Giáo trình Lập kế hoạch và hạch toán trong sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp - Nghề: Sản xuất nông lâm kết hợp
Bài 1:
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp
Mục tiêu:
Học xong bài này học viên sẽ:
- Trình bày được vai trò của kế hoạch sản xuất kinh doanh, hệ thống kế
hoạch trong sản xuất kinh doanh và những căn cứ cho việc lập kế hoạch sản xuất
nông lâm kết hợp
- Lập được kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm, kế hoạch tài chính trong sản xuất nông lâm kết hợp;
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính kế hoạch trong sản xuất, kinh
doanh.
A. Nội dung
1. Vai trò của kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Đáp ứng được nhu cầu của thị trường
- Khắc phục được nhược điểm của phân tích tình hình thực tiễn kế hoạch
trong sản xuất nông lâm kết hợp năm trước
- Phát huy hết tiềm năng nguồn lực trong sản xuất nông lâm kết hợp
- Thích ứng với kỳ kinh doanh tiếp theo
2. Hệ thống kế hoạch trong sản xuất nông lâm kết hợp
2.1. Kế hoạch dài hạn (thường 4 – 5 năm hoặc 10 – 15 năm)
2.1.1. Khái niệm
Kế hoạch dài hạn nhằm xác định một định hướng cho sự phát triển sản
xuất và kinh doanh mà gia đình (nhà sản xuất) cần theo đuổi trong một khoảng
thời gian tương đối dài (thường từ 4 – 5 năm hoặc 10 – 15 năm);
2.1.2. Mục tiêu
Thỏa mãn chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh mà gia đình (nhà sản
xuất) đã lựa chọn
2.1.3. Nội dung:
(1) Kế hoạch tạo lập hệ thống nông lâm kết hợp sản xuất hàng hóa:
Tức là xây dựng một hệ thống nông lâm kết hợp từ lúc bắt đầu đến khi
định hình phương hướng, cơ cấu, quy mô nông lâm kết hợp bước vào sản xuất
kinh doanh ổn định;
(2) Kế hoạch chuyển đổi phương hướng sản xuất kinh doanh trong hệ thống
nông lâm kết hợp;8
Kế hoạch được xây dựng khi phương hướng sản xuất kinh doanh trong hệ
thống nông lâm kết hợp chưa hoặc ít phù hợp với nhu cầu của thị trường, cần
chuyển đổi ngành sản xuất kinh doanh cũ sang một số ngành sản xuất kinh
doanh mới hoặc thay đổi vị trí của các ngành trong phương hướng sản xuất kinh
doanh, hoặc kết hợp cả hai mặt trên thành phương hướng kinh doanh mới trong
hệ thống nông lâm kết hợp.
3) Xác định nhu cầu thị trường, lựa chọn sản phẩm sản xuất và xây dựng
giải pháp đầu tư trong một giai đoại kéo dài nhiều năm.
2.2. Kế hoạch ngắn hạn (kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm)
2.2.1. Khái niệm:
Kế hoạch ngắn hạn thường được xây dựng cho thời gian ngắn hạn
(kế hoạch ngày, tuần, tháng, ) là toàn bộ các hoạt động xây dựng lịch trình sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch tài chính, phân giao các công việc cho từng
người, nhóm người nhằm đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ đã xác định trong
lịch trình sản xuất trên cơ sở sử dụng hiệu quả khả năng sản xuất của gia đình
(nhà sản xuất).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Lập kế hoạch và hạch toán trong sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp - Nghề: Sản xuất nông lâm kết hợp
1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH VÀ HẠCH TOÁN TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG LÂM KẾT HỢP Mà SỐ: MĐ 05 NGHỀ: SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP Trình độ: Sơ cấp nghề 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Mà TÀI LIỆU: MĐ 05 3 LỜI GIỚI THIỆU Dân giàu là tiêu chí của cuộc sống vật chất. Chính sách của Đảng và Nhà nước ta đã khuyến khích, tạo điều kiện để mọi người dân làm giàu, dân có giàu thì nước mới mạnh. Nhưng đó là làm giàu chính đáng, hợp pháp, vượt lên tiêu cực, khuất tất. Muốn vậy không có con đường nào khác hơn là dựa vào khoa học kỹ thuật, áp dụng những tiến bộ kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất nông lâm ngư nghiệp; Xuất phát từ nhu cầu trên, Trường cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc đã tiến hành biên soạn giáo trình mô đun “ Lập kế hoạch và hạch toán sản xuất nông lâm kết hợp” là một trong những tài liệu phục vụ cho nghề sản xuất nông lâm kết hợp. Giáo trình này được biên soạn một cách ngắn gọn phân bổ hợp lý giữa lý thuyết và thực hành nhằm cung cấp những kiến thức, kỹ năng về lập kế hoạch và hạch toán sản xuất nông lâm kết hợp. Giáo trình này được tổ chức giảng dạy cuối cùng sau khi đã học xong các mô đun của nghề như: Xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp; Thiết lập hệ thống nông lâm kết hợp; Trồng cây trong hệ thống nông lâm kết hợp; Chăn nuôi trong hệ thống nông lâm kết hợp. Giáo trình gồm các nội dung chính sau: Bài 1: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp Bài 2: Hạch toán sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp Chúng tôi biên soạn giáo trình này với mục đích: Làm giáo trình giảng dạy; Tài liệu cho người học trình độ Sơ cấp nghề; Tài liệu tham khảo cho những người có nhu cầu lập kế hoạch và hạch toán trong sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp. Để hoàn thành giáo trình, chúng tôi chân thành cảm ơn sâu sắc đến Vụ tổ chức Cán bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tổng cục Dạy nghề - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, lãnh đạo Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc, các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ chúng tôi trong quá trình thu thập tài liệu và biên soạn giáo trình, song vì thời gian có hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp và xây dựng của bạn đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng giới thiệu giáo trình! Lạng Sơn, ngày 18 tháng 5 năm 2011 Tham gia biên soạn 1.Ths. Trần Đình Mạnh - Chủ biên 2.Ths. Hoàng Thị Thắm 3. Trần Quang Minh 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 MỤC LỤC ......................................................................................................... 4 MÔ ĐUN: LẬP KẾ HOẠCH VÀ HẠCH TOÁN SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP ........................................................................................................... 6 Giới thiệu mô đun: ......................................................................................... 6 BÀI 1: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG LÂM KẾT HỢP ........................................................................................................................... 7 Mục tiêu: ........................................................................................................ 7 A. Nội dung .................................................................................................... 7 1. Vai trò của kế hoạch sản xuất kinh doanh ................................................... 7 2. Hệ thống kế hoạch trong sản xuất nông lâm kết hợp ................................... 7 3. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm trong nông lâm kết hợp ........ 8 B. Câu hỏi và bài tập thực hành .................................................................... 23 C. Ghi nhớ .................................................................................................... 23 BÀI 2: HẠCH TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG LÂM KẾT HỢP . 24 Mục tiêu: ...................................................................................................... 24 A. Nội dung .................................................................................................. 24 1. Khái niệm, tác dụng và nguyên tắc hạch toán kinh doanh ......................... 24 2. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh ..................................................... 24 3. Hạch toán doanh thu ................................................................................. 26 4. Hạch toán lợi nhuận .................................................................................. 27 5. Hạch toán thu nhập ngày công .................................................................. 27 6. Hạch toán sản xuất kinh doanh trong nông lâm kết hợp ............................ 28 B. Câu hỏi và bài tập thực hành .................................................................... 32 C. Ghi nhớ .................................................................................................... 33 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN: LẬP KẾ HOẠCH VÀ HẠCH TOÁN SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP .............................................................. 34 I. Vị trí, tính chất của mô đun: ...................................................................... 34 II. Mục tiêu của mô đun: .............................................................................. 34 III. Nội dung chính của mô đun .................................................................... 34 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ............................................ 35 5 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ........................................................ 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 36 6 MÔ ĐUN: LẬP KẾ HOẠCH VÀ HẠCH TOÁN SẢN XUẤT LÂM KẾT HỢP Mã mô đun: MĐ05 Giới thiệu mô đun: Mô đun “ Lập kế hoạch và hạch toán sản xuất nông lâm kết hợp” là mô đun cuối cùng của nghề sản xuất nông lâm kết hợp; Mục tiêu của mô đun: Giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản về lập kế hoạch và hạch toán sản xuất nông lâm kết hợp. Qua đó xác định vai trò, trách nhiệm của bản thân người học đối với việc học nghề để tự tạo việc làm và phát triển kinh tế gia đình, địa phương; Phương pháp học tập: Người học đọc trước tài liệu; nghe giáo viên trình bày bài giảng, suy nghĩ, nhận thức về kiến thức thu nhận được; học viên thảo luận theo nhóm và làm bài tập kiểm tra định kỳ và kiểm tra hết môn; Phương pháp đánh giá kết quả học tập của mô đun: - Phương pháp kiểm tra: + Lần 1: Sau khi kết thúc bài 1, nội dung kiểm tra bài 1; Hình thức kiểm tra: Lý thuyết + Bài tập về lập kế hoạch; Thời gian kiểm tra 01 giờ. + Lần 2: Sau khi kết thúc bài 2, nội dung kiểm tra bài 2; Hình thức kiểm tra: Lý thuyết + Bài tập về hạch toán; Thời gian kiểm tra 01 giờ. + Kiểm tra hết mô đun: Sau khi kết thúc cả 2 bài, nội dung kiểm tra bài 1 và bài 2; Hình thức kiểm tra: Kết hợp cả lý thuyết và thực hành; Thời gian kiểm tra 02 giờ. - Nội dung đánh giá: + Thời gian tham gia học tập nhiều hơn 80% tổng số giờ qui định + Người học phải qua kiểm tra 02 bài định kỳ, 01 bài kiểm tra hết môn và đạt kết quả từ 5 điểm trở lên + Trình bày kiến thức, kỹ năng theo mục tiêu mô đun + Hình thức kiểm tra: Viết + Kết quả kiểm tra đánh giá theo thang điểm 10. Phần lý thuyết chiếm 60%, bài tập thực hành chiếm 40%. 7 Bài 1: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp Mục tiêu: Học xong bài này học viên sẽ: - Trình bày được vai trò của kế hoạch sản xuất kinh doanh, hệ thống kế hoạch trong sản xuất kinh doanh và những căn cứ cho việc lập kế hoạch sản xuất nông lâm kết hợp - Lập được kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch tài chính trong sản xuất nông lâm kết hợp; - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính kế hoạch trong sản xuất, kinh doanh. A. Nội dung 1. Vai trò của kế hoạch sản xuất kinh doanh - Đáp ứng được nhu cầu của thị trường - Khắc phục được nhược điểm của phân tích tình hình thực tiễn kế hoạch trong sản xuất nông lâm kết hợp năm trước - Phát huy hết tiềm năng nguồn lực trong sản xuất nông lâm kết hợp - Thích ứng với kỳ kinh doanh tiếp theo 2. Hệ thống kế hoạch trong sản xuất nông lâm kết hợp 2.1. Kế hoạch dài hạn (thường 4 – 5 năm hoặc 10 – 15 năm) 2.1.1. Khái niệm Kế hoạch dài hạn nhằm xác định một định hướng cho sự phát triển sản xuất và kinh doanh mà gia đình (nhà sản xuất) cần theo đuổi trong một khoảng thời gian tương đối dài (thường từ 4 – 5 năm hoặc 10 – 15 năm); 2.1.2. Mục tiêu Thỏa mãn chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh mà gia đình (nhà sản xuất) đã lựa chọn 2.1.3. Nội dung: (1) Kế hoạch tạo lập hệ thống nông lâm kết hợp sản xuất hàng hóa: Tức là xây dựng một hệ thống nông lâm kết hợp từ lúc bắt đầu đến khi định hình phương hướng, cơ cấu, quy mô nông lâm kết hợp bước vào sản xuất kinh doanh ổn định; (2) Kế hoạch chuyển đổi phương hướng sản xuất kinh doanh trong hệ thống nông lâm kết hợp; 8 Kế hoạch được xây dựng khi phương hướng sản xuất kinh doanh trong hệ thống nông lâm kết hợp chưa hoặc ít phù hợp với nhu cầu của thị trường, cần chuyển đổi ngành sản xuất kinh doanh cũ sang một số ngành sản xuất kinh doanh mới hoặc thay đổi vị trí của các ngành trong phương hướng sản xuất kinh doanh, hoặc kết hợp cả hai mặt trên thành phương hướng kinh doanh mới trong hệ thống nông lâm kết hợp. 3) Xác định nhu cầu thị trường, lựa chọn sản phẩm sản xuất và xây dựng giải pháp đầu tư trong một giai đoại kéo dài nhiều năm. 2.2. Kế hoạch ngắn hạn (kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm) 2.2.1. Khái niệm: Kế hoạch ngắn hạn thường được xây dựng cho thời gian ngắn hạn (kế hoạch ngày, tuần, tháng,) là toàn bộ các hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch tài chính, phân giao các công việc cho từng người, nhóm người nhằm đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ đã xác định trong lịch trình sản xuất trên cơ sở sử dụng hiệu quả khả năng sản xuất của gia đình (nhà sản xuất). 2.2.2. Mục tiêu - Giảm thiểu thời gian sản xuất; - Giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng - Giảm thiều thời gian chờ đợi vô ích của lao động và máy móc, thiết bị - Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có của gia đình (nhà sản xuất) 2.2.3. Nội dung Xây dựng lịch trình sản xuất, bao gồm các công việc chủ yếu sau: - Xác định số lượng và khối lượng các công việc - Tổng thời gian phải hoàn thành tất cả các công việc - Thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng công việc - Thứ tự thực hiện các công việc - Dự tính máy móc, vật tư, dụng cụ nguyên liệu và lao động cần thiết để hoàn thành khối lượng các công việc đã đưa ra trong lịch trình sản xuất. 3. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm trong nông lâm kết hợp 3.1. Lập kế hoạch sản xuất 3.1.1. Kế hoạch trồng trọt (1) Kế hoạch sản lượng, diện tích năng suất cây trồng: - Sản lượng được dự tính vào nhu cầu của thị trường trong năm kế hoạch - Dự tính diện tích gieo trồng từng loài cây dựa vào điều kiện đất đai của hộ (chất đất, địa hình, điều kiện nước ...) 9 - Dự tính năng suất từng loài cây trồng dựa vào năng suất bình quân các năm trong sản xuất nông lâm kết hợp và điều kiện thâm canh của năm kế hoạch. * Ghi chú: Trong giáo trình này chúng tôi lấy ví dụ từ khi lập kế hoạch đến hạch toán sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp: Trồng lúa, sắn, vải thiều, trồng rừng (Keo); Chăn nuôi lợn, gà, ngan; dịch vụ máy cầy, bán phân NPK. Ví dụ 01: Kế hoạch sản lượng, diện tích và năng suất được tổng hợp theo mẫu biểu 01. Biểu 01: Kế hoạch sản lƣợng - Diện tích - Năng suất Số TT Cây trồng sản phẩm Sản lƣợng kế hoạch Diện tích kế hoạch Năng suất kế hoạch Tổng số Trong đó Tổng số Trong đó Tổng số Trong đó Vụ 1 Vụ 2 Vụ 1 Vụ 2 Vụ 1 Vụ 2 1 Lúa 3.150kg 1.400 1.750 14 sào 7 sào 7 sào 450 200 250 2 Sắn 2.000 kg 2.000 4 sào 4 sào 500 kg 500 kg/sào 3 Vải thiều 6000 kg 6000 kg 200cây 30 kg 30kg/cây 4 Trồng rừng 60m3/năm 60m3 2ha 2ha 30m3 30m3/ha (2) Kế hoạch biện pháp trồng trọt: Kế hoạch biện pháp trồng trọt bao gồm: Kế hoạch làm đất, kế hoạch giống cây trồng, kế hoạch phân bón và kế hoạch tưới nước. - Kế hoạch làm đất + Diện tích làm đất cho từng loài cây + Thời gian làm đất + Yêu cầu kỹ thuật làm đất + Quá trình làm đất S¶n l-îng kÕ ho¹ch = DiÖn tÝch kÕ ho¹ch x N¨ng suÊt kÕ ho¹ch S¶n l-îng kÕ ho¹ch DiÖn tÝch kÕ ho¹ch = N¨ng suÊt kÕ ho¹ch S¶n l-îng kÕ ho¹ch N¨ng suÊt kÕ ho¹ch = DiÖn tÝch kÕ ho¹ch 10 + Khối lượng làm đất + Công cụ lao động + Số công làm đất cho từng loài cây trồng Ví dụ 02: Kế hoạch làm đất được tổng hợp theo mẫu biểu 02. Biểu 02: Kế hoạch làm đất T T Diện tích làm đất theo cây trồng Thời gian Yêu cầu kỹ thuật Quy trình làm đất Khối lƣợng công việc Công cụ lao động Số công lao động 1 Lúa: 14 sào 15/2/2010 15/6/2010 Cầy bừa Đất 3 lần Cầy phơi ải Bừa Cầy 42 sào Bừa 42 sào Cầy Bừa 35 công 14 Công 21Công 2 Sắn: 4sào 10/1/2010 20/3/2010 Rạc cỏ Cuốc lật đất Cuốc hố Cuốc đất phơi ải trước khi trồng1(2 tháng Rạc cỏ 4 sào Cuốc đất 4 sào Cuốc hố 4 sào Cuốc Cuốc 50 công 20 công 20 công 10 công 3 Cây vải: 200 cây Tháng 7 Tháng 2 Xới đất, bón phân Xới đất 200 cây Cuốc 50 công 4 Trồng rừng: 2 ha 12/2009 1/ 2010 Phát thực bì Hố đào 30 x 30 x 30 cm Chuẩn bị đất trước khi trồng 13 tháng Phát thực bì Cuốc hố 3200 hố Lấp hố 3200 hố Dao phát Cuốc Cuốc 105công 40 công 35 công 30 công Cộng 240 công - Kế hoạch giống cây trồng + Công thức tính số lượng cây trồng: DiÖn tÝch MËt ®é tû lÖ DiÖn tÝch MËt ®é Sè l-îng c©y gièng = x x % + x gieo trång gieo trång hao hôt gieo trång gieo trång 11 Ví dụ 03: Kế hoạch giống cây trồng được tổng hợp theo mẫu biểu 03. Biểu 03: Kế hoạch giống cây trồng Số TT Giống cây trồng Số lƣợng giống kế hoạch Yêu cầu chất lƣợng Tiêu chuẩn kỹ thuật Thời gian sử dụng Nguồn giống cung cấp Diện tích gieo trồng Mật độ gieo trồng số lƣợng/ cây con cần Dự phòng Tổng số cây cần Tỷ lệ % Số lƣợng 1 Lúa 14 sào 3kg/sào 42kg 10 4,2kg 46,2 kg F Mắt vỏ sáng Tháng10 Tháng 4 Trung tâm giống của huyện 2 Sắn 4 sào 3cây/m 2 4320 cây 10 432 cây 4752 cây Hom cành Dài 15cm Ф23 cm 2/2010 Gia đình 3 Keo lai 2ha 1600 cây/ha 3200 cây 10 320 cây 3520 cây Cây xanh tốt, không sâu bệnh Cao 2530 cm, (d) cổ rể 3cm 15/3/ đến 15/4 2010 Vườn ... tạo ra sản phẩm, quản lý sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm. - Công thức tính chi phí (SXKH): Csxkd = Ck + Cbđ * Trong đó: Csxkd: Chi phí sản xuất kinh doanh Ck: Chi phí khấu hao Cbđ: Chi phí biến đổi Ví dụ 16: Để nuôi gà thả đồi, nhà chăn nuôi phải bỏ ra 25.000.000đồng chi phí biến đổi và 624.999đồng chi phí khấu hao chuồng trại (tính cho 3 tháng/đợt chăn nuôi). Như vậy, chi phí sản xuất kinh doanh là: Csxkd = Ck + Cbđ = 25.000.000đồng + 624.999đồng = 25.624.999đồng 2.5. Hạch toán giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là tập hợp tất cả các chi phí sản xuất biểu hiện dưới hình thái tiền tệ theo giá thị trường đối với từng đơn vị sản phẩm. Như vậy, giá thành đơn vị sản phẩm được hình thành bởi chi phí sản xuất và việc hạch toán giá thành sản phẩm là việc tính toán các khoản chi phí tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra một đơn vị sản phẩm. - Công thức tình: GTsp = Csxkd/Ssp * Trong đó: GTsp: Giá thành một đơn vị sản phẩm Csxkd: Chi phí sản xuất kinh doanh Ssp: Số sản phẩm được sản xuất Ví dụ 17: Để chăn nuôi 500 con gà thả đồi, nhà chăn nuôi phải bỏ ra 25.000.000đồng chi phí biến đổi và 624.999đồng chi phí khấu hao. Như vậy, giá thành sản phẩm là: GTsp = Csxkd/Ssp = (25.000.000đồng + 624.999đồng)/500con = 51.250đồng/con 3. Hạch toán doanh thu 3.1. Khái niệm 27 Doanh thu là toàn bộ các khoản thu từ việc bán các sản phẩm của hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường Như vậy, doanh thu phụ thuộc rất nhiều vào giá bán và khối lượng sản phẩm hàng hóa bán ra trên thị trường. 3.2. Công thức tính doanh thu - Công thức tính doanh thu: DT = GBsp x Ssp * Trong đó: DT: Doanh thu GBsp: Giá bán một sản phẩm Ssp: Số lượng sản phẩm bán ra Ví dụ 18: Nhà chăn nuôi bán 500 con gà thả đồi với giá bình quân là 100.000đồng/con. Như vậy, doanh thu là: DT = GBsp x Ssp = 500 x 100.000 = 50.000.000đồng 4. Hạch toán lợi nhuận 4.1. Khái niệm Lợi nhuận (lãi) là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sản xuất kinh doanh Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động kinh doanh 4.2. Công thức tính lợi nhuận - Công thức tính lợi nhuận (lãi): LN = DT - Csxkd * Trong đó: LN: Lợi nhuận DT: Doanh thu Csxkd: Chi phí sản xuất kinh doanh Ví dụ 19: Từ tháng 25/10/2010 đến 30/01/2011hộ chăn nuôi nhà ông Hoàng Văn A, sau hơn 3 tháng chăn nuôi thu được: 50.000.000đồng và chi phí sản xuất kinh doanh hết 25.624.999đồng. Như vậy, lợi nhuận từ chăn nuôi gà thả đồi sau hơn 3 tháng là: LN = DT – Csxkd = 50.000.000đồng – 25.624.999đồng = 24.375.001 đồng 5. Hạch toán thu nhập ngày công - Công thức tính thu nhập ngày công: Tnc = LN/Clđ * Trong đó: Tnc: Thu nhập ngày công 28 LN: Lợi nhuận Clđ: Công lao động Ví dụ 20: Gia đình Ông Nguyễn Văn A năm 2010 cấy 3 sào lúa, lợi nhuận 5.500.000đồng. Có 3 lao động chính huy động sản xuất lúa với tổng số công trược tiếp sản xuất lúa hết 100 công. Như vậy, thu nhập ngày công là: Tnc = LN/Clđ = 5.500.000đồng/100 = 55.000đồng/công 6. Hạch toán sản xuất kinh doanh trong nông lâm kết hợp 6.1. Xác định các tiêu chí đánh giá (1) Công thức tính khấu hao: Ck = Gbđ/T (2) Công thức tính chi phí (SXKH): Csxkd = Ck + Cbđ (3) Công thức tính giá thành sản phẩm: GTsp = Csxkd/Ssp (4) Công thức tính doanh thu: DT = GBsp x Ssp (5) Công thức tính lợi nhuận (lãi): LN = DT - Csxkd (6) Thu nhập ngày công = Thu nhập/số ngày công của hộ (7) Lãi suất = Lãi /Chi phí sản xuất x 100 (8) Thu nhập = Lãi + Giá trị công lao động của gia đình (9) Giá thành một đơn vị diện tích = Giá trị sản lượng/Diện tích canh tác 6.2. Hạch toán thu, chi cho ngành sản xuất trồng trọt 6.2.1. Chi phí sản xuất (1) Chi phí cố định: Máy móc, dụng cụ, công cụ phân bố giá trị của nó theo thời gian và cho từng sản phảm (khấu hao tài sản) (2) Chi phí biến đổi: Giống, phân bón, thuốc trừ sâu dùng vào sản phẩm nào tính cho sản phẩm đó (3) Chi phí nhân công: Tất cả các công lao động của gia đình phục vụ sản xuất tính theo giá thị trường, theo giá từng địa phương. (4) Chi phí khác: Thuế, thuỷ lợi, vận chuyển tìm hiểu thị trường, trả lãi vay ngân hàng. 6.2.2. Thu nhập từ ngành trồng trọt: (Gồm bán cây, bán quả, củ, hoa, hạt, bán thân cây). Ví dụ 21: Thu nhập ngành trồng trọt được tổng hợp ở biểu 15 29 Biểu 15 : Hạch toán ngành trồng trọt (Biểu này được lấy số liệu từ biểu 10) Đơn vị tính: 1.000 đồng TT Loại sản phẩm Tổng thu Tổng chi Lợi nhuận (Thu – chi) Ghi chú 1 Sản xuất lúa 22.050 14.940 7.110 2 Sản xuất sắn 12.000 5.396 6.640 3 Sản xuất quả vải thiều 30.000 21.100 8.900 4 Sản xuất rừng 60.000 38.908 21.092 Tổng 124.05 80.344 43.742 6.3. Hạch toán thu, chi ngành chăn nuôi 6.3.1. Chi phí sản xuất (1) Chi phí cố định: Chuồng trại, dụng cụ, công cụ (2) Chi phí biến đổi: Chi mua: Giống, thức ăn, thuốc phòng trừ dịch bệnh (3) Chi phí nhân công: Chăm sóc bảo vệ, thu hoạch, bảo quản... (4) Chi phí khác: Vận chuyển, tìm hiểu thị trường, trả lãi vay ngân hàng 6.3.2. Thu từ chăn nuôi: - Bán sản phẩm chăn nuôi - Bán trứng, thịt, sữa, giống vật nuôi - Bán phân của vật nuôi - Bán bằng lấy giống vật nuôi, vật nuôi làm thuê Ví dụ 22: Thu nhập ngành chăn nuôi được tổng hợp ở biểu 16 Biểu 16: Hạch toán ngành chăn nuôi (Biểu này được lấy số liệu từ biểu 11) Đơn vị tính: 1.000 đồng TT Loại sản phẩm Tổng thu Tổng chi Lợi nhuận (Thu – chi) Ghi chú 1 Lợn thịt siêu lạc 100.600 71.820 28.780 2 Gà siêu thịt 43.200 42.040 1.160 30 3 Ngan siêu thịt 19.600 18.140 1.460 Tổng 163.400 132.000 31.400 6.4. Hạch toán thu, chi ngành nghề dịch vụ (nếu có) 6.4.1. Chi phí sản xuất (1) Chi phí cố định: Bao gồm khấu hao máy móc, dụng cụ, công cụ, nhà xưởng . (2) Chi phí biến đổi: Mua xăng, dầu, điện, nguyên vật liệu. (3) Chi phí nhân công: Gồm các công lao động trực tiếp, công gián tiếp. (4) Chi phí khác: Thuế, thuỷ lợi, vận chuyển tìm hiểu thị trường, trả lãi vay ngân hàng. 6.4.2. Thu từ ngành nghề dịch vụ gồm: Toàn bộ thu nhập từ các dịch vụ của hộ cung cấp cho khách hàng. Ví dụ 23: Thu nhập ngành dịch vụ được hợp ở biểu 17 Biểu 17: Hạch toán thu - chi ngành dịch vụ (Biểu này được lấy số liệu từ biểu 12) Đơn vị tính: 1.000 đồng TT Loại dịch vụ Tổng thu Tổng chi Lợi nhuận (Thu – chi) Ghi chú 1 Cầy thuê 31.200 24.600 6.600 2 Bán phân NPK 450.000 436.200 13.800 Tổng 481.200 460.800 20.400 6.5. Tổng hợp hạch toán sản xuất sau một năm Ví dụ 24: Hạch toán sản xuất kinh doanh sau một năm được tổng hợp ở biểu 18. 31 Biểu 18: Hạch toán sản xuất sau một năm (Biểu này được tổng hợp từ biểu 10,11,12, 15, 16, 17) Đơn vị tính: 1000đồng T T Sản phẩm Chỉ tiêu Lúa nƣớc Sắn Vải thiều Trồng rừng Lợn siêu thịt Gà siêu thịt Ngan siêu thịt Dịch vụ cầy thuê Dịch vụ bán phân NPK Tổng hợp 1 Diện tích 14sào 4sào 200cây 2ha 16con 180con 70con Sản lượng 3.150kg 2000kg 6.000kg 60m3 1.380kg 540kg 280kg 520sào 99,5 tấn Giá trị 22.050 12.000 30.000 60.000 96.600 43.200 19.600 31.200 450.800 2 A. Chi phí SX 14.940 5.396 21.100 38.908 71.820 42.049 18.140 24.600 436.200 1) Chi phí cố định 50 50 100 100 200 100 50 2000 1000 2)Chi phí biến đổi 3.784 286 6.500 3.008 54.800 41.940 16.300 17.000 401.400 3) Chi nhân công 10.910 5.000 14.000 34.200 16.320 8.320 1.680 4.400 8.800 4) Chi khác 196 60 500 1.600 500 320 80 1.200 25.000 3 Lãi 7.110 6.604 8.900 21.092 28.780 1.160 1.460 6.600 13.739 95.506 Lãi suất % 47,6 122,4 42,2 54,2 40,0 2,8 8,1 26,8 3,1 Thu nhập 18.020 11.604 22.900 55.292 45.100 9.480 3.140 11.000 22.539 199.136 Thu nhập ngày công 225 232 164 158 221 91 150 200 225,39 Giá thành sản phẩm 4,7 2,7 3,5 648 52 78 65 47 438 Giá trị đơn vị diện tích 1,575/m 2 3,000/m 2 6.6. Hạch toán chi tiêu và cân đối thu chi sau một năm: - Các khoản chi: + Chi ăn (lương thực, thực phẩm và các khoản khác) + Chi mặc (mua sắm may mặc cho các thành viên trong gia đình) + Chi phí giáo dục (học tập của con cái) + Chi phí văn hoá xã hội, thăm viếng, hiếu hỉ 32 + Chi phí khám chữa bệnh + Chi khác. - Các khoản thu nhập trong gia đình + Lương hưu + Quà cho, biếu, tặng + Các khoản thu (Từ trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ tiền lãi ngân hàng) Ví dụ 25: Chi tiêu và cân đối thu, chi sau một năm được tổng hợp ở biểu 19. Biểu 19: Hạch toán chi tiêu và cân đối thu Đơn vị tính: 1.000đồng TT Danh mục chi Mức chi Ghi chú 1 Ăn 28.800 Lương thực cho 6 khẩu, thức ăn, muối mắm, rượu, thuốc lào.. 2 Mặc 6.000 - Người lớn 3 người - Trẻ em 3 người 3 Học 15.000 Học phí, sách giấy, bút mực 4 Văn hoá xã hội 10.000 - Thăm hỏi hiếu, hỉ - Mua biến áp, ti vi 5 Giỗ tết, cưới xin 12.000 Ngày giỗ, tết 6 Y tế, thuốc phòng bệnh 5.000 Mua thuốc lúc ốm đau và thuốc bổ Cộng 76.800 Cân đối thu, chi trong năm = Tổng thu nhập năm – Tổng chi phí năm Cân đối thu, chi trong năm nhà ông A là: 199.136.000 đồng - 76.800.000 đồng = 122.336.000đồng. B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập Hình thức thực hiện Thời gian Kết quả và sản phẩm 1. Hạch toán doanh thu và lợi nhuận Cá nhân 16 giờ - Doanh thu - Lợi nhuận 33 C. Ghi nhớ - Chi phí cố định: Máy móc, dụng cụ, công cụ phân bố giá trị của nó theo thời gian và cho từng sản phảm (khấu hao tài sản) - Chi phí biến đổi: Giống, phân bón, thuốc trừ sâu dùng vào sản phẩm nào tính cho sản phẩm đó - Chi phí nhân công: Tất cả các công lao động của gia đình phục vụ sản xuất tính theo giá thị trường, theo giá từng địa phương. - Chi phí khác: Thuế, thuỷ lợi, vận chuyển tìm hiểu thị trường, trả lãi vay ngân hàng. 34 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN: LẬP KẾ HOẠCH VÀ HẠCH TOÁN SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Mô đun Lập kế hoạch và hạch toán sản xuất nông lâm kết hợp được giảng dạy sau khi học viên đã học xong các mô đun Xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp; Thiết lập hệ thống nông lâm kết hợp; Trồng cây trong hệ thống nông lâm kết hợp; Chăn nuôi trong hệ thống nông lâm kết hợp; - Môn đun này trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng cần thiết về lập kế hoạch và hạch toán sản xuất nông lâm kết hợp. II. Mục tiêu của mô đun: - Trình bày được những kiến thức về lập kế hoạch và hạch toán sản xuất nông lâm kết hợp; - Thực hiện được các công việc lập kế hoạch, hạch toán trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm nông lâm ngư nghiệp trong nền kinh tế thị trường; III. Nội dung chính của mô đun Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời lƣợng Tổng số Lý thuyế t Thực hành Kiểm Tra * MĐ05-01 Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp Tích hợp Lớp học 12 5 6 1 MĐ05-02 Hạch toán sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp Tích hợp Lớp học và hiện trường 40 9 30 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 56 14 36 06 * Ghi chú: Kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết và thực hành nên thời gian kiểm tra được tính trong tổng số giờ thực hành. 35 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 4.1. Các hoạt động 1) Học viên đọc tài liệu trước 2) Nghe giáo viên trình bày (hướng dẫn ban đầu) 3) Chia nhóm trao đổi thảo luận câu hỏi, bài tập thực hành (4 – 5 nhóm) 4) Thực hành lập kế hoạch sản xuất và hạch toán sản xuất kinh doanh trong nông lâm kết hợp 4.2. Điều kiện cơ sở vật chất, nguyên vận liệu 1) Phòng học, hiện trường tham quan học tập 2) Giấy Ao; Giấy A4; Bút dạ; Thước kẻ; Máy tính tay; Nguyên vật liệu Số lượng - Giấy Ao 56 tờ - Giấy A4 0,5 gam - Bút dạ 14 cái - Thước kẻ 7 cái - Máy tính tay 7 chiếc - Băng dán giấy 2 cuộn 3) Sổ ghi chép; Máy vi tính (nếu có); Bản mẫu kế hoạch; Bản mẫu hạch toán V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Biểu kế hoạch sản lượng, diện tích, năng suất cây trồng Theo dõi, kiểm tra và đánh giá khi thực hiện lập kế hoạch - Biểu kế hoạch làm đất - Biểu kế hoạch giống cây trồng - Biểu kế hoạch phân bón - Kế hoạch tưới nước 36 - Kế hoạch phòng trừ sâu bệnh 5.2.Bài 2: Hạch toán chi phí, doanh thu và lợi nhuận Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Tính chi phí khấu hao Kiểm tra 2. Tính chi phí sản xuất Kiểm tra 3. Tính giá thành sản phẩm Kiểm tra 4. Tính doanh thu và lợi nhuận Kiểm tra 5.3.Bài 3: Hạch toán sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Xác định các tiêu chí đánh giá Kiểm tra 2. Hạch toán thu – chi ngành trồng trọt Kiểm tra 3. Hạch toán thu – chi ngành chăn nuôi Kiểm tra 4. Hạch toán thu – chi ngành nghề dịch vụ Kiểm tra VI. Tài liệu tham khảo 1. Năm 1993. Kinh tế trang trại gia đình trên Thế giới và Châu Á, NXB Khoa học xã hội. 2. Năm 1995. Kinh tế hộ Nông, Lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp. 3. Năm 1997. Kinh tế hộ, lịch sử và triển vọng phát triển, Nhà xuất bản Khoa học xã hội . 4. Năm 2000. Lê Đức Sửu . Giáo trình Quản lý kinh tế hộ trang trại, nhà xuất bản Nông nghiệp. 5. TS. Nguyễn Đức Thịnh, 2001. Kinh tế trang trại- các tỉnh Trung du, Miền núi phía Bắc, NXB Khoa học xã hội. 6. PGS-TS.Lê Trọng, 2002. Phát triển và quản lý trang trại trong kinh tế thị trường. 7. TS. Nguyễn Đình Điền, 2002. Trang trại gia đình- Bước phát triển mới của kinh tế Hộ Nông dân, NXB Nông nghiệp. 37 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Thành Vân - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc 2. Phó chủ nhiệm: Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Quang Chung - Phó giám đốc Trung tâm Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc 4. Các ủy viên: - Ông Nguyễn Tiên Phong, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc - Bà Lê Thị Tình, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ - Bà Nguyễn Thị Duyên, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc - Ông Nguyễn Kế Tiếp, Chuyên viên Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư Quốc gia./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Văn Thực - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ 2. Thƣ ký: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Phan Thanh Minh, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ - Bà Phạm Thanh Thủy - Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ - Ông Nguyễn Tuấn Hảo - Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy Phù Ninh./.
File đính kèm:
- giao_trinh_lap_ke_hoach_va_hach_toan_trong_san_xuat_kinh_doa.pdf