Bài tập Quản lý chuyến bay
1 Mô tả Cơ sở dữ liệu
1.1 Lược đồ cơ sở dữ liệu
KHACHHANG(MAKH, TEN, DCHI, DTHOAI)
Mỗi khách hàng có một mã để phân biệt với những người khác, có tên, địa chỉ và
số điện thoại để liên lạc.
NHANVIEN(MANV,TEN, DCHI, DTHOAI, LUONG, LOAINV)
Mỗi nhân viên của hãng hàng không có một tên, lương, địa chỉ, điện thoại và có
một mã nhân viên duy nhất để phân biệt với các nhân viên khác. Nếu nhân viên
là phi công thì giá trị thuộc tính LOAINV bằng 1, nếu nhân viên là tiếp viên thì
giá trị LOAINV bằng 0.
LOAIMB(MALOAI, HANGSX)
Mỗi loại máy bay có một mã loại để phân biệt với các loại máy bay khác và do
một hãng sản xuất.
MAYBAY(SOHIEU, MALOAI)
Mỗi máy bay có một số hiệu để phân biệt với các máy bay khác trong cùng một
loại.
CHUYENBAY(MACB, SBDI, SBDEN, GIODI, GIODEN)
Một chuyến bay có một mã chuyến bay để phân biệt với các chuyến bay khác.
Mỗi chuyến bay xuất phát từ một sân bay (SBDI) và hạ cánh tại một sân bay
khác (SBDEN); khởi hành vào một giờ (GIODI) và hạ cánh vào một giờ khác
(GIODEN).
LICHBAY(NGAYDI, MACB, SOHIEU, MALOAI)
Mỗi chuyến bay có thể có nhiều lịch bay. Mỗi lịch bay được xác định bởi một
ngày khởi hành (NGAYDI) cụ thể và mã chuyến bay. Một lịch bay cụ thể chỉ sử
dụng một máy bay. Giả sử mỗi chuyến bay chỉ được bố trí tối đa một lần cho
một ngày.
DATCHO(MAKH, NGAYDI, MACB)
Mỗi khách hàng có thể đặt chỗ theo lịch bay của hãng hàng không đưa ra. Giả
sử mỗi khách hàng chỉ được phép đặt tối đa một chỗ trên một chuyến bay vào
một ngày cụ thể.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Quản lý chuyến bay
Bài tập Quản Lý Chuyến Bay 1 Mô tả Cơ sở dữ liệu 1.1 Lược đồ cơ sở dữ liệu KHACHHANG(MAKH, TEN, DCHI, DTHOAI) Mỗi khách hàng có một mã để phân biệt với những người khác, có tên, địa chỉ và số điện thoại để liên lạc. NHANVIEN(MANV,TEN, DCHI, DTHOAI, LUONG, LOAINV) Mỗi nhân viên của hãng hàng không có một tên, lương, địa chỉ, điện thoại và có một mã nhân viên duy nhất để phân biệt với các nhân viên khác. Nếu nhân viên là phi công thì giá trị thuộc tính LOAINV bằng 1, nếu nhân viên là tiếp viên thì giá trị LOAINV bằng 0. LOAIMB(MALOAI, HANGSX) Mỗi loại máy bay có một mã loại để phân biệt với các loại máy bay khác và do một hãng sản xuất. MAYBAY(SOHIEU, MALOAI) Mỗi máy bay có một số hiệu để phân biệt với các máy bay khác trong cùng một loại. CHUYENBAY(MACB, SBDI, SBDEN, GIODI, GIODEN) Một chuyến bay có một mã chuyến bay để phân biệt với các chuyến bay khác. Mỗi chuyến bay xuất phát từ một sân bay (SBDI) và hạ cánh tại một sân bay khác (SBDEN); khởi hành vào một giờ (GIODI) và hạ cánh vào một giờ khác (GIODEN). LICHBAY(NGAYDI, MACB, SOHIEU, MALOAI) Mỗi chuyến bay có thể có nhiều lịch bay. Mỗi lịch bay được xác định bởi một ngày khởi hành (NGAYDI) cụ thể và mã chuyến bay. Một lịch bay cụ thể chỉ sử dụng một máy bay. Giả sử mỗi chuyến bay chỉ được bố trí tối đa một lần cho một ngày. DATCHO(MAKH, NGAYDI, MACB) Mỗi khách hàng có thể đặt chỗ theo lịch bay của hãng hàng không đưa ra. Giả sử mỗi khách hàng chỉ được phép đặt tối đa một chỗ trên một chuyến bay vào một ngày cụ thể. KHANANG(MANV, MALOAI) Khả năng có thể lái loại máy bay của một phi công được biểu diễn bởi quan hệ KHANANG. Một phi công có thể biết lái nhiều loại máy bay khác nhau, và ngược lạI, mỗi loại máy bay có thể có nhiều phi công có khả năng lái. PHANCONG(MANV, NGAYDI, MACB) Các nhân viên được phân công vào một hay nhiều lịch bay. Thường đối với phi công, họ phải được phân công lái những loại máy bay phù hợp với khả năng. 1.2 Bảng các thuộc tính: Tên thuộc tính Diễn giải Miền giá trị TEN Tên nhân viên hoặc khách hàng Chuỗi (15) DCHI Ðịa chỉ nhân viên hoặc khách hàng Chuỗi (50) DTHOAI Ðiện thoại nhân viên hoặc khách hàng Chuỗi (12) LUONG Lương nhân viên Số thực (10,2) MANV Mã nhân viên Chuỗi (15) MAKH Mã khách hàng Chuỗi (15) LOAINV Nhân viên là phi công = 1, là tiếp viên = 0 Bit (1/0) HANGSX Hãng sản xuất máy bay Chuỗi (15) MALOAI Mã loạI máy bay Chuỗi (15) SOHIEU Số hiệu máy bay Số nguyên MACB Mã chuyến bay Chuỗi (4) SBDI Sân bay xuất phát của chuyến bay Chuỗi (3) SBDEN Sân bay đến của chuyến bay Chuỗi (3) GIODI Giờ máy bay cất cánh Giờ (HH:MM) GIODEN Giờ máy bay hạ cánh Giờ (HH:MM) NGAYDI Ngày đi của chuyến bay Ngày (MM/DD/YYYY) 1.3 Lược đồ cơ sở dữ liệu dạng hình vẽ 1.4 Một thể hiện của cơ sở dữ liệu NHANVIEN MANV TEN DCHI DTHOAI LUONG LOAINV 1006 Chi 12/6 Nguyen Kiem 8120012 150000 0 1005 Giao 65 Nguyen Thai Son 8324467 500000 0 1001 Huong 8 Dien Bien Phu 8330733 500000 1 1002 Phong 1 Ly Thuong Kiet 8308117 450000 1 1004 Phuong 351 Lac Long Quan 8308155 250000 0 1003 Quang 78 Truong Dinh 8324461 350000 1 1007 Tam 36 Nguyen Van Cu 8458188 500000 0 KHACHHANG MAKH TEN DCHI DTHOAI 0009 Nga 223 Nguyen Trai 8932320 0101 Anh 567 Tran Phu 8826729 0045 Thu 285 Le Loi 8932203 0012 Ha 435 Quang Trung 8933232 0238 Hung 456 Pasteur 9812101 0397 Thanh 234 Le Van Si 8952943 0582 Mai 789 Nguyen Du 0934 Minh 678 Le Lai 0091 Hai 345 Hung Vuong 8893223 0314 Phuong 395 Vo Van Tan 8232320 0613 Vu 348 CMT8 8343232 0586 Son 123 Bach Dang 8556223 0422 Tien 75 Nguyen Thong 8332222 KHANANG MANV MALOAI 1001 B727 1001 B747 1001 DC10 1001 DC10 1002 A320 1002 A340 1002 B757 1002 DC9 1003 A310 1003 DC9 LOAIMB HANGSX MALOAI Airbus A310 Airbus A320 Airbus A330 Airbus A340 Boeing B727 Boeing B747 Boeing B757 MD DC10 MD DC9 DATCHO MAKH NGAYDI MACB 0009 11/01/2000 100 0009 10/31/2000 449 0045 11/01/2000 991 0012 10/31/2000 206 0238 10/31/2000 334 0582 11/01/2000 991 0091 11/01/2000 100 0314 10/31/2000 449 0613 11/01/2000 100 0586 11/01/2000 991 0586 10/31/2000 100 0422 10/31/2000 449 PHANCONG MANV NGAYDI MACB 1001 11/01/2000 100 1001 10/31/2000 100 1002 11/01/2000 100 1002 10/31/2000 100 1003 10/31/2000 100 1003 10/31/2000 337 1004 10/31/2000 100 1004 10/31/2000 337 1005 10/31/2000 337 1006 11/01/2000 991 1006 10/31/2000 337 1007 11/01/2000 112 1007 11/01/2000 991 1007 10/31/2000 206 LICHBAY NGAYDI MACB SOHIEU MALOAI 11/1/2000 100 80 A310 11/1/2000 112 21 DC10 11/1/2000 206 22 DC9 11/1/2000 334 10 B747 11/1/2000 395 23 DC9 11/1/2000 991 22 B757 11/01/2000 337 10 B747 10/31/2000 100 11 B727 10/31/2000 112 11 B727 10/31/2000 206 13 B727 10/31/2000 334 10 B747 10/31/2000 335 10 B747 10/31/2000 337 24 DC9 10/31/2000 449 70 A310 2 Các câu truy vấn 2.1 TRUY VẤN ĐƠN GIẢN 1. Cho biết mã số, tên phi công, địa chỉ, điện thoại của các phi công đã từng lái máy bay loại B747. 2. Cho biết mã số và ngày đi của các chuyến bay xuất phát từ sân bay DCA trong khoảng thời gian từ 14 giờ đến 18 giờ. 3. Cho biết tên những nhân viên được phân công trên chuyến bay có mã số 100 xuất phát tại sân bay SLC. Các dòng dữ liệu xuất ra không được phép trùng lắp. 4. Cho biết mã loại và số hiệu máy bay đã từng xuất phát tại sân bay MIA. Các dòng dữ liệu xuất ra không được phép trùng lắp. 5. Cho biết mã chuyến bay, ngày đi, cùng với tên, địa chỉ, điện thoại của tất cả các hành khách đi trên chuyến bay đó. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã chuyến bay và theo ngày đi giảm dần. CHUYENBAY MACB SBDI SBDEN GIODI GIODEN 100 SLC BOS 08:00 17:50 112 DCA DEN 14:00 18:07 121 STL SLC 07:00 09:13 122 STL YYV 08:30 10:19 206 DFW STL 09:00 11:40 330 JFK YYV 16:00 18:53 334 ORD MIA 12:00 14:14 335 MIA ORD 15:00 17:14 336 ORD MIA 18:00 20:14 337 MIA ORD 20:30 23:53 394 DFW MIA 19:00 21:30 395 MIA DFW 21:00 23:43 449 CDG DEN 10:00 19:29 930 YYV DCA 13:00 16:10 931 DCA YYV 17:00 18:10 932 DCA YYV 18:00 19:10 991 BOS ORD 17:00 18:22 MAYBAY SOHIEU MALOAI 10 B747 11 B727 13 B727 13 B747 21 DC10 21 DC9 22 B757 22 DC9 23 DC9 24 DC9 70 A310 80 A310 93 B757 6. Cho biết mã chuyến bay, ngày đi, cùng với tên, địa chỉ, điện thoại của tất cả những nhân viên được phân công trong chuyến bay đó. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã chuyến bay và theo ngày đi giảm dần. 7. Cho biết mã chuyến bay, ngày đi, mã số và tên của những phi công được phân công vào chuyến bay hạ cánh xuống sân bay ORD. 8. Cho biết các chuyến bay (mã số chuyến bay, ngày đi và tên của phi công) trong đó phi công có mã 1001 được phân công lái. 9. Cho biết thông tin (mã chuyến bay, sân bay đi, giờ đi, giờ đến, ngày đi) của những chuyến bay hạ cánh xuống DEN. Các chuyến bay được liệt kê theo ngày đi giảm dần và sân bay xuất phát (SBDI) tăng dần . 10. Với mỗi phi công, cho biết hãng sản xuất và mã loại máy bay mà phi công này có khả năng bay được. Xuất ra tên phi công, hãng sản xuất và mã loại máy bay. 11. Cho biết mã phi công, tên phi công đã lái máy bay trong chuyến bay mã số 100 vào ngày 11/01/2000. 12. Cho biết mã chuyến bay, mã nhân viên, tên nhân viên được phân công vào chuyến bay xuất phát ngày 10/31/2000 tại sân bay MIA vào lúc 20:30 13. Cho biết thông tin về chuyến bay (mã chuyến bay, số hiệu, mã loại, hãng sản xuất) mà phi công "Quang" đã lái. 14. Cho biết tên của những phi công chưa được phân công lái chuyến bay nào. 15. Cho biết tên khách hàng đã đi chuyến bay trên máy bay của hãng "Boeing" 16. Cho biết mã các chuyến bay chỉ bay với máy bay số hiệu 10 và mã loại B747. 2.2 GOM NHÓM + HÀM 17. Với mỗi sân bay (SBDEN), cho biết số lượng chuyến bay hạ cánh xuống sân bay đó. Kết quả được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của sân bay đến. 18. Với mỗi sân bay (SBDI), cho biết số lượng chuyến bay xuất phát từ sân bay đó, sắp xếp theo thứ tự tăng dần của sân bay xuất phát. 19. Với mỗi sân bay (SBDI), cho biết số lượng chuyến bay xuất phát theo từng ngày. Xuất ra mã sân bay đi, ngày và số lượng. 20. Với mỗi sân bay (SBDEN), cho biết số lượng chuyến bay hạ cánh theo từng ngày. Xuất ra mã sân bay đến, ngày và số lượng. 21. Với mỗi lịch bay, cho biết mã chuyến bay, ngày đi cùng với số lượng nhân viên không phải là phi công của chuyến bay đó. 22. Số lượng chuyến bay xuất phát từ sân bay MIA vào ngày 11/01/2000. 23. Với mỗi chuyến bay, cho biết mã chuyến bay, ngày đi, số lượng nhân viên được phân công trên chuyến bay đó, sắp theo thứ tự giảm dần của số lượng. 24. Với mỗi chuyến bay, cho biết mã chuyến bay, ngày đi, cùng với số lượng hành khách đã đặt chỗ của chuyến bay đó, sắp theo thứ tự giảm dần của số lượng. 25. Với mỗi chuyến bay, cho biết mã chuyến bay, ngày đi, tổng lương của phi hành đoàn (các nhân viên được phân công trong chuyến bay), sắp xếp theo thứ tự tăng dần của tổng lương. 26. Cho biết lương trung bình của các nhân viên không phải là phi công. 27. Cho biết mức lương trung bình của các phi công. 28. Với mỗi loại máy bay, cho biết số lượng chuyến bay đã bay trên loại máy bay đó hạ cánh xuống sân bay ORD. Xuất ra mã loại máy bay, số lượng chuyến bay. 29. Cho biết sân bay (SBDI) và số lượng chuyến bay có nhiều hơn 2 chuyến bay xuất phát trong khoảng 10 giờ đến 22 giờ. 30. Cho biết tên phi công được phân công vào ít nhất 2 chuyến bay trong cùng một ngày. 31. Cho biết mã chuyến bay và ngày đi của những chuyến bay có ít hơn 3 hành khách đặt chỗ. 32. Cho biết số hiệu máy bay và loại máy bay mà phi công có mã 1001 được phân công lái trên 2 lần. 33. Với mỗi hãng sản xuất, cho biết số lượng loại máy bay mà hãng đó đã sản xuất. Xuất ra hãng sản xuất và số lượng. 2.3 TRUY VẤN LỒNG + HÀM 34. Cho biết hãng sản xuất, mã loại và số hiệu của máy bay đã được sử dụng nhiều nhất. 35. Cho biết tên nhân viên được phân công đi nhiều chuyến bay nhất. 36. Cho biết thông tin của phi công (tên, địa chỉ, điện thoại) lái nhiều chuyến bay nhất. 37. Cho biết sân bay (SBDEN) và số lượng chuyến bay của sân bay có ít chuyến bay đáp xuống nhất. 38. Cho biết sân bay (SBDI) và số lượng chuyến bay của sân bay có nhiều chuyến bay xuất phát nhất. 39. Cho biết tên, địa chỉ, và điện thoại của khách hàng đã đi trên nhiều chuyến bay nhất. 40. Cho biết mã số, tên và lương của các phi công có khả năng lái nhiều loại máy bay nhất. 41. Cho biết thông tin (mã nhân viên, tên, lương) của nhân viên có mức lương cao nhất. 42. Cho biết tên, địa chỉ của các nhân viên có lương cao nhất trong phi hành đoàn (các nhân viên được phân công trong một chuyến bay) mà người đó tham gia. 43. Cho biết mã chuyến bay, giờ đi và giờ đến của chuyến bay bay sớm nhất trong ngày. 44. Cho biết mã chuyến bay có thời gian bay dài nhất. Xuất ra mã chuyến bay và thời gian bay (tính bằng phút). 45. Cho biết mã chuyến bay có thời gian bay ít nhất. Xuất ra mã chuyến bay và thời gian bay. 46. Cho biết mã chuyến bay và ngày đi của những chuyến bay bay trên loại máy bay B747 nhiều nhất. 47. Với mỗi chuyến bay có trên 3 hành khách, cho biết mã chuyến bay và số lượng nhân viên trên chuyến bay đó. Xuất ra mã chuyến bay và số lượng nhân viên. 48. Với mỗi loại nhân viên có tổng lương trên 600000, cho biết số lượng nhân viên trong từng loại nhân viên đó. Xuất ra loại nhân viên, và số lượng nhân viên tương ứng. 49. Với mỗi chuyến bay có trên 3 nhân viên, cho biết mã chuyến bay và số lượng khách hàng đã đặt chỗ trên chuyến bay đó. 50. Với mỗi loại máy bay có nhiều hơn một chiếc, cho biết số lượng chuyến bay đã được bố trí bay bằng loại máy bay đó. Xuất ra mã loại và số lượng. 2.4 PHÉP CHIA 51. Cho biết mã những chuyến bay đã bay tất cả các máy bay của hãng "Boeing". 52. Cho biết mã và tên phi công có khả năng lái tất cả các máy bay của hãng "Airbus". 53. Cho biết tên nhân viên (không phải là phi công) được phân công bay vào tất cả các chuyến bay có mã 100. 54. Cho biết ngày đi nào mà có tất cả các loại máy bay của hãng "Boeing" tham gia. 55. Cho biết loại máy bay của hãng "Boeing" nào có tham gia vào tất cả các ngày đi. 56. Cho biết mã và tên các khách hàng có đặt chổ trong tất cả các ngày từ 31/10/2000 đến 1/1/2000 57. Cho biết mã và tên phi công không có khả năng lái được tất cả các máy bay của hãng "Airbus" 58. Cho biết sân bay nào đã có tất cả các loại máy bay của hãng "Boeing" xuất phát. HẾT
File đính kèm:
- bai_tap_quan_ly_chuyen_bay.pdf