Giải pháp nâng cao chất lượng hệ dẫn động cơ khí tầm và hướng pháo phòng không 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đêm

Tóm tắt: Bài báo trình bày giải pháp nâng cao chất lượng hệ dẫn động cơ khí

khối tầm và khối hướng cho Pháo phòng không (PPK) 37mm-2N trên cơ sở tính

toán lý thuyết và ứng dụng các bộ truyền động độ chính xác cao nhằm mục đích cải

tiến, nâng cấp đại đội PPK 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đêm.

pdf 9 trang yennguyen 5940
Bạn đang xem tài liệu "Giải pháp nâng cao chất lượng hệ dẫn động cơ khí tầm và hướng pháo phòng không 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giải pháp nâng cao chất lượng hệ dẫn động cơ khí tầm và hướng pháo phòng không 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đêm

Giải pháp nâng cao chất lượng hệ dẫn động cơ khí tầm và hướng pháo phòng không 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đêm
Nghiên cứu khoa học công nghệ 
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020 209
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ 
TẦM VÀ HƯỚNG PHÁO PHÒNG KHÔNG 37MM-2N TỰ ĐỘNG 
TÁC CHIẾN NGÀY VÀ ĐÊM 
Nguyễn Hữu Thắng1*, Nguyễn Trang Minh1, Chu Anh Mỳ2 
Tóm tắt: Bài báo trình bày giải pháp nâng cao chất lượng hệ dẫn động cơ khí 
khối tầm và khối hướng cho Pháo phòng không (PPK) 37mm-2N trên cơ sở tính 
toán lý thuyết và ứng dụng các bộ truyền động độ chính xác cao nhằm mục đích cải 
tiến, nâng cấp đại đội PPK 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đêm. 
Từ khóa: Hệ dẫn động; PPK 37mm-2N. 
1. MỞ ĐẦU 
Hệ dẫn động cơ khí tầm và hướng pháo là một bộ phận chấp hành đảm nhận chức năng 
truyền lực từ nguồn phát động (động cơ hoặc tay quay) tới khối tầm và khối hướng của 
pháo. Đồng thời dẫn động cho khối tầm và khối hướng pháo quay theo các chuyển động 
dẫn ngắm được đảm bảo ngay khi có tải trọng đặt vào chúng do các mô men xuất hiện khi 
bắn [1]. Các hệ dẫn động cơ khí tầm và hướng PPK 37mm-2N trước đây sử dụng các hệ 
truyền động bánh răng thông thường, độ chính xác không cao, kết cấu phức tạp [2-6]. Việc 
sử dụng nhiều cặp bánh răng thông thường dẫn đến một nhược điểm rất khó tránh khỏi đó 
là luôn luôn tồn tại khe hở cạnh răng giữa các cặp truyền, ảnh hưởng rất nhiều đến chất 
lượng truyền động của hai hệ truyền động. Đồng thời khi bắn gây ra các chuyển động lắc 
quanh trục tầm và trục hướng giảm độ chính xác ngắm bắn khi bắn loạt. 
 Hình 1. Hệ dẫn động tầm và hướng PPK 37mm-2N tự động thế hệ cũ [2] 
1 – Động cơ; 2- Hộp giảm tốc; 3 – Cụm ly hợp; 4 – Cụm tay quay; 
5 – Cụm bánh răng đổi hướng; 6 – Thân gá cụm truyền động; 
Với sự phát triển về khoa học công nghệ, việc ứng dụng các hệ truyền động độ chính 
xác cao vào cải tiến nâng cao chất lượng truyền động của hai hệ truyền động tầm và hướng 
pháo là hết sức cần thiết. Qua đó, nâng cao độ chính xác bám đồng thời nâng cao hiệu quả 
và xác suất tiêu diệt mục tiêu. 
2. MỘT SỐ YÊU CẦU VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG KHỐI TẦM 
VÀ KHỐI HƯỚNG PPK 37MM-2N CẢI TIẾN 
2.1. Yêu cầu 
Hệ dẫn động cơ khí khối tầm và khối hướng của PPK 37mm-2N tự động tác chiến ngày 
và đên phải đảm bảo một số yêu cầu sau [1, 2, 7]: 
210
đư
bắn, tức l
chính là khe h
hay không c
đến tính năng chiến đấu nguy
2.2. Gi
2N t
bánh răng c
lượng cao có tỉ số truyền ph
bộ bánh răng để ghép nối với hệ cũ v
như
khi
Chính vì v
động bánh răng có khử r
trong r
tầm
trong khí tài 
* M
bánh răng [8]. Các phương pháp đư
bộ truyền cải tiến tr
định v
- Đ
- Đ
+ T
+ T
- Th
+ Theo kênh hư
+ Theo kênh t
- Đ
ợc giữ chắc, không bị x
Nguyên nhân 
- Truy
M
ự động tác chiến ng
Tuy nhiên, khi s
ợc điểm không tránh khỏi. Cho đến nay, rất nhiều các nghi
ển cho các hệ thống có độ r
 trên xe tăng T54B, h
ột số ph
Tác gi
ảm 
ảm bảo tốc độ cần thiết:
ời gian khử góc sai lệch tối đa 
ảm bảo độ chính xác v
ải pháp thiết kế tổ
ột trong những y
ất nhiều hệ vũ khí, khí t
ì ít 
b
ốc độ bám tối đa cho cả k
ốc độ quay lớn nhất: Theo k
à không làm sai l
ền động 
ậy
ả Stephen J. O'Neil đ
ảnh h
(a)
N. H. Th
ảo phạm vi góc bắn: Góc h
ở của các bộ truyền, độ cứ
ủa các phần tử tự h
ũ. Do đó, giải pháp cải tiến đ
, 
Rada cho PPK t
ương pháp kh
Kh
(c)
để loại bỏ độ r
ưởng đến kết cấu hệ dẫn động cũng nh
ử khe hở bằng r
Sử 
ắng, N. T. Minh, C. A. Mỳ
ầm: 10
ảnh h
êm nh
ử dụng các hộp số hiện đại v
ên cơ s
Hình 2.
dụng bộ truyền bánh răng kép tự động khử khe hở bằng l
ớng: 30
ư
êu c
-
ệch đ
ởng lớn nhất của hệ dẫn động c
ẹ; Đảm bảo độ bền v
ng th
ầu rất quan trọng khi cải tiến các hệ truyền động cho PPK 37mm
ày và đêm là gi
ơ (Anti Backlash Gear). Gi
ệ truyền động tro
ử khe hở cho bộ truyền bánh răng
-00 ly giác trong 8 giây (tương 
00 ly giác trong 8 giây (tương 
ê d
ên th
ù h
ơ cơ khí, gi
ự h
ở các hệ dẫn động đ
 Các phương pháp kh
à không làm sai l
ịch d
ư
ãm trong m
ể
ợp kết nối trực tiếp với bánh răng trục quay của pháo.
ài yêu c
ành ZSU 23
ã gi
ãnh 
ênh t
ư
ờng ngắm.
ủy của pháo.
ơ cơ khí đ
ới thiệu một số ph
đi
ư
ênh hư
gi
ới tác dụng của mọi yếu tố khác trong quá tr
à khe h
ầu tru
ợc đ
ều chỉnh 
ớng n x 360
ầm v
ữa pháo v
ng truy
ảm bớt tối đa độ r
ư
ải pháp c
ưa ra đ
, “
à hư
ớng 90
ạch động học.
ợc áp dụng l
ều ch
y
ng khí tài máy ch
-
Gi
à đ
ở sinh ra tại bộ phận ghép
ền động với độ chính xác cao (h
4,...
ều có những 
; (b)
ải pháp nâng cao
ớng: 15
0
à trung tâm đi
ệch đ
ền động của các chi tiết cấu th
ộ cứng của kết cấu v
ào các h
ưa đ
ơ khí đư
) 
ã có ph
ử khe hở cạnh răng
T
0; Góc t
/s; Theo kênh t
ải pháp n
ương pháp kh
ư c
ự động khử khe hở bằ
Cơ k
0/s.
ứng gia tốc 7.5
ường ngắm: Đ
ơ khí đ
à s
ạt đ
ương pháp (c) có tính ưu vi
ủa các b
ỹ thuật & Kỹ thuật c
ầm từ 
ứng gia tốc 22.5
ơ cơ khí sinh ra b
ử dụng động c
ệ c
ược các chỉ ti
ợc áp dụng l
ưu, khuy
ơ khí c
ày hi
ỉ huy K59
-
ầm: 60
ều khiển:
ến độ ổn định đ
ên c
ộ phận cấu th
 tác chi
50 đ
ư
ũ, vẫn cần phải chế tạo 
ứu để tổng hợp bộ điều 
ện đang đ
ử khe 
ết điểm ri
 [8]
ến + 85
0
ờng ngắm phải
à không 
ơ cù
 n
à s
-03, h
ến ng
0/s.
/s2).
ởi các cặp tryền 
ối n
êu như mong đ
ử dụng hệ truyền 
hở cho bộ truyền 
ng lò xo
ò xo
ơ khí đ
0
0/s2
ành và s
ng h
ày v
ư
ệ truyền động 
ệ truyền động 
êng. V
ành khác.
ày và đêm
. 
). 
ường ngắm 
ảnh h
ộp số chất 
ợc sử dụng 
. 
ộng lực
ình ng
ẫn l
ệt nhất 
; 
 luôn 
ự có 
ưởng 
à m
ới các 
.”
ắm 
-
ột 
ợi. 
Nghiên c
Tạp chí Nghi
2.3. Gi
cắt chuyển động của tay quay trong chế độ truyền động tự động.
chính xác cao, h
bớt độ r
động trong quá tr
pháo c
ch
3.1. M
Bệ pháo ổn định v
của c
đến sự l
hư
- Gi
- Thi
Hình 3 và 4 trình bà
Công su
ỉ tiêu chi
Pháo đư
ớng chuyển động của trọng tâm súng.
ải pháp chi tiết
ữ nguy
ơ cơ khí trong quá tr
ải tiến
ột số giả thiết
ơ c
àm vi
ứu khoa học công nghệ 
ết kế một hệ dẫn động tự động mới ho
3. CÔNG SU
ến kỹ thuật về tốc độ, gia tốc v
ấu tầm v
ên c
. 
ất truyền động v
ợc bắn ở trạng thái ti
ệc của c
ứu KH&CN 
ên h
ạn chế tối đa sử dụng các bộ 
ình làm vi
ệ dẫn 
4 –
Cặp truyền Z2 
Hình 4.
Cặp truyền Z7 
à dao đ
à hư
Hình 3. 
1 –
 Mâm pháo;5 
ẤT TRUYỀN ĐỘNG V
ớng; Các chuyển động 
ơ c
động bằng tay quay nguy
y sơ đ
 Đ
ấu tầm v
quân s
ình chuy
ệc, nhất l
Sơ đ
ộng c
 Sơ đ
à t
ộng của nó khi bắn không ảnh h
ồ động học cho hai hệ dẫn động khối tầm v
ơ; 2 
–
ỷ số truyền trong hệ dẫn động đ
ự, Số
ồ động học hệ dẫn động khối h
–
 Z2’ là c
ồ động hệ dẫn động tự động k
– Z8 là c
êu chu
à hư
ển động, nâng cao khả năng giữ ổn định cho hệ dẫn 
à khi b
– 
 Giư
ớng; Tác dụng của lực l
 66, 4
Hộp giảm tốc; 3 
ờng Pháo; 6 
ẩn (Mặt phẳng bắn song song với mặt n
ắn.
ặp truyền bánh răng có khử r
ặp truyền bánh răng có khử r
à đ
- 20
truy
ại l
của máy tự động không ảnh h
20 
ên b
àn toàn trên cơ s
À XÁC Đ
ượng lực
ền bánh răng thông th
–
ản của pháo, bổ sung c
–Kh
 Tr
ối h
ục quay h
ỊNH TỶ SỐ TRUYỀN
tác đ
ư
ênh t
ộng l
ởng đáng kể đến sự l
ùi tác đ
ở các bộ truyền động độ 
ư
ướng;
ược xác định tr
ớng
ướng;
ầm
ên h
ộng l
ơ
ơ
ệ dẫn động.
ường nhằm giảm 
. 
. 
ên kh
ơ c
à kh
ưởng đáng kể 
ấu ly hợp, 
ên cơ s
ư
ối tấm theo 
ối h
ớc biển); 
àm vi
211
ướng 
ở các 
ệc 
Cơ kỹ thuật & Kỹ thuật cơ khí động lực 
N. H. Thắng, N. T. Minh, C. A. Mỳ, “Giải pháp nâng cao  tác chiến ngày và đêm.” 212 
3.2. Phân phối tỷ số truyền 
Tỷ số truyền của các hệ dẫn động được xác định bởi biểu thức: 
max
max
dc
p
n
i
n
 (1) 
Trong đó: 
+ max
dcn
: Tốc độ tối đa của động cơ có thể làm việc; 
+ max
pn
: Tốc độ làm việc lớn nhất yêu cầu đối với khối tầm và khối hướng; 
+ i : Tỷ số truyền tương ứng của các hệ dẫn động khối tầm và khối hướng. 
Việc phân phối tỷ số truyền cho các bộ truyền được xác định như sau: 
* Với khối hướng: 
r.h gt bi i i (2) 
Trong đó: gti : Tỷ số truyền của hộp giảm tốc; rbi : Tỷ số truyền của bộ truyền cuối. 
* Với khối tầm: 
. .t d tv ci i i i (3) 
Trong đó: di : Tỷ số truyền của bộ truyền đai; tvi : Tỷ số truyền của bộ truyền trục vít 
bánh vít (Z5-Z6) ; ci : Tỷ số truyền của bộ truyền cuối (Z7-Z8). 
3.3. Công suất truyền động 
Công suất truyền động được xác định trên cơ sở mô men yêu cầu đáp ứng các điều kiện 
làm việc của hệ thống. 
Mô men truyền động tại đầu trục động cơ được xác định bởi biểu thức: 
. Pdc
T
T k
i
 (4) 
Trong đó: 
dcT : Mô men truyền động tại đầu trục động cơ; k : Hệ số an toàn; 
 : Hiệu suất truyền động 
1 2. ... n    ( j : Hiệu suất truyền động của thành phần thứ j trong hệ truyền động. 
PT : Mô men truyền động tại các trục quay tương ứng của khối tầm và khối hướng. 
P P PT I M (5) 
Với: 
PI : Mô men quán tính tương ứng của khối tầm và khối hướng; 
PI : Được xác định từ đo đạc thực nghiệm và tính toán trên mô hình bằng các phần 
mềm chuyên dụng (Solidwork, Inventer,...); 
P : Gia tốc yêu cầu tương ứng của khối tầm và khối hướng; 
M : Tổng mô men ngoại lực tác động tương ứng lên khối tầm và khối hướng khi bắn. 
3.4. Mô men ngoại lực tác động lên khối tầm và hướng 
Mô men ngoại lực tác động lên khối tầm và hướng được xác định theo biểu thức [1, 9, 10]: 
Nghiên cứu khoa học công nghệ 
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020 213
. .T KNM P e R d M (6) 
scos + M
2
h m
L
M R  
(7) 
Trong đó: 
- M : Mô men không cân bằng của khối tầm; d : Cánh tay đòn của lực R đối 
với trục quay tầm; b : Cánh tay đòn của lực R đối với trục quay hướng;  : Góc 
tầm pháo. 
- R : Lực của lò xo cản lùi tác dụng lên pháo. 
0 .X XR F C X 
(8) 
Với : 0XF : Lực nén ban đầu của lò xo; XC : Độ cứng lò xo; X : Độ dịch chuyển của lò 
xo (hành trình lùi); 
- .KNP e : Ngẫu lực động tác dụng lên pháo. 
- e : Khoảng cách từ trọng tâm khối tầm đến đường trục nòng. 
- KNP : Lực tác dụng của khí thuốc lên khối lùi được tính trong thời kỳ đạn chuyển 
động trong lòng nòng: 
ln
dd
0,5.
(1 )
tp
KN
ty
mS P
P
m 
(9) 
Với: 
S : Thiết diện ngang của lòng nòng kể cả rãnh xoắn; ty : Hệ số kể đến công thứ yếu; 
dd,tpm m : Trọng lượng thuốc phóng, đầu đạn; lnP : Áp suất thuật phóng; 
lnP được xác định từ việc giải hệ phương trình vi phân thuật phóng trong: 
ln ln
dd
2
dd
ln
0
. .
(1) ;(2) (1 2 ) ;(3) ;
.
. . . .
2
(4) ;(5)
W . (1 ) .
d
k
tp d
d
d
tp
d tp
dvP P S gdz d dz
z
dt I dt dt dt m
f m m v
dl g
v P
mdt
S l m

 


 
 

(10) 
Ghi chú: Định nghĩa các ký hiệu trong hệ phương trình vi phân (3.10) tham khảo các 
tài liệu [9-12]. 
- smM : Mô men của lực ma sát xuất hiện do thành phần sinR  và trọng lực của toàn 
bộ khối quay tác dụng lên bệ pháo. 
sm t PBM M M 
(11) 
Với: tM và PBM lần lượt là mô men cản tĩnh và mô men cản gây ra bởi lực lùi trên 
cụm ổ lăn vành răng hướng 
s 0
1
. . ;
2
t m qM k P d 
s 0
1
. .
2
PB mM k R d 
(12) 
smk : hệ số ma sát; qP : Tổng trọng lượng phần quay của pháo; 0d : Đường kính vòng 
trong của ổ; 
214
hệ dẫn động c
đêm v
4.1. Thông
H
KH
4.2. M
a. Mô ph
khi không có l
mềm hai khối l
Với các số 
ệ dẫn động
KH
HƯ
Mô hình mô ph
ới một số kết quả sau [7]:
Hình 5.
ỚNG
ỐI TẦM
ột số kết quả thử nghiệm
B
ỐI 
ỏng truyền 
N. H. Th
ơ khí cho kh
 số hệ truyền động
ảng 1.
ực bắn, mô h
liệu khảo sát v
Hệ dẫn động c
ượng có khâu truyền đ
ắng, N. T. Minh, C. A. Mỳ
 Thông s
Tên thi
truy
H
B
truy
B
H
đ
ỏng truyền động bám tr
Hình 6.
(a)
Động c
ộp giảm tốc
ộ đổi h
Bộ truyền 
động cuối
Động c
ộ truyền đai
ộp giảm tốc
Bộ truyền 
động cuối
ộng bám tr
4. M
ền động
ền động
 Sơ đ
à các tham s
ối tầm v
ơ khí kh
ố kỹ thuật hệ truyền động tầm v
ết bị
ơ 
ướng
ơ 
ình h
ỘT SỐ KẾT QUẢ NGHI
ên ph
ệ truyền động tầm v
ồ cấu trúc hệ truyền động có khâu đ
à kh
ối h
Loại: PM Servomotor; Model: AKM5
Tốc
Loại: Hộp giảm tốc bánh răng h
Backlash: 7’/arc ; T
Dạng côn xoắn; m = 2; Z
Khe h
Modul: m = 4; S
Khe h
Loại: PM Servomotor ; Model: AKM5
Tốc độ: 6000 v/ph ; Công suất: 1,04KW
Loại đai: L; Tỷ số truyền i
Loại:
Khe h
Tỷ số truyền: i
Modul: m = 4; S
Khe h
ần mềm Matlab 
àn tính [13].
ố của pháo, các tác giả đ
ối h
ư
 độ: 6000 v/ph ; Công suất: 1,04KW
, “
ướng PPK 37mm
ớng (a) v
ở cạnh răng: Điều chỉnh đ
ở cạnh răng: Khử khe hở cạnh răng.
Trục vít bánh vít nguy
ở cạnh răng: Điều chỉnh đ
ở cạnh răng: Khử khe hở cạnh răng.
ên ph
Giải pháp nâng cao
tv
ần mềm Matlab 
 Sơ đ
à t
Thông s
ố răng: Z
 = 20.
ố răng: Z
à hư
ồ cấu trúc đối t
Cơ k
ÊN C
ầm (b) đ
ỷ số truyền: i = 14.
– Simulink
ớng pháo đ
ỹ thuật & Kỹ thuật c
à hư
ỨU
-2N t
ư
ớng PPK 37mm
ố kỹ thuật
2 = 20; Z
2 = 18; Z
d 
7 = 21; Z
ự động tác chiến ng
ợc lắp đặt cho pháo
= 1.5
ên b
– 
 tác chi
ã tính toán thi
(b)
ành tinh (VT010) 
ược.
ản của pháo.
ược;
Simulink đư
ược đ
ư
àn h
2’ = 40
2’ = 216
8 = 252
ưa v
ợng nh
ồi
ến ng
. 
ơ khí đ
ề mô h
ư 
ày và đêm
ết kế đ
-2N c
ợc thực hiện 
hình 
ộng lực
.
ải tiến
ình máy 
6 [14].
ư
ày và 
.”
ợc 
.
Nghiên c
Tạp chí Nghi
pháo như 
Quy lu
trên c
của k
cùng th
đư
đều ổn định với sai số bám sát nằm trong khoảng 
truy
vững cao v
Bộ điều khiển tr
Số liệu mô phỏng
Thông s
Nhi
K
Hệ điều khiển đ
ợc thể hiện tr
Nh
ền động tầm v
Klx
K1
J1
J2
MC
ật bám
ễu tải
ết quả mô phỏng
ả k
ênh truy
ời điểm
ận xét:
ứu khoa học công nghệ 
hình 
Hình 7. 
ố
ênh 
à đáp 
ên c
Đầu vào
tầm
ền động 
Hình 8
 K
ứu KH&CN 
7 [14].
B
với véc t
ên 
ết quả mô phỏng cho thấy cả hai hệ truyền động h
ứng đầy đủ các chỉ ti
ư
Sơ đ
ảng 2.
1000(N/rad)
-40Nm 
ư
và kênh 
hình 
. 
à h
ợt đ
Bộ điều khiển 
ồ mô phỏng
0,4(kgm
190(kgm
30(Nm)
ợc 
t
Đáp 
ệ truyền động h
ư
SMC
 S
Tầm
32
Sin(t)
÷
mô ph
ầm. Đ
ơ nhi
8. 
ứng 
quân s
ợc áp dụng với s
ố liệu mô phỏng hệ điều khiển truyền động bám PPK 37mm
 40Nm
hướng
2) 
2) 
ỏng trong tr
ồng thời hai k
ễu nằm trong khoảng 
của
ự, Số
 cho h
, trong đó
 hệ truyền động bám khối h
êu yêu c
 66, 4
ệ điều khiển truyền động PPK 37mm
200+12sin
ướng của PPK 37mm
ơ đ
ường hợp 
, mô men quán tính kênh 
ênh truy
- 20
ồ mô phỏng cho hệ điều khiển truyền động 
H
ầu đặt ra. 
20 
ệ truyền động
2(
mô ph
ền động chịu tác động nhiễu đột biến 
-40Nm đ
 0.5 mrad đáp 
)+167cos
-
1000(N/rad)
0,4(kgm
≤ 20kgm
40Nm 
Hệ truyền động 
PPK 
Hư
Sin(t)
ỏng đồng thời hệ truyền động 
ến 40Nm
ướng v
-2N đ
37mm
ớng
32 
2(
÷ 
ư
-2
2)
)+J
2
40Nm
à kh
ớng v
ứng chỉ ti
ều có tính ổn định bền 
N
bd 
hư
. K
ối t
Đầu ra
; (J
ớng
ết q
ầm
à truy
-2N
bd ≤ 40kgm
 ch
u
.
êu yêu c
.
ịu tác động 
ả mô phỏng 
ền động tầm 
215
-
2)
ầu. Hệ 
2N.
216
b. Th
và kh
đồng bộ với trung tâm điều khiển tại tr
đư
thấp, độ chính xác cao:
kênh hư
gian thao tác nhanh (không quá 3s). H
thái chi
đơn, lo
hoàn toàn s
thu
động v
động tầm v
giải pháp cải t
xác cao và các b
kế có c
nghi
pháp thi
và đ
PPK 
ợc đánh 
- H
+ Sai s
+ Đ
- Cơ c
- Các cơ c
- K
- Pháo sau c
ật nguy
Trên cơ s
ệm mô phỏng tr
ã 
ử nghiệm thực tiễn bám bắt mục ti
ối h
ệ thống bám theo các phần tử xạ kích của pháo chuyển động 
ộ văng (độ lệch đ
ớng khôn
ến đ
ạt ngắn, loạt d
ết quả bắn kiểm tra đ
à ch
ơ s
đư
37mm
ướng đ
giá như sau:
ố tr
ấu ly hợp chuyển đổi trạng thái chiến đấu c
ên th
ế độ nguy
ở lý thuyết v
ết kế, qua đó đ
ợc thử nghiệm thực tiễn bắt, bám mục ti
N. H. Th
uy
ấu từ c
ấu truyền 
ố đạn đều đạt y
Hình 
ở các y
à hư
-2N t
ư
ền động bám: Không quá ±2mrad;
ải tiến không l
ủy của pháo. Pháo có thể l
ớng PPK 37mm
iến hai hệ truyền động pháo
ộ truyền bánh răng không khe hở. Các bộ truyền đ
ắng, N. T. Minh, C. A. Mỳ
ự động tác chiến ng
ợc tiến h
g quá 
ơ sang đi
9. Hình 
êu c
ài và c
ên th
à khoa h
ên ph
ã 
ư
± 5mrad.
động c
ủy của pháo).
ảnh thử nghiệm d
ầu về điều kiện l
đư
ành th
ờng ngắm) khi bắn: Theo k
ện v
ả t
ư
êu c
ầm mềm Matlab 
ợc ứng dụng thực tiễn cho cải tiến 01 khẩu đội PPK 37mm
à ngư
ơ đi
rong trư
ờng đạn trong v
ầu (40,5%; 80,5% 
àm 
-
ọc. Kết quả tính toán thiết kế cũng đ
ử nghiệm bám bắt mục ti
ện của pháo đảm bảo độ bền trong các tr
ảnh h
2N t
ệ thống ly hợp không gây rung lắc khi chuyển trạng 
ợc lại;
ờng hợp bắn bằng 1 n
5. K
ự động tác chiến ng
êu bay và b
ày và đêm đ
ư
ư
àm vi
, “
ờng bắn quốc gia TB1. Các kết quả thử nghiệm 
ởng đến tính năng chiến đấu, phần tử chiến, kỹ 
àm vi
ã ngo
ẾT LUẬN
, trong đó đ
–
Gi
ùng x
ệc cở 3 chế độ ( Tự động ho
ệc, các chỉ ti
 simulink kh
ải pháp nâng cao
ắn mục ti
và 87,
ại bám bắt v
êu bay và b
ã 
ạ kích khi bắn bằng hệ thống tự động 
Cơ k
đư
ênh t
ơ -
5%);
ã s
ỹ thuật & Kỹ thuật c
ợc cải tiến hệ dẫn động khối tầm 
êu bay và b
 điện thuận tiện, dễ thao tác, thời 
òng;
êu k
ày và đêm. Các tác gi
ử dụng các hệ dẫn động độ chính 
ẳng định tính đúng đắn của giải 
ắn mục ti
êu c
ầm không quá ± 5mrad; Theo 
à b
ố định
ắn thử nghiệm
ỹ thật c
 tác chi
ã 
ã 
ắn mục ti
êm nh
ơ b
đư
đư
êu c
ến ng
ản của hệ truyền 
ợc tính toán, thiết 
ợc tiến h
ố định.
ơ khí đ
ẹ, độ r
ường hợp bắn 
àn toàn, bán t
ày và đêm
êu c
. 
ả đ
ộng lực
ơ cơ khí 
ã đ
ành th
ố định 
ề xuất 
-
.”
ự 
ực 
2N 
Nghiên cứu khoa học công nghệ 
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020 217
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Khổng Đình Tuy, Nguyễn Viết Trung, Nguyễn Văn Dũng, “Giáo trình thiết kế hệ 
thống pháo”, NXB Học viện KTQS, 2010. 
[2]. Trần Ngọc Bình và các tác giả, “Nghiên cứu nâng cao khả năng cơ động cho đại đội 
pháo phòng không 37mm-2N phục vụ bắn trong hành quân”, Báo cáo tổng hợp đề 
tài độc lập cấp nhà nước - Viện TĐH KTQS, 2017. 
[3]. Bộ Tư lệnh PK-KQ, “Thao tác pháo 37mm-2N”, NXB QĐ, HN 1997. 
[4]. Viện TĐH-KTQS, “Hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật và bảo quản định kỳ đại đội PPK 
37 mm-2N cải tiến GLLADS.M2”, Tài liệu giảng dạy, HN 2011. 
[5]. Nguyễn Trung Kiên, Lê Trần Thắng, “Pháo phòng không tầm thấp 37mm-2N đáng đêm 
bán tự động – Thuyết minh kỹ thuật và hướng dẫn sự dụng”, NXB QĐND, HN 2017. 
[6]. Nguyễn Trung Kiên, Lê Trần Thắng, “Quy trình kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng, 
sửa chữa PPK TT 37mm-2N cải tiến (GLLADS.M3)”, NXB QĐND, HN 2017. 
[7]. Nguyễn Hữu Thắng,“Hoàn thiện thiết kế và chế tạo trung tâm chỉ huy và 01 khẩu 
đội PPK 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đêm hướng tới trang bị cho các đơn vị 
quân chủng PK-KQ”, Báo cáo tổng hợp đề tài nghiên cứu & phát triển KHCN – 
Viện Tự động hóa KTQS, 2018. 
[8]. Stephen J. O'Neil, “Methods to Minimize Gear Backlash”, Micro Mo Electronics In, 
Fri, 2002. 
[9]. Khổng Đình Tuy, Trương Tư Hiếu, “Giáo trình kết cấu vũ khí có nòng”, NXB Học 
viện KTQS, 2008. 
[10]. Trần Đăng Điện, “Thuật phóng trong”, Học viện KTQS, 1998. 
[11]. Phan Huy Chương, “Động lực học vũ khí tự động”, NCB QĐND, HN 2002. 
[12]. Nguyễn Quang Lượng, Trần Quốc Trình, “Số liệu vũ khí – đạn”, Học viện KTQS, 2009. 
[13]. Nguyễn Trang Minh, Chu Anh Mỳ, Nguyễn Hữu Thắng, “Xây dựng mô hình hệ 
truyền động pháo phòng không 37mm-2N cải tiến bằng thực nghiệm”, Tuyển tập 
công trình khoa học Hội nghị Cơ học toàn quốc lần thứ X, NXB KH Tự nhiên và 
Công nghệ, 2018. 
[14]. Lê Việt Hồng, Nguyễn Hữu Thắng, “Tổng hợp hệ thống điều khiển truyền động 
PPK 37mm-2N cải tiến”, Tạp chí NCKH & CNQS, Số đặc san, 4/2019. 
ABSTRACT 
SOLUTIONS TO IMPROVE PRECISION IN ELEVATION AND AZIMUTH 
MOVEMENT OF MECHANICAL TRANSMISSION SYSTEMS OF THE AUTOMATED 
37MM-2N ANTI AIRCRAFT CANNON COMBATING IN DAY AND NIGHT 
The paper presents solutions for the mechanical transmission systems to operate 
more accurately in elevation and azimuth movement based on theoretical study and 
then applying highly precise actuators to aim at improving, upgrading 37mm-2N 
anti-aircraft cannon company combating in day and night. 
Keywords: Mechanical transmission systems; 37mm-2N anti-aircraft canon. 
Nhận bài ngày 31 tháng 10 năm 2019 
Hoàn thiện ngày 18 tháng 11 năm 2019 
Chấp nhận đăng ngày 10 tháng 4 năm 2020 
Địa chỉ: 1 Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự; 
 2 Học viện Kỹ thuật quân sự. 
 *Email: thangcapit@gmail.com. 

File đính kèm:

  • pdfgiai_phap_nang_cao_chat_luong_he_dan_dong_co_khi_tam_va_huon.pdf