Giáo trình Mạng máy tính (Bản đẹp)
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG
Bài học này cung cấp cho người học kiến thức tổng quát về mạng máy tính, các loại mạng, các
mô hình xử lý mạng
• Trình bày được các khái niệm cơ bản trong mạng máy tính.
• Trình bày được các đặc trưng cơ bản của các loại mạng máy tính.
• Trình bày được các đặc trưng cơ bản của các mô hình xử lý mạng.
• Trình bày được các đặc trưng cơ bản của các mô hình quản lý mạng.
• Trình bày được các đặc trưng cơ bản của các mô hình ứng dụng mạng.
• Trình bày được công dụng của các dịch vụ mạng
• Trình bày được các lợi ích thực tế của mạng
I. CÁC KIẾN THỨC CƠ SỞ
Mạng máy tính là một nhóm các máy tính, thiết bị ngoại vi được nối kết với nhau thông qua các
phương tiện truyền dẫn như cáp, sóng điện từ, tia hồng ngoại. giúp cho các thiết bị này có thể
trao đổi dữ liệu với nhau một cách dễ dàng.
Các thành phần cơ bản cấu thành nên mạng máy tính:
• Các loại máy tính: Palm, Laptop, PC, MainFrame.
• Các thiết bị giao tiếp: Card mạng (NIC hay Adapter), Hub, Switch, Router.
• Môi trường truyền dẫn: cáp, sóng điện từ, sóng vi ba, tia hồng ngoại.
• Các protocol: TCP/IP, NetBeui, Apple Talk, IPX/SPX.
• Các hệ điều hành mạng: WinNT, Win2000, Win2003, Novell Netware, Unix.
• Các tài nguyên: file, thư mục
• Các thiết bị ngoại vi: máy in, máy fax, Modem, Scanner.
• Các ứng dụng mạng: phần mềm quản lý kho bãi, phần mềm bán vé tàu.
Server (máy phục vụ): là máy tính được cài đặt các phần mềm chuyên dụng làm chức năng cung
cấp các dịch vụ cho các máy tính khác. Tùy theo dịch vụ mà các máy này cung cấp, người ta chia
thành các loại server như sau: File server (cung cấp các dịch vụ về file và thư mục), Print server
(cung cấp các dịch vụ về in ấn), . Do làm chức năng phục vụ cho các máy tính khác nên cấu
hình máy server phải mạnh, thông thường là máy chuyên dụng của các hãng như: Compaq, Intel,
IBM.
Client (máy trạm): là máy tính sử dụng các dịch vụ mà các máy server cung cấp. Do xử lý số
công việc không lớn nên thông thường các máy này không yêu cầu có cấu hình mạnh.
Peer: là những máy tính vừa đóng vai trò là máy sử dụng vừa là máy cung cấp các dịch vụ. Máy
peer thường sử dụng các hệ điều hành như: DOS, WinNT Workstation, Win9X, Win Me, Win2K
Professional, WinXP.
Media (phương tiện truyền dẫn): là cách thức và vật liệu nối kết các máy lại với nhau.
Shared data (dữ liệu dùng chung): là tập hợp các tập tin, thư mục mà các máy tính chia sẻ để các
máy tính khác truy cập sử dụng chúng thông qua mạng.
Resource (tài nguyên): là tập tin, thư mục, máy in, máy Fax, Modem, ổ CDROM và các thành
phần khác mà người dùng mạng sử dụng.
User (người dùng): là người sử dụng máy trạm (client) để truy xuất các tài nguyên mạng. Thông
thường một user sẽ có một username (account) và một password. Hệ thống mạng sẽ dựa vào
username và password để biết bạn là ai, có quyền vào mạng hay không và có quyền sử dụng
những tài nguyên nào trên mạng.
Administrator: là nhà quản trị hệ thống mạng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mạng máy tính (Bản đẹp)
MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................................ 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 6 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG .................................................................................. 7 I. CÁC KIẾN THỨC CƠ SỞ ........................................................................................................ 7 II. CÁC LOẠI MẠNG MÁY TÍNH ............................................................................................. 8 II.1. Mạng cục bộ LAN (Local Area Network) ......................................................................... 8 II.2. Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Network) ............................................................. 8 II.3. Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network) ................................................................... 8 II.4. Mạng Internet ..................................................................................................................... 9 III. CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ MẠNG ........................................................................................... 9 III.1. Mô hình xử lý mạng tập trung .......................................................................................... 9 III.2. Mô hình xử lý mạng phân phối ...................................................................................... 10 III.3. Mô hình xử lý mạng cộng tác. ........................................................................................ 10 IV. CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ MẠNG ................................................................................... 11 IV.1. Workgroup ..................................................................................................................... 11 IV.2. Domain ........................................................................................................................... 11 V. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG MẠNG ................................................................................. 11 V.1. Mạng ngang hàng (peer to peer) ...................................................................................... 11 V.2. Mạng khách chủ (client- server) ...................................................................................... 11 VI. CÁC DỊCH VỤ MẠNG ....................................................................................................... 12 VI.1. Dịch vụ tập tin (Files Services) ...................................................................................... 12 VI.2. Dịch vụ in ấn (Print Services) ........................................................................................ 13 VI.3. Dịch vụ thông điệp (Message Services) ......................................................................... 13 VI.4. Dịch vụ thư mục (Directory Services) ........................................................................... 13 VI.5. Dịch vụ ứng dụng (Application Services) ...................................................................... 13 VI.6. Dịch vụ cơ sở dữ liệu (Database Services) .................................................................... 13 VI.7. Dịch vụ Web ................................................................................................................... 13 VII. CÁC LỢI ÍCH THỰC TẾ CỦA MẠNG. ........................................................................... 14 VII.1. Tiết kiệm được tài nguyên phần cứng. ......................................................................... 14 VII.2. Trao đổi dữ liệu trở nên dễ dàng hơn. ........................................................................... 14 VII.3. Chia sẻ ứng dụng. ......................................................................................................... 14 Giáo trình Mạng máy tính Trang 1 VII.4. Tập trung dữ liệu, bảo mật và backup tốt. ..................................................................... 14 VII.5. Sử dụng các phần mềm ứng dụng trên mạng. ............................................................... 14 VII.6. Sử dụng các dịch vụ Internet. ........................................................................................ 14 BÀI 2: MÔ HÌNH OSI .................................................................................................................. 15 I. KHÁI NIỆM GIAO THỨC ...................................................................................................... 15 II. MÔ HÌNH OSI ........................................................................................................................ 15 III. CHỨC NĂNG CỦA CÁC LỚP TRONG MÔ HÌNH OSI ................................................... 16 IV. QUÁ TRÌNH XỬ LÝ VÀ VẬN CHUYỂN GÓI TIN TRONG MÔ HÌNH OSI ................. 17 IV.1. Quá trình đóng gói dữ liệu tại máy gửi ........................................................................... 17 IV.2. Quá trình truyền dữ liệu từ máy gửi đến máy nhận ........................................................ 18 IV.3. Chi tiết quá trình xử lý tại máy nhận .............................................................................. 18 V. MÔ HÌNH THAM CHIẾU TCP/IP ........................................................................................ 19 V.1. Vai trò của mô hình tham chiếu TCP/IP. ......................................................................... 19 V.2. Các lớp của mô hình tham chiếu TCP/IP ......................................................................... 19 V.3. Các bước đóng gói dữ liệu trong mô hình TCP/IP ........................................................... 20 V.4. So sánh mô hình OSI và TCP/IP ...................................................................................... 20 BÀI 3: CÁP MẠNG - VẬT TẢI TRYỀN ................................................................................... 21 I. CÁC TẦN SỐ TRUYỀN ......................................................................................................... 21 II. VẬT TẢI CÁP ........................................................................................................................ 22 II.1. Cáp đồng trục (coaxial) .................................................................................................... 22 II.2 Cáp xoắn đôi ...................................................................................................................... 24 II.3. Kỹ thuật bấm cáp xoắn đôi ............................................................................................... 26 II.4. Cáp quang (Fiber-optic cable) .......................................................................................... 27 III. CÁC THIẾT BỊ KẾT NỐI ..................................................................................................... 29 III.1 Card mạng (NIC hay Adapter) ......................................................................................... 29 III.2 Modem ............................................................................................................................. 29 III.3 Repeater ............................................................................................................................ 30 III.4 Hub ................................................................................................................................... 30 III.5 Bridge ............................................................................................................................... 31 III.6 Switch ............................................................................................................................... 32 III.7 Router ............................................................................................................................... 32 III.8 Wireless Access Point ...................................................................................................... 33 IV. MỘT SỐ KIỂU KẾT NỐI MẠNG VÀ CÁC CHUẨN ........................................................ 33 BÀI 4: TOPO MẠNG ................................................................................................................... 36 Giáo trình Mạng máy tính Trang 2 I. KHÁI NIỆM ............................................................................................................................ 36 II. CÁC KIỂU KIẾN TRÚC MẠNG .......................................................................................... 36 II.1 Mạng Bus (tuyến) ............................................................................................................. 36 II.2 Mạng Star (sao) ................................................................................................................. 36 II.3. Mạng Ring (vòng) ............................................................................................................ 37 II.4. Mạng Mesh (lưới) ............................................................................................................ 37 II.5 Mạng Cellular (tế bào) ...................................................................................................... 38 II.6. Mạng kết nối hỗn hợp ...................................................................................................... 38 III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRUY CẬP ĐƯỜNG TRUYỀN ................................................... 39 III.1. Phương pháp đa truy cập CSMA/CD ............................................................................. 39 III.2. Phương pháp truy cập Token Bus .................................................................................. 39 III.3 Phương pháp đa truy cập Token Ring ............................................................................. 40 BÀI 5: CÁC BỘ GIAO THỪC ................................................................................................... 42 I. GIAO THỨC (PROTOCOL) .................................................................................................. 42 II. MỘT SỐ BỘ GIAO THỨC PHỔ BIẾN ................................................................................ 42 II.1 NetBIOS/NetBEUI ........................................................................................................... 42 II.2. IP (Internet Protocol) ....................................................................................................... 43 II.3. Apple Talk ....................................................................................................................... 43 III. ĐỊA CHỈ IP ........................................................................................................................... 43 III.1. Khái niệm ....................................................................................................................... 43 III.2. Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan ....................................................................... 44 III.3. Các lớp địa chỉ ................................................................................................................ 44 BÀI 6: KIẾN TRÚC MẠNG ....................................................................................................... 46 I. KIẾN TRÚC TOKEN RING ................................................................................................... 46 II. KIẾN TRÚC ETHERNET ..................................................................................................... 46 III. ARCNET ............................................................................................................................... 47 III.1. Giới thiệu ARCnet .......................................................................................................... 47 III.2. Phương pháp truy cập mạng của NIC ARCnet .............................................................. 47 IV. FDDI ..................................................................................................................................... 47 IV.1. Giới thiệu ........................................................................................................................ 47 IV.2.Thông số kỹ thuật của FDDI : ......................................................................................... 48 BÀI 7: KHẢ NĂNG TƯƠNG KẾT MẠNG .............................................................................. 49 I. SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ KẾT NỐI MẠNG LAN ............................................................. 49 II. SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ KẾT NỐI CÁC MẠNG LAN VỚI NHAU (LIÊN MẠNG) .... 49 Giáo trình Mạng máy tính Trang 3 BÀI 8: CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẮC PHỤC SỰ CỐ .............................................................. 49 I. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP ....................................................................................................... 49 II. KIỂM TRA ............................................................................................................................. 49 III. KHẮC PHỤC ........................................................................................................................ 49 Giáo trình Mạng máy tính Trang 4 LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình “Mạng máy tính” được biên soạn dành cho học sinh trung cấp nghề và sinh viên cao đẳng nghề với mục tiêu cung cấp cho người học các kiến thức tổng quan về mạng máy tính. Về lý thuyết: Bao gồm những khái niệm định nghĩa cơ bản nhất về mạng máy tính, phân loại mạng máy tính, các mô hình xử lý và quản lý mạng, giới thiệu các giao thức mạng, đặc biệt là giao thức TCP/IP, các phương tiện truyền dẫn và kết nối mạng, các kiểu kết nối mạng, Về thực hành: Bao gồm các kỹ năng về thiết kế và sử dụng các phương tiện truyền dẫn và kết nối mạng để xây dựng một hệ thống mạng phù hợp với nhu cầu thực tế. Ngoài ra, giáo trình còn giới thiệu một số lỗi và phương pháp khắc phục các sự cố thường gặp bên trong một hệ thống mạng. Trong quá trình biên soạn, chắc chắn giáo trình còn nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy/cô và các em học sinh, sinh viên. TÁC GIẢ Phan Hữu Phước Giáo trình Mạng máy tính Trang 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trần Văn Thành, Giáo trình Mạng Máy Tính, Đại học Quốc Gia Tp. HCM 2. Trần Văn Thành, Giáo trình Quản trị Windows Server 2003, Đại học Quốc Gia Tp. HCM 3. Giáo trình Quản Trị Windows Server 2003, Trung tâm Tin học Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. HCM 4. Giáo trình Quản trị mạng, NXB Thống Kê 5. Giáo trình Quản trị mạng, Đại học Khoa học Kỹ thuật Tp. HCM Giáo trình Mạng máy tính Trang 6 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG Bài học này cung cấp cho người học kiến thức tổng quát về mạng máy tính, các loại mạng, các mô hình xử lý mạng • Trình bày được các khái niệm cơ bản trong mạng máy tính. • Trình bày được các đặc trưng cơ bản của các loại mạng máy tính. • Trình bày được các đặc trưng cơ bản của các mô h ... hỉ IP, có thể dùng để đặt cho các interface của các host. Hai host nằm thuộc cùng một mạng sẽ có network_id giống nhau và host_id khác nhau. Địa chỉ mạng (network address): là địa chỉ IP dùng để đặt cho các mạng. Địa chỉ này không thể dùng để đặt cho một interface. Phần host_id của địa chỉ chỉ chứa các bit 0. Ví dụ 172.29.0.0 là một địa chỉ mạng. Mạng con (subnet network): là mạng có được khi một địa chỉ mạng (thuộc lớp A, B, C) được phân chia nhỏ hơn (để tận dụng số địa chỉ mạng được cấp phát). Địa chỉ mạng con được xác định dựa vào địa chỉ IP và mặt nạ mạng con (subnet mask) đi kèm (sẽ đề cập rõ hơn ở phần sau). Địa chỉ broadcast: là địa chỉ IP được dùng để đại diện cho tất cả các host trong mạng. Phần host_id chỉ chứa các bit 1. Địa chỉ này cũng không thể dùng để đặt cho một host được. Ví dụ 172.29.255.255 là một địa chỉ broadcast. Mặt nạ mạng (network mask): là một con số dài 32 bit, là phương tiện giúp máy xác định được địa chỉ mạng của một địa chỉ IP (bằng cách AND giữa địa chỉ IP với mặt nạ mạng) để phục vụ cho công việc routing. Mặt nạ mạng cũng cho biết số bit nằm trong phần host_id. Được xây dựng theo cách: bật các bit tương ứng với phần network_id (chuyển thành bit 1) và tắt các bit tương ứng với phần host_id (chuyển thành bit 0). • Mặt nạ mặc định của lớp A: sử dụng cho các địa chỉ lớp A khi không chia mạng con, mặt nạ có giá trị 255.0.0.0. • Mặt nạ mặc định của lớp B: sử dụng cho các địa chỉ lớp B khi không chia mạng con, mặt nạ có giá trị 255.255.0.0. • Mặt nạ mặc định của lớp C: sử dụng cho các địa chỉ lớp C khi không chia mạng con, mặt nạ có giá trị 255.255.255.0. III.3. Các lớp địa chỉ Lớp A: Dành 1 byte cho phần network_id và 3 byte cho phần host_id. Bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là bit 0. Dưới dạng nhị phân, byte này có dạng 0xxxxxxx. Vì vậy, những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng từ 0 (00000000) đến 127 (01111111) sẽ thuộc lớp A. Ví dụ địa chỉ 50.14.32.8 là một địa chỉ lớp A (50 < 127). Byte đầu tiên này cũng chính là network_id, trừ đi bit đầu tiên làm ID nhận dạng lớp A, còn lại bảy bit để đánh thứ tự các mạng, ta được 128 (27) mạng lớp A khác nhau. Bỏ đi hai trường hợp đặc biệt là 0 và 127. Kết quả là lớp A chỉ còn 126 (27-2) địa chỉ mạng, 1.0.0.0 đến 126.0.0.0. Phần host_id chiếm 24 bit, tức có thể đặt địa chỉ cho 16.777.216 (224) host khác nhau trong mỗi mạng. Bỏ đi một địa chỉ mạng (phần host_id chứa toàn các bit 0) và một địa chỉ broadcast (phần host_id chứa toàn các bit 1) như vậy có tất cả 16.777.214 (224-2) host khác nhau trong mỗi mạng lớp A. Lớp B Dành hai byte cho mỗi phần network_id và host_id. Byte đầu tiên luôn bắt đầu bằng hai bit 10. Dưới dạng nhị phân, có dạng 10xxxxxx. Vì vậy những địa chỉ nằm trong khoảng từ 128 (10000000) đến 191 (10111111) sẽ thuộc về lớp B. Ví dụ 172.29.10.1 là một địa chỉ lớp B (128 < 172 < 191). Phần network_id chiếm 16 bit bỏ đi 2 bit làm ID cho lớp, còn lại 14 bit cho phép ta đánh thứ tự 16.384 (214) mạng khác nhau (128.0.0.0 đến 191.255.0.0) Giáo trình Mạng máy tính Trang 44 Phần host_id dài 16 bit hay có 65536 (216) giá trị khác nhau. Trừ 2 trường hợp đặc biệt còn lại 65534 host trong một mạng lớp B. Ví dụ, đối với mạng 172.29.0.0 thì các địa chỉ host hợp lệ là từ 172.29.0.1 đến 172.29.255.254. Lớp C Dành ba byte cho phần network_id và một byte cho phần host_id. Byte đầu tiên luôn bắt đầu bằng ba bit 110 và dạng nhị phân của nó là 110xxxxx. Như vậy những địa chỉ nằm trong khoảng từ 192 (11000000) đến 223 (11011111) sẽ thuộc về lớp C. Ví dụ một địa chỉ lớp C là 203.162.41.235 (192 < 203 < 223). Phần network_id dùng ba byte hay 24 bit, trừ đi 3 bit làm ID của lớp, còn lại 21 bit hay 2.097.152 (221) địa chỉ mạng (từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.0) Phần host_id dài một byte cho 256 (28) giá trị khác nhau. Trừ đi hai trường hợp đặc biệt ta còn 254 host khác nhau trong một mạng lớp C. Ví dụ, đối với mạng 203.162.41.0, các địa chỉ host hợp lệ là từ 203.162.41.1 đến 203.162.41.254. BẢNG TÓM TẮT Lớp A Lớp B Lớp C Giá trị của byte đầu tiên 0 – 127 128 – 191 192 – 223 Số byte dành cho Network_id 1 2 3 Số byte dành cho Host_id 3 2 1 Network mask 255.0.0.0 255.255.0.0 255.255.255.0 Broadcast XX.255.255.255 XX.XX.255.255 XX.XX.XX.255 Network address XX.0.0.0 XX.XX.0.0 XX.XX.XX.0 Số đường mạng 128 16.384 2.097.152 Số host trên mỗi đường mạng 16.777.214 65.534 254 Giáo trình Mạng máy tính Trang 45 BÀI 6: KIẾN TRÚC MẠNG Bài học cung cấp cho người học các kiến thức về những kiến trúc mạng LAN thông dụng: • Kiến trúc Token Ring • Kiến trúc Ethernet • ArcNet • FDDI I. KIẾN TRÚC TOKEN RING - Kiến trúc Token Ring tuân theo các chuẩn được tạo ra bởi IEEE 802.5 - Hình trạng của Token Ring được sử dụng là Star-wired ring, với ring được hình thành bởi hub. Các nút được gắn với ring (hoặc hub) tạo thành star. Mạng Token Ring sử dụng phương pháp xác định (chú không ngẫu nhiên như giao thức CSMA/CD) để truy xuất cáp. Thẻ bài - một khối bit xác định trước - cho phép một nút giao tiếp với cáp. Thẻ bài được truyền từ nút này tới nút kia cho tới khi một nút có yêu cầu truyền dữ liệu - quá trình này được gọi là truyền thẻ bài (Token Passing). Ta cần chú ý là phải tồn tại một vòng để thẻ bài di chuyển theo ở mọi thời điểm. Dữ liệu di chuyển trên vòng chỉ theo một hướng. - Mạng Token Ring có hai kiểu chính với tốc độ truyền dữ liệu là 4 Mbps và 16 Mbps, cả hai kiểu này đều dùng kỹ thuật truyền băng tần cơ sở. Cả hai kiểu mạng Token Ring đều có khả năng sử dụng cáp UTP, cung cấp khả năng tăng độ tin cậy cũng như mở rộng khoảng cách truyền dữ liệu. Các thành phần của Token Ring Có bốn thành phần cơ bản tạo nên mạng Token Ring: Token Ring NIC, Token Ring Multistation Access Unit (MAU), Cabling System và Token Ring Network Connector. • Token Ring NIC: Bản mạch giao tiếp mạng (Network Interface Card - NIC) dùng cho Token Ring thì tương tự NIC sử dụng với các loại mạng khác, chẳng hạn như Ethernet, nhưng được thiết kế đặc biệt cho phương pháp giao vận Token Ring. Ta không thể sử dụng NIC của một kiểu mạng này cho một kiểu mạng khác. Các NIC phải được kết nối qua một cáp tới đơn vị truy xuất nhiều trạm (Multistation Access Unit - MAU). MAU là một thiết bị tương đương với hub hoặc repeater của Token Ring. NIC của Token Ring có thông lương là 4 Mbps hoặc 16 Mbps. • Token Ring Multistation Access Unit (MAU): Đơn vị truy xuất nhiều trạm là MAU hoặc là SMAU (Smart Multistation Access Unit). MAU cũng còn được tham chiếu như là một chuẩn 8228 (Đặc tả 8225 của IBM). MAU là một hub của mạng Token Ring. • Mỗi MAU có khả năng kết nối tối đa 8 nút. Khi có nhiều hơn các nút được yêu cầu, nhiều MAU được kết nối bằng việc liên kết các cổng Ring-In và Cổng Ring-Out của chúng. Các MAU được cài đặt trong một mạng có thể kết nối tối đa 72 nút khi sử dụng cáp UTP, hoặc tối đa 260 nút khi sử dụng cáp STP. II. KIẾN TRÚC ETHERNET Kiến trúc Ethernet sử dụng phương pháp CSMA/CD để truy xuất đường truyền. Hình trạng chính của Ethernet là đường trục bus tuyến tính, tuy nhiên mỗi thành phần của nó có thể là hình trạng Star (Start-wired bus). Các loại cáp dùng trong kiến trúc Ethernet Ethernet có thể hoạt động trên 3 loại cáp khác nhau, mỗi loại có những hạn chế, yêu cầu và thành phần riêng. Mạng Ethernet chủ yếu sử dụng cáp Ethernet chuẩn (Thicknet) và cáp Ethernet mỏng (Thinnet). Ngoài 2 loại chính trên, mạng cục bộ Ethernet còn sử dụng cáp UTP. Chuẩn Ethernet IEEE 802.3 mô tả 3 loại cáp sử dụng trong mạng Ethernet là 10Base2, 10Base5 và 10Base-T. Giáo trình Mạng máy tính Trang 46 Mạng Ethernet là một lựa chọn tốt cho các mạng có lưu lượng đôi khi thay đổi mạnh. Mạng Ethernet không thích hợp cho các kiến trúc mạng cục bộ có yêu cầu tải ổn định. Một ưu điểm của mạng Ethernet là khả năng sử dụng các giao thức khác, đặc biệt là giao thức TCP/IP. Chính điều này làm cho mạng Ethernet dễ dàng cho việc truy xuất các minicomputer và các trạm công suất cao. Mạng Ethernet cũng là một lựa chọn tốt cho các mạng trong môi trường kỹ thuật, vì các nút trong môi trường này là các trạm cài đặt hệ điều hành UNIX sử dụng giao thức TCP/IP. Phân đoạn mạng Ethernet Một mạng Ethernet bao gồm các nút gắn tới đường trục bus của nó ở những cự ly khác nhau. Đường trục bus này thực sự là cáp chính dài của mạng Ethernet. Phần cáp chính này và các nút gắn tới nó được gọi là phân đoạn mạng Ethernet (Ethernet trunk segment). Đa số các mạng Ethernet không thực thi một cáp dài. Thông thường cáp phân đoạn mạng được chia thành một dãy các cáp được kết nối qua các bộ Repeater, Bridge, Router. Cáp phân đoạn có chiều dài cực đại và bị hạn chế số nút có thể gắn tới nó. Phân đoạn mạng có thể chia thành các đơn vị nhỏ hơn bằng việc sử dụng các đầu nối (Connector). Phân đoạn mạng cáp Thicknet có chiều dài tối đa 500m và có thể có tối đa 100 nút. Phân đoạn mạng cáp Thinnet có chiều dài tối đa 185m và có thể gắn tối đa 30 nút. III. ARCNET III.1. Giới thiệu ARCnet - ARCnet viết tắt của Attached Resource Computer Network do Datapoin Compration xây dựng. - Kiến trúc ARCnet có ưu điểm là khoảng cách chạy cáp khá dài so với Ethenter hoặc Token Ring. - Arcnet sử dụng phương pháp truy cập đường truyền Token Ring. - ARCnet là sự kết hợp những đặt tính của Ethernet và Token Ring. Các NIC ARCnet cho phép ấn định địa chỉ trên card thông qua một công tắc kiểu DIP , trong một công tắc kiểu DIP có nhiều công tắc mở nhỏ. Tốc độ truyền dữ liệu danh định của ARCnet là 2,5 Mps , trong thựctế nó chỉ có thể đạt được tốc độ là từ 1 đến 1,5 Mbps. III.2. Phương pháp truy cập mạng của NIC ARCnet Giống như Token Ring , các NIC ARCnet phải chờ cho đến khi nhậnđược thẻ bài rồi mới truyền tín hiệu .Tuy nhiên , ARCnet lại giống với Ethernetở chỗ là một khi một node truyền dữ liệu tất cả các node khác đều có thể nhậndữ liệu . Việc kiểm soát xung đột thông qua cơ chế truyền thẻ bài . Khi một card ARCnet mới kết nối vào hoặc một card ARCnet ngắt ra khỏi Lan , trong mạng sẽ xảy ra một quá trình gọi là tái định cấu hình . Quá trình này được khởi đầu từ card có địa chỉ thấp nhất , nó giửi đi một loạt lời nhắn tin lan truyền rộng rãi trên mạng với mục đích tìm ra nút mang địa chỉ gần nhất đối với nó bằng cách lần lượt cộng một vào địa chỉ của nó cho đến khi con số đó trùng với nút mạng nơi gần nhất. Nút mạng thiết kế đó lại bắt đầu gửi đi các tin nhắn cho đến khi nút mạng cao hơn gần nó nhất hồi đáp. Quá trình tiếp diễn cho tới khi nút mạng cao nhất liên lạc được với node mạng thấp nhất. Khi quá trình tái định cấu hình hoàn tất NIC có địa chỉ thấp nhất sẽgiử đi một bài thẻ. Thẻ bài này được NIC cao hơn kế tiếp nhận lấy và nó tựquyết định việc chiếm giữ thẻ bài để truyền dữ liệu hoặc chuyển thẻ bài đónode mạng cao hơn liền kề nó .Các NIC cứ lần lượt truyền phát dữ liệu hoặcchuyển thẻ bài đi vòng quanh mạng một cách bất tận. IV. FDDI IV.1. Giới thiệu FDDI (Fiber Distributed Data Interface): là tiêu chẩn cho các mạng cáp quang do ủy ban X3T9.5 của ANSI ( American National Standard Instude ) xây dựng sau đó được ISO công nhận trở thành Giáo trình Mạng máy tính Trang 47 tiêu chuẩn quốc tế ISO 9314. Ban đầu FDDI được phát triển cho mạng WAN nhưng sau đó nó được áp dụng cho cả mạng LAN và MAN. FDDI là mạng băng thông cao với tốc độ 100Mbps sử dụng phương pháp truy cập phương tiện truyền dấn chuyền thẻ bài tương tự như 802.5Token Ring. Để cải thiện khả năng dung lỗi FDDI sử dụng cáp vòng kép xoaY ngược . IV.2.Thông số kỹ thuật của FDDI : FDDI sử dụng phương pháp truy cập đường truyền chuyển thẻ bài như Token Ring . Tuy nhiên, FDDI sử dụng nhiều thẻ bài và nó sẵn sàng bỏ quacác node có mức chỉ định ưu tiên thấp . FDDI có băng thông rộng , tuyền dữ liệu với tốc độ 100Mbps. FDDI sử dụng cấu trúc hai vòng khâu quay ngược (Dual couter rotating rings), cấu trúc này cho phép FDDI truyền dữ liệu qua một vòng khâu và tiến hành sao lưu dự phòng và các dịch vụ khác tren vòng khâu thứ hai. Ngoài ra vòng khâu thứ hai quay ngược này sẽ cho phép các node nàynằm trên một trong hai phía vết đứt cáp cô lập chỗ đứt trong cap. Một kỹ thuật cô lập lỗi nữa là sử dụng bộ tập kết đấu dây. Các bộ tập kết đấu dây hoạt động giống MSAU trong Token Ring. Tuy nhiên, trong bộ tập kết đấu nối dây này vẫn có thể truyền thông với các node và duy trì một liên kết giữ các node và bộ tập kết. Ngoài khả năng cô lập vết đứt trong cáp , FDDI còn có nhiều ưu điểmkhác như bảo mật thông tin cao, không bị nhiễu EMI, không dẫn điện , tuổi thọ cao hơn các loại đấu cáp khác. Tuy nhiên, rào cản lớn nhất của kiếntrúc FDDI là giá thành cao và kỹ thuật lắp đặt. Giáo trình Mạng máy tính Trang 48 BÀI 7: KHẢ NĂNG TƯƠNG KẾT MẠNG Sau khi học xong bài này, người học có khả năng sau: • Sử dụng các thiết bị kết nối mạng LAN • Sử dụng các thiết bị kết nối các mạng LAN với nhau (liên mạng) I. SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ KẾT NỐI MẠNG LAN • Máy tính • NIC • UTP • Switch • Access Point II. SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ KẾT NỐI CÁC MẠNG LAN VỚI NHAU (LIÊN MẠNG) • Router • Modem BÀI 8: CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẮC PHỤC SỰ CỐ Bài này cung cấp cho người học các nội dung sau: • Các sự cố mạng thường gặp có thể xảy ra • Các biện pháp kiểm tra và khắc phục I. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP Các sự cố • Không kết nối được • Không thể chia sẻ tài nguyên Các lỗi gây ra sự cố • Lỗi phần cứng o Card mạng bị lỗi. o Cable mạng bị lỗi. o Tín hiệu bị nhiễu. • Lỗi phần mềm o Cấu hình IP chưa đúng o Chưa tắt bức tường lửa o Bộ giao thức TCP/IP bị lỗi II. KIỂM TRA • Lỗi phần cứng: o Kiểm tra lại Driver card NIC o Kiểm tra lại cable mạng và đầu tiếp xúc o Kiểm tra lại môi trường truyền • Lỗi phần mềm o Kiểm tra lại cấu hình IP o Kiểm tra các dịch vụ trên Windows: Workstation, File and Printer sharing,.. III. KHẮC PHỤC Lỗi phần cứng: • Cài đặt lại Driver cho NIC Giáo trình Mạng máy tính Trang 49 • Bấm lại đầu cáp mạng • Cần thiết thì phải thay dây dẫn và NIC Lỗi phần mềm: • Địa chỉ IP o Dùng lệnh: IPCONFIG /ALL để kiểm tra toàn bộ thông tin địa chỉ IP của máy o Cấu hình lại IP cho các Client cùng NetID o Dùng lệnh IPCONFIG /RELEASE: giải phóng địa chỉ IP về cho DHCP Server o Dùng lệnh IPCONFIG /RENEW: yêu cầu DHCP Server cấp mới địa chỉ IP mới o Cách thực hiện: Vào Start, trong khung search programs and files gõ CMD và Enter => xuất hiện màn hình Command Console. o Tại dấu nhắc của con trỏ gõ lệnh IPCONFIG/ALL. Hình VII.1 - Kiểm tra bằng lệnh ipconfig/all o Cấu hình địa chỉ IP Hình VII.2 - Giao diện cửa sổ cấu hình địa chỉ IP o Dùng lệnh PING để kiểm tra đường truyền có thông hay không Giáo trình Mạng máy tính Trang 50 Hình VII.3 - Kiểm tra đường truyền bằng lệnh PING • Các dịch vụ trên Windows o Cấu hình chia sẻ tài nguyên mạng Hình VII.4 - Tài liệu chưa được chia sẻ Giáo trình Mạng máy tính Trang 51 Hình VII.5 - Cửa sổ cho phép chia sẻ tài liệu o Cấu hình truy cập tài nguyên mạng Hình VII.6 - Giao diện cấp phép người dùng được phép truy cập tài liệu chia sẻ Giáo trình Mạng máy tính Trang 52
File đính kèm:
- giao_trinh_mang_may_tinh_ban_dep.pdf