Đề cương môn Logic học đại cương

7. Mục tiêu của học phần

7.1.Về kiến thức

- Hiểu được đối tượng nghiên cứu của khoa học logic học đại cương.2

- Hiểu vững các hình thức cơ bản của tư duy như: khái niệm, phán đoán, suy luận, chứng minh, sự thể hiện của tư tưởng

thông qua những hình thức này.

- Hiểu được sự tác động của các quy luật logic cơ bản của tư duy tác động trong tư duy hình thức.

- Hình dung được một cách khái quát sự tác động của tư duy logic trong nhận thức và hoạt động thực tiễn

- Nhận dạng được những dạng lỗi logic của tư duy khi vi phạm vào các quy tắc và quy luật của tư duy đúng đắn.

- Hình thành và rèn luyện thói quen tư duy logic một cách chặt chẽ, chính xác, khoa học tiến đến xây dựng văn hoá tư duy.

- Hình dung được một cách khái quát và có hệ thống những hình thức và quy luật của tư duy logic trong quá trình phản ánh

đúng đắn đối tượng ở trạng thái xác định của đối tượng.

7.2.Về kỹ năng

- Giải được các bài tập liên quan đến nội dung môn học.

- Xử lý được các tình huống trong nhận thức và hoạt động thực tiễn khi tư duy phải tuân thủ các quy luật logic.

- Có khả năng tìm kiếm, phát hiện và khắc phục những lỗi của tư duy khi vi phạm vào các quy luật và quy tắc của tư duy

đúng đắn.

- Xây dựng được cho mình phương pháp tư duy đúng đắn trong hoạt động nghiên cứu khoa học và thực tiễn.

- Vận dụng được những tri thức và phương pháp đã học vào giải quyết các vấn đề của thực tiễn, nhất là trong thực tiễn

công tác xã hội.

pdf 13 trang yennguyen 8320
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương môn Logic học đại cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương môn Logic học đại cương

Đề cương môn Logic học đại cương
 1 
HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
 ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 
 LOGIC HỌC ĐẠI CƢƠNG 
 Ngành đào tạo: Công tác xã hội 
Hệ đào tạo: Đại học chính quy 
1. Tên học phần 
Tiếng Việt: Logic học đại cƣơng 
2. Mã học phần: DHCT05 
3. Số đvht: 4 (3,1) 
4. Trình độ: Sinh viên năm thứ 2 
5. Phân bổ thời gian 
- Lý thuyết: 45 tiết (3 tiết giảng /1tuần lễ) 
- Thảo luận, kiểm tra: 30 tiết (2 tiết thảo luận, bài tập/1 tuần lễ) 
- Tự học: 60 giờ 
6. Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 
7. Mục tiêu của học phần 
7.1.Về kiến thức 
- Hiểu được đối tượng nghiên cứu của khoa học logic học đại cương. 
 2 
- Hiểu vững các hình thức cơ bản của tư duy như: khái niệm, phán đoán, suy luận, chứng minh, sự thể hiện của tư tưởng 
thông qua những hình thức này. 
- Hiểu được sự tác động của các quy luật logic cơ bản của tư duy tác động trong tư duy hình thức. 
- Hình dung được một cách khái quát sự tác động của tư duy logic trong nhận thức và hoạt động thực tiễn 
- Nhận dạng được những dạng lỗi logic của tư duy khi vi phạm vào các quy tắc và quy luật của tư duy đúng đắn. 
- Hình thành và rèn luyện thói quen tư duy logic một cách chặt chẽ, chính xác, khoa học tiến đến xây dựng văn hoá tư duy. 
- Hình dung được một cách khái quát và có hệ thống những hình thức và quy luật của tư duy logic trong quá trình phản ánh 
đúng đắn đối tượng ở trạng thái xác định của đối tượng. 
7.2.Về kỹ năng 
- Giải được các bài tập liên quan đến nội dung môn học. 
- Xử lý được các tình huống trong nhận thức và hoạt động thực tiễn khi tư duy phải tuân thủ các quy luật logic. 
- Có khả năng tìm kiếm, phát hiện và khắc phục những lỗi của tư duy khi vi phạm vào các quy luật và quy tắc của tư duy 
đúng đắn. 
- Xây dựng được cho mình phương pháp tư duy đúng đắn trong hoạt động nghiên cứu khoa học và thực tiễn. 
- Vận dụng được những tri thức và phương pháp đã học vào giải quyết các vấn đề của thực tiễn, nhất là trong thực tiễn 
công tác xã hội. 
7.3.Về thái độ 
- Có được hứng thú, sự say mê môn học. 
 3 
- Thấy được giá trị thực tiễn và sự ứng dụng của môn học. 
- Có được tư duy logic chặt chẽ, đúng đắn, khoa học. 
8. Mô tả tóm tắt nội dung học phần 
Toàn bộ học phần Logic học đại cương gồm 6 chương. Cụ thể: 
Chương 1: Nhập môn Logic học; Chương 2: Khái niệm; Chương 3: Phán đoán; Chương 4: Các quy luật logic hình thức 
cơ bản; Chương 5: Suy luận; Chương 6: Chứng minh. 
9. Bộ môn phụ trách giảng dạy: Chính trị 
10. Nhiệm vụ của sinh viên 
- Dự lớp: Sinh viên phải tham gia tối thiểu 80% số tiết học trên lớp. 
- Có đầy đủ điểm thường xuyên, điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, chuẩn bị bài ở nhà. 
- Kiểm tra: 02 bài (45 phút) 
- Thi kết thúc học phần: 01 bài 
- Đọc giáo trình, tài liệu tham khảo, chuẩn bị trả lời câu hỏi và làm bài tập trước khi lên lớp. 
- Dụng cụ học tập: Giáo trình của môn học và tài liệu tham khảo. 
- Tham gia dự thi kết thúc học phần dưới dạng bài viết tự luận hoặc trắc nghiệm, hoặc vấn đáp. 
11. Tài liệu học tập 
11.1. Tài liệu bắt buộc 
 1. Lê Doãn Tá, Tô Duy Hợp, Vũ Trọng Dung (2007), Giáo trình logic học, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 
11.2. Tài liệu tham khảo 
 2. Nguyễn Đức Dân (1997), Logic và tiếng Việt, Nxb. Đại học Quốc gia HN. 
3. Nguyễn Đức Dân (2007), Nhập môn logic hình thức, Nxb. Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. 
 4 
4. Nguyễn Văn Hiệp (2008), Cơ sở ngữ nghĩa phân tích cú pháp, Nxb. Giáo dục, Hà Nội. 
5. Hoàng Phê (2003), Logic - Ngôn ngữ học, Nxb. Đà Nẵng - Trung tâm Từ điển học, Hà Nội – Đà Nẵng. 
6. Bùi Thanh Quất (1998), Giáo trình logic học hình thức, Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Hà Nội. 
7. Phạm Quỳnh (2009), Tập bài giảng nhập môn Logic toán, Phòng Tư liệu, khoa Triết học. 
8. Lê Tử Thành (1996), Tìm hiểu Logic học, Nxb. trẻ, Tp. Hồ Chí Minh. 
9. Nguyễn Gia Thơ (2010), Về số lượng các công thức đúng của tam đoạn luận nhất quyết đơn, Tạp chí Triết học. 
10. Nguyễn Anh Tuấn (2008), Một số hướng nghiên cứu logic học hiện đại, Bài Hội thảo Khoa học “Logic học: Những 
vấn đề lịch sử và giảng dạy”, Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7. 
11. Nguyễn Thúy Vân, Nguyễn Anh Tuấn (2009), Logic học đại cương, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội. 
12. Hoàng Chúng (1996), “Logic học phổ thông”, NXB Giáo dục. 
13. Bùi Thanh Quất, Nguyễn Tuấn Chi (1994), “Giáo trình Logic hình thức”, trường Đại học Tổng Hợp, khoa Luật. 
14. D.Q.Mcinerny (2013), Tư duy logic, Nxb Thanh Niên. 
12. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên 
STT Điểm thành phần Quy định Trọng số Ghi chú 
1 Điểm chuyên cần (thái độ, ý thức thảo luận, làm bài tập, chuẩn bị bài ở nhà). 1 điểm 10% 
2 Điểm kiểm tra định kỳ 1 bài kiểm tra 30% 
3 Thi kết thúc học phần 
Thi viết 
(hình thức bán 
trắc nghiệm) 
60% (120 phút) 
 5 
Lƣu ý: Sinh viên không tham gia đủ 80% số tiết học trên lớp không được thi lần đầu 
13. Thang điểm: 10 
- Điểm thành phần để điểm lẻ một chữ số thập phân 
- Điểm kết thúc học phần để điểm lẻ một chữ số thập phân 
14. Nội dung chi tiết học phần: 
Tuần Nội dung giảng dạy LT LT+KT Tài liệu đọc trƣớc Nhiệm vụ của 
sinh viên 
Tuần 1 Chƣơng 1. Nhập môn logic học 
1.1. Thuật ngữ logic 
1.2. Lược sử logic học 
1.3. Logic học đại cương 
1.4. Phương pháp nghiên cứu của logic 
học 
1.4.1. Phương pháp mô hình hoá 
1.4.2. Phương pháp hình thức hoá 
1.5 Mối quan hệ giữa logic học và ngôn 
ngữ 
1.6. Ý nghĩa của logic học 
1.6.1. Ý nghĩa xã hội và các chức năng 
cơ bản của logic học 
1.6.2. Vai trò của logic học trong thực 
tiễn. 
3 2 1. Đọc tài liệu số 1 
(tr. 3 - 8 ) 
2. Đọc tài liệu số 2 (tr. 
9 - 14) 
- Chuẩn bị và đọc trước : 
+ Nội dung bài học trong 
giáo trình chính 
+ Đọc thêm nội dung 
liên quan 
+ Tự hệ thống lại vấn đề 
trên cơ sở các tài liệu đã 
đọc và chuẩn bị để trình 
bày hoặc trao đổi trên 
lớp. 
- Chuẩn bị câu hỏi thảo 
luận: 
+ Logic học là gì? 
+ Mối quan hệ giữa tư 
duy và ngôn ngữ? 
+ Phân tích ý nghĩa của 
logic học? 
Tuần 2 Chƣơng 2. Khái niệm 3 2 1. Đọc tài liệu số 1 - Chuẩn bị và đọc trước : 
 6 
2.1. Quan niệm chung về khái niệm 
2.1.1. Định nghĩa về khái niệm 
2.1.2. Mối quan hệ giữa khái niệm và từ 
2.1.3. Các phương pháp cơ bản thành 
lập khái niệm 
2.2. Cấu trúc logic của khái niệm 
2.2.1. Nội hàm của khái niệm 
2.2.2. Ngoại diên của khái niệm 
2.2.3. Quan hệ giữa nội hàm và ngoại 
diên của khái niệm 
2.3. Phân loại khái niệm 
2.3.1. Phân loại theo nội hàm 
2.3.2. Phân loại theo ngoại diên 
2.3.3. Bài tập thực hành 
2.4. Quan hệ ngoại diên giữa các khái 
niệm 
2.4.1. Quan hệ đồng nhất 
2.4.2. Quan hệ bao hàm 
2.4.3. Quan hệ giao nhau 
2.4.4. Quan hệ ngang hàng 
2.4.5. Quan hệ đối lập 
2.4.6. Quan hệ mâu thuẫn 
2.4.3. Bài tập thực hành 
(tr. 9 - 25 ) 
2. Đọc tài liệu số 2 (tr. 
15 - 32) 
+ Nội dung bài học trong 
giáo trình chính 
+ Đọc thêm nội dung 
liên quan 
+ Làm bài tập theo Tài 
liệu số 5, (trang 15-17) 
- Câu hỏi thảo luận: 
+ Định nghĩa về khái 
niệm 
+ Trình bày các cấu trúc 
của logic khái niệm 
Tuần 3 2.5. Các thao tác đối với khái niệm 
2.5.1. Mở rộng và thu hẹp khái niệm 
3 2 1. Đọc tài liệu số 1 
(tr. 9 - 25 ) 
- Giải các bài tập trong 
tài liệu do giảng viên 
 7 
2.5.2. Phép định nghĩa khái niệm 
2.5.2.1. Nguồn gốc, bản chất, cấu tạo và 
các kiểu định nghĩa khái niệm 
2.5.2.2. Các quy tắc định nghĩa 
2.5.3. Phép phân chia khái niệm 
2.5.3.1. Nguồn gốc, bản chất, cấu tạo và 
các kiểu phân chia khái niệm 
2.5.3.2. Các quy tắc phân chia 
2.5.4. Bài tập thực hành 
2. Đọc tài liệu số 2 (tr. 
15 - 32) 
cung cấp 
- Đọc tài liệu và hệ 
thống lại những kiến 
thức sẽ học 
- Câu hỏi thảo luận: 
+ Phân tích các thao tác 
đối với khái niệm? Cho 
ví dụ minh họa 
Tuần 4 Chƣơng 3. Phán đoán 
3.1. Định nghĩa và các đặc điểm của 
phán đoán 
3.1.1. Định nghĩa 
3.1.2. Các đặc trưng của phán đoán 
3.2. Phán đoán đơn 
3.2.1. Cấu tạo, phân loại phán đoán đơn 
3.2.2. Tính chất chu diên của các thuật 
ngữ logic trong phán đoán đơn. 
3.2.3. Quan hệ giữa các phán đoán đơn 
trên hình vuông logic 
3.2.4. Bài tập thực hành 
3 2 1. Đọc tài liệu số 1 
(tr. 27 - 47 ) 
2. Đọc tài liệu số 2 (tr. 
33 - 40) 
- Đọc tài liệu bắt buộc 1, 
2 
- Trao đổi thêm các bài 
tập trong thực tiễn. 
- Viết tóm tắt những nội 
dung chính của bài học. 
Soạn và chuẩn bị trình 
bày lại nội dung của bài 
học theo cách hiểu của 
mình. 
- Sưu tầm những tình 
huống Logic trong thực 
tiễn 
Tuần 5 3.3. Phán đoán phức 
3.3.1. Các loại phán đoán phức cơ bản: 
phán đoán liên kết (hội); phán đoán 
phân liệt (tuyển); phán đoán điều kiện 
3 2 1. Đọc tài liệu số 1 
(tr. 27 - 47 ) 
2. Đọc tài liệu số 2 (tr. 
33 - 40) 
- Đọc tài liệu bắt buộc 
1, 2 
- Đọc tài liệu hướng dẫn 
học của giảng viên 
 8 
(kéo theo); phán đoán tương đương; 
phán đoán phủ định (khái niệm về phán 
đoán, cấu trúc logic, liên từ logic và quy 
tắc tính giá trị logic). 
3.3.2. Phán đoán đa phức hợp: cách tính 
và lập bảng giá trị logic 
3.3.3. Đẳng trị của các phán đoán phức: 
công thức và cách phát biểu 
3.3.4. Phủ định của phán đoán đơn và 
phức hợp cơ bản 
3.3.5. Bài tập thực hành 
- Chuẩn bị câu hỏi thảo 
luận: 
+ Phân biệt các loại phán 
đoán phức cơ bản? Cho 
ví dụ? 
Tuần 6 1. Luyện tập lại các dạng bài tập đã 
được học ở các nội dung trên. 
2. Làm những bài tập ở dạng hệ thống 
và tổng hợp. 
3. Trao đổi và giải đáp các thắc mắc liên 
quan đến những nội dung trên. 
4. Giải một số bài tập ở dạng nâng cao 
(không bắt buộc đối với mọi sinh viên) 
5. Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ 
3 2 1. Đọc tài liệu số 1 
(tr. 27 - 47 ) 
2. Đọc tài liệu số 2 (tr. 
33 - 40) 
3. Làm bài tập theo tài 
liệu số 5 (tr. 19 – 35) 
- Chuẩn bị và đọc trước : 
+ Nội dung bài học trong 
giáo trình chính 
+ Đọc thêm nội dung 
liên quan 
+ Tự tóm tắc hệ thống 
lại vấn đề đã học. 
- Ôn tập chuẩn bị kiểm 
tra giữa kỳ (tuần 7 
kiểm tra 
Tuần 7 Kiểm tra giữa kỳ (45 phút) 
Chƣơng 4. Các quy luật logic hình 
thức cơ bản 
4.1. Định nghĩa và các đặc điểm của 
quy luật logic 
4.1.1. Tính khách quan, tất yếu, bản 
3 2 1. Đọc tài liệu số 1 
(tr. 49 - 60 ) 
2. Đọc tài liệu số 2 (tr. 
40 - 52) 
3. Làm bài tập trong tài 
liệu số 5 (tr.37 – 45) 
- Đọc tài liệu bắt buộc 1, 
2 
- Đọc tài liệu tham khảo 
- Chuẩn bị các câu hỏi 
và tình huống cho buổi 
thảo luận. 
 9 
chất 
4.1.2. Tính phổ biến 
4.1.3. Phạm vi tác động của các quy luật 
logic hình thức 
4.2. Các quy luật logic hình thức cơ bản 
của tư duy 
4.2.1. Luật đồng nhất 
4.2.1.1. Cơ sở khách quan 
4.2.1.2. Nội dung và công thức của quy 
luật 
4.2.1.3. Các yêu cầu của quy luật 
4.2.2. Luật mâu thuẫn 
4.2.2.1. Cơ sở khách quan 
4.2.2.2. Nội dung và công thức của quy 
luật 
4.2.2.3. Các yêu cầu của quy luật 
4.2.3. Luật bài trung. 
4.2.3.1. Cơ sở khách quan 
4.2.3.2. Nội dung và công thức của quy 
luật 
4.2.3.3. Các yêu cầu của quy luật 
4.2.4. Luật lý do đầy đủ. 
4.2.4.1. Cơ sở khách quan 
4.2.4.2. Nội dung và công thức của quy 
luật 
4.2.4.3. Các yêu cầu của quy luật 
 10 
4.2.5. Bài tập thực hành 
Tuần 8 Chƣơng 5. Suy luận 
5.1. Định nghĩa và đặc điểm cấu tạo 
của suy luận 
5.1.1. Định nghĩa suy luận 
5.1.2. Cấu trúc logic của suy luận 
5.1.3. Điều kiện để có một suy luận 
đúng 
3 2 1. Đọc tài liệu số 1 
(tr. 61 - 85 ) 
2. Đọc tài liệu số 2 (tr. 
53 - 82) 
3. Làm bài tập trong tài 
liệu số 5 (tr.49 – 80) 
- Đọc tài liệu tham khảo 
- Sưu tầm các ví dụ thể 
hiện các loại suy luận 
quy nạp. 
Tuần 9 5.2. Phân loại suy luận: 
5.2.1. Suy luận diễn dịch: 
5.2.1.1. Suy luận diễn dịch trực tiếp 
+ Suy luận diễn dịch trực tiếp từ tiền đề 
là phán đoán đơn (5 kiểu) 
+ Suy luận diễn dịch trực tiếp từ tiền đề 
là phán đoán phức (theo tính chất đẳng 
trị của phán đoán tiền đề) 
+ Bài tập thực hành 
5.2.1.2. Suy luận diễn dịch gián tiếp 
+ Suy luận diễn dịch gián tiếp từ tiền đề 
là các phán đoán đơn 
3 2 1. Đọc tài liệu số 1 
(tr. 61 - 85 ) 
2. Đọc tài liệu số 2 (tr. 
53 - 82) 
3. Làm bài tập trong tài 
liệu số 5 (tr.49 – 80) 
- Đọc tài liệu bắt buộc 1, 
2 
- Sưu tầm các loại suy 
luận thuộc các dạng đã 
biết và tự phân tích. 
Tuần 
10 
* Tam đoạn luận đơn 
* Tam đoạn luận rút gọn 
1. Cấu trúc logic và các loại hình cơ bản 
của tam đoạn luận. 
2. Các quy tắc chung và các quy tắc 
riêng tác động trong các loại hình của 
 1. Đọc tài liệu số 1 
(tr. 61 - 85 ) 
2. Đọc tài liệu số 2 (tr. 
53 - 82) 
3. Làm bài tập trong tài 
liệu số 5 (tr.49 – 80) 
- Sinh viên làm bài tập 
theo nhóm và chữa bài 
tại lớp. 
- Viết tóm tắt những nội 
dung đã nghiên cứu. 
- Tự giải các bài tập 
 11 
tam đoạn luận; các cách suy luận đúng 
của các loại hình. 
3. Tam đoạn luận rút gọn 
trong tài liệu. 
- Sưu tầm các dạng suy 
luận theo kiểu tam đoạn 
luận trong thực tế theo 
yêu cầu của giáo viên. 
Tuần 
11 
 + Suy luận diễn dịch gián tiếp từ tiền 
đề là các phán đoán phức 
* Suy luận điều kiện 
* Suy luận lựa chọn 
* Suy luận lựa chọn điều kiện (song đề) 
+ Bài tập thực hành 
3 2 1. Đọc tài liệu số 1 
(tr. 61 - 85 ) 
2. Đọc tài liệu số 2 (tr. 
53 - 82) 
3. Làm bài tập trong tài 
liệu số 5 (tr.49 – 80) 
- Sưu tầm các dạng suy 
luận trên trong thực tiễn, 
phân tích. 
Tuần 
12 
5.2.2. Suy luận quy nạp 
5.2.2.1. Bản chất, vai trò và cấu trúc của 
quy nạp 
5.2.2.2. Phân loại suy luận quy nạp 
+ Quy nạp hoàn toàn 
+ Quy nạp không hoàn toàn 
* Quy nạp phổ thông 
* Quy nạp khoa học 
+ Bài tập thực hành 
5.2.2.3. Các phương pháp nghiên cứu 
quy nạp khoa học 
5.2.2.4. Những lỗi logic cơ bản trong 
suy luận quy nạp 
5.2.2.5. Bài tập thực hành 
3 2 1. Đọc tài liệu số 1 
(tr. 61 - 85 ) 
2. Đọc tài liệu số 2 (tr. 
53 - 82) 
3. Làm bài tập trong tài 
liệu số 5 (tr.49 – 80) 
- Viết tóm tắt những nội 
dung chính của bài học. 
- Tự giải các bài tập 
trong tài liệu. 
- Sưu tầm các nội dung 
của suy luận liên quan 
đến bài học. 
 12 
5.2.3. Suy luận loại suy 
5.2.3.1. Bản chất, vai trò và cấu trúc của 
loại suy 
5.2.3.2. Các dạng loại suy và quy tắc 
của chúng 
+ Bài tập thực hành 
Tuần 
13 
Chƣơng 6. Chứng minh 
6.1. Định nghĩa và đặc điểm cấu tạo 
của chứng minh 
6.1.1. Định nghĩa 
6.1.2. Cấu trúc logic của chứng minh 
6.2. Phân loại chứng minh 
6.2.1. Chứng minh và bác bỏ 
6.2.2. Các loại chứng minh theo loại 
hình suy luận 
6.2.3. Chứng minh trực tiếp và gián tiếp 
6.3. Các quy tắc chứng minh 
6.3.1. Quy tắc đối với luận đề 
6.3.2. Quy tắc đối với luận cứ 
6.3.3. Quy tắc đối với luận chứng 
6.4. Các lỗi thường mắc trong chứng 
minh 
3 2 1. Đọc tài liệu số 1 
(tr. 87 - 120 ) 
2. Đọc tài liệu số 2 (tr. 
82 - 112) 
3. Làm bài tập trong tài 
liệu số 5 (tr.83 – 115) 
- Tự giải các bài tập 
trong tài liệu. 
- Sưu tầm các nội dung 
của suy luận liên quan 
đến bài học. 
 13 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_mon_logic_hoc_dai_cuong.pdf