Giáo trình Cơ ứng dụng (Phần 1)
Trong chương này lần lượt giải bài toán cân bằng trong các trường
hợp:
- Bài toán một vật không có ma sát;
- Bài toán hệ vật không có ma sát:
- Bài toán có ma sát.
1.1. BÀI TOÁN MỘT VẬT KHÔNG CÓ MA SÁT
Vấn đề cần lưu ý:
I. Lực hoạt động và phản lực liên kết
- Lực hoạt động có quy luật xác định, hoặc
tập trung hoặc phân bố. Hệ lực phân bố thường
được thay bằng lực tập trung Q đi qua trọng
tâm của biểu đồ phân bố: Hệ lực phân bố hình
chữ nhật (hình 1.1a)
Q = ql
q - cường độ lực phân bố (N/m)
l độ dài của biểu đồ phân bố (m). Phản lực
liên kết do vật gây liên kết đặt vào vật khảo sát.
Phản lực liên kết phụ thuộc vào dạng của
liên kết.
a. Liên kết tựa
Vật khảo sát tựa vào vật gây liên kết tại một mặt, một điểm hay con
lăn (hình 1.2)3
Phản lực pháp tuyến
→
N hướng từ vật gây liên kết vào vật khảo
b. Liên kết dây
Vật khảo sát nối với vật gây liên kết bởi dây, đai, xích (hình 1.3).
Ta tưởng tượng khi cắt dây, sức căng
→
T nằm dọc dây và làm căng
đoạn dây nối với vật khảo sát.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Cơ ứng dụng (Phần 1)
2 Học phần I: CƠ HỌC VẬT RẮN TUYỆT ĐỐI Chương 1 CÂN BẰNG CỦA HỆ LỰC PHẲNG Trong chương này lần lượt giải bài toán cân bằng trong các trường hợp: - Bài toán một vật không có ma sát; - Bài toán hệ vật không có ma sát: - Bài toán có ma sát. 1.1. BÀI TOÁN MỘT VẬT KHÔNG CÓ MA SÁT Vấn đề cần lưu ý: I. Lực hoạt động và phản lực liên kết - Lực hoạt động có quy luật xác định, hoặc tập trung hoặc phân bố. Hệ lực phân bố thường được thay bằng lực tập trung Q đi qua trọng tâm của biểu đồ phân bố: Hệ lực phân bố hình chữ nhật (hình 1.1a) Q = ql q - cường độ lực phân bố (N/m) l độ dài của biểu đồ phân bố (m). Phản lực liên kết do vật gây liên kết đặt vào vật khảo sát. Phản lực liên kết phụ thuộc vào dạng của liên kết. a. Liên kết tựa Vật khảo sát tựa vào vật gây liên kết tại một mặt, một điểm hay con lăn (hình 1.2) 3 Phản lực pháp tuyến → N hướng từ vật gây liên kết vào vật khảo b. Liên kết dây Vật khảo sát nối với vật gây liên kết bởi dây, đai, xích (hình 1.3). Ta tưởng tượng khi cắt dây, sức căng → T nằm dọc dây và làm căng đoạn dây nối với vật khảo sát. c. Liên kết thanh Vật khảo sát nối với vật gây liên kết bởi những thanh (thẳng hay cong) thoả mãn điều kiện: - Trọng lượng thanh không đáng kể. - Không có lực tác dụng trên thanh. - Thanh chịu liên kết hai đầu. Với ba điều kiện đó thanh chỉ chịu kéo hoặc nén (hình 1.4) Tưởng tượng cắt thanh, lực kéo (nén) → S nằm dọc theo đường thẳng 4 nối hai đầu thanh, chiều của → S được giả thiết nếu tính ra S > 0 thì chiều giả thiết là đúng, S < 0 thì chiều giả thiết sai. d. Liên kết bản lề, ổ trục Vật khảo sát nối với vật gây liên kết bởi bản lề hoặc ổ trục. Phản lực liên kết gồm hai lực vuông góc trong mặt phẳng vuông góc với trục, chiều của hai lực được giả thiết. Nếu tính được thành phần lực nào đó là dương thì thành phần đó đã được giả thiết đúng. Thí dụ, tính được XA >0; YA < 0 thì → XA giả thiết đúng, → YA giả thiết sai (hình 1.5). e. Liên kết bản lề cầu, ổ chặn (cối) Vật khảo sát liên kết với vật gây liên kết bởi bản lề cầu A như ở (hình 1.6a) hoặc ổ chặn (cối) A (hình 1.6b) Phản lực liên kết gồm ba phần lực tương ứng vuông góc, chiểu giả thiết → XA; → YA; → ZA Chú ý: Nếu các lực hoạt động nằm trong một mặt phẳng thì các phản 5 lực liên kết cũng chỉ có các thành phần nằm trong mặt phẳng đó. f. Liên kết ngàm: Vật khảo sát liên kết với cột gây liên kết bới ngàm (gắn cứng) (hình 1.7) Phản lực liên kết gồm hai thành phần lực vuông góc, chiều được giả thiết và một ngẫu lực có momen M, chiều được giả thiết. g. Liên kết rãnh trượt. Khi rãnh trượt có độ dài l, ta có thể coi là liên kết tựa tại hai điểm hoặc liên kết nhàm có một lực → N và một ngẫu lực M (hình 1.8) II. Chiếu lực lên hai trục. Mômen của lực đối với một điểm 6 Công thức chiếu lực lên hai trục vuông góc (hình 1.9) Fx = ± Fcosα Fy = ± Fsinα Nếu → F ⊥ Ox, hình chiếu Fx = 0 Nếu → F //OX, hình chiếu Fx = ± F (lấy dấu (+) hoặc (-) tuỳ thuộc vào → F thuận hoặc ngược chiều trục) Lấy momen của lực → F đối với điểm O có hai cách (hình 1.10) áp dụng định nghĩa: m0 ( → F) = ±dF Lấy dấu + (-) khi lực quay ngược (thuận) chiều kim đồng hồ quanh O Phân tích lực ra các thành phần thích hợp (hình 1.10) thí dụ: → F = → F1 + → F2 III. Các dạng phương trình cân bằng (PTCB) Đối với hệ lực phẳng tổng quát, ta có thể dùng một trong ba dạng PTCB sau: Dạng 1: Trong đó (1) và (2): Tổng hình chiếu các lực lên hai trục vuông góc; (3): tổng mômen các lực đối với điểm 0 tuỳ ý. Dạng 2: Trong đó: đoạn AB không vuông góc với trục x. Dạng 3: 7 trong đó: A, B, C không thẳng hàng. Đối với hệ lực phẳng đồng quy hoặc song song, ta chỉ lập được hai PTCB. Bài tập giải sẵn: Thí dụ 1-1: Thanh OA trọng lượng không đáng kể, có liên kết và chịu lực như (hình 1.11) biết OB = 2BA, góc α = 300 Tìm phản lực tại O và sức căng của dây. Bài giải 1. Chọn vật khảo sát, đặt lực hoạt động và lực liên kết Xét OA: tại O - liên kết bản lề, tại B - liên kết dây Hệ lực cân bằng ( → P, → T, → X0, → Y0) ≡ 0 -> Hệ lực phẳng tổng quát 2. Phương trình cân bằng: 3. Giải hệ phương trình Thí dụ 1-2: Cầu đồng chất AB trọng lượng → P chịu lực → Q và có liên kết như hình 1.12), góc α = 300. Tìm phản lực tại A và B. 8 Bài giải 1. Chọn vật khảo sát, đặt lực hoạt động và lực liên kết: Xét cầu: tại A - liên kết bản lề, tại B - liên kết con lăn (tựa) Hệ lực cân bằng: ( → P, → Q, → XA, → YA, → NB) ≡ 0 -> Hệ lực phẳng tổng quát 2. Phương trình cân bằng: 3. Giải hệ phương trình: Thí dụ 1-3: Thanh AB trọng lượng không đáng kể, có liên kết và chịu lực như (hình 1.13). Cường độ lực phân bố là q (N/m) Tìm: - Phản lực tại B - Nội lực tại mặt cắt C, cách đầu A một đoạn Z Bài giải: 9 I.Tin phản lực tại B 1. Chọn vật khảo sát, đặt lực hoạt động và lực liên kết Xét AB: tại B - liên kết ngàm Hệ lực cân bằng: Khi thay hệ lực phân bố bởi lực tập trung → Q đặt ở giữa thanh và Q = ql, ta có: ( → Q, → XB, → YB, → MB) ≡ 0 -> Hệ lực phẳng tổng quát 2. Phương trình cân bằng: 3. Giải hệ phương trình: II. Tìm nội lực tại mặt cắt C (hình 1.14) 1. Chọn vật khảo sát, đặt lực hoạt động, và lực liên kết: Xét AC: Tại C - liên kết ngàm với CB Hệ lực cân bằng: Khi thay hệ lực phân bố trên đoạn AC bởi lực → Ql, đặt ở giữa AC và Q1 = qZ1, ta có: Hệ lực phẳng tổng quát 2. Phương trình cân bằng: 10 3. Giải hệ phương trình: 1.2. Bài toán hệ vật không có ma sát Vấn đề cần chú ý: Lực liên kết các vật thuộc hệ Xét hệ gồm nhiều vật liên kết với nhau. Lực liên kết giữa các vật thuộc hệ, do đó khi tách vật tại liên kết nào đó ta phải đặt tại liên kết đó những cặp lực có cùng một đường tác dụng, cùng trị số, ngược chiều nhưng đặt trên hai vật khác nhau: - Tách vật tại liên kết tựa. (hình 1.15) - Tách vật tại liên kết dây. (hình 1.16) - Tách vật tại liên kết thanh. (hình 1.17) - Tách vật tại liên kết bản lề. (hình 1.18) - Tách vật tại liên kết ngàm. (hình 1.19) 11 Bài tập giải sẵn : Thí dụ 1- 4: ( Phương pháp tách vật) Thanh đồng chất OA = 6a, trọng lượng → P. Thanh đồng chất BC = 4a, trọng lượng → P Lực → Q thẳng đứng, đặt ở đầu A Tìm phản lực liên kết tại O, B, và C (hình 1.20). Bài giải : 1. Tách vật tại liên kết, đặt lực hoạt động và lực liên kết lên từng vật 12 - Xét OA : Tại O - liên kết bản lề, tại B - liên kết tựa. Hệ lực -Xét CB : Tại C - liên kết ngàm, Tại B - liên kết tựa : Hệ lực 2 Phương trình cân bằng (PTCB) : - PTCB của OA : 3. Giải hệ phương trình : chú ý NB = N’B : Nhận xét : Nếu xét cả hệ như một vật rắn thì : khi đó mỗi PTCB đều chứa hai ẩn, do đó phương pháp xét cả hệ không thuận lợi. Thí dụ 1-5 : (Phương pháp xét cả hệ rồi tách vật) Cầu ABC gồm 2 phần giống nhau trọng lượng mỗi phần là P, phần 13 cầu AB chịu lực → Q, các kích thước được cho ở (hình 1.21). Tìm các phản lực liên kết tại A, B, C Bài giải : 1) Tách vật tại liên kết, đặt lực hoạt động và lực liên kết tên từng vật : -Xét cả hệ : Tại A và C là liên kết bản lề : Hệ lực - Xét phần BC : Tại B và C là liên kết bản lề hệ lực Phương trình cân bằng : PTCB của cả hệ : PTCB của BC : Giải hệ phương trình : Nhận xét : Nếu dùng phương pháp tách vật thì phải xét phần Ab và phần BC. 14 Khi đó mối PTCB của từng vật đều chứa 2 ẩn do đó phương pháp tách vật không thuận lợi. 1.3. BÀI TOÁN CÓ MA SÁT Xét vật A tựa lên vật B. Nếu vật A có xu hướng trượt và lăn tương đối trên B, ngoài phản lực pháp tuyến N, vật A còn chịu lực ma sát trượt → Fms Và ngẫu lực ma sát lăn → Mms. Nếu chỉ có su hướng trượt thì lực ma sát ngược với xu hướng trượt và có trị số bị chặn (hình 1.22): Fms = f.N f: hệ số ma sát trượt. Nếu đặt f = tgϕ thì q) gọi là góc ma sát. Nếu vật chỉ có su hướng lăn thì ngoài → N và → Fms vật Còn chịu ngẫu lực ma sát lăn ngược với xu hướng lăn và có trị số bị chặn (hình 1.23) Mms ≤ k.N k: hệ Số ma sát lăm đơn vị là mét (m). Bài tập giải sẵn : Thí dụ 1-6 : ( Một vật có lực ma sát trượt) Thanh AB = 4a, trọng lượng và bề dày không đáng kể, nằm ngang trên 2 ổ đỡ. Lực kéo → Q tạo với phương ngang một góc α. Hệ số ma sát tại 2 ổ đỡ là f ( Hình 1.24). Tin góc α để thanh không bị trượt đi dù Q rất lớn ( tự hãm). Bài giải : 15 1. Chọn vật khảo sát, đặt lực hoạt động và lực liên kết. Xét AB : Tại C và D - liên kết tựa có ma sát ( căn cứ xu hướng chuyển động để đặt → N1, → N2 và các lực ma sát → F1, → F2 Hệ lực 2. Phương trình cân bằng : Điều kiện cân bằng giới hạn ( sắp trượt): 3. Giải hệ phương trình : Muốn thanh cân bằng cần Thí dụ 1-7 : ( Hệ vật có lực ma sát trượt) Trục O có bán kính r và R, hệ số ma sát tại má hãm là f, tỉ số Tìm lực Q để hãm được trục. Bỏ qua bề dày má phanh (Hình 1.25). Bìa giải 16 1. Tách vật tại liên kết, đặt lực hoạt động và lực liên kết lên từng vật Xét trục O : Tại O : Liên kết bản lề, tại B - liên kết tựa có ma sát. Hệ lực Xét đòn AC : Tại A - liên kết bản lề, tại B - liên kết tựa có ma sát Hệ lực 2. Phương trình cân bằng : PTCB của trục O : PTCB của AC : Điều kiện cân bằng giới hạn : F = fN 3. Giải hệ phương trình : Muốn hãm được trục thì : 17 Thí dụ 1-8 (Một vật có lực ma sát trượt và ma sát lăn) Đĩa đồng chất, bán kính R, trọng lượng P, chịu tác dụng lực Q đặt tại tâm O và nghiêng góc α, hệ số ma sát trượt là f, hệ số ma sát lăn là k (hình 1-26). Tìm trị số Q để đã cân bằng. Bài giải. 1. Chọn vật khảo sát, đặt lực hoạt động và lực liên kết. Xét đĩa : Tại 1 : - liên kết tựa có ma sát trượt và ma sát lăn. Hệ lực 2. Phương trình cân bằng : Điều kiện ma sát : F ≤ fN ; M ≤ kN 3. Giải hệ phương trình : Khi thay vào điều kiện ma sát, ta được : Vì vậy điều kiện cân bằng của đã là Q ≤ min { Q1,Q2} Bài tập cho đáp số I. Hệ lực phẳng (một vật) 1.1 Xe C mang vật nặng (hình bài 1.1) 18 P1 = 40 kN chạy trên một dầm nằm ngang AB; dầm này đồng chất, trọng lượng P = 60kN, tựa trên hai ray A và B. Tính phản lực A và B theo tỷ số 1.2 Trục nằm ngang trên hai ổ đỡ A, B mang ba đĩa có trọng lượng P1 = 3kN, P2 = 5kN, P3 = 2kN. Kích thước ghi trên (hình bài 1.2), trọng lượng của trục không đáng kể, tìm phản lực các ổ đỡ 1.3. Dầm AB mắc vào tường nhờ bản lề A và được giữ ỡ vị trí nằm ngang nhờ thanh CD; thanh này có hai đầu là bản lề và nghiêng 600 với AB. Bỏ qua trọng lượng của dầm và thanh, biết AC = 2m, CB = 1 m. (hình bài 1.3) Tìm ứng lực của thanh CD và phản lực bản lề A khi đầu B đặt lực thẳng đứng P = 10kN. 1.4. Khung chữ nhật ABCD, trọng lượng không đáng kể, kích thước như (hình bài 1.4), được đỡ bằng gối cố định A và gối di động D. Dọc cạnh BC, tác dụng lực P. Tìm phản lực tại A và D. 1.5. Dầm AB = 4a chịu lực P và hệ lực phân bố đểu cường độ q như (hình bài 1.5). Tìm phản lực tại A và B 19 1.6. Cầu đồng chất AB = 2a. trọng lượng P nằm ngang trên gối cố định A và di động B. Ở tầm cao h có lực gió Q. Xác định phản lực tại A và B (hình bài 1.6) 1.7. Xác định phản lực ở ngàm của dầm nằm ngang, trọng lượng không đáng kể, chịu lực như (hình bài 1.7) II. Hệ lực phẳng (hệ vật) 1.8 Cầu hai nhịp đồng chất. Nhịp AB = 80m, trọng lượng P = 1200kN, nhịp BC = 40m, trọng lượng Q = 600kN nối với nhau bằng bản lề B và được đỡ nằm ngang nhở các gối cố định A, gối di động C và D, (BD = 20m). Xác định phản lực các gối đỡ và lực tác dụng tương hỗ ở B (hình bài 1.8) 1.9 Một đường dốc nghiêng góc 300 gồm hai đoạn AB = 60m và BC = 20m nối với nhau bằng bản lề B và được giữ bởi gối cố định A (bản lề), hai cột CC và DD. Bỏ qua trọng lượng của dầm và các cột Trên đoạn AE có lực phân bu thẳng đứng cường độ lực phân bố là q = 20 kN/m. Tìm phản lực tại A, ứng lực các cột và lực tác dụng tương hỗ tại B. Cho AD = 40m, AE = 70 m (hình bài 1.9) 1.10 Trên đường nằm ngang có xe AB trọng lượng Q mang cần BC trọng lượng Q mang cần BC trọng lượng q, 20 quay được quanh trục B và giữ được bởi dây ED, vòng qua đầu mút C là dây mang vật nặng P, có đầu kia buộc vào A. Cho AE = EB = BD = DC và cần BC nghiêng 600 với mặt đường. Tìm phản lực đặt vào hai bánh xe A1, B1 sức căng của dây ED và lục tác dụng tương hỗ tại bản lề B (hình bài 1.10). 1.11 Trên nền nằm ngang đặt thang hai chân gối với nhau nhờ bản lề C và dây EP. Trọng lượng mỗi chân thang (đồng chất) là 120N. Tại D có người nặng 720N, kích thước ghi trên (hình bài 1.11). Tìm phản lực tại A, B và sức căng của dây. 1.12 Giàn gồm các thanh như (hình bài 1.12) bỏ qua trọng lượng các thanh, tìm ứng lực của chúng khi vật nặng có trọng lượng P. 1.13 Cho cơ cấu ép như hình bài 1.13 lực P làm quay đòn OBA, kéo thanh BC, đẩy pittông E ép vào vật G. Cho OB = 110 OA. Các góc ghi trên (hình bài 1.13). Ttìm lực nén vào G. Hướng dẫn: Quy hệ về ba vật: đòn OBA, nút C và pittông E. 21 1.14 Hệ hai dầm AC và CB như (hình bài 1.14) ngẫu lực có momen M = 20 Nm, cường độ lực phân bố đều q = 10 N/m; a = 1m. Tìm phản lực tại A, B, D và nội lực tại C. 1.15 Hai dầm AB và BC có liên kết và chịu lực như (hình bài 1.15) biết: P = 100N; lực phân bố q = 20 N/m. Tìm phản lực tại A, C và nội lực tại B. III.Hệ lực phẳng (có ma sát) 1.16 Thanh đồng chất AB có trọng lượng P, tựa lên nền ngang, hệ số 22 ma sát giữa thanh và nền là f. Thanh được giữ cân bằng ở vị trí nghiêng 450 nhờ dây BC. Tìm góc nghiêng α của dây khi thanh ở trạng thái sắp trượt (hình bài 1.16). 1.17 Giá đỡ AB trọng lượng không đáng kể, đầu A là ống trụ chiều dài b = 2 cm trượt dọc cột thẳng đứng không nhẵn với hệ số masát trượt là f = 0,1. Xác định khoảng cách a từ giữa trục của cột tới điểm treo vật P để giá đỡ cân bằng (hình bài 1.17) 1.18 Trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 với mặt nằm ngang có hai vật A và B, trọng lượng 200N và 400N nối với nhau bằng sợi dây. Biết hệ số ma sát giữa A và B với mặt nghiêng là fA = 0,5 và fB = 2/3. Hệ hai vật có cân bằng không? Tìm sức căng T của dây và trị số các lực ma sát (hình bài 1.18) 1.19 Lực nằm ngang P đặt vào nêm A làm cho nó có xu hướng trượt sang bên phải và đẩy nêm B trượt lên cao theo máng trượt nghiêng một góc α với mặt nằm ngang. Góc nghiêng của mặt tiếp xúc giữa hai nêm là β (hình bài 1.19). Tìm lực Q phải tác dụng dọc nêm B để có cân bằng 23 trong các trường hợp sau: 1. Khi bỏ qua ma sát. 2. Khi giữa hai nêm có ma sát hệ số f và nêm B ở trạng thái sắp trượt lên cao. Tìm điều kiện xảy ra tự hãm của nêm B. 1.20 Lực nằm ngang P đặt vào nêm A làm cho nó có xu hướng trượt sang phải và đẩy cần BCD trượt thẳng đứng lên cao, cần này được định hường bằng hai giá đỡ C và D. Biết góc nghiêng của nêm A là α1 đoạn BC = CD, tìm lực Q phải nén xuống cần để cân bằng trong các trường hợp sau: 1. Khi bỏ qua ma sát. 2. Khi có m ... động điều hoà thẳng đứng trên các lò xo với chu kỳ T = 0,5 s. Khối lượng của hòm xe và trọng là 10 tấn, của các bánh xe bằng 1 tấn. Xác định áp lực tổng hợp của các bánh xe lên các đường ray. 5.3.7. Xác định áp lực lên nền của một máy bơm nước lúc bơm chạy không. Trọng lượng của phần cố định gồm vỏ D và móng R bằng P1 tay quay CA dài là a và có trọng lượng bằng P2. Trọng lượng của máng trượt B cùng với pittông là P3. Tay quay OA quay đều với vận tốc góc ω. Xem như các vật khảo sát đều là những vật đồng chất và có cấu tạo đối xứng như hình bài 5.3.7 5.3.8. Một động cơ hơi nước nằm ngang trên mặt móng nhẵn trơn.Tay quay OA có chiều dài r quay đều với vận tốc góc ω. Thanh truyền dài bằng tay quay. Coi rằng khối lượng của các bộ phận chuyển động được thu gọn về thành hai khối lượng m1 và m2 tập trung ở đầu tay quay và ở trọng tâm của pittông. Khối lượng của vỏ động cơ là m3. Xác định chuyển động ngang của vỏ động cơ, cho biết ban đầu giường ở vị trí xa nhất về bên trái (hình bài 5.3.8). Khi động cơ được gắn chặt vào móng máy bằng pittông, tìm áp lực 128 của động cơ lên mặt móng và tìm lực cắt ngang pittông. Bỏ qua lực căng ban đầu của thương. III. Định lý momen động lượng 5.3.9. Một đĩa tròn đồng chất có khối lượng m1 và có bán kính bằng r, quay quanh trục cố định AB với vận tốc góc ωo. Vào một thời điểm nào đó một chất điểm M có khối lượng m2 bắt đầu chuyển động từ tâm đĩa ra ngoài vành theo một đường bán kính với vận tốc không đổi u. Xác định vận tốc góc ω của đĩa (hàm theo thời gian) kể từ lúc chất điểm M chuyển động. Bỏ qua lực ma sát ở ổ trục quay. 5.10. Một đá tròn đồng chất bán kính r khối lượng m1 nằm ngang và quay được quanh một trục thẳng đi qua tâm đĩa. Một chất điểm M nằm trên vành đĩa có khối lượng là m2 chuyển động theo vành đĩa với quy luật S=MoM= at 2 2 . Xác định vận tốc góc, gia tốc góc của đã. Bỏ qua ma sát và biết ban đầu hệ đứng yên. 5.3.11. ống nằm ngang CD quay quanh trục thẳng đứng AB. Trong ống có quả cầu khối lượng m nằm cách trục quay một khoảng MC = a. Tại thời điểm nào đó ống được truyền vận tốc góc cao Tìm vận tốc góc ω của ống tại thời điểm quả cầu vừa rời khỏi ống CD. Biết momen quán tính của ống đối với trục quay là J, chiều dài CD = L. Bỏ qua ma sát (hình bài 5.3.11) 5.3.12. Một mồm điện chịu tác dụng của một ngẫu lực tổng hợp (phát động và cản) có momen quay là M = a-bω), trong đó a,b là các hằng số dương, còn m là vận tốc góc môtơ. Momen quán tính của rôto đối với trục quay hình học là J. Tìm biểu thức vận tốc góc ω(t) trong quá trình mở máy từ trạng thái nghỉ. 5.3.13. Để xác định momen quán tính của vật đối với trục AB qua khối tâm C của vật bằng hai thanh AD và BE gắn cứng vào vật, sao cho AB song song với DE và cùng nằm ngang. Cho vật dao động quay trục 129 DE và do nửa chu kỳ T của dao động. Biết trọng lượng của vật là P, khoảng cách AD = BE = h. Bỏ qua trọng lượng của hai thanh treo và bỏ qua ma sát ở các khớp quay.Tính mômen quán tính của vật đối với trục AB (hình bài 5.3.13). 5.3.14. Một vật rắn quay quanh trục cố định, khởi động từ trạng thái nghỉ, chịu tác dụng của momen quay không đổi M và của momen Mc = αω2, trong đó α là hằng số và ω) là vận tốc góc của vật. Momen quán tính của vật đối với trục quay là J. Tìm luật biến thiên của vận tốc góc theo thời gian và tìm giá trị vận tốc góc giới hạn của vật. IV.Định lý biên thiên động năng 5.3.15. Búa máy có khối lượng m = 200kg đập 84 lần trong 1 phút. Hành trình của búa h = 0,35m. Hiệu suất của búa η = 0,7. Tìm công suất của động cơ để đảm bảo chế độ làm việc đều của búa. 5.3.16. Trục động cơ được lắp vào bánh đai và nối với đòn AF nhờ dây như (hình bài 5.3.16). Tìm công suất của động cơ khi nó quay n = 240 vg/ph và để đòn cân bằng người ta treo vật nặng P = 29,4N, khoảng cách l = 50cm. 5.3.17. Cho cơ cấu cuối như hình trên thình bài 5.3.17). Cần lắc OC quay quanh trục O kéo thanh AB chuyển động lên xuống theo máng trượt thẳng đứng K. Cần OC được coi là thanh đồng nhất có chiều dài bằng R và khối lượng m1. Con chạy A có khối lượng m2, thanh AB có khối lượng m3. Khoảng cách giữa trục O và máng trượt K bằng l. Xem 130 con chạy A như một chất điểm, tìm biểu thức động năng của cơ cấu theo vận tốc góc và góc quay của tay quay. 5.3.18. Cho cơ cấu hành tinh như (hình bài 5.3.18) các bánh I, II, III là các đĩa tròn đồng chất, cùng bán kính r, cùng khối lượng m. Tay quay OA được xem là một thanh đồng chất có khối lượng m1 Tìm biểu thức động năng của cơ cấu theo vận tốc góc của tay quay. 5.3.19. Một vật nặng là P được treo vào đầu một sợi dây mềm, nhẹ, không dãn, rồi quấn dây vào trống hình trụ của một trục quay nằm ngang. Vật nặng rơi, kéo cả trống quay theo. Xác định vận tốc của vật nặng sau lúc nó rơi xuống được một độ cao h, ban đầu yên nghỉ. Trống có trọng lượng bằng Q và được coi là một khối trục tròn đồng chất. Bỏ qua ma sát. 5.3.20. Một tời kéo gồm hai trống K1 và K2 có bán kính r1 và r2 ghép cứng với nhau và với trục quay nằm ngang O1O2. Có momen quán tính đối với trục đó bằng J1 và J2. Tác dụng vào tay quay của trục tời một ngẫu lực có momen M không đổi kẹo vật nặng D có trọng lượng P lên cao. Khi trống K2 quấn dây thì trống K1 thả dây. Bỏ qua ma sát và trọng lượng dây, cho biết ban đầu hệ đứng yên. Tìm vận tốc góc của tay quay A khi vật D được kéo lên một đoạn h 131 (hình bài 5.3.20) 5.3.21. Ngẫu lực có momen quay M không đổi tác dụng lên tang của một trục tời có bán kính bằng r và có trọng lượng P1. Quấn vào tang tời một sợi dây mềm nhẹ, không dãn rồi buộc đầu mút dây vào vật nặng A có trọng lượng P2 để kéo nó lên theo mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng so với mặt phẳng ngang là α. Hệ số ma sát trượt giữa vật nặng và mặt phẳng nghiêng là f. Tang tời được xem là một trục tròn đồng chất. Tìm biểu thức vận tốc góc của trục tời theo góc quay của nó. Tìm gia tốc góc (hình bài 5.3.21) 5.3.22. Cơ cấu hành tinh như trên (hình bài 5.3.22) chuyển động trong mặt phẳng ngang. Bánh răng 3 cố định, các bánh răng động 1 và 2 được coi là những đã tròn đồng chất cùng bề dày và cùng vật liệu. Biết bánh răng 1 quay nhanh gấp 10 lần tay quay. Bỏ qua khối lượng của tay quay. Momen quán tính của bánh răng 1 đối với trục O1 là J1 Bánh răng 1 chịu tác dụng của ngẫu lực cản có momen là M1 không đổi. Tay quay chịu tác dụng của ngẫu lực phát động có momen quay M0 Cũng không đổi. Tìm gia tốc góc tay quay. 5.3.23. Tay quay của một cơ cấu tay quay thanh truyền được coi là thanh đồng chất có chiều dài bằng r, có khối lượng m1 đang quay với vận tốc góc o). Con chạy có khối lượng m2, thanh truyền dài 1, coi rằng tỷ số r l là bé. a. Bỏ qua khối lượng thanh truyền, tìm biểu thức động năng của cơ cấu theo vận tốc góc và góc quay của tay quay. 132 b. Kể đến khối lượng của thanh truyền là m3, tính động năng của hệ ở vị trí tay quay OA vuông góc với đường trượt của con chạy. 5.4.PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN VÀ CƠ HỆ Vấn đề cần chú ý I. Vật rắn chuyển động tịnh tiến Phương trình vi phân chuyển động có dạng định lý chuyển động khối tâm (7) đã được xét ở. Chương 5, mục (5.3.1) II. Vật rắn quay quanh trục cố định Phương trình vi phân chuyển động có dạng 11 đã được xét ở định lý momen động lượng. Chương 5 (5.3.3) III. Vật rắn quay quanh trục cố định Phương trình vi phân chuyển động có dạng: trong đó: Xc, Yc - tọa độ của khối tâm C; ϕs - góc định vị của tấm phẳng S đối với hệ trục tọa độ tịnh tiến cùng với khối tâm; M - khối lượng của tấm; Jc - momen quán tính của tấm đối với trục đi qua C và thẳng góc với mặt phẳng của tấm, Fek - ngoại lực thứ k; Sc = OC tọa độ cong của C; Vc - vận tốc của c; ρ - bán kính cong của quỹ đạo khối tâm C 133 IV. Cơ hệ những chất điểm và vật rắn chuyển động Phương trình vi phân chuyển động có dạng phương trình Lagrange loại II: trong đó: S - số bậc tự do của hệ; T = T(qi, qi) - động năng của hệ được tính theo hệ tọa độ suy rộng qi và vận tốc suy rộng q; = dqi dt ; Qi - lực suy rộng, được tính theo các phương pháp ở (5.2); ∂T∂qi - đạo hàm riêng của động năng theo tọa độ suy rộng qi, ∂T ∂qi - đạo hàm riêng của động năng theo vận tốc suy rộng qi; ddt (qi) đạo hàm theo thời gian của (qi). Phạm vi ứng dụng 1. Phương trình vi phân chuyển động song phẳng * Phương trình này dùng để giải cả bài toán thuận và ngược. a. Biết chuyển động của vật, xác định vectơ chính và momen chính các ngoại lực tạo dụng lên vật và do đó có thể xác định các lực liên b. Biết các lực tác dụng lên vật, xác định chuyển động của vật. Trường hợp đã biết quỹ đạo khối tâm C, ta áp dụng công thức dạng (12-2) 2. Phương trình Lagrange II Phương trình này được áp dụng để thành lập phương trình vi phân chuyển động của cơ hệ. Khi giải các phương trình lập được (bằng phương pháp giải tích hoặc phương pháp số trên máy tính) ta sẽ được qi(t) với i = 1,2,....,S. Các qi(t) xác định chuyển động của hệ. Bài tập giải sẵn Thí dụ 5-3. Đĩa tròn có trọng lượng P, bán kính R, bán kính quán 134 tính đối với trục qua C và vuông góc với đã là p. Hệ số ma sát trượt giữa đĩa và nền là f (hình 5.3). Tìm lực F để đĩa lăn không trượt. Bài giải. 1. Phân tích chuyển động và lực: Điã chuyển động song phẳng. Lực tác dụng gồm: Trọng lực P, phản lực N, lực F nằm ngang, lực ma sát Fms. 2. Lập phương trình vi phân chuyển động: Chọn trục tọa độ như hình 5.4. Quy ước chiều dương của góc quay ϕ là ngược chiều kim đồng hồ. Phương trình vi phân chuyển động có dạng. Ta có ba phương trình với năm đại lượng chưa biết là: Fms và N. Ta cần tìm một số liên hệ giữa các đại lượng này: Vì đĩa lăn không trượt nên điểm I là tâm vận tốc tức thời: Vc = Rω hoặc do đó : Vì yc = R = const nên Giải các phương trình (a), (b),(c) và chú ý tới các liên hệ (d) và (e) ta được : Điều kiện để đĩa lăn không trượt là: 135 vậy lực F phải thỏa mãn điều kiện: Thí dụ 5-4. Thanh đồng chất AB = 2a có đầu A, B tựa vào tường nhẵn và nền nhẵn. Giữ thanh AB đứng yên tạo với nền một góc ϕ0 rồi thả ra cho nó chuyển động dưới tác dụng của trọng lực P. Tìm vận tốc góc và gia tốc góc theo góc nghiêng ϕ. Tìm phản lực tại A và B, suy ra giá trị của ϕ lúc đầu A rời khỏi tường (hình 5.5). Bài giải: 1. Phân tích chuyển động và lực: Thanh AB chuyển động song phẳng. Các lực tác dụng gồm: trọng lực P, các phản lực liên kết NA, NB 2. Lập phương trình vi phân chuyển động. Chọn hệ tọa độ như (hình thí dụ 5-2) Quy ước chiều dương của ϕ là ngược chiều kim đồng hồ. Phương trình vi phân chuyển động có dạng: Các liên hệ: Vì xc = acosϕ; yc = asinϕ nên Giải các phương trình trên với JC = 1 3 Ma 2 ta được: 136 Lấy tích phân biểu thức (f) với điều kiện đầu ta được: Đầu A rời tường khi NA = 0, tức là: vì cos ϕ ≠ 0 nên : 3 sinϕ - 2 sinϕ0 = 0 Vậy đầu A rời tường khi: sinϕ = 23 sinϕ0 Sau khi thanh rời tường, từ (a) ta nhận được Suy ra hình chiếu của khối tâm chuyển động đều sau khi thanh rời tường. Bài tập cho đáp số I. Phương trình vi phân chuyển động song phẳng 5.4.1. Một bánh xe đồng nhất bán kính r lăn xuống không trượt theo đường dốc chính của một mặt phẳng nghiêng α so với phương ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt phẳng nghiêng là k. Tìm điều kiện để bánh xe lăn xuống đều. 5.4.2. Một con lăn đồng chất hình trụ tròn, có trọng lượng P bán kính r, được đặt trên mặt phẳng ngang, không nhẵn, có một sợi dây quấn vào tầng trong của con lăn với bán kính a. Bán kính quán tính của con lăn đối với trục của nó là ρ. Tác dụng lên đầu tự do của dây một lực F, nghiêng với mặt phẳng ngang một góc không đổi α. Tìm quy luật chuyển động của trục O của con lăn (hình bài 5.4.2). 5.4.3. Một trụ tròn đồng chất A, có khối lượng m, lăn xuống theo dây treo thẳng đứng quấn vào nó. Đầu B của dây được buộc chặt và khi trụ 137 rơi không vận tốc đầu thì nhả dây quấn ra tìm vận tốc trục khối trụ khi nó đã rơi được một đoạn thẳng h và tìm lực căng của dây treo (hình bài 5.4.3). 5.4.4. Người ta quấn hai dây mềm vào một khối trụ đồng nhất và quấn dây đối xứng qua mặt phẳng trung bình song song với đáy: khối trụ nặng là P được đặt lên mặt phẳng nghiêng sao cho đường sinh của nó vuông góc với đường dốc chính và buộc cố định mút tự do của hai dây trên sao cho phần dây tự do song song với đường dốc chính của mặt phẳng nghiêng AB. Hệ số ma sát trượt giữa mặt trụ và mặt nghiêng là f. Giả thiết rằng trọng lực thắng lực cản do ma sát và khối trụ trượt xuống không vận tốc đầu. Tìm quy luật chuyển động sai của trục khối trụ và lực căng của mối dây. Cho rằng trong chuyển động đang xét dây quấn chưa bị nhả ra hết (hình bài 5.4.4). 5.4.5. Một thanh đồng chất AB có trọng lượng P được treo vào điểm O nhờ hai dây có chiều dài bằng nhau và bằng độ dài của thanh. Xác định sức căng của một trong hai nhánh dây tại thời điểm nhánh kia bị đứt (hình bài 5.4.5). 5.4.6 Một thanh mảnh đồng chất có chiều dài 21 và trọng lượng P nằm trên hai gối đỡ A và B. Trọng tâm C của thanh nằm cách đều hai gối đỡ: CA = CB = a. Áp lực tĩnh trên mỗi gối đỡ bằng P/2l (hình bài 5.4.6). Tìm sự thay đổi áp lực trên gối đỡ A tại thời điểm khi gối đỡ B bị rơi tức thời. 138 II Phương trình Lagrange loại II 5.4.7. Con lắc gồm con chạy A có khối lượng m1 trượt trên nền ngang nhẵn và quả cầu nhỏ có khối lượng m2 được nối với con chạy bằng thanh AB cứng, nhẹ, dài l. Lập phương trình vi phân chuyển động của cả hệ (hình bài 5.4.7) 5.4.8. Một ống trụ tròn rỗng, đồng chất có trọng lượng P, bán kính R và có thể quay quanh trục thẳng đứng. Trên mặt trong của ống trụ có xẻ một rãnh đinh ốc, bước của đường đinh ốc là h. Một viên bi nhỏ, chạy trong rãnh ấy dưới tác dụng của trọng lượng bản thân. Bỏ qua ma sát. Thành lập phương trình vi phân chuyển động của cơ hệ, cho biết ban đầu hệ đứng yên. Tìm phương trình chuyển động của cơ hệ. 5.4.9. Một hình trụ khối lượng m, bán kính r lăn không trượt bên trong của một trụ rỗng, khối lượng M, bán kính R, trụ này có thể quay quanh trục nằm ngang O. Momen quán tính của các trụ đối với các trục của mình tương ứng bằng MR2 và mr2 2 . Thành lập phương trình vi phân chuyển động của hệ và tìm các tích phân (hình bài 5.4.9). 5.4.10. Một đĩa đồng chất bán kính R, có khối lượng M, có thể quay quanh trục nằm ngang O. Một dây nhẹ không giãn AB, một đầu của nó treo vào vành đĩa tại A và đầu kia buộc vật có khối lượng m tại B. Thành lập phương trình vi phân chuyển động của hệ. Mô tả như (hình bài 5.4.1 0). 5.4.11. Xác định chuyển động của cơ hệ gồm hai khối lượng m1 và m2 có thể trượt tịnh tiến dọc thanh nhẵn nằm ngang (Ox). Các khối lượng được nối với nhau nhờ một lò xo có độ cứng c. Khoảng cách giữa 2 khối tâm của hai khối lượng khi lò xo không làm việc là l. Trạng thái đầu của 139 cơ hệ được xác định bằng giá trị của vận tốc và tọa độ khối tâm của hai vật khi t = 0: x1 = 0 ; x1 = u0; x2 = l; x2 = 0 (hình bài 5.4.11).
File đính kèm:
- giao_trinh_co_ung_dung_phan_1.pdf