Giáo trình Thực hành máy và quá trình thiết bị (Phần 1)
BÀI 1: MẠCH LƯU CHẤT
I. MỤC ĐÍCH
Khảo sát sư chảy của nư ớc ở nhiệt độ phòng thí nghiệm trong một hệ thống
chảy với hai đư ờng ông có đư ờng kính khác nhau d= 28 và d=16 , và có lư u lư ợng
kế màng chắn, ventury , như ng bộ phận nối cùng như ng van kiểm soát
- Thí nghiệm a: Xác định hệ số lư u lư ợng kế màng và venturi (trắc định lư u
lư ợng kế màng chắn và veturi)
- Xác định thư a số ma sát ?
- Xác định chiều dài tư ơng đư ơng của van Le
II. LÝ THUYẾT
1. Lưu lượng kế màng chắn và Ventury :
Nguyên tắc của hai dụng cụ này là do độ giảm áp suất của lư u chất khi chảy
qua dụng cụ nói trên để xác định lư u lư ợng dòng chảy.
Vận tốc trung bình ở vị trí (2) đư ợc tính tư tổng kết năng lư ợng là :
2 1 2 1
v2 v1 v2 v1
2 1 2 1
ống Venturi màng chắn
Sư dụng phư ơng trình Bernouli cho hai mặt cắt ư ớt1-1, 2-2.
- Z1 ,Z2 : Độ cao mặt cắt ư ớt so với mặt chuẩn , nếu lấy mặt chuẩn trùng mặt
ống thì Z1 ,Z2 = 0.
- Hf : tổn thất năng lư ợng dọc ống, nếu bỏ qua tổn thất năng lư ợng dọc ống này
thì Hf = 0.
- ?1,?2 : Hệ số điều chỉnh động lư ợng , nếu chế độ chảy rối thì ?1= ?2 = 1.
- Trọng lư ợng riêng của lư u chất ? = ?g ( với ? là khối lư ợng ruêng của lư u
chất).
- v1, v2: Vận tốc dòng chảy tại mặt cắt tại các tiết diện 1-1, 2-2.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực hành máy và quá trình thiết bị (Phần 1)
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP 4 KHOA HOÁ GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH MÁY VÀ QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ HỆ CAO ĐẲNG Thành phố Hồ Chí Minh, 9 – 2004 Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 2 MỤC LỤC Mục lục ..................................................................................................................... 2 Bài 1: Mạch lư u chất................................................................................................. 3 Bài 2: Chư ng cất ..................................................................................................... 13 Bài 3: Truyền nhiệt ống lồng ống . ......................................................................... 18 Bài 4. Tháp đệm ..................................................................................................... 25 Bài 5. Thời gian lư u ................................................................................................ 25 Bài 6. Sấy đối lư u ................................................................................................... 31 Bài 7.A-B Bơm - Quạt ........................................................................................... 31 Bài 8.A-B Khuấy - Lọc khung bản ......................................................................... 50 Bài 9. Vẽ sơ đồ và các chi tiết thiết bị chư ng cất.................................................... 57 Bài 10. Vẽ sơ đồ và các chi tiết thiết bị tháp đệm.. ................................................ 62 Bài 11: Tháo lắp bơm quạt . ................................................................................... 68 Bài 12: Tháo lắp thiết bị truyền nhiệt..................................................................... 71 Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 3 MÔN HỌC: THỰC HÀNH QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ 1. Mã môn học : 038TP220 2. Số đơn vị học trình: 3 3. Trình độ thuộc khối kiến thức: Khối kiến thư ùc cơ sở ngành. 4. Phân bố thời gian: 100% thư ïc hành 5. Điều kiện tiên quyết: Thư ïc hành sau các môn học lý thuyết Hóa đại cư ơng, Hóa lý, các quá trình thủy cơ và vật liệu rời, truyền nhiệt, truyền khối. 6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Trang bị cho sinh viên về các cơ sở các quá trình hấp thu, chư ng cất, hấp phụ, trích ly và sấy vật liệu, tính toán cân bằng vật chất, năng lư ợng, cơ sở các quá trình thủy lư ïc, cơ học vật liệu rời, truyền nhiệt, truyền khối, tính toán đư ợc các thông số cơ bản trong các quá trình đó. 7. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dư ï học và thảo luận đầy đủ. Thi và kiểm tra giư õa học kỳ theo qui chế 04/1999/QĐ-BGD&ĐT 8. Tài liệu học tập : Giáo trình thư ïc tập quá trình và thiết bị 9. Tài liệu tham khảo : [1]. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa học. Tập 2 - Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. Hà nội 1992 [2]. Nguyễn Bin - Tính toán quá trình, thiết bị trong công nghệ hóa chất và thư ïc phẩm. Tập 1, 2 - NXB Khoa học và kỹ thuật. 1999 [3]. Phạm Văn Bôn, Nguyễn Đình Thọ- Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học - Truyền nhiệt - NXB Đại học quốc gia Tp Hồ Chí Minh. [4]. Đỗ Trọng Đài, Nguyễn Trọng Khuông, Trần Quang Thảo, Võ Thị Ngọc Tư ơi, Trần Xoa - Cơ sở quá trình và thiết bị công nghệ hóa học. Tập1 - NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội 1974 [5]. Hoàng Đình Tín - Nhiệt công nghiệp - NXB Đại học quốc gia Tp Hồ Chí Minh, 2001. [6].Võ Văn Bang, Vũ Bá Minh - Truyền khối - NXB khoa học và kỹ thuật. 1998. [7]. Hoàng Minh Nam, Vũ Bá Minh - Cơ học vật liệu rời - NXB khoa học và kỹ thuật. 1998 10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên : Nắm đư ợc cơ bản nội dung môn học Có tính chủ động và thái độ nghiêm túc trong học tập Kiểm tra giư õa môn học để đư ợc dư ï thi 11. Thang điểm: 10/10 Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 4 12. Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên như õng kiến thư ùc cơ bản về cơ sở lý thuyết chuyên ngành hóa học 13. Nội dung chi tiết môn học: Bài 1: Mạch lư u chất Bài 2: Chư ng cất Bài 3: Truyền nhiệt ống lồng ống Bài 4: Tháp đệm Bài 5: Thời gian lư u Bài 6: Sấy đối lư u Bài 7: A-B Bơm – Quạt Bài 8: A-B Khuấy - Lọc khung bản Bài 9: Vẽ sơ đồ và các chi tiết thiết bị chư ng cất Bài 10: Vẽ sơ đồ và các chi tiết thiết bị tháp đệm Bài 11: Tháo lắp bơm quạt Bài 12: Tháo lắp thiết bị truyền nhiệt Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 5 BÀI 1: MẠCH LƯU CHẤT I. MỤC ĐÍCH Khảo sát sư ï chảy của nư ớc ở nhiệt độ phòng thí nghiệm trong một hệ thống chảy với hai đư ờng ông có đư ờng kính khác nhau d= 28 và d=16 , và có lư u lư ợng kế màng chắn, ventury , như õng bộ phận nối cùng như õng van kiểm soát - Thí nghiệm a: Xác định hệ số lư u lư ợng kế màng và venturi (trắc định lư u lư ợng kế màng chắn và veturi) - Xác định thư øa số ma sát - Xác định chiều dài tư ơng đư ơng của van Le II. LÝ THUYẾT 1. Lưu lượng kế màng chắn và Ventury : Nguyên tắc của hai dụng cụ này là do độ giảm áp suất của lư u chất khi chảy qua dụng cụ nói trên để xác định lư u lư ợng dòng chảy. Vận tốc trung bình ở vị trí (2) đư ợc tính tư ø tổng kếtâ năng lư ợng là : 2 1 2 1 v2 v1 v2 v1 2 1 2 1 ống Venturi màng chắn Sư û dụng phư ơng trình Bernouli cho hai mặt cắt ư ớt1-1, 2-2. - Z1 ,Z2 : Độ cao mặt cắt ư ớt so với mặt chuẩn , nếu lấy mặt chuẩn trùng mặt ống thì Z1 ,Z2 = 0. - Hf : tổn thất năng lư ợng dọc ống, nếu bỏ qua tổn thất năng lư ợng dọc ống này thì Hf = 0. - 1, 2 : Hệ số điều chỉnh động lư ợng , nếu chế độ chảy rối thì 1= 2 = 1. - Trọng lư ợng riêng của lư u chất = g ( với là khối lư ợng ruêng của lư u chất). - v1, v2: Vận tốc dòng chảy tại mặt cắt tại các tiết diện 1-1, 2-2. )1( 22 2 222 2 2 121 1 fHg vPZ g vPZ Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 6 - g : Gia tốc trọng trư ờng. p: Hệ số thủy dầu áp suất. Lư u lư ợng kế màng chắn và veturi đư ợc thiết lập qua công thư ùc: Trong thư ïc tế có tổn thất năng lư ợng khi chất lỏng đi tư ø 1-1, 2-2 . Để hiệu chỉnh ngư ời ta đư a vào hệ số hiệu chỉnh C, lư u lư ợng thư ïc của ống là : 2. Tổn thất năng lượng của dòng chảy trong ống dẫn : Khi lư u chất chảy trong ống sẽ có sư ï thất thoát năng lư ợng do ma sát với thành ống . Xét trư ờng hợp ống tròn đều nằm ngang : phư ơng trình Becnoulli tại hai mặt cắt ư ớt 1-1, 2-2 giới hạn đoạn ống cho ta : Với : Z1 = Z2 = 0 v1 = v2 1= 2 = 1 ( chảy rối ) công thư ùc Darcy cho tổn thất năng lư ợng : )2( 2 )1( 21 2 2 2 1 pPPP g vv 2 2 21 2 2 2 12211 44 D d vv d v D vAvAvQ 2 211 vvD d 42 42 2 1 2 2 )1()2( P vpP g v pKdpgAvQ 41 22 2 422 4 2 1 2 4 gdK pCKQ fHg vPZ g vPZ 22 2 222 2 2 121 1 Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 7 L : chiều dài ống (m). D : đư ờng kính ống (m) : Hệ số ma sát vô thư ù nguyên Hệ số ma sát phụ thuộc vào chế đô dòng chảy Nếu chế độ là chảy tầng (Re < 2320 ) thì . Nếu chế độ là chảy rối (Re > 2320 ) thì = f(Re, /D) , có thể tra tư ø đồ thị Moody hay tư ø một số công thư ùc thư ïc nghiệm ( hệ số ma sát phụ thuộc vào Re và độ nhám tư ơng đối /D). Độ nhám tư ơng đối của ống là tỉ số giư õa độ nhám thành trên đư ờng kính ống D . Hf : tổn thất năng lư ợng do ma sát trong ống (m) . Có thể tính hệ số ma sát theo công thư ùc : g: gia tốc trọng trư ờng g = 98,1 dm/s2. D : đư ờng kính ống (dm). Ll : chiều dài đoạn ống khảo sát (dm). Q : lư u lư ợng nư ớc chảy trong ống (l/s). Q đư ợc xác định tư ø đồ thị Q theo chênh lệch áp suất Pm/ g (câu a). p0 : tổn thất cột áp ở hai đầu ống khảo sát (dm nư ớc ). 3. Tổn thất cục bộ : Ngoài sư ï mất mát năng lư ợng do ma sát nói trên còn có sư ï mất mát năng lư ợng do trở lư ïc cuc bộ ,ï do sư ï thay đổi tiết diện chảy ,hư ớng chảy , bị cản bởi van, khúc nối , hay chỗ đột mở , đột thu, các co Đối với van hay khúc nối , tổn thất đư ợc biểu diễn bằng phư ơng trình: gD LvH f 2 2 Re 64 gD LvpH f 2 2 0 52 2 02 84 Dg lQp D Q v 2 0 52 8lQ pDg gD vLH ef 2 2 Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 8 Le : chiều dài tư ơng đư ơng của van hay khúc nối đư ợc định nghĩa là chiều dài của một ống thẳng có cùng sư ï mất mát năng lư ợng với van hay khúc nối trong như õng điều kiện giống nhau. Xác định chiều dài tư ơng đư ơng Le: g: gia tốc trọng trư ờng g = 98,1 dm/s2. D : đư ờng kính ống (dm). l : chiều dài đoạn ống khảo sát (dm). Q : lư u lư ợng nư ớc chảy trong ống (l/s). Q đư ợc xác định tư ø đồ thị Q theo chênh lệch áp suất Pm/ g (câu a). đư ợc xác định tư ø đồ thị - Re trong thí nghiệm b1, ư ùng mỗi giá trị Re ta có giá trị tư ơng ư ùng ( sư û dụng đồ thị trong khảo sát đư ờng ống D28). Với các đơn vị đại lư ợng đư ợc định nghĩa như trên. III. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM 1. Sơ đồ : (Xem hình vẽ) 2. Dụng cụ : Thì kế (sinh viên chuẩn bị ) Số liệu : kích thư ớc ống dẫn bằng đồng Kí hiệu Đư ờng kính ngoài Đư ờng kính trong D28 28mm 26mm D18 18mm 14mm Độ nhám : e = 1.2 lỗ mm Màng chắn : lối vào : 2,60 cm đư ờng kính lỗ : 1,60 cm Ventury : lối vào : 2,60 cm đư ờng kính lỗ : 1,60 cm IV. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM Trư ớc khi bắt đầu các phần làm thí nghiệm , sinh viên cần tuân theo một số chỉ dẫn sau : 52 22 8 2 Dg QLe gD vLpp efv 2 5 8 Q pDgLe v g Pp vv Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 9 Trư ớc khi mở hay tắt máy bơm phải đóng van số 3 và 4 để tránh bọt khí lọt vào hệ thống . Mở cầu nguồn 1. Trắc định lưu lượng kế màng chắn và ventury . Mở van nguồn nư ớc và số 0 cho nư ớc vào bình chư ùa đến vạch tối đa . Mở van số 1 , 2 và đóng van 4 ,5 Mở công tắc điện cho bơm chạy và tư ø tư ø mở van 3 tối đa đồng thời mở van của áp kế dư ới ( thư ờng các van này đã mở) Ventury và màng chắn . Tắt bơm , đóng van 3 . So sánh mư ùc chất lỏng trong các nhánh áp kế có bằng nhau không . Nếu không bằng nhau thì tiến hành chỉnh cho mư ùc chất lỏng trong các nhánh bằng nhau bằng cách : mở công tắc điện cho bơm chạy, mở van 3 , đồng thời mở các van phía trên áp kế để thông với khí quyển sau đó tiến hành tắt bơm và khóa các van phía trên áp kế lại. Sau đó tiến hành thí nghiệm. Ta chọn thể tích nư ớc W (trư ớc như trong bảng) . ư ùng với mỗi độ mở van 4 ( lư u lư ợng sẽ khác nhau) ta đo độ giảm áp của màng chắn, venturi vàđồng thời đo thời gian mà máy bơm, bơm hết thể tích nư ớc đó. Sẽ tiến hành đo với các độ mở van : hòan tòan, ¾ van, ½ van, ¼ van. Van số 4 mở hòan tòan (4 +1/4 vòng ) Mở hòan tòan : sẽ mở van tối đa Mở ¾ van : khóa van 1 +1/16 vòng Mở ½ van : khóa van thêm 1 +1/16 vòng Mở ¼ van : khóa van thêm 1 +1/16 vòng Khi hết nư ớc trong bình chư ùa : tắt bơm, khóa van 4,mở van O và van nguồn nư ớc . Tiến hành làm thí nghiệm 3 lần, có thể lấy số liệu trung bình và lọai như õng thông số thí nghiệm sai. 2. Thiết lập giản đồ theo Re cho đường ống có đường kính 28 mm và 16 mm Cho ống 28 mm mở van 1,2 khóa van 4,5 . Mư ùc chất lỏng trong các nhánh áp kế phải bằng nhau (nếu không bằng nhau tiến hành chỉnh cho mư ùc chất lỏng bằng nhau tiến hành giống câu a). Tiến hành làm thí nghiệm cho chiều dài l = 0,9 m. ư ùng với các độ mở van 3 ta đo độ giảm áp trên ống D28 và màng chắn. Van 3 sẽ thí nghiệm cho các độ mở : hòan tòan, ¾ van, ½ van, ¼ van. Van số 3 mở hòan tòan (4 +1/4 vòng ) Mở hòan tòan : sẽ mở van tối đa Mở ¾ van : khóa van 1 +1/16 vòng Mở ½ van : khóa van thêm 1 +1/16 vòng Mở ¼ van : khóa van thêm 1 +1/16 vòng Tiến hành làm thí nghiệm 3 lần, có thể lấy số liệu trung bình và lọai như õng thông số thí nghiệm sai. Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 10 Cho ống 16 mm khóa van 1,2 mở van 3 . Tiến hành làm thí nghiệm cho chiều dài l = 0,9 m. ư ùng với các độ mở van 5 ta đo độ giảm áp trên ống D14 và màng chắn. Van 5 sẽ thí nghiệm cho các độ mở : hòan tòan, ¾ van, ½ van, ¼ van. Van số 3 mở hòan tòan (3 vòng ) Mở hòan tòan : sẽ mở van tối đa Mở ¾ van : khóa van ¾ vòng Mở ½ van : khóa van thêm ¾ vòng Mở ¼ van : khóa van thêm ¾ vòng 3. Định chiều dài tương đương của van : Mư ùc chất lỏng trong các nhánh áp kế phải bằng nhau (nếu không bằng nhau tiến hành chỉnh cho mư ùc chất lỏng bằng nhau tiến hành giống câu a). Mở van 1,3 khóa van 4,5 . ư ùng với các độ mở van 2 ta đo độ giảm áp của van 2 và màng chắn Van 2 sẽ thí nghiệm cho các độ mở : hòan tòan, ¾ van, ½ van, ¼ van. Van số 2 mở hòan tòan (4 +1/4 vòng ) Mở hòan tòan : sẽ mở van tối đa Mở ¾ van : khóa van 1 +1/16 vòng Mở ½ van : khóa van thêm 1 +1/16 vòng Mở ¼ van : khóa van thêm 1 +1/16 vòng Tiến hành làm thí nghiệm 3 lần, có thể lấy số liệu trung bình và lọai như õng thông số thí nghiệm sai. V. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM, TÍNH TOÁN VÀ ĐỒ THỊ 1. Kết quả đo ghi kết quả đo và tính các số liệu theo bảng a. Trắc định lưu lượng kế màng chắn, lưu lượng kế Venturi Độ mở W (lít) T (s) Q (lít/s) Pm/ g (cmH2O) Pv/ g (cmH2O) Re Cm Cv HT ¾ ½ ¼ Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 11 b.1. Thiết lập giản đồ theo Re cho đường ống có đường kính 28 mm Độ mở Pm/ g (cmH2O) P/ g D28 (cmH2O) Q (lít/s) V (cm/s) Re HT ¾ ½ ¼ b.2 .Thiết lập giản đồ theo Re cho đường ống có đường kính 16 mm Độ mở Pm/ g (cmH2O) P/ g D16 (cmH2O) Q (lít/s) V (cm/s) Re HT ¾ ½ ¼ c. Tính chiều dài tương đương Độ mở Pm/ g (cmH2O) P/ g van (cmH2O) Q (lít/s) V (cm/s) V2 2g Re Le Re:Le HT ¾ ½ ¼ 2. Đồ thị Vẽ các đồ thị - Lư u lư ợng Q theo chênh lệch áp suất Pm/ g và Pv/ g (màng chắn và ống venturi) (câu a) - Hệ số lư u lư ợng kế Cm và Cv theo Re (câu a) - Thư øa số ma sát theo Re (câu b1, b2) - Lư u lư ợng Q theo độ mở van (câu c) 3. Bàn luận: - So sánh các đồ thị tư ø kết quả thí nghiệm với kết quả trong sách (lý thuyết) - Nhận xét về mư ùc tin c ... . Nồng độ màu C đư ợc thay bằng mật độ quang D. Mật độ quang đư ợc đo bằng máy đo độ truyền suốt ánh sáng (T) có bư ớc sóng = 490 nm. Tỷ số C/C0 hoàn toàn có thể thay bằng tỷ số D/D0. Lần lư ợt tiến hành thí nghiệm với hệ thống 1, 2, 3 bình khuấy mắc nối tiếp. b) Phư ơng pháp Bơm nư ớc tư ø bồn chư ùa lên bồn cao vị cho đến khi có nư ớc trong ống chảy tràn. Mở van cho nư ớc chảy vào hệ thống bình khuấy, chỉnh lư u lư ợng dòng chảy vào và ra với lư u lư ợng 0.3 LPM. Hệ một bình: cho nư ớc vào đầy bình ( mư ïc nư ớc trong bình giư õ cố định tại vạch h = 105mm, d=120mm), cho cánh khuấy hoạt động. Khi hệ thống hoạt động ổn định (lư u lư ợng nư ớc vào, ra không đổi và bằng nhau) thì ta dùng pipet hút 5ml mư ïc đỏ cho nhanh vào phía trên của bình khuấy, cho cánh khuấy hoạt động trong khoảng vài phút, sau đó lấy mẫu để xác định D0. Lập lại thí nghiệm, khi cho mư ïc đỏ vào binh khuấy thì ta tính thời điểm t = 0, sau đó cư ù cách một khoảng thời gian xác định( 30s ), ta lấy mẫu và xác định Di. Việc lấy mẫu kết thúc khi nư ớc trong bình hết màu (đỏ) và độ truyền suốt T gần bằng 100%. Đối với các hệ 2, 3 bình, cách làm cũng tư ơng tư ï hệ một bình, lư u ý là cho mư ïc đỏ vào bình đầu tiên và lấy mẫu ra ở bình cuối cùng, lư u lư ợng đối với các hệ phải giống nhau, thể tích mỗi bình trong hệ và giư õa các hệ phải bằng nhau. Đối với máy so màu: dùng nư ớc trắng (không có màu) để chuẩn máy và qui định đối với mẫu trắng độ truyền suốt là T= 100%. Cuvett chư ùa mẫu phải luôn sạch và khô ráo, bên trong ống không đư ợc có bọt khí, sau mỗi lần chư ùa mẫu phải tráng lại bằng nư ớc sạch. Đo khoảng 10 mẫu thì dùng mẫu trắng để chuẩn máy lại nhằm tránh sai số. V. TÍNH TOÁN a) Công thư ùc tính toán: Tính thời gian lư u trung bình a) Thư ïc nghiệm: t C t C i i i K i i K 1 1 với K là số lần lấy mẫu định kỳ đối với mỗi hệ. Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 36 b) Lý thuyết: V v với V : tổng thể tích hệ thống khảo sát (l) v : lư u lư ợng dòng chảy (l/s). Tính thời gian lư u rút gọn: a) Thư ïc nghiệm : i itt với i = 1..K b) Lý thuyết : i it với ti là như õng giá trị bất kỳ. Hydrocacbon+àm đáp ư ùng: a) Thư ïc nghiệm : 00 n ii n D D C CC i với i = 1 K b) Lý thuyết : C n n en n i n n i i ( )!1 1 Mật độ quang: D = 2 - lg (T%) Mật độ quang ban đầu của mỗi hệ: D D nn0 0 với: n là số bình khuấy mắc nối tiếp D0 là mật độ quang ban đầu đo đư ợc ở hệ một bình khuấy. b) Bảng số liệu: - Vẽ D/D0 TN - TN và D/D0 LT - LT trên cùng một đồ thị đối với mỗi hệ. STT t(s) T(%) D D/D0 TN TN D/D0 LT LT BÀI 7. SẤY ĐỐI LƯU I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM : Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 37 Khảo sát quá trình sấy đối lư u vật liệu là giấy lọc trong thiết bị sấy bằng không khí đư ợc nung nóng nhằm : Xác định đư ờng cong sấy W = f (T). Xác định đư ờng cong tốc độ sấy dW dT f W ( ) . Giá trị độ ẩm tới hạn Wk, tốc độ sấy đẳng tốc N, hệ số sấy K. II. LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM : 1) Khái niệm, phân loại & đặc điểm của quá trình sấy : Sấy là quá trình tách ẩm ra khỏi vật liệu bằng phư ơng pháp nhiệt, kết quả của quá trình sấy là hàm lư ợng chất khô trong vật liệu tăng lên. Nguyên tắc của quá trình sấy là cung cấp năng lư ợng nhiệt biến đổi trạng thái pha của lỏng trong vật liệu thành hơi. Sấy là một quá trình phư ùc tạp, điển hình về quá trình không thuận nghịch và không ổn định. Trong đó hàm ẩm của vật liệu biến đổi theo cả không gian và thời gian mà bản thân quá trình tư ï tiến dần tới trạng thái cân bằng. Quá trình sấy xảy ra đồng thời 4 quá trình: Truyền nhiệt cho vật liệu, chuyển pha tư ø lỏng sang hơi, tách ẩm vào môi trư ờng xung quanh, dẫn ẩm trong lòng vật liệu. Aåm trong vật liệu tồn tại ở các trạng thái : liên kết hóa học, liên kết hóa lý và liên kết cơ lý. Sấy chỉ tách đư ợc toàn bộ ẩm liên kết vật lý, một phần ẩm liên kết hóa lý và không tách đư ợc ẩm liên kết hóa học. Phần ẩm trong vật liệu tách đư ợc khi sấy gọi là ẩm tư ï do, phần không tách đư ợc gọi là ẩm liên kết. 2) Các giai đoạn sấy : Phân tích đư ờng cong sấy và đư ờng cong tốc độ sấy cho ta thấy quá trình sấy nói chung diễn ra theo 3 giai đoạn : giai đoạn đốt nóng, giai đoạn đẳng tốc và giai đoạn giảm tốc. Tuy nhiên đối với đa số vật liệu ẩm thì quá trình sấy đối lư u diễn ra theo 2 giai đoạn chủ yếu : giai đoạn đẳng tốc và giai đoạn giảm tốc. A A ' B C D E X = k g a åm /k g v a ät li e äu k h o â x * o = t h ơ øi g i a n h Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 38 Giai đoạn đốt nóng vật liệu : Nếu ban đầu nhiệt độ của vật liệu thấp hơn nhiệt độ bay hơi đoạn nhiệt của không khí thì trong giai đoạn đốt nóng, nhiệt độ của vật liệu tăng lên. Trong giai đoạn này hàm ẩm của vật liệu thay đổi rất chậm và thời gian diễn tiến nhanh, kết thúc giai đoạn này, nhiệt độ của vật liệu đạt đến nhiệt độ bầu ư ớt của không khí. Nếu vật liệu có độï dày nhỏ và quá trình sấy là đối lư u thì thời gian này không đáng kể. Giai đoạn sấy đẳng tốc : Sau giai đoạn đốt nóng, hàm ẩm của vật liệu giảm tuyến tính theo thời gian (đoạn thẳng trên đư ờng cong sấy hay đoạn nằm ngang trên đư ờng cong tốc độ sấy). Nếu gọi sư ï giảm hàm ẩm của vật liệu trong một đơn vị thời gian là tốc độ sấy dW d thì trong giai đoạn này dW d = const nên đư ợc gọi là giai đoạn sấy đẳng tốc, giai đoạn sấy đẳng tốc kéo dài cho đến thời điểm mà hàm ẩm của vật liệu đạt giá trị Wk nào đấy thì kết thúc, Wk được gọi là độ ẩm tới hạn của vật liệu. a) Trong giai đoạn này, đối với tất cả các vật liệu ngư ời ta nhận thấy nhiệt độ vật liệu không đổi hay là gradien nhiệt độ d d 0 , lúc đó cư ờng độ sấy vật liệu Jm bằng cư ờng độ bay hơi của nư ớc tư ø bề mặt nư ớc tư ï do và đư ợc tính theo phư ơng trình Dalton : J p p B R N hm m b h v . . . . . . )760 11000 (kg / m 2 (3) Trong đó : m : Hệ số trao đổi ẩm (kg/m2.h.mmHg). pb : Aùp suất hơi ẩm trên bề mặt vật liệu và bằng áp suất hơi nư ớc bão hòa ở nhiệt độ bầu ư ớt (mmHg). Ph : Aùp suất riêng phần của hơi nư ớc trong không khí (mmHg). B : Aùp suất trong phòng sấy (mmHg). 0 : Khối lư ợng riêng chất khô trong vật liệu (kg/m3). Rv : Tỷ số giư õ thể tích và bề mặt vật liệu (m3/m2). N : Tốc độ sấy đẳng tốc (%/h). b) Hệ số trao đổi ẩm m đư ợc xác định theo chuẩn số trao đổi chất Nusselt Num : m m mNuL . (4) Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 39 GukhơmansốChuẩn sốChuẩn =Gu l.g.C=Pr . Re .Pr.Re. k ư-k w 135,033,0 t tt a vL GuANu wm m k m n m tdnarP ReynoldssốChuẩn Trong đó : m, w : Hệ số dẫn ẩm của tác nhân sấy và vật liệu (kg.mol/m.s.J). Cw : Aåm dung của vật liệu sấy (mol/J). L : Chiều dài vật liệu theo phư ơng di chuyển của tác nhân sấy (m). : Độ nhớt động học của ẩm (m2/s). : Độ nhớt động lư ïc học của ẩm (kg.s/m2). tk,tư : Nhiệt độ bầu khô và ư ớt của tác nhân (0C). am : Hệ số dẫn thế truyền vận ẩm (m2/s), phụ thuộc vào hàm ẩm và nhiệt độ của vật liệu và đư ợc xác định bằng thư ïc nghiệm w = m. 0.Cw. Đối với quá trình sấy đối lư u thì hệ số trao đổi ẩm m có thể đư ợc xác định theo phư ơng trình thư ïc nghiệm : m kv h mmHg 0 04075 0 8, . . . ), (kg / m 2 trong đó vk là vận tốc tác nhân sấy. c) Tốc độ sấy đẳng tốc đư ợc tính theo (3) : N J R J F V J G J fm v m m m 100 100 100 100 0 0 0 . . . . . . . . % h (5) Trong đó : F : Bề mặt bay hơi của vật liệu (m2). V : Thể tích của vật liệu (m3). 0 : Khối lư ợng riêng chất khô trong vật liệu (kg/m3). G0 : Khối lư ợng vật liệu khô tuyệt đối (kg). f F G 0 :Bề mặt riêng khối lư ợng của vật liệu (m3/kg). d) Hệ số trao đổi nhiệt q trong giai đoạn đẳng tốc đư ợc xác định tư ø phư ơng trình của Dalton và Newton : J r t t J r t t h Cm q k ư q m k ư . . . . ) (KJ / m 2 0 (6) Nếu sấy đối lư u ở nhiệt độ không cao và vật liệu phẳng thì ta có công thư ùc thư ïc nghiệm : q k kv R C 3 6 2 0 6 0 4 0, . . . . , , W m2 (7) R : Phân nư ûa chiều dày của vật liệu (m). Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 40 vk : Vận tốc tác nhân sấy (m/s). k : Khối lư ợng riêng của tác nhân sấy (kg/m3). e) Thời gian sấy trong giai đoạn đẳng tốc : 1 1 W W N kqu (h) (8) Trong đó : W1 : Độ ẩm ban đầu của vật liệu (%). Wkqu : Độ ẩm tới hạn qui ư ớc (%). N : Tốc độ sấy trong giai đoạn đẳng tốc (%/h). Giai đoạn sấy giảm tốc : Khi độ ẩm của vật liệu đạt giá trị tới hạn Wk thì tốc độ sấy bắt đầu giảm dần và đư ờng cong sấy chuyển tư ø đư ờng thẳng sang đư ờng cong tiệm cận dần đến độ ẩm cân bằng của vật liệu trong điều kiện của quá trình sấy. Khi độ ẩm của vật liệu đạt đến giá trị cân bằng Wc thì hàm ẩm của vật liệu không giảm nư õa và tốc độ sấy bằng 0. Quá trình sấy kết thúc. Tốc độ sấy trong giai đoạn này thay đổi theo các qui luật khác nhau tùy thuộc tính chất và dạng vật liệu. Trong giai đoạn này Jm const, m, q biến thiên và phụ thuộc vào hàm ẩm và nhiệt độ bề mặt vật liệu. Để dễ dàng cho việc tính toán, ngư ời ta thay các dạng đư ờng cong phư ùc tạp của tốc độ sấy bằng đư ờng thẳng và phải đảm bảo sao cho việc thay thế này có sai số bé nhất, khi này giá trị độ ẩm tới hạn sẽ dịch chuyển về điểm tới hạn qui ư ớc Kqư với độ ẩm tới hạn qui ư ớc Wkqư . Wkqư là giao điểm giư õa đư ờng đẳng tốc N và đư ờng thẳng giảm tốc. a) Tốc độ sấy trong giai đoạn giảm tốc : dW d K W Wc ( ) (9) Dấu (-) chỉ tốc độ sấy giảm dần. K gọi là hệ số sấy, phụ thuộc vào chế độ sấy (tốc độ sấy đẳng tốc N) và tính chất của vật liệu (1/h). K là hệ số góc của đư ờng thảng giảm tốc và đư ợc tính : K N W Wkqư c (10) b) Thời gian sấy trong giai đoạn giảm tốc : 2 2 2 1 W W N W W W W K W W W W kqư c kqư c c kqư c c . ln . ln (h) (11) Trong đó W2 là độ ẩm sau cùng của vật liệu sấy (W2 < Wc). III. MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM: 1. Thiết bị: Hệ thống thiết bị sấy đư ợc trang bị calorife đốt bằng điện trở. Nhiệt độ không khí ổn định nhờ bộ điều chỉnh tư ï động. Lư ợng ẩm tách ra tư ø vật liệu đư ợc ghi nhận Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 41 bằng hệ thống cân đặt phía trên. thay đổi lư ợng không khí bằng hai cư ûa thông gió và một cư ûa hoàn lư u. 2. Dụng cụ và vật liệu: - Đồng hồ để đo thời gian. - 3 tấm giấy lọc, mỗi tấm đư ợc ghép tư ø 4 tờ giấy lọc. Mỗi tấm có kích thư ớc 200 x300 x 0.001 (mm). IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: - Đem cân giấy lọc để xác định G0, sau đó làm ẩm đều. - Kiểm tra thiết bị sấy: đổ nuớc vào chỗ đo nhiệt độ bầu ư ớt. - Bật công tắc tổng, bật công tắc quạt (chờ một phút cho phòng sấy khô), ấn nút cài đặt nhiệt độ sấy, bật công tắc điện trở để gia nhiệt. - Khi nhiệt độ phòng sấy đạt nhiệt độ mong muốn, mở cư ûa phòng sấy, đặt nhẹ nhàng các tờ giấy lọc lên giá đỡ, ghi nhận giá trị cân. - Ghi nhận các giá trị: chỉ số cân, nhiệt độ bầu khô, nhiệt độ bầu ư ớt trong phòng sấy sau mỗi thời gian 5 phút. - Tiến hành thí nghiệm ở các nhiệt độ 400C, 500C, 600C, 700C. - Đối với mỗi thí nghiệm thì độ ẩm ban đầu W1 phải bằng nhau. IV. TÍNH TOÁN: 1. Các thông số ban đầu: Diện tích bề mặt bay hơi F (m2 ). Nư ûa chiều dày một tấm giấy lọc : R (m). Khối lư ợng giấy lọc khô tuyệt đối : G0 (g). Bề mặt riêng khối lư ợng của vật liệu : f = F/G0 (m3/kg). Độ ẩm của giấy lọc : (%)100. 0 0 G GG W ii Gi là khối lư ợng vật liệu theo thời gian (g). Vận tốc không khí trong buồng sấy vk = 0,85 m/s. 2. Đường cong tốc độ sấy: - Vẽ đồ thị đư ờng cong sấy W = f(t) - Dư ïng đư ờng cong tốc độ sấy bằng cách lấy vi phân đư ờng cong sấy. Tư ø điểm I trên đư ờng cong sấy vẽ tiếp tuyến với đư ờng cong tại I, giá trị hệ số góc của tiếp tuyến là giá trị tốc độ sấy. (Tiếp tuyến căt trục tung tại K, trục hoành tại H, khi đó ) 3. Xác định độ ẩm tới hạn và độ ẩm cân bằng: Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 42 - Độ ẩm tới hạn qui ư ớc Wk: * Thực nghiệm: xác định trên đư ờng cong tốc dộ sấy khi giai đoạn đẳng tốc kết thúc. * Lý thuyết: ck W W W 8,1 1 - Độ ẩm cân bằng Wc : tìm đư ợc tại điểm N = 0 trên đư ờng cong tốc độ sấy, 4. Xác định áp suất hơi bão hòa Pb và áp suất hơi riêng phần Ph: Tư ø nhiệt độ bầu ư ớt tư và bầu khôtk xác định Ph , Pb theo giản đồ Rankin. 5. Xác định cường độ bay hơi ẩm Jm: ).(kg/m760.. 2 h B ppJ hbmm m : Hệ số trao đổi ẩm (kg/m2.h.mmHg), m có thể đư ợc xác định theo phư ơng trình thư ïc nghiệm : )..(kg/m,.04075,0 28,0 mmHghvkm B : Aùp suất trong phòng sấy (mmHg), B đư ợc lấy bằng 760 mm Hg (áp suất khí quyển). 6. Xác định tốc độ sấy: Thực nghiệm : N đư ợc xác định trên đoạn đẳng tốc của đư ờng cong tốc độ sấy. Lý thuyết : h % ,..100 fJN m 7. Xác định hệ số K trong giai đoạn giảm tốc: ck i WW NK (1/ h). 8. Xác định thời gian sấy: Thời gian sấy trong giai đoạn đẳng tốc : 1 1 W W N kqu (h) Thời gian sấy trong giai đoạn giảm tốc : 2 2 2 1 W W N W W W W K W W W W kqư c kqư c c kqư c c . ln . ln (h) Thời gian sấy tổng cộng : = 1 + 2 W2 : Độ ẩm sau cần đạt của vật liệu sấy (W2 > Wc). Thực nghiệm : Các giá trị N, Wk đư ợc tính tư ø thư ïc nghiệm. Lý thuyết : Các giá trị N, Wk đư ợc tính tư ø lý thuyết. Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị 43 1 Th ie át b ị s ấy 2 C al or ife r 3 Q ua ït 4 C ân 5 B uo àng sa áy 6 B ản g đi ều k hi ển 7 C ửa h út k hí 8 C ửa x ả kh í 1 2 4 65 7 8 3
File đính kèm:
- giao_trinh_thuc_hanh_may_va_qua_trinh_thiet_bi_phan_1.pdf