở rộng hơn line-level, chứng thực-EXEC privileged cho các thành phần mạng. Sử dụng một Cisco AAA cho phép kiến trúc phù hợp, bảo mật truy cập hệ thống và khả năng mở rộng. Để tăng cường bảo mật cho thiết bị chúng ta cần cấu hình tính năng Authentication, Authorization va ̀ Accounting trên thiết bị Cisco Routers. 81 @Email: fit@ispace.edu.vn Cấu Hình AAA Trên Cisco Router Giới thiệu về AAA: Authentication: Cung cấp các phương pháp xác định người sử dụng, bao gồm cả tên đăng nhập va ̀ mật khẩu va ̀ ca ́ tuỳ chọn giao thức bảo mật, mã hoa ́. Authorization: Cung cấp phương pháp để kiểm soát truy cập từ xa, bao gồm tài khoản ủy quyền hay dịch vụ ủy quyền. Accounting: Cung cấp các phương pháp thu thập va ̀ gửi thông tin bảo mật đến máy chủ để thanh toán, kiểm toán va ̀ báo cáo. Chẳng hạn như kiểm toán danh tính người dùng, số lần bắt đầu, kết thúc 82 @Email: fit@ispace.edu.vn Cấu Hình AAA Trên Cisco Router Giới thiệu về AAA: Administrative access: Console, Telnet va ̀ AUX access. Remote user network access: Dialup hoặc VPN access. 83 @Email: fit@ispace.edu.vn Cấu Hình AAA Trên Cisco Router Router access modes: Tất cả các lệnh AAA (ngoại trừ hệ thống accounting) đều áp dụng character mode hay packet mode. Character mode: cho phép một quản trị viên hệ thống với số lượng lớn các router trong một mạng xác thực tài khoản người dùng một lần, sau đó truy cập được vào các router khác được cấu hình bằng phương pháp này. 84 @Email: fit@ispace.edu.vn Cấu Hình AAA Trên Cisco Router AAA protocols: RADIUS và TACASC+ RADIUS Authentication và Authorization: Ví dụ dưới đây cho thấy cách trao đổi RADIUS giữa client, Router va ̀ ACS (ACS sở hữu của tên người dùng và mật khẩu). Các ACS có thể trả lời với tin nhắn Access-Accept khi xác thực thành công, hoặc Access-Reject nếu xác thực không thành công. 85 @Email: fit@ispace.edu.vn Cấu Hình AAA Trên Cisco Router AAA protocols: RADIUS và TACASC+ RADIUS messages: Có bốn loại thông điệp tham gia vào việc trao đổi xác thực RADIUS: Access-Request, Access-Accept, Access-Reject va ̀ Access-Challenge 86 @Email: fit@ispace.edu.vn Cấu Hình AAA Trên Cisco Router AAA protocols: RADIUS và TACASC+ RADIUS attributes: RADIUS là một tiêu chuẩn giao thức IETF - RFC 2865 . Thuộc tính Standard có thể được tăng cường bởi các thuộc tính độc quyền. Sử dụng UDP trên port chuẩn (Microsoft RADIUS UDP Port 1812 cho Authentication, Port 1813 cho Accounting; Cisco RADIUS UDP Port 1645 cho Authetication va ̀ Port 1646 cho Authorization). Bao gồm chỉ có hai tính năng bảo mật o Mật mã của pasword (MD5) o Xác thực của gói tin (MD5 fingerpriting) Authorization chỉ là một phần của Authentication. 87 @Email: fit@ispace.edu.vn Cấu Hình AAA Trên Cisco Router AAA protocols: RADIUS và TACASC+ TACACS+ Authentication: 88 @Email: fit@ispace.edu.vn Cấu Hình AAA Trên Cisco Router AAA protocols: RADIUS và TACASC+ TACACS+ Network Authorization: 89 @Email: fit@ispace.edu.vn Cấu Hình AAA Trên Cisco Router AAA protocols: RADIUS và TACASC+ TACACS+ Command Authorization: 90 @Email: fit@ispace.edu.vn Cấu Hình AAA Trên Cisco Router AAA protocols: RADIUS và TACASC+ TACACS+ Attributes và Features: TACACS+ là giao thức linh hoạt hơn nhiều so với giao thức RADIUS. TACACS+ server cho phép giao thức TACACS+ sử dụng các hộp thoại ảo để thu thập đủ thông tin cho đến khi người dùng được chứng thực. TACACS+ messages chứa AV-pairs, ADDR, CMD, Interface- config, Priv-Lvl, Route TACACS+ sử dụng TCP port 49 TACACS+ thiết lập một phiên làm việc TCP dành riêng cho mỗi hoạt động AAA. Cisco Secure ACS có thể sử dụng một phiên liên tục TCP cho tất cả các hoạt động. Giao thức bảo mật bao gồm chứng thực và mã hóa của tất cả các datagrams TACACS+ 91 @Email: fit@ispace.edu.vn Cấu Hình AAA Trên Cisco Router AAA protocols: RADIUS và TACASC+ Cấu hình AAA Servers: Các bước trong cấu hình Network Access Server (NAS): o Tại chế độ global configuration ta enable AAA để sử dụng tất cả các thành phần AAA. Bước này là một điều kiện tiên quyết cho tất cả các lệnh AAA khác. o Chỉ định Cisco Secure ACS sẽ cung cấp các dịch vụ AAA cho network access server. o Cấu hình khoá, mật mã sẽ được sử dụng để mã hóa việc chuyển dữ liệu giữa các NAS và Cisco Secure ACS. 92 @Email: fit@ispace.edu.vn Câu hỏi bài tập Có các nguy cơ tấn công của hệ thống mạng nào? Có mấy bước để hack một hệ thống mạng? Nếu các bước để hack một hệ thống mạng. Bạn hãy liệt kê các loại tấn công vào hệ thống mạng. Những cấu hình nào có thể làm giảm nguy cơ bị tấn công mạng trên Cisco Router. Thực hiện cấu hình bảo mật cho tính năng management và reporting trên Cisco Routers. 93 @Email: fit@ispace.edu.vn TÓM LƯỢC BÀI HỌC Tiến hành khảo sát, dò tìm lỗ hổng trong hệ thống mạng để khắc phục, giảm nguy cơ hê thống mạng bị tấn công. Các lỗ hổng bảo mật có thể ở các giao thức thuộc tính năng Management và Reporting Cấu hình bảo mật các tính năng Management và Reporting. Cấu hình chứng thực AAA để tăng cường bảo mật cho hệ thống giảm rủi ro và nguy cơ tấn công do truy cập trái phép. Kết luận: Bài học này rất hay giúp ta hình dung tổng quan về hệ thống an ninh. Ứng dụng bài học vào thực tiễn xây dựng cơ chế tăng cường bảo mật cho thiết bị ở DN. 94 @Email: fit@ispace.edu.vn 95
File đính kèm:
- bai_giang_xay_dung_he_thong_firewall_bai_1_cac_nguyen_tac_ba.pdf