Bài thuyết trình Gạch không nung

Tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, nhu cầu xây dựng các công

trình kiến trúc văn hóa , cao ốc, khách sạn, chung cư, càng

phát triển mạnh. Nhu cầu nguyên vật liệu xây dựng nói chung

và gạch ngói nói riêng là hết sức to lớn

pdf 37 trang yennguyen 5281
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Gạch không nung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài thuyết trình Gạch không nung

Bài thuyết trình Gạch không nung
THỊ TRƯỜNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG 
VIỆT NAM 
Tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, nhu cầu xây dựng các công 
trình kiến trúc văn hóa , cao ốc, khách sạn, chung cư,càng 
phát triển mạnh. Nhu cầu nguyên vật liệu xây dựng nói chung 
và gạch ngói nói riêng là hết sức to lớn. 
Nhu cầu VLXD tăng 
Đặc biệt là gạch xây 
3,4 tỷ viên 
1990 
12 tỷ viên 
25 tỷ viên 
Dự đoán 40 tỷ viên 
2000 2012 2020 
Hơn 20 năm qua ngành công nghiệp VLXD nước ta đã triển 
mạnh mẽ cả về số lượng, chủng loại và chất lượng đáp ứng 
được nhu cầu xây dựng trong nước và xuất khẩu trong đó 
gạch sét nung có vai trò quan trọng được phát triển sản xuất 
từ thành thị đến nông thôn và miền núi 
THỊ TRƯỜNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG 
VIỆT NAM 
GẠCH KHÔNG NUNG XU HƯỚNG 
TẤT1 YẾU NGHÀNH VẬT LIỆU 
Sau 10 năm mất 1 tỷ 
𝒎𝟑 đất nông nghiệp 
Quá trình sx gạch nung 
truyền thống 
Khí thải Tốn năng 
lượng 
Giảm sản lượng 
cây trồng 
Ảnh hưởng 
sức khỏe 
 Giảm thiểu ô nhiễm môi 
trường 
Phát triển & áp dụng 
rộng rãi vật liệu 
không nung 
Công nghệ gạch không nung phù hợp với xu hướng phát triển toàn 
cầu 
 Giá thành thấp 
 Tận dụng được nguồn 
nguyên liệu rẻ tiền 
 Hiệu quả cao trong nghành 
xây dựng 
 Lợi ích cho người tiêu dùng 
CÔNG NGHỆ GẠCH KHÔNG NUNG 
Gạch không nung là loại gạch xây, lát vỉa hè,.khi được tạo 
hình thì tự đóng rắn đạt các chỉ số cơ học như cường độ uốn, 
nén, hút nước mà không cần thông qua nhiệt độ cao nung đỏ 
viên gạch nhằm tăng độ bền của gạch. Độ bền của viên gạch 
không nung được gia tăng nhờ lực ép hoặc rung hoặc cả ép lẫn 
rung lên viên gạch và thành phần kết dính của chúng 
CÁC CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 
Công nghệ Polime hóa khoáng 
Công nghệ xi măng cốt liệu 
Công nghệ bê tông khí chưng áp 
NGHỆ POLIME HÓA KHOÁNG CÔNG 
Nguyên liệu 
CÁCH PHỐI TRỘN 
Xỉ than Xi măng Phụ gia Polime Nước 
12-15% 3-4% 3-6% Phần còn lại 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT 
Cấp phối nguyên liệu Trộn nguyên liệu Truyền tải 
Tạo hình sản phẩm Bảo dưỡng 5-7 ngày 
YÊU CẦU KỸ THUẬT 
Tiêu chí Cường độ nén 
1. Độ hút nước (%) 10,0 
1. Cường độ nén (MPa) 8,7 
1. Cường độ uốn (MPa) 2,5 
 Theo TCVN 6355:2009: Gạch xây 
Ngoài ra 
TCVN 2682 : 2009 Xi măng poóc lăng 
TCVN 6260 : 2009 Xi măng poóc lăng hỗn hợp. 
Quy định độ hút nước, cường độ nén và uốn 
Giá thành phẩm gạch Polime 
SẢN PHẨM 
So sánh trọng lượng tường xây bằng gạch không 
nung và gạch nung truyền thống có tô xi măng 
Tro bay 
Phụ gia 
Nguyên liệu: 
Xi măng 
Đá mi bụi 
(đá mạt) 
Xỉ than 
Cát Phế phẩm XD 
Đất dồi 
Một trong các 
cốt liệu như: 
CÔNG NGHỆ XI MĂNG CỐT LIỆU 
CÁCH PHỐI TRỘN 
Phụ gia Đá mạt Nước Xi măng 
8-10% 85% 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT 
Định lượng và cấp phối nguyên liệu Nghiền mịn theo kích thước 
tiêu chuẩn và trôn đều Định hình và vừa ép vừa rung áp suất lớn 
 Tự động ép mặt và cấp màu (nếu là gạch trang trí) Dưỡng hộ 
sơ bộ 1-1,5 ngày Dưỡng hộ 20 – 28 ngày tùy yêu cầu 
Theo theo tiêu chuẩn TCVN 6477 : 2011 
-Độ rỗng viên gạch không lớn hơn 65% và khối lượng viên không 
lớn hơn 20 kg. 
- Màu sắc của gạch trang trí trong cùng một lô phải đồng đều. 
YÊU CẦU KỸ THUẬT 
Loại khuyết tật 
Mức cho phép 
Gạch thường Gạch trang trí 
Độ cong vênh trên bề mặt viên gạch, 
mm, không lớn hơn 
3 1 
Số vết sứt vỡ các góc cạnh sâu từ 5 
mm đến 10 mm, dài từ 10 mm đến 
15 mm, không lớn hơn 
4 2 
Số vết nứt có chiều dài không quá 
20 mm, không lớn hơn 
1 0 
Khuyết tật ngoại quan cho phép 
Mác gạch 
Cường độ nén, MPa, không 
nhỏ hơn 
Độ hút nước, %, 
không lớn hơn 
M3,5 3,5 
14 M5,0 5,0 
M7,5 7,5 
M10,0 10,0 
12 M15,0 15,0 
M20,0 20,0 
•Độ thấm nước của gạch xây tường không trát không lớn hơn 
350 ml/m2.h. 
Cường độ nén và hút nước 
YÊU CẦU KỸ THUẬT 
SẢN PHẨM 
Gạch xây 
Gạch lát 
CÔNG NGHỆ GẠCH BÊ TÔNG KHÍ 
CHƯNG ÁP (GẠCH NHẸ - ACC) 
Nguyên liệu: 
Xi măng 
Thạch cao 
Cát Bột Nhôm 
Vôi Nước 
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 
Định lượng và cấp phối nguyên liệu Trộn đều Rót 
vào khuôn Công đoạn ủ (lưu hóa) Cắt kích thước 
theo yêu cầu Hấp chân không áp suất và nhiệt 𝟏𝟖𝟎𝟎C 
 Phân loại, bảo dưỡng từ 20-28 ngày 
MỘT SỐ TRANG THIẾT BỊ SẢN XUẤT 
Khuôn đổ gạch nhẹ 
Khuôn - dây chuyền tự động Máy tạo bọt 
Máy tháo khuôn tự động 
Trạm trộn bê tông nhẹ 
Máy vệ sinh khuôn 
YÊU CẦU KỸ THUẬT 
Kích thước Sai lệch cho phép, mm 
Chiều dài ± 3 
Chiều rộng ± 2 
Chiều cao ± 2 
Loại khuyết tật Mức 
Độ thẳng cạnh, độ phẳng mặt, mm, không lớn hơn 2 
Vết sứt cạnh, sứt góc có chiều sâu từ 10mm đến 
15 mm và chiều dài từ 20mm đến 30 mm, vết, 
không lớn hơn 
3 
Sai lệch kích thước cho phép của gạch AAC 
Khuyết tật ngoại quan của gạch AAC 
Cấp cường độ 
nén 
Cường độ nén, 
MPa, không nhỏ hơn 
Khối lượng thể tích khô, 
kg/m3 
Giá trí trung 
bình 
Giá trị đơn lẻ Danh nghĩa Trung bình 
B2 2,5 2,0 
400 từ 351 đến 450 
500 từ 451 đến 550 
B3 3,5 3,0 
500 từ 451 đến 550 
600 từ 551 đến 650 
B4 5,0 4,0 
600 từ 551 đến 650 
700 từ 651 đến 750 
800 từ 751 đến 850 
B6 7,5 6,0 
700 từ 651 đến 750 
800 từ 751 đến 850 
900 từ 851 đến 950 
B8 10,0 8,0 
800 từ 751 đến 850 
900 từ 851 đến 950 
1000 từ 951 đến 1050 
Cường độ nén và khối lượng thể tích khô 
SẢN PHẨM 
Gạch xây 
So sánh trọng lượng gạch nhẹ và gạch 
nung truyền thống 
STT THÔNG SỐ GẠCH NUNG GẠCH KHÔNG NUNG ƯU ĐIỂM 
1 Nguyên liệu sản xuất 
Dùng đất nông nghiệp 
và nung gây khói 
Vật liệu thân thiện môi 
trường, sức khoẻ, không 
nung 
Thân thiện môi trường, không ảnh 
hưởng sức khoẻ 
2 Tỷ trọng (kg/m3) 1600 - 2200 700 - 1100 
Tỷ trọng giảm khoảng 50% trọng 
lượng tường, Giảm kết cấu công trình 
3 Kích thước (mm) 220×105×60 400×200×105 
4 Trọng lượng viên (kg) 6,6 viên = 13,5 kg 6,4 – 7,4 kg/viên Nhẹ hơn 50% 
5 Số lượng 6,6 1 Viên to hơn thi công nhanh 
6 Hệ số đẫn nhiệt 0,814 0,151 Chống cháy tốt hơn 
7 Cách âm (dp) 28 43 Cách âm tốt hơn 
8 Chống cháy (h) 1 - 2 4 Chống cháy tốt hơn 
9 Độ hút nước (%) 6 - 9 2 - 4 Chống thấm tốt hơn 
10 Số lượng viên/m3 540 120 Viên lớn hơn, tiết kiệm vữa xây 
11 Độ chính xác 
Không tiêu chuẩn, phụ 
thuộc vào nhiệt độ 
nung 
1mm, gạch có độ chính 
xác cao 
Tiếp kiệm vữa trát 
12 Lắp ráp điện nước Khó khăn Dễ dàng 
Thuận lợi, lắp nhanh chóng, dễ dàng 
tiết kiệm 
13 Tốc độ xây (m2/ngày) 4 - 8 25 Tốc độ xây nhanh hơn 
14 Tỷ lệ vỡ, nứt (%) 5 – 10 2 Tỷ lệ vỡ ít hơn 
15 Loại vữa xây Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Dùng vữa xây thông thường 
16 Bề dày lớp trát (cm) 2 - 3 0,5 – 1,5 Tiết kiệm vữa trát 
17 
Cường độ chịu nén 
(kg/cm2) 
75 30 - 75 
Đa dạng, đạt tiêu chuẩn BXĐ nhưng 
kém hơn gạch đỏ 
18 Ứng dụng trong tương lai Giảm Tăng Được chính phủ ưu tiên phát triển 
ƯU ĐIỂM 
Thân thiện môi trường: không cần khai 
thác đất phù sa và làm ô nhiễm môi trường 
Cách nhiệt, cách điện, bảo ôn 
Cách âm tốt 
Chống cháy 
Tiết kiệm chi phí: thi công nhanh, giảm 
vữa, tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ tiền 
Kết cấu công trình bền vững 
ƯU ĐIỂM 
ƯU ĐIỂM 
Kích thước chuẩn xác 
Trọng lượng nhẹ 
Giảm tác động xấu đến môi trường 
Thi công dễ dàng và nhanh chóng 
Cuộc sống dễ chịu 
Tiết kiệm năng lượng 
ƯU ĐIỂM 
NHƯỢC ĐIỂM 
Gạch xi măng cốt liệu trọng lượng nặng hơn gạch 
nung, chịu lực phương ngang kém, thấm nước 
nhanh 
Gạch bê tông nhẹ chịu lực kém, phải sử dụng vữa 
chuyên dụng 
ỨNG DỤNG THỰC TẾ 
- Xây nhà và xây công trình khu dân cư, khu công nghiệp, 
- Nơi trọng tải giao thông (lát đường, hè phố, sân bãi, khu vực cầu cảng, 
nhà kho, sàn và đường đi trong nhà máy, ). 
- Những nơi mật độ giao thông cao 
- Nơi điều kiện đất không tốt(bờ sông, sân golf,) 
- Nơi có những công trình ngầm dưới đất. 
- Nơi vỉa hè cần trang trí có thẩm mỹ cao, nơi cần thay đổi bề mặt vỉa hè 
một cách nhanh chóng. 
Keangnam Hà Nội 
Landmard Tower 
Hà Nội Hotel Plaza 
Làng Việt Kiều Châu Âu 
(Hà Đông, Hà Nội) 
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH XÂY GẠCH KHÔNG NUNG 
KẾT LUẬN 
2015 2020 
25% 
75% 
40% 
60% 
Gạch nung 
Gạch không nung 
Mục tiêu phát triển gạch không nung đến 2020 
Gạch không nung là công nghệ mang lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng, đánh 
ứng được nhu cầu vật liệu xây dựng nước ta, hiệu cao cho trong thi công. Thân 
thiện với môi trường, tiết kiệm tài nguyên quốc gia phù hợp với xu thế phát triển 
bền vẫn toàn cầu . 
Được Nhà nước quan tâm khuyến khích đầu tư, ưu tiên phát triển, miễn giảm 
thuế,..Từ 2011, chính quy định các công trình nhà cao tầng từ 9 tầng trở lên 
sử dụng ích nhất 30% vật liệu không nung. Thị trường vật liệu phát triển không 
với nhu 20 tỷ viên năm 2020, tiềm năng xuất khẩu rộng mở. 

File đính kèm:

  • pdfbai_thuyet_trinh_gach_khong_nung.pdf