Báo cáo Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

1.1 Tổng quan

Tỉnh Quảng Ninh là một trong những trung tâm sản xuất than quan trọng nhất của Việt

Nam, đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối hàng hóa của khu vực, nơi có chức

năng hoạt động của một khu vực phát triển công nghiệp chủ yếu tại miền Bắc Việt Nam

với quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang diễn ra nhanh chóng. Đồng thời, tỉnh

Quảng Ninh có Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long và hoạt động du lịch là một

ngành quan trọng, là nét đặc thù của tỉnh, do vậy các chiến lược phát triển kinh tế xã hội

của tỉnh phải hài hoà với chiến lược bảo vệ môi trường.

Trong những năm gần đây, tỉnh Quảng Ninh đã đạt được những thành tựu quan trọng và

phát triển toàn diện. Tăng trưởng GDP trung bình đạt khoảng 12% mỗi năm. Tuy nhiên,

do yêu cầu phát triển kinh tế, trong những năm gần đây, các tác động môi trường đã trở

nên rõ nét, ví dụ như suy giảm chất lượng nước do nước thải sinh hoạt, nước thải công

nghiệp và nước thải từ hoạt động khai thác than, tác động do chất thải rắn đô thị và chất

thải rắn công nghiệp, ô nhiễm không khí do các nhà máy nhiệt điện, xi măng, những tác

động tới môi trường tự nhiên và đa dạng sinh học.

Để đáp ứng nhu cầu này, tỉnh Quảng Ninh triển khai "Hướng tiếp cận nền Kinh tế xanh",

với mục tiêu lồng ghép các biện pháp bảo vệ môi trường vào chiến lược phát triển kinh tế

- xã hội. Để áp dụng “Hướng tiếp cận nền kinh tế xanh”, quy hoạch môi trường cấp tỉnh

nhằm thực hiện và giải quyết các vấn đề tiềm ẩn về môi trường như không khí, nước, và

kiểm soát chất lượng đất, quản lý chất thải rắn, quản lý đa dạng sinh học và rừng, và các

vấn đề biến đổi khí hậu.

1.2 Mục tiêu

Mục tiêu của nghiên cứu là lập Quy hoạch Môi trường của tỉnh Quảng Ninh đến năm

2020, tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội

của tỉnh Quảng Ninh, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành để đưa ra các giải

pháp nhằm ngăn chặn và giảm thiểu suy thoái tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường,

từng bước nâng cao chất lượng môi trường, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng hợp

lý tài nguyên thiên nhiên và năng lực quản lý môi trường của tỉnh.

1.3 Khu vực Nghiên cứu

Khu vực nghiên cứu là toàn bộ tỉnh Quảng Ninh, bao gồm 4 thành phố, 1 thị xã và 9

huyện, trong đó, sẽ đề xuất những khu vực ưu tiên như sau: thành phố Hạ Long, thành

phố Móng Cái, thành phố Cẩm Phả, thành phố Uông Bí, và huyện Vân Đồn, sẽ được xem

xét trong giai đoạn đầu tiên của cuộc Nghiên cứu thông qua trao đổi và thống nhất với Sở

Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh

pdf 394 trang yennguyen 1220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Báo cáo Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH 
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
-------------------------------------- 
BÁO CÁO 
QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG 
TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, 
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 
Quảng Ninh, tháng 8 năm 2014
 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH 
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
-------------------------------------- 
BÁO CÁO 
QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG 
TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, 
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ 
CÔNG TY TNHH 
NIPPON KOEI 
 SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
QUẢNG NINH 
KENGO NAGANUMA 
Quảng Ninh, tháng 8 năm 2014
1 
MỤC LỤC 
Trang 
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH MÔI TRƢỜNG ........................................... 1-1 
1.1 Tổng quan......................................................................................................................... 1-1 
1.2 Mục tiêu ........................................................................................................................... 1-1 
1.3 Khu vực Nghiên cứu ........................................................................................................ 1-1 
1.4 Phƣơng pháp tiếp cận của Nghiên cứu ............................................................................. 1-2 
1.5 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................................................................. 1-8 
1.6 Dự báo về tình hình phát triển xã hội theo Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đến năm 
2020, tầm nhìn đến năm 2030 ........................................................................................ 1-16 
1.7 Những thuận lợi và thách thức của tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 1-17 
CHƢƠNG 2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG ................................................................................. 2-1 
2.1 Môi trƣờng nƣớc .............................................................................................................. 2-1 
2.2 Quản lý chất lƣợng không khí ........................................................................................ 2-29 
2.3 Quản lý chất thải rắn ...................................................................................................... 2-36 
2.4 Tiếng ồn ......................................................................................................................... 2-43 
2.5 Rừng ven biển/trên đất liền ............................................................................................ 2-44 
2.6 Bảo tồn đa dạng sinh học ............................................................................................... 2-47 
2.7 Xói lở và bồi tụ ............................................................................................................... 2-54 
2.8 Thiên tai ......................................................................................................................... 2-56 
2.9 Tác động môi trƣờng liên vùng ...................................................................................... 2-61 
CHƢƠNG 3 KHUNG CƠ BẢN CỦA QUY HOẠCH TỔNG THỂ MÔI TRƢỜNG TỈNH QUẢNG 
NINH .......................................................................................................................... 3-1 
3.1 Mục tiêu chủ yếu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Quy hoạch Môi trƣờng tỉnh 
Quảng Ninh ...................................................................................................................... 3-1 
3.2 Phân vùng môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh ........................................................................ 3-11 
3.3 Những vùng môi trƣờng trọng điểm đƣợc đề cập trong Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng 
Ninh ................................................................................................................................ 3-27 
3.4 Mặt mạnh và mặt yếu của hệ thống tổ chức ................................................................... 3-29 
3.5 Những vấn đề khác cần chú ý trong giải pháp thực hiện Quy hoạch ............................. 3-32 
CHƢƠNG 4 QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG NƢỚC ........................................................................... 4-1 
4.1 Hiện trạng và dự báo tác động đến năm 2020 .................................................................. 4-1 
4.2 Mục tiêu cần đạt đƣợc ...................................................................................................... 4-6 
4.3 Phƣơng pháp tiếp cận các giải pháp quản lý nƣớc thải .................................................... 4-6 
4.4 Các dự án đề xuất đến năm 2020 ................................................................................... 4-10 
4.5 Đề xuất các công nghệ tiên tiến ..................................................................................... 4-30 
CHƢƠNG 5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG KHÔNG KHÍ ................................................................ 5-1 
5.1 Dự báo các tác động và những vấn đề cần phải giải quyết trong quản lý môi trƣờng không 
khí đến năm 2020 ............................................................................................................. 5-1 
5.2 Các mục tiêu cần đạt đƣợc và các vấn đề phải đƣợc giải quyết đến năm 2020 ................ 5-9 
5.3 Phƣơng pháp tiếp cận đối với Quản lý Chất lƣợng Không khí ...................................... 5-10 
5.4 Các dự án đề xuất tới năm 2020 ..................................................................................... 5-15 
CHƢƠNG 6 QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ................................................................................... 6-1 
6.1 Tác động dự báo và vấn đề cần đƣợc giải quyết đối với Quản lý Chất thải rắn đến năm 
2020 .................................................................................................................................. 6-1 
6.2 Mục tiêu cần đạt đƣợc và các vấn đề cần giải quyết đến năm 2020 – 2030 ..................... 6-5 
6.3 Phƣơng pháp tiếp cận đối với Quản lý chất thải rắn ........................................................ 6-7 
6.4 Dự án đề xuất đến 2020 .................................................................................................. 6-40 
6.5 Công nghệ hiện đại phục vụ quản lý chất thải rắn ......................................................... 6-44 
6.6 Khuyến nghị ................................................................................................................... 6-45 
2 
CHƢƠNG 7 QUẢN LÝ RỪNG ...................................................................................................... 7-1 
7.1 Các tác động và vấn đề dự báo cần phải giải quyết cho Quản lý Môi trƣờng đến năm 
2020 .............................................................................................................................. 7-1 
7.2 Mục tiêu cần đạt đƣợc và các vấn đề phải đƣợc giải quyết đến năm 2020 ...................... 7-5 
7.3 Các phƣơng pháp tiếp cận Quản lý Rừng ....................................................................... 7-11 
7.4 Các dự án đề xuất đến năm 2020 ................................................................................... 7-28 
CHƢƠNG 8 BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC ............................................................................ 8-1 
8.1 Dự báo các tác động và những vấn đề cần phải giải quyết trong quản lý môi trƣờng đến 
năm 2020 .......................................................................................................................... 8-1 
8.2 Những chỉ tiêu đề ra và những vấn đề cần giải quyết đến năm 2020 ............................... 8-3 
8.3 Cách tiếp cận để bảo tồn đa dạng sinh học ....................................................................... 8-5 
8.4 Dự án đề xuất đến năm 2020 ............................................................................................ 8-7 
CHƢƠNG 9 CÁC VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ........................................................................ 9-1 
9.1 Dự báo tác động và các vấn đề cần phải giải quyết cho quản lý môi trƣờng đến năm 
2020 .............................................................................................................................. 9-1 
9.2 Mục tiêu cần đạt đƣợc và vấn đề cần giải quyết đến năm 2020 ....................................... 9-7 
9.3 Phƣơng pháp tiếp cận những vấn đề biến đổi khí hậu .................................................... 9-10 
9.4 Đề xuất dự án đến năm 2020 .......................................................................................... 9-13 
CHƢƠNG 10 GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG ................................................................................... 10-1 
10.1 Mạng lƣới quan trắc tỉnh đến năm 2020......................................................................... 10-1 
10.2 Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trƣờng Tự động tỉnh Quảng Ninh ............. 10-16 
10.3 Thiết lập trung tâm GIS tỉnh ........................................................................................ 10-21 
10.4 Giám sát Môi trƣờng liên vùng cho tỉnh Quảng Ninh .................................................. 10-22 
CHƢƠNG 11 LỊCH THỰC THI DỰ ÁN ƢU TIÊN ..................................................................... 11-1 
11.1 Các giải pháp thực hiện Dự án ƣu tiên ........................................................................... 11-1 
11.2 Lịch thực thi Dự án ƣu tiên ............................................................................................ 11-4 
11.3 Những nguồn kinh phí có thể huy động cho thực thi các dự án đề xuất ...................... 11-15 
11.4 Giám sát thực thi các dự án đề xuất ............................................................................. 11-19 
11.5 Tiến trình yêu cầu khi đăng ký xin vốn tài trợ quốc tế ................................................. 11-19 
11.6 Nâng cao chức năng của các tổ chức và nguồn nhân lực có liên quan ......................... 11-21 
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................... 1 
1. Lợi ích triển khai thực hiện Quy hoạch môi trƣờng ................................................................ 1 
2. Mối quan hệ giữa phân vùng môi trƣờng và những dự án đề xuất trong Quy hoạch Môi 
trƣờng tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................................... 3 
3. Phác thảo lộ trình triển khai thực hiện Quy hoạch môi trƣờng ............................................. 13 
4. Giám sát tiến độ triển khai thực hiện Quy hoạch Môi trƣờng ............................................... 15 
5. Các kiến nghị ......................................................................................................................... 15 
1 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.5-1 Số liệu về tình hình sử dụng đất ở tỉnh Quảng Ninh ................................................. 1-10 
Bảng 1.5-2 Các khu Công nghiệp hiện tại ................................................................................... 1-12 
Bảng 1.5-3 Các Khu Công nghiệp đang xây dựng ...................................................................... 1-13 
Bảng 1.5-4 Các Khu công nghiệp quy hoạch .............................................................................. 1-13 
Bảng 1.5-5 Các Khu kinh tế ........................................................................................................ 1-13 
Bảng 2.1-1 Kế hoạch Nhu cầu nƣớc bình quân đầu ngƣời và mức dịch vụ cấp nƣớc ................... 2-1 
Bảng 2.1-2 Dự báo Dân số Đô thị vào năm 2020 và 2030 ............................................................ 2-2 
Bảng 2.1-3 Dự báo Nhu cầu dùng nƣớc tại các khu vực đô thị và Khu Công nghiệp vào năm 2020 
và 2030 ....................................................................................................................... 2-2 
Bảng 2.1-4 Năm Dự án Cấp nƣớc ƣu tiên cho tới năm 2015 ........................................................ 2-3 
Bảng 2.1-5 Định hƣớng cấp nƣớc cho các khu vực đô thị và khu công nghiệp vào năm 2030 ..... 2-4 
Bảng 2.1-6 Khối lƣợng nƣớc thải phát sinh năm 2012 .................................................................. 2-5 
Bảng 2.1-7 Các Nhà máy xử lý nƣớc thải hiện có tại tỉnh Quảng Ninh ........................................ 2-6 
Bảng 2.1-8 Tổng hợp nƣớc thải từ các khu công nghiệp và cụm công nghiệp ........................... 2-13 
Bảng 2.1-9 Tổng hợp nƣớc thải của các nhà máy nhiệt điện tại tỉnh Quảng Ninh ...................... 2-13 
Bảng 2.1-10 Mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc ............................................................. 2-14 
Bảng 2.1-11 Giá trị tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc ở Việt Nam ........................................................ 2-18 
Bảng 2.1-12 Tỷ lệ đạt chuẩn đối với nƣớc mặt từ 2009 đến 2012 ................................................ 2-18 
Bảng 2.1-13 Tỷ lệ đạt chuẩn Chất lƣợng nƣớc mặt đối với Cadmium ở từng trạm lấy mẫu nƣớc bề 
mặt, từ 2009 – 2012 .................................................................................................. 2-19 
Bảng 2.1-14 Tỷ lệ đạt chuẩn chất lƣợng nƣớc mặt đối với Chì ở từng trạm lấy mẫu nƣớc mặt từ 
2009-2012 ................................................................................................................. 2-19 
Bảng 2.1-15 Tỷ lệ đạt chuẩn chất lƣợng nƣớc mặt đối với Dầu ở từng trạm lấy mẫu nƣớc mặt từ 
2009-2012 ................................................................................................................. 2-20 
Bảng 2.1-16 Tỷ lệ đạt chuẩn chất lƣợng nƣớc mặt đối với TSS ở từng trạm lấy mẫu nƣớc mặt từ 
2009-2012 ................................................................................................................. 2-20 
Bảng 2.1-17 Tỷ lệ đạt chuẩn chất lƣợng nƣớc ven biển giai đoạn 2009-2012 .............................. 2-24 
Bảng 2.1-18 Tỷ lệ đạt chuẩn chất lƣợng nƣớc của nƣớc dƣới đất từ 2009-2012 .......................... 2-24 
Bảng 2.1-19 Tỷ lệ đạt chuẩn của nƣớc thải sinh hoạt từ 2009-2012. ............................................ 2-25 
Bảng 2.1-20 Tỷ lệ đạt chuẩn của nƣớc thải công nghiệp từ 2009-2012 ........................................ 2-25 
Bảng 2.2-1 Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng không khí .............................................................. 2-28 
Bảng 2.2-2 Giá trị giới hạn đối với một số thông số cơ bản đối với môi trƣờng không khí xung 
quanh / tiêu chuẩn chất lƣợng không khí .................................................................. 2-29 
Bảng 2.2-3 Giá trị giới hạn của các thông số cơ bản đốivới môi trƣờng không khí xung 
quanh... 2-31 
Bảng 2.2-4 Tỷ lệ phần trăm đạt chuẩn chất lƣợng không khí trong các năm từ 2009 đến 2012, so 
sánh với QCVN 05:(2009/BTNMT) đối với đo 1 h ................................................. 2-31 
Bảng 2.2-5 Danh sách 10 điểm quan trắc có hàm lƣợng bình quân cao trong 4 năm ................. 2-33 
Bảng 2.3-1 Số liệu về phát sinh chất thải rắn trong tỉnh Quảng Ninh cho đến năm 2012 ........... 2-35 
Bảng 2.3-2 Xe thu gom và vận chuyển rác (năm 2013) ............................................... ...  
73 
Nghiên cứu xây dựng Trung 
tâm tăng trưởng xanh 
ASEAN 
Nhằm xúc tiến thiết lập 
Trung tâm tăng trưởng 
xanh ASEAN ở tỉnh 
Quảng Ninh 
0,3 2014-2015 x x x x x 
74 
Tăng cường năng lực tổ chức 
thích ứng với biến đổi khí hậu 
Nhằm thực hiện có hiệu 
quả các biện pháp đối với 
vấn đề biến đổi khí hậu, 
xây dựng kế hoạch làm 
việc hàng năm, làm rõ 
nhiệm vụ và xây dựng 
chương trình phối hợp 
trong cơ cấu tổ chức hiện 
tại. 
0,1 2014-2015 x x x x x 
75 
Xây dựng các quy chế liên 
quan tới các vấn đề biến đổi 
khí hậu 
Xây dựng các quy định 
của địa phương làm cơ sở 
để xúc tiến các biện pháp 
thích ứng và giảm nhẹ tại 
tỉnh Quảng Ninh 
0,1 2014-2016 x x x x x 
76 
Lập kế hoạch hành động 5 
năm và triển khai thực hiện 
kế hoạch 
Nhằm xúc tiên và thực 
hiện các hoạt động toàn 
diện và hiệu quả đối với 
vấn đề biến đổi khí hậu, 
để lập kế hoạch hành động 
giai đoạn 5-năm và thực 
hiện quản lý theo cách 
“Lập KH – Làm – Kiểm 
tra – Hành động (PDCA) 
112,6 2014-2030 
x x x x 
77 
Rà soát và kiên cố hóa đê 
sông, đê biển 
Nhằm giảm nhẹ các tác 
động của thời tiết khắc 
nghiệt, để củng cố hệ 
thống đê điều tại tỉnh 
Quảng Ninh 
55,7 2014-2015 
x x x x 
78 
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 
trạm khí tượng thủy văn tại 
huyện Cô Tô 
Nhằm cải thiện việc dự 
báo thời tiết và hệ thống 
cảnh báo sớm, cải tạo 
trạm khí tượng thủy văn 
tại huyện Cô Tô và nâng 
cao năng lực đội ngũ cán 
bộ 
0,5 2014-2016 x x x x x 
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 
12 
Stt Tên Dự án Mục tiêu 
Chi phí 
(Triệu USD) 
Lịch thực 
hiện 
Dự án 
ưu tiên 
Khu vực môi trường tương 
ứng 
Bảo 
tồn 
Quản 
lý 
tích 
cực 
Phục 
hồi 
Phát 
triển 
79 
Phát triển CSDL về môi 
trường, thiên tai và hệ 
thống tự động để theo dõi và 
cảnh báo thiên tai 
Nhằm giảm nhẹ thảm họa 
càng nhiều càng tốt, để 
phát triển một hệ thống 
theo dõi thiên tai và cảnh 
báo sớm 
1,3 2014-2018 x x x x x 
80 
Thành lập hệ thống quản lý 
tài nguyên nước thích ứng với 
các tác động của biến đổi khí 
hậu 
Nhằm phát triển hệ thống 
quản lý tài nguyên nước 
để sử dụng bền vững 
trong phát triển kinh tế và 
biến đổi khí hậu; thực 
hiện 10 tiểu dự án đề xuất 
trong Quy hoạch Tài 
nguyên nước Quảng Ninh, 
giai đoạn 2010 - 2020, 
định hướng đến năm 2030 
3,6 2014-2020 
 x 
81 
Xây dựng các hồ chứa nước 
phục vụ phát triển kinh tế và 
đời sống nhân dân 
Nhằm cung cấp đủ nước 
và ngăn ngừa thảm họa 
thiên nhiên, để xây dựng 
và cải tạo các hồ chứa tại 
tỉnh Quảng Ninh 
9,6 2014-2017 
x x x x 
82 
Phát triển hệ thống đo lường 
và kiểm kê khí thải nhà kính, 
hệ thống đo lường, báo cáo 
và thẩm định (MRV) 
Phát triển Kiểm kê khí 
nhà kính và hệ thống Đo 
lường – Báo cáo và Thẩm 
định tại Quảng Ninh 
0,1 2017-2020 
 x 
83 
Xúc tiến sử dụng năng lượng 
hiệu quả trong các khách sạn 
ở khu vực Bãi Cháy 
Xúc tiến quản lý năng 
lượng hiệu quả trong các 
khách sạn ở khu vực Bãi 
Cháy 
0,1 2016-2018 
x x 
84 
Xúc tiến hoạt động hiệu quả 
của tàu du lịch ở Vịnh Hạ 
Long 
Để nâng cao hiệu quả hoạt 
động của tàu thuyền du 
lịch và giới thiệu về dầu 
diesel sinh học nhằm giảm 
phát thải khí nhà kính 
0,3 2014-2017 x x x 
85 
Xúc tiến quản lý hệ thống 
giao thông hiệu quả tại khu 
vực Bãi Cháy 
Nâng cao quản lý giao 
thông tại khu vực Bãi 
Cháy nhằm giảm phát thải 
khí nhà kính 
0,1 2016-2018 
 x 
86 
 Xúc tiến sử dụng năng 
lượng hiệu quả trong các nhà 
sản xuất lớn 
Để nâng cao sử dụng năng 
lượng hiệu quả của các 
nhà sản xuất lớn nhằm 
giảm phát thải khí nhà 
kính 
0,3 2014-2017 x x 
Giám sát môi trường 
87 
Dự án Xây dựng các Trạm 
Quan trắc Môi trường Tự 
động tại tỉnh Quảng Ninh 
Dự án sẽ thực hiện xây 
dựng và lắp đặt các trạm 
quan trắc môi trường tự 
động để nắm bắt chất 
lượng không khí và nước 
trên địa bàn tỉnh Quảng 
Ninh. 
(1) Các trạm quan trắc 
môi trường tự động để đo 
chất lượng không khí 
xung quanh: 10 trạm tại 
các khu vực đông dân cư 
hoặc khu vực bị ảnh 
hưởng bởi hoạt động công 
nghiệp. 
(2) Các trạm quan trắc 
môi trường tự động để đo 
nước mặt (2 trạm) và 
nước ven biển (5 trạm). 
(3) Các trạm quan trắc 
môi trường tự động để đo 
khí thải từ ống khói các 
nhà máy điện và nhà máy 
28,6 
(10,8 triệu 
USD cho xây 
dựng, và 17,8 
triệu USD cho 
bảo dưỡng và 
sửa chữa) 
2014-2030 
(Bao gồm 
cả bảo 
dưỡng và 
sửa chữa) 
X x x x x 
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 
13 
Stt Tên Dự án Mục tiêu 
Chi phí 
(Triệu USD) 
Lịch thực 
hiện 
Dự án 
ưu tiên 
Khu vực môi trường tương 
ứng 
Bảo 
tồn 
Quản 
lý 
tích 
cực 
Phục 
hồi 
Phát 
triển 
xi măng lớn: 7 trạm. 
88 
Xây dựng kế hoạch thiết lập 
Trung tâm GIS vùng 
Lý do thiết lập Trung tâm 
Viễn thám và GIS là để: 
(1) An toàn cho du lịch 
(2) Ứng phó với biến đổi 
khí hậu 
(3) Quản lý kinh tế biển - 
đảo cũng như hỗ trợ cho 
người dân sinh sống dọc 
theo ven biển và trên các 
đảo 
(4) Quản lý hiểm họa 
thiên nhiên 
(5) Quản lý tài nguyên 
thiên nhiên và bảo vệ môi 
trường 
0,5 2014-2015 x x x x x 
89 
Dự án Thực hiện quan trắc 
đất tại tỉnh Quảng Ninh 
- Trang bị hệ thống máy 
móc, thiết bị hiện đại để 
quan trắc, giám sát môi 
trường đất, 
- Xây dựng các trạm quan 
trắc di động và giám sát 
để đo chất lượng và lấy 
mẫu đất các khu vực bị ô 
nhiễm do ảnh hưởng các 
hoạt động công nghiệp 
(Do khai thác than, do 
hoạt động công nghiệp...) 
- Phân tích các độc tố có 
trong các mẫu 
5,0 2016-2030 
x x x x 
90 
Dự án Thực hiện quan trắc 
các chất phóng xạ 
Dự án nhằm tăng cường 
năng lực quan trắc các chất 
gây phóng xạ, đặc biệt tại 
khu vực biên giới giữa tỉnh 
Quảng Ninh và Trung 
Quốc. 
1,0 2021-2023 
x x x x 
91 
Dự án quan trắc, giám sát đa 
dạng sinh học vịnh Hạ Long 
- Trang bị hệ thống máy 
móc, thiết bị hiện đại để 
quan trắc, giám sát môi 
trường đa dạng sinh học 
biển, 
- Xây dựng các trạm quan 
trắc di động và giám sát 
để đo chất lượng các hệ 
sinh thái biển chủ yếu 
trong vịnh Hạ Long và 
vịnh Bái Tử Long (Hệ 
sinh thái cỏ biển, hệ sinh 
thái san hô) và lấy 
mẫu đa dạng sinh học ở 
các khu vực bị suy thoái 
trong vịnh). 
- Phân tích trạng thái và 
chất lượng các mẫu đa 
dạng sinh học. 
2,0 2016-2018 
 x x 
Nguồn: Nhóm nghiên cứu 
3. Phác thảo lộ trình triển khai thực hiện Quy hoạch môi trường 
Việc hiện thực hóa những khái niệm đề xuất trong Quy hoạch môi trường đòi hỏi sự phối 
hợp của các cấp ngành từ trung ương đến địa phương nhằm đạt được những mục tiêu đã 
đặt ra. Bảng.3-1 dưới đây phác thảo lộ trình phối hợp nêu trên. 
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 
14 
Bảng 3-1 Phác thảo lộ trình triển khai thực hiện Quy hoạch môi trường 
Hạng mục Giai đoạn 
Ngắn hạn 
(2014-2015) 
Trung hạn 
(2016-2020) 
Dài hạn 
(2021-2030) 
Áp dụng tiêu 
chuẩn của các 
nước phát 
triển 
- Làm việc với Tổng cục môi 
trường (VEA) về việc áp dụng các 
tiêu chuẩn mới như thay đổi hệ số 
tiêu chuẩn phát khí thải ở khu vực 
Vịnh Hạ Long 
- Xây dựng chương trình phát triển 
năng lực cho các cán bộ tỉnh chịu 
trách nhiệm về kiểm soát môi 
trường 
- Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn 
các đơn vị thuộc khối tư nhân tuân 
thủ theo các tiêu chuẩn mới 
- Xây dựng một 
tiêu chuẩn mới ở 
cấp tỉnh 
- Đào tạo các cán 
bộ tỉnh chịu trách 
nhiệm về kiểm 
soát môi trường 
- Chỉ đạo các đơn 
vị thuộc khối tư 
nhân căn cứ theo 
hướng dẫn, tuân 
thủ theo các tiêu 
chuẩn mới 
- Đánh giá tính 
hiệu quả khi áp 
dụng các tiêu 
chuẩn mới 
- Thực hiện các 
hoạt động kiếm 
soát ô nhiễm dựa 
trên những tiêu 
chuẩn mới 
- Xây dựng 
chương trình 
chia sẻ kinh 
nghiệm thực tiễn 
hiệu quả trong 
kiểm soát ô 
nhiễm với các 
đơn vị thuộc 
khối tư nhân. 
Đảm bảo ngân 
sách triển khai 
thực hiện Quy 
hoạch môi 
trường 
- Phối hợp cùng VINACOMIN xây 
dựng chương trình hợp tác đảm 
bảo nguồn ngân sách triển khai 
thực hiện Quy hoạch môi trường. 
- Làm việc với Trung ương về khả 
năng nguồn ngân sách đặc biệt 
phục vụ cho đầu tư quản lý môi 
trường 
- Tập trung ngân sách tỉnh đảm bảo 
triển khai thực hiện được giai 
đoạn ban đầu đề xuất trong Quy 
hoạch môi trường 
- Xây dựng hướng dẫn giới thiệu về 
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 
và xúc tiến mối quan hệ công tư 
(PPP) và thúc đẩy hợp tác với các 
nhà đầu tư trong nước 
- Thực hiện các công tác cần thiết 
xin vốn nhà tài trợ như thực hiện 
Nghiên cứu khả thi (F/S) dự án 
xây dựng hệ thống xử lý nước thải 
và hệ thống quản lý chất thải rắn. 
- Thực hiện chương 
trình hợp tác đảm 
bảo nguồn ngân 
sách triển khai 
thực hiện Quy 
hoạch môi trường 
với VINACOMIN 
- Đảm bảo nguồn 
ngân sách tỉnh 
cho thực thi Quy 
hoạch môi trường 
tùy thuộc vào sự 
tăng trưởng trong 
thu chi ngân sách 
tỉnh 
- Tìm hiểu kinh 
nghiệm thực tiễn 
về FDI và PPP ở 
tỉnh 
- Làm thủ tục xin 
vốn nhà tài trợ 
- Đảm bảo chi phí 
vận hành và bảo 
dưỡng những cơ 
sở hạ tầng đã 
được xây dựng 
- Xem xét việc lập 
quỹ mới phục vụ 
công nghệ tiên 
tiến 
- Khai thác các 
quỹ đặc biệt như 
Cơ chế tín chỉ 
thương mại phát 
thải khí nhà kính 
(GHG) 
Nguồn: Nhóm nghiên cứu 
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 
15 
4. Giám sát tiến độ triển khai thực hiện Quy hoạch Môi trường 
Hoạt động thực hiện Quy hoạch môi trường cần được giám sát định kỳ. Xin khuyến nghị 
tỉnh thành lập Ban quản lý dự án môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với 
các nhiệm vụ đã được nêu tại chương 11, đồng thời tham mưu cho Sở Tài nguyên và Môi 
trường là cơ quan chính chịu trách nhiệm giám sát tiến độ triển khai thực hiện quy hoạch 
môi trường, tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức họp tiến độ với sự tham gia của các sở 
ngành liên quan trên cơ sở hàng năm và rà soát tiến độ thực hiện Quy hoạch môi trường 
và điều chỉnh tiến độ phù hợp, xét đến những chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020. 
5. Các kiến nghị 
Để hiện thực hóa các kiến nghị đối với Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh thì điều 
cần thiết là phải có được sự cộng tác chặt chẽ và hỗ trợ của Chính phủ Việt Nam, của tỉnh 
Quảng Ninh và Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam, như trình bày 
dưới đây: 
5.1 Kiến nghị đối với Chính phủ Việt Nam: 
- Sớm sửa đổi Luật Bảo vệ Môi trường cho phù hợp với tiến trình phát triển kinh tế xã hội 
của đất nước cũng như của tỉnh, 
- Chỉ đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, hỗ trợ tỉnh Quảng Ninh xây dựng bổ 
sung vào Bộ Quy chuẩn Môi trường Việt Nam các quy chuẩn môi trường đối với các vùng 
đặc thù của tỉnh Quảng Ninh áp dụng Tiêu chuẩn Châu Âu; sửa đổi các quy chuẩn kỹ thuật 
quốc gia về môi trường: QCVN 19, 22, 23:2009/BTNMT (ban hành kèm theo Thông tư số 
25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường) đối với việc 
phân loại hệ số vùng, hệ số khu vực áp dụng riêng cho khu vực xung quanh vịnh Hạ Long; 
- Dừng việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng nâng công suất các nhà máy xi măng, nhiệt 
điện ven bờ vịnh Cửa Lục, vịnh Hạ Long, Bái Tử Long; Không quy hoạch, đầu tư xây 
dựng mới các nhà máy sản xuất xi măng, nhiệt điện ở khu vực lận cận vịnh Hạ Long trong 
khoảng cách tối thiểu 15km tính từ ranh giới vùng đệm của vịnh Hạ Long và trung tâm các 
đô thị vùng phụ cận vịnh Hạ Long (Hạ Long, Cẩm Phả, Vân Đồn, Hoành Bồ). 
- Sớm chấm dứt khai thác than lộ thiên tại khu vực thành phố Hạ Long và Cẩm Phả theo 
đúng Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 9/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê 
duyệt quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 
2030. 
- Có cơ chế để chỉ đạo về các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội có tác động môi trường 
liên vùng (tỉnh), liên quốc gia (Trung Quốc) như: Thành lập Ban chỉ đạo cấp quốc gia, 
Nghị định của Chính phủ 
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 
16 
5.2 Kiến nghị đối với tỉnh Quảng Ninh và Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam: 
- Hàng năm ưu tiên phân bổ vốn cho việc triển khai thực hiện các Quy hoạch Bảo vệ Môi 
trường và Đề án cải thiện môi trường tỉnh: từ 2% - 4% tổng chi Ngân sách Nhà nước tỉnh. 
- Sớm xây dựng cơ chế chính sách phù hợp nhằm khuyến khích đầu tư tư nhân và kêu gọi 
vốn đầu tư nước ngoài ODA, FDI, PPP  để triển khai các dự án bảo vệ môi trường đã đề 
xuất trong các Quy hoạch bảo vệ môi trường và Đề án cải thiện môi trường tỉnh. 
- Thành lập cơ quan quản lý các dự án môi trường cấp tỉnh để tham mưu , tổ chức triển khai 
thực hiện các Quy hoạch môi trường và Đề án cải thiện môi trường tỉnh theo đúng tiến độ 
đã đề ra. 
- Về lâu dài cần có kế hoạch đóng cửa các mỏ lộ thiên và cải tạo phục hồi môi trường các 
bãi thải. Di chuyển các nhà máy xi măng, nhiệt điện ra khỏi khu vực vịnh Hạ Long, vịnh 
Bái Tử Long sau năm 2030. 
- Dừng các hoạt động khai thác than tại các khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Yên Lập 
sau năm 2020 
- Đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch và đầu tư hiện đại hóa các cảng than, khu vực chế biến 
than, bãi thải, đường vận chuyển than. 
- Sớm đổi mới phương thức vận tải than, đất đá thải, vận chuyển than bằng hệ thống băng tải 
kín và đường sắt, chấm dứt vận chuyển than bằng ô tô vào năm 2020. 
5.3 Đề cập tới những vấn đề môi trường liên vùng 
- Thành phố Hải Phòng đang nghiên cứu phát triển khu vực ven biển giáp ranh giữa tỉnh 
Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng thông qua thu hồi đất để xây dựng khu kinh tế mới và 
kết nối vùng đất liền với đảo Cát Bà để phát triển khu dân cư mới và thúc đẩy ngành công 
nghiệp du lịch. Nếu kế hoạch này được thực hiện sẽ dẫn đến các tác động làm thay đổi môi 
trường ven biển ở khu vực giáp ranh và có thể ảnh hưởng tới điều kiện môi trường của khu 
vực Vịnh Hạ Long. Vì vậy, tỉnh Quảng Ninh cần tăng cường hoạt động giám sát chất lượng 
nước ở khu vực liên quan. Ngoài ra, tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng cần thường 
xuyên trao đổi thông tin về các kế hoạch phát triển. Nếu hai địa phương này cùng hợp tác 
thực hiện đánh giá tác động môi trường chiến lược cho khu vực giáp ranh thì điều đó sẽ 
góp phần cho công tác bảo vệ môi trường cho cả hai bên. 
- Tỉnh Quảng Ninh nằm ở vị trí có đường biên quốc tế. Vì vậy, tỉnh Quảng Ninh sẽ không 
thể tránh khỏi những nguy cơ tác động môi trường từ các nước lân cận khác. Nhằm tránh 
những tác động nghiêm trọng từ các nước khác, xin khuyến nghị tỉnh tham gia vào mạng 
lưới giám sát quốc tế như đề xuất cụ thể tại Chương 10. Một trong những vấn đề quan 
trọng được quan tâm đến là xem xét những biện pháp tránh nhập khẩu những vật liệu nguy 
hại từ các nước khác. Đồng thời tỉnh cần đặt ra những tiêu chuẩn tỉnh áp dụng đối với 
những vật liệu đó dựa trên cơ sở những tiêu chuẩn quốc tế như ISO 14000 để áp dụng trên 
toàn địa bàn tỉnh. Để thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra những vật liệu nguy hại từ các 
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 
17 
quốc gia khác, cần phải phối hợp với Trung ương để xây dựng những tiêu chuẩn rõ ràng áp 
dụng để loại bỏ các vật liệu nguy hại ngay tại cửa khẩu của Việt Nam. 

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_quy_hoach_moi_truong_tinh_quang_ninh_den_nam_2020_ta.pdf