Giáo trình Lập kế hoạch và hạch toán trong sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp - Nghề: Sản xuất nông lâm kết hợp

Bài 1:

Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp

Mục tiêu:

Học xong bài này học viên sẽ:

- Trình bày được vai trò của kế hoạch sản xuất kinh doanh, hệ thống kế

hoạch trong sản xuất kinh doanh và những căn cứ cho việc lập kế hoạch sản xuất

nông lâm kết hợp

- Lập được kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, kế hoạch tiêu thụ sản

phẩm, kế hoạch tài chính trong sản xuất nông lâm kết hợp;

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính kế hoạch trong sản xuất, kinh

doanh.

A. Nội dung

1. Vai trò của kế hoạch sản xuất kinh doanh

- Đáp ứng được nhu cầu của thị trường

- Khắc phục được nhược điểm của phân tích tình hình thực tiễn kế hoạch

trong sản xuất nông lâm kết hợp năm trước

- Phát huy hết tiềm năng nguồn lực trong sản xuất nông lâm kết hợp

- Thích ứng với kỳ kinh doanh tiếp theo

2. Hệ thống kế hoạch trong sản xuất nông lâm kết hợp

2.1. Kế hoạch dài hạn (thường 4 – 5 năm hoặc 10 – 15 năm)

2.1.1. Khái niệm

Kế hoạch dài hạn nhằm xác định một định hướng cho sự phát triển sản

xuất và kinh doanh mà gia đình (nhà sản xuất) cần theo đuổi trong một khoảng

thời gian tương đối dài (thường từ 4 – 5 năm hoặc 10 – 15 năm);

2.1.2. Mục tiêu

Thỏa mãn chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh mà gia đình (nhà sản

xuất) đã lựa chọn

2.1.3. Nội dung:

(1) Kế hoạch tạo lập hệ thống nông lâm kết hợp sản xuất hàng hóa:

Tức là xây dựng một hệ thống nông lâm kết hợp từ lúc bắt đầu đến khi

định hình phương hướng, cơ cấu, quy mô nông lâm kết hợp bước vào sản xuất

kinh doanh ổn định;

(2) Kế hoạch chuyển đổi phương hướng sản xuất kinh doanh trong hệ thống

nông lâm kết hợp;8

Kế hoạch được xây dựng khi phương hướng sản xuất kinh doanh trong hệ

thống nông lâm kết hợp chưa hoặc ít phù hợp với nhu cầu của thị trường, cần

chuyển đổi ngành sản xuất kinh doanh cũ sang một số ngành sản xuất kinh

doanh mới hoặc thay đổi vị trí của các ngành trong phương hướng sản xuất kinh

doanh, hoặc kết hợp cả hai mặt trên thành phương hướng kinh doanh mới trong

hệ thống nông lâm kết hợp.

3) Xác định nhu cầu thị trường, lựa chọn sản phẩm sản xuất và xây dựng

giải pháp đầu tư trong một giai đoại kéo dài nhiều năm.

2.2. Kế hoạch ngắn hạn (kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm)

2.2.1. Khái niệm:

Kế hoạch ngắn hạn thường được xây dựng cho thời gian ngắn hạn

(kế hoạch ngày, tuần, tháng, ) là toàn bộ các hoạt động xây dựng lịch trình sản

xuất, tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch tài chính, phân giao các công việc cho từng

người, nhóm người nhằm đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ đã xác định trong

lịch trình sản xuất trên cơ sở sử dụng hiệu quả khả năng sản xuất của gia đình

(nhà sản xuất).

pdf 37 trang yennguyen 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lập kế hoạch và hạch toán trong sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp - Nghề: Sản xuất nông lâm kết hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Lập kế hoạch và hạch toán trong sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp - Nghề: Sản xuất nông lâm kết hợp

Giáo trình Lập kế hoạch và hạch toán trong sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp - Nghề: Sản xuất nông lâm kết hợp
1 
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
GIÁO TRÌNH 
LẬP KẾ HOẠCH VÀ HẠCH 
TOÁN TRONG SẢN XUẤT KINH 
DOANH NÔNG LÂM KẾT HỢP 
MÃ SỐ: MĐ 05 
 NGHỀ: SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP 
Trình độ: Sơ cấp nghề 
2 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được 
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham 
khảo. 
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 05 
3 
LỜI GIỚI THIỆU 
 Dân giàu là tiêu chí của cuộc sống vật chất. Chính sách của Đảng và Nhà 
nước ta đã khuyến khích, tạo điều kiện để mọi người dân làm giàu, dân có giàu thì 
nước mới mạnh. Nhưng đó là làm giàu chính đáng, hợp pháp, vượt lên tiêu cực, 
khuất tất. Muốn vậy không có con đường nào khác hơn là dựa vào khoa học kỹ 
thuật, áp dụng những tiến bộ kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất nông lâm ngư 
nghiệp; 
 Xuất phát từ nhu cầu trên, Trường cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm 
Đông Bắc đã tiến hành biên soạn giáo trình mô đun “ Lập kế hoạch và hạch toán 
sản xuất nông lâm kết hợp” là một trong những tài liệu phục vụ cho nghề sản 
xuất nông lâm kết hợp. Giáo trình này được biên soạn một cách ngắn gọn phân 
bổ hợp lý giữa lý thuyết và thực hành nhằm cung cấp những kiến thức, kỹ năng 
về lập kế hoạch và hạch toán sản xuất nông lâm kết hợp. 
 Giáo trình này được tổ chức giảng dạy cuối cùng sau khi đã học xong các 
mô đun của nghề như: Xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông 
lâm kết hợp; Thiết lập hệ thống nông lâm kết hợp; Trồng cây trong hệ thống 
nông lâm kết hợp; Chăn nuôi trong hệ thống nông lâm kết hợp. Giáo trình gồm 
các nội dung chính sau: 
 Bài 1: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp 
 Bài 2: Hạch toán sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp 
Chúng tôi biên soạn giáo trình này với mục đích: Làm giáo trình giảng dạy; 
Tài liệu cho người học trình độ Sơ cấp nghề; Tài liệu tham khảo cho những người có 
nhu cầu lập kế hoạch và hạch toán trong sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp. 
Để hoàn thành giáo trình, chúng tôi chân thành cảm ơn sâu sắc đến Vụ tổ 
chức Cán bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tổng cục Dạy nghề - Bộ Lao 
động Thương binh và Xã hội, lãnh đạo Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông 
lâm Đông Bắc, các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ chúng tôi trong quá 
trình thu thập tài liệu và biên soạn giáo trình, song vì thời gian có hạn nên không thể 
tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp và xây dựng của bạn đọc 
để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. 
 Xin trân trọng giới thiệu giáo trình! 
 Lạng Sơn, ngày 18 tháng 5 năm 2011 
 Tham gia biên soạn 
 1.Ths. Trần Đình Mạnh - Chủ biên 
 2.Ths. Hoàng Thị Thắm 
 3. Trần Quang Minh 
4 
MỤC LỤC 
ĐỀ MỤC TRANG 
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 
MỤC LỤC ......................................................................................................... 4 
MÔ ĐUN: LẬP KẾ HOẠCH VÀ HẠCH TOÁN SẢN XUẤT NÔNG LÂM 
KẾT HỢP ........................................................................................................... 6 
Giới thiệu mô đun: ......................................................................................... 6 
BÀI 1: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG LÂM KẾT HỢP
 ........................................................................................................................... 7 
Mục tiêu: ........................................................................................................ 7 
A. Nội dung .................................................................................................... 7 
1. Vai trò của kế hoạch sản xuất kinh doanh ................................................... 7 
2. Hệ thống kế hoạch trong sản xuất nông lâm kết hợp ................................... 7 
3. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm trong nông lâm kết hợp ........ 8 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành .................................................................... 23 
C. Ghi nhớ .................................................................................................... 23 
BÀI 2: HẠCH TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG LÂM KẾT HỢP . 24 
Mục tiêu: ...................................................................................................... 24 
A. Nội dung .................................................................................................. 24 
1. Khái niệm, tác dụng và nguyên tắc hạch toán kinh doanh ......................... 24 
2. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh ..................................................... 24 
3. Hạch toán doanh thu ................................................................................. 26 
4. Hạch toán lợi nhuận .................................................................................. 27 
5. Hạch toán thu nhập ngày công .................................................................. 27 
6. Hạch toán sản xuất kinh doanh trong nông lâm kết hợp ............................ 28 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành .................................................................... 32 
C. Ghi nhớ .................................................................................................... 33 
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN: LẬP KẾ HOẠCH VÀ HẠCH TOÁN 
SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP .............................................................. 34 
I. Vị trí, tính chất của mô đun: ...................................................................... 34 
II. Mục tiêu của mô đun: .............................................................................. 34 
III. Nội dung chính của mô đun .................................................................... 34 
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ............................................ 35 
5 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ........................................................ 35 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 36 
6 
MÔ ĐUN: LẬP KẾ HOẠCH 
VÀ HẠCH TOÁN SẢN XUẤT LÂM KẾT HỢP 
Mã mô đun: MĐ05 
Giới thiệu mô đun: 
 Mô đun “ Lập kế hoạch và hạch toán sản xuất nông lâm kết hợp” là mô 
đun cuối cùng của nghề sản xuất nông lâm kết hợp; 
 Mục tiêu của mô đun: Giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản 
về lập kế hoạch và hạch toán sản xuất nông lâm kết hợp. Qua đó xác định vai 
trò, trách nhiệm của bản thân người học đối với việc học nghề để tự tạo việc làm 
và phát triển kinh tế gia đình, địa phương; 
 Phương pháp học tập: Người học đọc trước tài liệu; nghe giáo viên trình 
bày bài giảng, suy nghĩ, nhận thức về kiến thức thu nhận được; học viên thảo 
luận theo nhóm và làm bài tập kiểm tra định kỳ và kiểm tra hết môn; 
 Phương pháp đánh giá kết quả học tập của mô đun: 
 - Phương pháp kiểm tra: 
 + Lần 1: Sau khi kết thúc bài 1, nội dung kiểm tra bài 1; Hình thức kiểm 
tra: Lý thuyết + Bài tập về lập kế hoạch; Thời gian kiểm tra 01 giờ. 
 + Lần 2: Sau khi kết thúc bài 2, nội dung kiểm tra bài 2; Hình thức kiểm 
tra: Lý thuyết + Bài tập về hạch toán; Thời gian kiểm tra 01 giờ. 
 + Kiểm tra hết mô đun: Sau khi kết thúc cả 2 bài, nội dung kiểm tra bài 1 
và bài 2; Hình thức kiểm tra: Kết hợp cả lý thuyết và thực hành; Thời gian kiểm 
tra 02 giờ. 
 - Nội dung đánh giá: 
 + Thời gian tham gia học tập nhiều hơn 80% tổng số giờ qui định 
 + Người học phải qua kiểm tra 02 bài định kỳ, 01 bài kiểm tra hết môn và 
đạt kết quả từ 5 điểm trở lên 
 + Trình bày kiến thức, kỹ năng theo mục tiêu mô đun 
 + Hình thức kiểm tra: Viết 
 + Kết quả kiểm tra đánh giá theo thang điểm 10. Phần lý thuyết chiếm 
60%, bài tập thực hành chiếm 40%. 
7 
Bài 1: 
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp 
Mục tiêu: 
Học xong bài này học viên sẽ: 
- Trình bày được vai trò của kế hoạch sản xuất kinh doanh, hệ thống kế 
hoạch trong sản xuất kinh doanh và những căn cứ cho việc lập kế hoạch sản xuất 
nông lâm kết hợp 
- Lập được kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, kế hoạch tiêu thụ sản 
phẩm, kế hoạch tài chính trong sản xuất nông lâm kết hợp; 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính kế hoạch trong sản xuất, kinh 
doanh. 
A. Nội dung 
1. Vai trò của kế hoạch sản xuất kinh doanh 
 - Đáp ứng được nhu cầu của thị trường 
 - Khắc phục được nhược điểm của phân tích tình hình thực tiễn kế hoạch 
trong sản xuất nông lâm kết hợp năm trước 
 - Phát huy hết tiềm năng nguồn lực trong sản xuất nông lâm kết hợp 
 - Thích ứng với kỳ kinh doanh tiếp theo 
2. Hệ thống kế hoạch trong sản xuất nông lâm kết hợp 
2.1. Kế hoạch dài hạn (thường 4 – 5 năm hoặc 10 – 15 năm) 
2.1.1. Khái niệm 
 Kế hoạch dài hạn nhằm xác định một định hướng cho sự phát triển sản 
xuất và kinh doanh mà gia đình (nhà sản xuất) cần theo đuổi trong một khoảng 
thời gian tương đối dài (thường từ 4 – 5 năm hoặc 10 – 15 năm); 
2.1.2. Mục tiêu 
 Thỏa mãn chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh mà gia đình (nhà sản 
xuất) đã lựa chọn 
2.1.3. Nội dung: 
 (1) Kế hoạch tạo lập hệ thống nông lâm kết hợp sản xuất hàng hóa: 
 Tức là xây dựng một hệ thống nông lâm kết hợp từ lúc bắt đầu đến khi 
định hình phương hướng, cơ cấu, quy mô nông lâm kết hợp bước vào sản xuất 
kinh doanh ổn định; 
(2) Kế hoạch chuyển đổi phương hướng sản xuất kinh doanh trong hệ thống 
nông lâm kết hợp; 
8 
 Kế hoạch được xây dựng khi phương hướng sản xuất kinh doanh trong hệ 
thống nông lâm kết hợp chưa hoặc ít phù hợp với nhu cầu của thị trường, cần 
chuyển đổi ngành sản xuất kinh doanh cũ sang một số ngành sản xuất kinh 
doanh mới hoặc thay đổi vị trí của các ngành trong phương hướng sản xuất kinh 
doanh, hoặc kết hợp cả hai mặt trên thành phương hướng kinh doanh mới trong 
hệ thống nông lâm kết hợp. 
 3) Xác định nhu cầu thị trường, lựa chọn sản phẩm sản xuất và xây dựng 
giải pháp đầu tư trong một giai đoại kéo dài nhiều năm. 
2.2. Kế hoạch ngắn hạn (kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm) 
2.2.1. Khái niệm: 
 Kế hoạch ngắn hạn thường được xây dựng cho thời gian ngắn hạn 
(kế hoạch ngày, tuần, tháng,) là toàn bộ các hoạt động xây dựng lịch trình sản 
xuất, tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch tài chính, phân giao các công việc cho từng 
người, nhóm người nhằm đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ đã xác định trong 
lịch trình sản xuất trên cơ sở sử dụng hiệu quả khả năng sản xuất của gia đình 
(nhà sản xuất). 
2.2.2. Mục tiêu 
 - Giảm thiểu thời gian sản xuất; 
 - Giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng 
 - Giảm thiều thời gian chờ đợi vô ích của lao động và máy móc, thiết bị 
 - Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có của gia đình (nhà sản xuất) 
2.2.3. Nội dung 
 Xây dựng lịch trình sản xuất, bao gồm các công việc chủ yếu sau: 
 - Xác định số lượng và khối lượng các công việc 
 - Tổng thời gian phải hoàn thành tất cả các công việc 
 - Thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng công việc 
 - Thứ tự thực hiện các công việc 
 - Dự tính máy móc, vật tư, dụng cụ nguyên liệu và lao động cần thiết để 
hoàn thành khối lượng các công việc đã đưa ra trong lịch trình sản xuất. 
3. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm trong nông lâm kết hợp 
3.1. Lập kế hoạch sản xuất 
3.1.1. Kế hoạch trồng trọt 
(1) Kế hoạch sản lượng, diện tích năng suất cây trồng: 
- Sản lượng được dự tính vào nhu cầu của thị trường trong năm kế hoạch 
- Dự tính diện tích gieo trồng từng loài cây dựa vào điều kiện đất đai của hộ 
(chất đất, địa hình, điều kiện nước ...) 
9 
- Dự tính năng suất từng loài cây trồng dựa vào năng suất bình quân các năm 
trong sản xuất nông lâm kết hợp và điều kiện thâm canh của năm kế hoạch. 
* Ghi chú: Trong giáo trình này chúng tôi lấy ví dụ từ khi lập kế hoạch đến 
hạch toán sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp: Trồng lúa, sắn, vải thiều, 
trồng rừng (Keo); Chăn nuôi lợn, gà, ngan; dịch vụ máy cầy, bán phân NPK. 
 Ví dụ 01: Kế hoạch sản lượng, diện tích và năng suất được tổng hợp theo 
mẫu biểu 01. 
Biểu 01: Kế hoạch sản lƣợng - Diện tích - Năng suất 
Số 
TT 
Cây trồng 
sản phẩm 
Sản lƣợng kế hoạch Diện tích kế hoạch Năng suất kế hoạch 
Tổng 
số 
Trong đó Tổng 
số 
Trong đó Tổng 
số 
Trong đó 
Vụ 1 Vụ 2 Vụ 1 Vụ 2 Vụ 1 Vụ 2 
1 Lúa 3.150kg 1.400 1.750 14 sào 7 sào 7 sào 450 200 250 
2 Sắn 2.000 kg 2.000 4 sào 4 sào 500 kg 500 kg/sào 
3 Vải thiều 6000 kg 6000 kg 200cây 30 kg 30kg/cây 
4 Trồng rừng 60m3/năm 60m3 2ha 2ha 30m3 30m3/ha 
(2) Kế hoạch biện pháp trồng trọt: 
 Kế hoạch biện pháp trồng trọt bao gồm: Kế hoạch làm đất, kế hoạch 
giống cây trồng, kế hoạch phân bón và kế hoạch tưới nước. 
- Kế hoạch làm đất 
+ Diện tích làm đất cho từng loài cây 
+ Thời gian làm đất 
+ Yêu cầu kỹ thuật làm đất 
+ Quá trình làm đất 
 S¶n l-îng kÕ ho¹ch = DiÖn tÝch kÕ ho¹ch x 
N¨ng suÊt kÕ ho¹ch 
S¶n l-îng kÕ ho¹ch 
 DiÖn tÝch kÕ ho¹ch = 
N¨ng suÊt kÕ ho¹ch 
S¶n l-îng kÕ ho¹ch 
 N¨ng suÊt kÕ ho¹ch = 
DiÖn tÝch kÕ ho¹ch 
10 
+ Khối lượng làm đất 
+ Công cụ lao động 
+ Số công làm đất cho từng loài cây trồng 
 Ví dụ 02: Kế hoạch làm đất được tổng hợp theo mẫu biểu 02. 
Biểu 02: Kế hoạch làm đất 
T
T 
Diện tích 
làm đất 
theo 
cây trồng 
Thời 
gian 
Yêu cầu 
kỹ thuật 
Quy trình 
làm đất 
Khối lƣợng 
công việc 
Công cụ 
lao động 
Số công 
lao động 
1 
Lúa: 
14 sào 
15/2/2010 
15/6/2010 
Cầy bừa 
Đất 3 lần 
Cầy phơi ải 
Bừa 
Cầy 42 sào 
Bừa 42 sào 
Cầy 
Bừa 
35 công 
14 Công 
21Công 
2 
Sắn: 
4sào 
10/1/2010 
20/3/2010 
Rạc cỏ 
Cuốc lật đất 
Cuốc hố 
Cuốc đất 
phơi ải trước 
khi trồng1(2 
tháng 
Rạc cỏ 4 sào 
Cuốc đất 4 sào 
Cuốc hố 4 sào 
Cuốc 
Cuốc 
50 công 
20 công 
20 công 
10 công 
3 
Cây vải: 
200 cây 
Tháng 7 
Tháng 2 
Xới đất, 
bón phân 
 Xới đất 200 cây Cuốc 50 công 
4 
Trồng 
rừng: 
2 ha 
12/2009 
1/ 2010 
Phát thực bì 
Hố đào 
30 x 30 x 
30 cm 
Chuẩn bị đất 
trước khi 
trồng 13 
tháng 
Phát thực bì 
 Cuốc hố 3200 hố 
Lấp hố 3200 hố 
Dao phát 
Cuốc 
Cuốc 
105công 
40 công 
35 công 
30 công 
Cộng 240 công 
- Kế hoạch giống cây trồng 
+ Công thức tính số lượng cây trồng: 
 DiÖn tÝch MËt ®é 
tû lÖ DiÖn tÝch MËt ®é 
 Sè l-îng c©y gièng = x 
x % + x 
 gieo trång gieo 
trång hao hôt gieo trång gieo trång 
11 
 Ví dụ 03: Kế hoạch giống cây trồng được tổng hợp theo mẫu biểu 03. 
Biểu 03: Kế hoạch giống cây trồng 
Số 
TT 
Giống cây 
trồng 
Số lƣợng giống kế hoạch 
Yêu 
cầu 
chất 
lƣợng 
Tiêu 
chuẩn 
kỹ 
thuật 
Thời 
gian 
sử 
dụng 
Nguồn 
giống 
cung 
cấp 
Diện 
tích 
gieo 
trồng 
Mật 
độ 
gieo 
trồng 
số 
lƣợng/ 
cây con 
cần 
Dự phòng Tổng 
số 
cây 
cần 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lƣợng 
1 
Lúa 
14 sào 
3kg/sào 
42kg 
10 
4,2kg 
46,2 
kg 
F 
Mắt 
vỏ 
sáng 
Tháng10 
Tháng 4 
Trung tâm 
giống của 
huyện 
2 
Sắn 
4 sào 
3cây/m
2 
4320 
cây 
10 
432 
cây 
4752 
cây 
Hom 
cành 
Dài 
15cm 
Ф23
cm 
 2/2010 Gia đình 
3 
Keo lai 
2ha 
1600 
cây/ha 
3200 
cây 
10 
320 cây 
3520 
cây 
Cây 
xanh tốt, 
không 
sâu 
bệnh 
Cao 
2530 
cm, 
(d) cổ 
rể 3cm 
15/3/ 
đến 
15/4 
2010 
Vườn ... tạo ra sản phẩm, quản lý sản phẩm và tiêu thụ sản 
phẩm. 
 - Công thức tính chi phí (SXKH): Csxkd = Ck + Cbđ 
 * Trong đó: 
 Csxkd: Chi phí sản xuất kinh doanh 
 Ck: Chi phí khấu hao 
 Cbđ: Chi phí biến đổi 
 Ví dụ 16: Để nuôi gà thả đồi, nhà chăn nuôi phải bỏ ra 25.000.000đồng 
chi phí biến đổi và 624.999đồng chi phí khấu hao chuồng trại (tính cho 3 
tháng/đợt chăn nuôi). 
 Như vậy, chi phí sản xuất kinh doanh là: Csxkd = Ck + Cbđ = 
25.000.000đồng + 624.999đồng = 25.624.999đồng 
2.5. Hạch toán giá thành sản phẩm 
 Giá thành sản phẩm là tập hợp tất cả các chi phí sản xuất biểu hiện dưới 
hình thái tiền tệ theo giá thị trường đối với từng đơn vị sản phẩm. 
 Như vậy, giá thành đơn vị sản phẩm được hình thành bởi chi phí sản xuất 
và việc hạch toán giá thành sản phẩm là việc tính toán các khoản chi phí tham 
gia vào quá trình sản xuất tạo ra một đơn vị sản phẩm. 
 - Công thức tình: GTsp = Csxkd/Ssp 
 * Trong đó: 
 GTsp: Giá thành một đơn vị sản phẩm 
 Csxkd: Chi phí sản xuất kinh doanh 
 Ssp: Số sản phẩm được sản xuất 
 Ví dụ 17: Để chăn nuôi 500 con gà thả đồi, nhà chăn nuôi phải bỏ ra 
25.000.000đồng chi phí biến đổi và 624.999đồng chi phí khấu hao. 
 Như vậy, giá thành sản phẩm là: GTsp = Csxkd/Ssp = (25.000.000đồng + 
624.999đồng)/500con = 51.250đồng/con 
3. Hạch toán doanh thu 
3.1. Khái niệm 
27 
 Doanh thu là toàn bộ các khoản thu từ việc bán các sản phẩm của hoạt 
động sản xuất kinh doanh trên thị trường 
 Như vậy, doanh thu phụ thuộc rất nhiều vào giá bán và khối lượng sản 
phẩm hàng hóa bán ra trên thị trường. 
3.2. Công thức tính doanh thu 
 - Công thức tính doanh thu: DT = GBsp x Ssp 
 * Trong đó: 
 DT: Doanh thu 
 GBsp: Giá bán một sản phẩm 
 Ssp: Số lượng sản phẩm bán ra 
 Ví dụ 18: Nhà chăn nuôi bán 500 con gà thả đồi với giá bình quân là 
100.000đồng/con. Như vậy, doanh thu là: 
 DT = GBsp x Ssp = 500 x 100.000 = 50.000.000đồng 
4. Hạch toán lợi nhuận 
4.1. Khái niệm 
 Lợi nhuận (lãi) là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sản xuất 
kinh doanh 
 Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ 
tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động kinh doanh 
4.2. Công thức tính lợi nhuận 
 - Công thức tính lợi nhuận (lãi): LN = DT - Csxkd 
 * Trong đó: 
 LN: Lợi nhuận 
 DT: Doanh thu 
 Csxkd: Chi phí sản xuất kinh doanh 
 Ví dụ 19: Từ tháng 25/10/2010 đến 30/01/2011hộ chăn nuôi nhà ông 
Hoàng Văn A, sau hơn 3 tháng chăn nuôi thu được: 50.000.000đồng và chi phí 
sản xuất kinh doanh hết 25.624.999đồng. 
 Như vậy, lợi nhuận từ chăn nuôi gà thả đồi sau hơn 3 tháng là: 
 LN = DT – Csxkd = 50.000.000đồng – 25.624.999đồng = 24.375.001 đồng 
5. Hạch toán thu nhập ngày công 
 - Công thức tính thu nhập ngày công: Tnc = LN/Clđ 
 * Trong đó: 
 Tnc: Thu nhập ngày công 
28 
 LN: Lợi nhuận 
 Clđ: Công lao động 
 Ví dụ 20: Gia đình Ông Nguyễn Văn A năm 2010 cấy 3 sào lúa, lợi 
nhuận 5.500.000đồng. Có 3 lao động chính huy động sản xuất lúa với tổng số 
công trược tiếp sản xuất lúa hết 100 công. 
 Như vậy, thu nhập ngày công là: 
Tnc = LN/Clđ = 5.500.000đồng/100 = 55.000đồng/công 
6. Hạch toán sản xuất kinh doanh trong nông lâm kết hợp 
6.1. Xác định các tiêu chí đánh giá 
 (1) Công thức tính khấu hao: Ck = Gbđ/T 
 (2) Công thức tính chi phí (SXKH): Csxkd = Ck + Cbđ 
 (3) Công thức tính giá thành sản phẩm: GTsp = Csxkd/Ssp 
 (4) Công thức tính doanh thu: DT = GBsp x Ssp 
 (5) Công thức tính lợi nhuận (lãi): LN = DT - Csxkd 
 (6) Thu nhập ngày công = Thu nhập/số ngày công của hộ 
 (7) Lãi suất = Lãi /Chi phí sản xuất x 100 
 (8) Thu nhập = Lãi + Giá trị công lao động của gia đình 
(9) Giá thành một đơn vị diện tích = Giá trị sản lượng/Diện tích canh tác 
6.2. Hạch toán thu, chi cho ngành sản xuất trồng trọt 
6.2.1. Chi phí sản xuất 
(1) Chi phí cố định: Máy móc, dụng cụ, công cụ phân bố giá trị của nó 
theo thời gian và cho từng sản phảm (khấu hao tài sản) 
(2) Chi phí biến đổi: Giống, phân bón, thuốc trừ sâu dùng vào sản phẩm 
nào tính cho sản phẩm đó 
(3) Chi phí nhân công: Tất cả các công lao động của gia đình phục vụ sản 
xuất tính theo giá thị trường, theo giá từng địa phương. 
(4) Chi phí khác: Thuế, thuỷ lợi, vận chuyển tìm hiểu thị trường, trả lãi 
vay ngân hàng. 
6.2.2. Thu nhập từ ngành trồng trọt: (Gồm bán cây, bán quả, củ, hoa, hạt, bán 
thân cây). 
 Ví dụ 21: Thu nhập ngành trồng trọt được tổng hợp ở biểu 15 
29 
Biểu 15 : Hạch toán ngành trồng trọt 
(Biểu này được lấy số liệu từ biểu 10) 
Đơn vị tính: 1.000 đồng 
TT Loại sản phẩm 
Tổng 
thu 
Tổng chi 
Lợi nhuận 
(Thu – chi) 
Ghi chú 
1 Sản xuất lúa 22.050 14.940 7.110 
2 Sản xuất sắn 12.000 5.396 6.640 
3 Sản xuất quả vải thiều 30.000 21.100 8.900 
4 Sản xuất rừng 60.000 38.908 21.092 
 Tổng 124.05 80.344 43.742 
6.3. Hạch toán thu, chi ngành chăn nuôi 
6.3.1. Chi phí sản xuất 
(1) Chi phí cố định: Chuồng trại, dụng cụ, công cụ 
(2) Chi phí biến đổi: Chi mua: Giống, thức ăn, thuốc phòng trừ dịch bệnh 
(3) Chi phí nhân công: Chăm sóc bảo vệ, thu hoạch, bảo quản... 
(4) Chi phí khác: Vận chuyển, tìm hiểu thị trường, trả lãi vay ngân hàng 
6.3.2. Thu từ chăn nuôi: 
- Bán sản phẩm chăn nuôi 
- Bán trứng, thịt, sữa, giống vật nuôi 
- Bán phân của vật nuôi 
- Bán bằng lấy giống vật nuôi, vật nuôi làm thuê 
 Ví dụ 22: Thu nhập ngành chăn nuôi được tổng hợp ở biểu 16 
Biểu 16: Hạch toán ngành chăn nuôi 
(Biểu này được lấy số liệu từ biểu 11) 
Đơn vị tính: 1.000 đồng 
TT Loại sản phẩm Tổng thu Tổng chi 
Lợi nhuận 
(Thu – chi) 
Ghi chú 
1 Lợn thịt siêu lạc 100.600 71.820 28.780 
2 Gà siêu thịt 43.200 42.040 1.160 
30 
3 Ngan siêu thịt 19.600 18.140 1.460 
 Tổng 163.400 132.000 31.400 
6.4. Hạch toán thu, chi ngành nghề dịch vụ (nếu có) 
6.4.1. Chi phí sản xuất 
(1) Chi phí cố định: Bao gồm khấu hao máy móc, dụng cụ, công cụ, nhà 
xưởng . 
(2) Chi phí biến đổi: Mua xăng, dầu, điện, nguyên vật liệu. 
(3) Chi phí nhân công: Gồm các công lao động trực tiếp, công gián tiếp. 
(4) Chi phí khác: Thuế, thuỷ lợi, vận chuyển tìm hiểu thị trường, trả lãi 
vay ngân hàng. 
6.4.2. Thu từ ngành nghề dịch vụ gồm: Toàn bộ thu nhập từ các dịch vụ của hộ 
cung cấp cho khách hàng. 
 Ví dụ 23: Thu nhập ngành dịch vụ được hợp ở biểu 17 
Biểu 17: Hạch toán thu - chi ngành dịch vụ 
(Biểu này được lấy số liệu từ biểu 12) 
Đơn vị tính: 1.000 đồng 
TT Loại dịch vụ Tổng thu Tổng chi 
Lợi nhuận 
(Thu – chi) 
Ghi chú 
1 Cầy thuê 31.200 24.600 6.600 
2 Bán phân NPK 450.000 436.200 13.800 
 Tổng 481.200 460.800 20.400 
6.5. Tổng hợp hạch toán sản xuất sau một năm 
 Ví dụ 24: Hạch toán sản xuất kinh doanh sau một năm được tổng hợp ở 
biểu 18. 
31 
Biểu 18: Hạch toán sản xuất sau một năm 
(Biểu này được tổng hợp từ biểu 10,11,12, 15, 16, 17) 
 Đơn vị tính: 1000đồng 
T 
T 
 Sản 
phẩm 
 Chỉ tiêu 
Lúa 
nƣớc 
Sắn 
Vải 
thiều 
Trồng 
rừng 
Lợn siêu 
thịt 
Gà siêu 
thịt 
Ngan 
siêu thịt 
Dịch 
vụ cầy 
thuê 
Dịch vụ 
bán 
phân 
NPK 
Tổng 
hợp 
1 Diện tích 14sào 4sào 200cây 2ha 16con 180con 70con 
 Sản lượng 3.150kg 2000kg 6.000kg 60m3 1.380kg 540kg 280kg 520sào 99,5 tấn 
 Giá trị 22.050 12.000 30.000 60.000 96.600 43.200 19.600 31.200 450.800 
2 A. Chi phí SX 14.940 5.396 21.100 38.908 71.820 42.049 18.140 24.600 436.200 
 1) Chi phí cố 
định 
50 50 100 100 200 100 50 2000 1000 
 2)Chi phí biến 
đổi 
3.784 286 6.500 3.008 54.800 41.940 16.300 17.000 401.400 
3) Chi nhân 
công 
10.910 5.000 14.000 34.200 16.320 8.320 1.680 4.400 
8.800 
 4) Chi khác 196 60 500 1.600 500 320 80 1.200 25.000 
3 Lãi 7.110 6.604 8.900 21.092 28.780 1.160 1.460 6.600 13.739 95.506 
 Lãi suất % 47,6 122,4 42,2 54,2 40,0 2,8 8,1 26,8 3,1 
 Thu nhập 18.020 11.604 22.900 55.292 45.100 9.480 3.140 11.000 22.539 199.136 
 Thu nhập ngày 
công 
225 232 164 158 221 91 150 200 225,39 
 Giá thành sản 
phẩm 
4,7 2,7 3,5 648 52 78 65 47 438 
 Giá trị đơn vị 
diện tích 
1,575/m
2 
3,000/m
2
6.6. Hạch toán chi tiêu và cân đối thu chi sau một năm: 
- Các khoản chi: 
+ Chi ăn (lương thực, thực phẩm và các khoản khác) 
+ Chi mặc (mua sắm may mặc cho các thành viên trong gia đình) 
+ Chi phí giáo dục (học tập của con cái) 
+ Chi phí văn hoá xã hội, thăm viếng, hiếu hỉ 
32 
+ Chi phí khám chữa bệnh 
+ Chi khác. 
- Các khoản thu nhập trong gia đình 
+ Lương hưu 
+ Quà cho, biếu, tặng 
+ Các khoản thu (Từ trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ tiền lãi ngân hàng) 
 Ví dụ 25: Chi tiêu và cân đối thu, chi sau một năm được tổng hợp ở biểu 
19. 
Biểu 19: Hạch toán chi tiêu và cân đối thu 
 Đơn vị tính: 1.000đồng 
TT Danh mục chi Mức chi Ghi chú 
1 Ăn 28.800 
Lương thực cho 6 khẩu, thức ăn, 
muối mắm, rượu, thuốc lào.. 
2 Mặc 6.000 
- Người lớn 3 người 
- Trẻ em 3 người 
3 Học 15.000 Học phí, sách giấy, bút mực 
4 Văn hoá xã hội 10.000 
- Thăm hỏi hiếu, hỉ 
- Mua biến áp, ti vi 
5 Giỗ tết, cưới xin 12.000 Ngày giỗ, tết 
6 Y tế, thuốc phòng bệnh 5.000 Mua thuốc lúc ốm đau và thuốc bổ 
Cộng 76.800 
Cân đối thu, chi trong năm = Tổng thu nhập năm – Tổng chi phí năm 
Cân đối thu, chi trong năm nhà ông A là: 
 199.136.000 đồng - 76.800.000 đồng = 122.336.000đồng. 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
Bài tập Hình thức 
thực hiện 
Thời gian Kết quả và sản phẩm 
1. Hạch toán doanh 
thu và lợi nhuận 
Cá nhân 16 giờ - Doanh thu 
- Lợi nhuận 
33 
C. Ghi nhớ 
- Chi phí cố định: Máy móc, dụng cụ, công cụ phân bố giá trị của nó theo 
thời gian và cho từng sản phảm (khấu hao tài sản) 
- Chi phí biến đổi: Giống, phân bón, thuốc trừ sâu dùng vào sản phẩm nào 
tính cho sản phẩm đó 
- Chi phí nhân công: Tất cả các công lao động của gia đình phục vụ sản 
xuất tính theo giá thị trường, theo giá từng địa phương. 
- Chi phí khác: Thuế, thuỷ lợi, vận chuyển tìm hiểu thị trường, trả lãi vay 
ngân hàng. 
34 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN: 
LẬP KẾ HOẠCH VÀ HẠCH TOÁN SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP 
I. Vị trí, tính chất của mô đun: 
 - Mô đun Lập kế hoạch và hạch toán sản xuất nông lâm kết hợp được 
giảng dạy sau khi học viên đã học xong các mô đun Xác định nhu cầu thị trường 
và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp; Thiết lập hệ thống nông lâm kết hợp; 
Trồng cây trong hệ thống nông lâm kết hợp; Chăn nuôi trong hệ thống nông lâm 
kết hợp; 
 - Môn đun này trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng cần thiết 
về lập kế hoạch và hạch toán sản xuất nông lâm kết hợp. 
II. Mục tiêu của mô đun: 
- Trình bày được những kiến thức về lập kế hoạch và hạch toán sản xuất 
nông lâm kết hợp; 
- Thực hiện được các công việc lập kế hoạch, hạch toán trong sản xuất 
kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm nông lâm ngư nghiệp trong nền kinh tế thị 
trường; 
III. Nội dung chính của mô đun 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài 
dạy 
Địa 
điểm 
Thời 
lƣợng 
Tổng số 
Lý 
thuyế
t 
Thực 
hành 
Kiểm 
Tra
*
MĐ05-01 
Lập kế hoạch sản 
xuất kinh doanh 
nông lâm kết hợp 
Tích 
hợp 
Lớp 
học 
12 5 6 1 
MĐ05-02 
Hạch toán sản 
xuất kinh doanh 
nông lâm kết hợp Tích 
hợp 
Lớp 
học 
và 
hiện 
trường 
40 9 30 1 
 Kiểm tra hết mô đun 4 4 
 Cộng 56 14 36 06 
* Ghi chú: Kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết và thực hành nên thời gian kiểm tra 
được tính trong tổng số giờ thực hành. 
35 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
4.1. Các hoạt động 
1) Học viên đọc tài liệu trước 
2) Nghe giáo viên trình bày (hướng dẫn ban đầu) 
3) Chia nhóm trao đổi thảo luận câu hỏi, bài tập thực hành (4 – 5 nhóm) 
4) Thực hành lập kế hoạch sản xuất và hạch toán sản xuất kinh doanh 
trong nông lâm kết hợp 
4.2. Điều kiện cơ sở vật chất, nguyên vận liệu 
 1) Phòng học, hiện trường tham quan học tập 
2) Giấy Ao; Giấy A4; Bút dạ; Thước kẻ; Máy tính tay; 
Nguyên vật liệu Số lượng 
- Giấy Ao 56 tờ 
- Giấy A4 0,5 gam 
- Bút dạ 14 cái 
- Thước kẻ 7 cái 
- Máy tính tay 7 chiếc 
- Băng dán giấy 2 cuộn 
3) Sổ ghi chép; Máy vi tính (nếu có); Bản mẫu kế hoạch; Bản mẫu hạch 
toán 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Biểu kế hoạch sản lượng, diện tích, năng suất cây 
trồng 
Theo dõi, kiểm tra và 
đánh giá khi thực hiện 
lập kế hoạch 
- Biểu kế hoạch làm đất 
- Biểu kế hoạch giống cây trồng 
- Biểu kế hoạch phân bón 
- Kế hoạch tưới nước 
36 
- Kế hoạch phòng trừ sâu bệnh 
5.2.Bài 2: Hạch toán chi phí, doanh thu và lợi nhuận 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Tính chi phí khấu hao Kiểm tra 
2. Tính chi phí sản xuất Kiểm tra 
3. Tính giá thành sản phẩm Kiểm tra 
4. Tính doanh thu và lợi nhuận Kiểm tra 
5.3.Bài 3: Hạch toán sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Xác định các tiêu chí đánh giá Kiểm tra 
2. Hạch toán thu – chi ngành trồng trọt Kiểm tra 
3. Hạch toán thu – chi ngành chăn nuôi Kiểm tra 
4. Hạch toán thu – chi ngành nghề dịch vụ Kiểm tra 
VI. Tài liệu tham khảo 
1. Năm 1993. Kinh tế trang trại gia đình trên Thế giới và Châu Á, NXB 
Khoa học xã hội. 
2. Năm 1995. Kinh tế hộ Nông, Lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp. 
3. Năm 1997. Kinh tế hộ, lịch sử và triển vọng phát triển, Nhà xuất bản 
Khoa học xã hội . 
4. Năm 2000. Lê Đức Sửu . Giáo trình Quản lý kinh tế hộ trang trại, nhà 
xuất bản Nông nghiệp. 
5. TS. Nguyễn Đức Thịnh, 2001. Kinh tế trang trại- các tỉnh Trung du, 
Miền núi phía Bắc, NXB Khoa học xã hội. 
6. PGS-TS.Lê Trọng, 2002. Phát triển và quản lý trang trại trong kinh tế 
thị trường. 
7. TS. Nguyễn Đình Điền, 2002. Trang trại gia đình- Bước phát triển mới 
của kinh tế Hộ Nông dân, NXB Nông nghiệp. 
37 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG 
CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Thành Vân - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề 
Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc 
2. Phó chủ nhiệm: Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trưởng phòng Vụ Tổ chức cán 
bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Quang Chung - Phó giám đốc Trung tâm Trường Cao 
đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc 
4. Các ủy viên: 
 - Ông Nguyễn Tiên Phong, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ 
và Nông Lâm Đông Bắc 
 - Bà Lê Thị Tình, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông 
Lâm Phú Thọ 
 - Bà Nguyễn Thị Duyên, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và 
Nông Lâm Đông Bắc 
 - Ông Nguyễn Kế Tiếp, Chuyên viên Trung tâm Khuyến nông Khuyến 
ngư Quốc gia./. 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Văn Thực - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Công 
nghệ và Nông Lâm Phú Thọ 
2. Thƣ ký: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Các ủy viên: 
 - Ông Phan Thanh Minh, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Công nghệ 
và Nông Lâm Nam Bộ 
 - Bà Phạm Thanh Thủy - Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Công 
nghệ và Nông Lâm Phú Thọ 
 - Ông Nguyễn Tuấn Hảo - Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy Phù 
Ninh./. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_ke_hoach_va_hach_toan_trong_san_xuat_kinh_doa.pdf