Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (Phần 1)
1.1 Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
1.1.1 Thông tin
1.1.1.1 Khái niệm về thông tin
Dữ liệu có thể là các kí tự, văn bản, chữ, số, hình ảnh, âm thanh, hoặc video chưa được tổ chức, xử lý và
chưa có ý nghĩa.
Thông tin là dữ liệu đã được xử lý, tổ chức, cấu trúc hoặc trình bày trong một bối cảnh cụ thể để làm cho nó
hữu ích, có ý nghĩa.
Ví dụ: TP. Cần Thơ, Khu II, P. Xuân Khánh, đường 3/2, Q. Ninh Kiều là dữ liệu. “Địa chỉ Khoa CNTT&TT
là Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ” là thông tin.
Hệ thống thông tin (information system) là một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để tạo nên thông tin
có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới (hình 1.1)
Hinh 1.1: Hệ thống thông tin
1.1.1.2 Đơn vị đo thông tin
Đơn vị cơ sở dùng để đo thông tin được gọi là BIT (BInary digiT). Một BIT là một chỉ thị hoặc một thông
báo về sự kiện nào đó có 1 trong 2 trạng thái là: Tắt (Off) / Mở (On) hay Đúng (True) / Sai (False).
Số học nhị phân sử dụng hai ký số 0 và 1 để biểu diễn các số, nên số học nhị phân được dùng để biểu diễn
trạng thái của 1 BIT. Trong tin học, người ta thường sử dụng các đơn vị đo thông tin lớn hơn như sau
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (Phần 1)
Giáo trình ứng dụng
CNTT – Cơ bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 1
MODULE 1: HIỂU BIẾT VỀ CNTT CƠ BẢN
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH VÀ MẠNG
MÁY TÍNH
CHƯƠNG 2: CÁC ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN – TRUYỀN THÔNG (CNTT-TT)
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHI SỬ DỤNG
CNTT-TT
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 2
Chương 1: Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 3
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH VÀ MẠNG MÁY TÍNH
1.1 Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
1.1.1 Thông tin
1.1.1.1 Khái niệm về thông tin
Dữ liệu có thể là các kí tự, văn bản, chữ, số, hình ảnh, âm thanh, hoặc video chưa được tổ chức, xử lý và
chưa có ý nghĩa.
Thông tin là dữ liệu đã được xử lý, tổ chức, cấu trúc hoặc trình bày trong một bối cảnh cụ thể để làm cho nó
hữu ích, có ý nghĩa.
Ví dụ: TP. Cần Thơ, Khu II, P. Xuân Khánh, đường 3/2, Q. Ninh Kiều là dữ liệu. “Địa chỉ Khoa CNTT&TT
là Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ” là thông tin.
Hệ thống thông tin (information system) là một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để tạo nên thông tin
có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới (hình 1.1)
Hinh 1.1: Hệ thống thông tin
1.1.1.2 Đơn vị đo thông tin
Đơn vị cơ sở dùng để đo thông tin được gọi là BIT (BInary digiT). Một BIT là một chỉ thị hoặc một thông
báo về sự kiện nào đó có 1 trong 2 trạng thái là: Tắt (Off) / Mở (On) hay Đúng (True) / Sai (False).
Số học nhị phân sử dụng hai ký số 0 và 1 để biểu diễn các số, nên số học nhị phân được dùng để biểu diễn
trạng thái của 1 BIT. Trong tin học, người ta thường sử dụng các đơn vị đo thông tin lớn hơn như sau:
1.1.1.3 Quá trình xử lý thông tin
Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính hay bằng con người đều được thực hiện theo một quy trình sau:
Dữ liệu (data) được nhập ở đầu vào (Input). Máy tính hay con người sẽ thực hiện quá trình xử lý nào đó để
tạo ra thông tin ở đầu ra (Output). Quá trình nhập dữ liệu, xử lý và xuất thông tin đều có thể được lưu trữ.
Hình 1.2 mô tả tổng quát trình xử lý thông tin.
Hinh 1.2: Mô hình tổng quát quá trình xử lý thông tin
Tên gọi Ký hiệu Giá trị
Byte
KiloByte
MegaByte
GigaByte
TetraByte
Petabyte
Exabyte
Zettabyte
Yottabyte
Brontobyte
Geopbyte
B
KB
MB
GB
TB
PB
EB
ZB
YB
BB
GeB
8 bit
210 B = 1024 Byte
210 KB
210 MB
210 GB
210 TB
210 PB
210 EB
210 ZB
210 YB
210 BB
Thông tin Xử lý
Nhập Xuất
Dữ liệu
NHẬP DỮ LIỆU
(INPUT)
XUẤT DỮ LIỆU/ THÔNG TIN
(OUTPUT)
XỬ LÝ
(PROCESSING)
LƯU TRỮ (STORAGE)
Chương 1: Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 4
1.1.1.4 Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử
Bốn chức năng cơ bản của máy tính cũng được biết đến như là chu trình xử lý thông tin:
- Nhập dữ liệu: máy tính tập hợp dữ liệu hoặc cho phép người dùng nhập dữ liệu.
- Xử lý: dữ liệu được chuyển thành thông tin.
- Xuất dữ liệu: Kết quả xử lý được xuất ra từ máy tính.
- Lưu trữ: dữ liệu hoặc thông tin được lưu trữ để sử dụng trong tương lai.
1.1.2 Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
1.1.2.1 Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị của các số.
Mỗi hệ đếm có một số ký số (digits) hữu hạn. Tổng số ký số của mỗi hệ đếm được gọi là cơ số (base hay
radix), ký hiệu là b.
Hệ đếm cơ số b (b 2, b là số nguyên dương) mang tính chất sau :
Có b ký số để thể hiện giá trị số. Ký số nhỏ nhất là 0 và lớn nhất là b-1.
Giá trị vị trí thứ n trong một số của hệ đếm bằng cơ số b lũy thừa n: bn
Số N(b) trong hệ đếm cơ số (b) được biểu diễn bởi: N a a a a a a a ab n n n m( ) ... ... 1 2 1 0 1 2 trong đó, số N(b) có
n+1 ký số biểu diễn cho phần nguyên và m ký số lẻ biểu diễn cho phần thập phân, và có giá trị là:
Trong ngành toán - tin học hiện nay phổ biến 4 hệ đếm là hệ thập phân, hệ nhị phân, hệ bát phân và hệ thập
lục phân.
1.1.2.1.1 Hệ đếm thập phân
Hệ đếm thập phân hay hệ đếm cơ số 10 (b=10) là một trong các phát minh của người Ả rập cổ, bao gồm 10
ký số theo ký hiệu sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
1.1.2.1.2 Hệ đếm nhị phân
Hệ đếm nhị phân hay hệ đếm cơ số 2 (b=2). Đây là hệ đếm đơn giản nhất với 2 chữ số là 0 và 1. Mỗi chữ số
nhị phân gọi là BIT (BInary digiT). Để diễn tả một số lớn hơn thì cần kết hợp nhiều bit với nhau.
1.1.2.1.3 Hệ đếm bát phân
Hệ bát phân hay hệ đếm cơ số 8 (b=8). Hệ đếm này có 8 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
m
m
n
n
n
n
n
nb babababababababaN
..............
2
2
1
1
0
0
1
1
2
2
1
1)(
Chương 1: Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 5
1.1.2.1.4 Hệ đếm thập lục phân
Hệ đếm thập lục phân hay hệ đếm cơ số 16 (b=16). Khi thể hiện ở dạng hexa-decimal, ta có 16 ký tự: 0, 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F để biểu diễn các giá trị số. Các chữ in A, B, C, D, E, F tương ứng với
các giá trị số là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ đếm thập phân. Bảng 1.1, qui đổi tương đương 16 chữ số đầu
tiên của 4 hệ đếm
Bảng 1.1: Qui đổi tương đương 16 chữ số đầu tiên của 4 hệ đếm
1.1.2.2 Mệnh đề logic
Mệnh đề logic là mệnh đề chỉ nhận một trong 2 giá trị : Đúng (TRUE) hoặc Sai (FALSE), tương đương với
TRUE = 1 và FALSE = 0. Phép toán phủ định NOT, ví dụ NOT TRUE = FALSE; NOT FALSE = TRUE.
Phép toán logic áp dụng cho 2 giá trị TRUE và FALSE ứng với tổ hợp AND (và) và OR (hoặc) như sau:
1.1.2.3 Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
Dữ liệu số trong máy tính gồm có số nguyên và số thực.
Biểu diễn số nguyên
Số nguyên gồm số nguyên không dấu và số nguyên có dấu.
Số nguyên không dấu là số không có bit dấu như 1 byte = 8 bit, có thể biểu diễn 28 = 256 số nguyên dương,
cho giá trị từ 0 (0000 0000) đến 255 (1111 1111).
Số nguyên có dấu thể hiện trong máy tính ở dạng nhị phân là số dùng 1 bit làm bit dấu, người ta qui ước
dùng bit ở hàng đầu tiên bên trái làm bit dấu (S): 0 là số dương và 1 cho số âm.
Biểu diễn ký tự
Để có thể biễu diễn các ký tự như chữ cái in và thường, các chữ số, các ký hiệu... trên máy tính và các phương
tiện trao đổi thông tin khác, người ta phải lập ra các bộ mã (Code System) qui ước khác nhau dựa vào việc
chọn tập hợp bao nhiêu bit để diễn tả 1 ký tự tương ứng, ví dụ các hệ mã phổ biến :
Hệ thập phân mã nhị phân BCD (Binary Coded Decimal) dùng 4 bit.
X Y AND(X, Y) OR(X, Y)
TRUE TRUE TRUE TRUE
TRUE FALSE FALSE TRUE
FALSE TRUE FALSE TRUE
FALSE FALSE FALSE FALSE
Hệ 10 Hệ 2 Hệ 8 Hệ 16
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
0000
0001
0010
0011
0100
0101
0110
0111
1000
1001
1010
1011
1100
1101
1110
1111
00
01
02
03
04
05
06
07
10
11
12
13
14
15
16
17
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
B
C
D
E
F
Chương 1: Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 6
Hệ thập phân mã nhị phân mở rộng EBCDIC (Extended Binary Coded Decimal Interchange Code) dùng 8
bit tương đương 1 byte để biễu diễn 1 ký tự.
Hệ chuyển đổi thông tin theo mã chuẩn của Mỹ ASCII (American Standard Code for Information
Interchange) là hệ mã thông dụng nhất hiện nay trong ngành tin học. Hệ mã ASCII dùng nhóm 7 bit hoặc 8
bit để biểu diễn tối đa 128 hoặc 256 ký tự khác nhau và mã hóa theo ký tự liên tục theo cơ số 16.
Hệ mã ASCII 7 bit, mã hóa 128 ký tự liện tục như sau:
0 : NUL (ký tự rỗng)
1 - 31 : 31 ký tự điều khiển
32 - 47 : các dấu trống SP (space) ! “ # $ % & ‘ ( ) * + , - . /
48 - 57 : ký số từ 0 đến 9
58 - 64 : các dấu : ; ? @
65 - 90 : các chữ in hoa từ A đến Z
91 - 96 : các dấu [ \ ] _ `
97 - 122 : các chữ thường từ a đến z
123 - 127 : các dấu { | } ~ DEL (xóa)
Hệ mã ASCII 8 bit (ASCII mở rộng) có thêm 128 ký tự khác ngoài các ký tự nêu trên gồm các chữ cái có
dấu, các hình vẽ, các đường kẻ khung đơn và khung đôi và một số ký hiệu đặc biệt.
1.2 Cấu trúc tổng quát của máy tính điện tử
Mỗi loại máy tính có thể có hình dạng hoặc cấu trúc khác nhau, tùy theo mục đích sử dụng, nhưng một cách
tổng quát, máy tính điện tử là một hệ xử lý thông tin tự động gồm 2 phần chính: phần cứng và phần mềm.
1.2.1 Phần cứng
1.2.1.1 Máy vi tính và thiết bị cầm tay thông minh
Mặc dù các máy tính có kích cỡ và hình dạng khác nhau, nhưng các thành phần cơ bản cần thiết để hoàn
thành chu trình xử lý thông tin phải có mặt trong đó. Ngoài máy vi tính (microcomputers) như máy tính để
bàn và máy tính xách tay và các thiết bị di động mà chúng ta quen thuộc, cũng có máy tính đặc biệt bao gồm
máy chủ (server), máy tính lớn (mainframes), siêu máy tính (supercomputers), và máy tính nhúng (embedded
computers).
Máy vi tính (microcomputers) được phân loại như các máy tính nhỏ, rẻ tiền được thiết kế để sử dụng cá nhân
và là các máy tính mà hầu hết mọi người thường sử dụng. Các máy vi tính trong phạm vi thể loại
microcomputer có kích thước từ hệ thống máy tính để bàn lớn tới các thiết bị cầm tay phù hợp trong túi. Một
số loại phổ biến nhất của máy vi tính bao gồm máy tính để bàn (Desktop computers), máy tính xách tay
(Notebook computers), máy tính bảng (Tablet computers), các thiết bị di động (Mobile devices). Hình 1.3,
mô tả các thiết bị này.
Hình 1.3: Các loại máy vi tính (microcomputers)
Smartphonehon
Chương 1: Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 7
1.2.1.1.1 Máy tính để bàn (Desktop computers)
Máy tính để bàn là các máy tính đặt trên bàn làm việc, sàn nhà hoặc trên một bề mặt bằng phẳng và có bàn
phím, chuột, màn hình, và các phần thiết bị khác có thể tháo rời. Máy tính để bàn thường rơi vào hai loại
chính: máy tính cá nhân hoặc máy tính Mac. Các tính cá nhân (personal computer -PC), ban đầu được gọi là
IBM máy tính cá nhân, hiện nay được sản xuất bởi một loạt các công ty bao gồm Hewlett-Packard, Dell và
Gateway, Các máy tính Apple Macintosh, nay được gọi là Mac, có thể thực hiện các chức năng tương tự
như PC. Người dùng máy tính có thời gian dài tranh luận là PC tốt hơn hay Mac. Cả hai loại máy tính đều
có những ưu điểm và khuyết điểm, nhưng trong thực tế, cả hai là các hệ thống tốt và sự lựa chọn tùy theo sở
thích cá nhân. Sự khác biệt chính giữa mát tính PC và máy tính Mac liên quan đến các bộ vi xử lý và hệ điều
hành sử dụng khác nhau. Máy tính PC thường được sử dụng trong môi trường hệ điều hành Microsoft
Windows và Mac sử dụng hệ điều hành Mac. Máy tính PC có thị phần lớn hơn trong số người sử dụng máy
tính và trong thị phần kinh doanh, trong khi máy tính Mac thì nổi tiếng với các chuyên gia thiết kế đồ họa.
1.2.1.1.2 Máy tính xách tay (Notebook computers)
Máy tính xách tay cho phép người dùng có thể mang xách được, làm cho thông tin của họ lưu động. Thuật
ngữ ban đầu là “Laptop” và dần dần được thay thế bằng thực ngữ "Notebook". Máy tính xách tay được thiết
kế để lưu động và bao gồm một pin sạc để cung cấp điện, cho phép chúng được sử dụng trong các địa điểm
khác nhau. Máy tính xách tay có đầy đủ các thành phần cơ bản của một máy tính cá nhân thông thường, nó
thường được tích hợp một màn hình hiển thị, một bàn phím, một loa nhỏ, một thiết bị trỏ chuột (như touchpad
hoặc trackpad), các cổng nối kết. Máy tính xách tay cũng có thể kết nối tới các thiết bị rời để sử dụng thoải
mái hơn.
1.2.1.1.3 Máy tính bảng (Tablet computers)
Máy tính bảng thường nhẹ và nhỏ hơn máy tính xách tay. Nó là một loại thiết bị di động được tích hợp một
màn hình cảm ứng phẳng và chủ yếu hoạt động bằng cách chạm vào màn hình. Không có bàn phím vật lý
được đặt vào nó và thường sử dụng một bàn phím ảo trên màn hình hoặc một cây bút kỹ thuật số. Thường,
máy tính bảng không có tích hợp bàn phím nhưng nó có thẻ nối kết tới mạng không dây hoặc một bàn phím
USB. Máy tính bảng có các nút vật lý cho các tính năng cơ bản như âm lượng loa và nguồn điện và các cổng
cắm để truyền mạng, tai nghe và sạc pin.
1.2.1.1.4 Các thiết bị di động (Mobile devices)
Một thiết bị viễn thông điện tử, thường được gọi là một điện thoại di động. Điện thoại di động kết nối với
một mạng lưới thông tin liên lạc không dây qua sóng radio hoặc truyền vệ tinh. Hầu hết các điện thoại di
động cung cấp thông tin liên lạc bằng giọng nói, dịch vụ tin nhắn ngắn (SMS), dịch vụ tin nhắn đa phương
tiện (MMS), và điện thoại mới hơn cũng có thể cung cấp các dịch vụ Internet như duyệt web và e-mail.
- Điện thoại thông minh (smartphone) là điện thoại di động được xây dựng trên một hệ điều hành di động
với nhiều khả năng tính toán cao cấp và kết nối hơn một tính năng điện thoại thông thường.
- Các thiết bị di động bao gồm thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân (personal digital assistant – PDA), các
máy tính cầm tay (handheld computer) và điện thoại thông minh (smartphone). Các thiết bị này bắt đầu
được thay đổi kích thước và mục đích, nhưng tất cả các thiết bị này điều nhẹ và lưu động.
- Các PDAs ban đầu được thiết kế có chức năng như là một người quản lý thông tin cá nhân, cung cấp
khả năng tính toán, lưu trữ thông tin và tìm kiếm cho cá nhân. Tiện dụng lưu giữ lịch trình và sổ thông
tin địa chỉ. Ngày nay, PDA phần lớn được coi là lỗi thời với lựa chọn sử dụng phổ biến là các smartphone.
Ngày nay các thiết bị di động mới, thường được là "thiết bị cầm tay", kết hợp các tính năng tốt nhất cho các
thiết bị này như các tính năng sau:
+ Cho phép người dùng nghe nhạc
+ Chức năng điện thoại tiềm năng: tin nhắn, cuộc gọi video, speakerphone
+ Duyệt Web không dây (sử dụng 2G, 3G, 4G hoặc WiFi)
+ Định vị vệ tinh GPS
+ Các chức năng video camera
+ Xem và chỉnh sửa ảnh và video
+ Đọc ebook
+ Tải ứng các dụng: game, các trình tiện ích,
Chương 1: Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 8
1.2.1.2 Phần cứng máy tính
Phần cứng máy tính là tập hợp tất cả những phần vật lý mà chúng ta có thể chạm đến. Phần cứng bao gồm 3
phần chính (hình 1.4):
- Bộ nhớ (Memory).
- Đơn vị xử lý trung ương (CPU - Central Processing Unit).
- Thiết bị nhập xuất (Input/ Output).
Hình 1.4: Cấu trúc phần cứng máy tính
1.2.1.2.1 Khối hệ thống máy tính (Computer System Unit)
Hay còn được gọi là thùng máy tính (computer case), là một cái thùng chứa đựng các thành phần chính của
máy tính như motherboard, CPU, RAM, đĩa cứng và các thành phần khác. Khi thùng máy tính được kết nối
với các thiết bị ngoại vi (bàn phím, màn hình, chuột, máy in) tương thích, hệ thống máy tính có thể thực hiện
bốn chức năng máy tính cơ bản: nhập (input), xử lý (process), xuất (output) và lưu trữ (storage). Khi ta mở
thùng máy tính, chúng ta sẽ thấy một số thành phần chính bên trong. Một trong những thành phần quan trọng
nhất là chip vi xử lý, còn được gọi là bộ xử lý trung tâm (CPU). CPU nằm trên bo mạch chủ (motherboard),
một bảng mạch in lớn mà tất cả các bo mạch khác trong máy tính được kết nối (hình 1.5)
Hình 1.5: Computer case và Mainboard
1.2.1.2.2 Bộ xử lý trung ương (CPU)
Bộ xử lý trung ương chỉ huy các hoạt động của máy tính theo lệnh và thực ... ấy
13 Thiết lập trang in
14 Trang hiện tại và tổng số trang của văn bản
15 Phóng to/thu nhỏ văn bản xem trước khi in
16 Màn hình Print Preview
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 133
BÀI TẬP
1. Bài tập 9-1:
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-1.docx
Liên doanh Vốn đầu tư Địa điểm
1. VinaStar .............................. 50.000.000 _______________ Sông Bé
2. Mercedes Benz ................... 70.000.000 ___________ TP.Hồ Chí Minh
3. VN-Suzuki ............................ 9.957.000 ______________ Đồng Nai
4. Ford VN ............................ 102.700.000 _____________ Hải Dương
5. Toyota Auto ....................... 89.600.000 ___________ TP.Hồ Chí Minh
2. Bài tập 9-2:
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-2.docx
D
ự
á
n
Đ
ầ
u
t
ư
n
ă
m
2
0
0
5
N
g
à
n
h
C
ô
n
g
n
g
h
iệp
x
e h
ơ
i
A
B
C D
E F
G
O
H
a
b
h
Quá trình học
tập kỹ năng
Phân
tích kỹ
năng
Thực
hành kỹ
năng
Áp dụng
kỹ năng
Tiền
đánh giá
kỹ năng
Học kỹ
năng
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 134
3. Bài tập 9-3:
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-3.docx
B
Ả
N
G
L
Ư
Ơ
N
G
C
Ô
N
G
T
Y
G
IA
M
IN
H
Stt Họ và tên
Lương - Phụ cấp - Thực lãnh của CB-CNV
Hệ số Mức lương Phụ cấp Thực lãnh
1 Nguyễn Văn Anh 5.08 1200000 600000 6,696,000.00
2 Lê Thị Bình 3.66 3000000 330000 11,310,000.00
3 Trần Viết Châu 3.66 2500000 500000 9,650,000.00
4 Nguyễn Trần Dũng 2.67 4000000 700000 11,380,000.00
5 Lê Thanh Em 3.99 3000000 80000 12,050,000.00
6 Thái Phương Tùng 5.08 3000000 500000 15,740,000.00
Tổng cộng:
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
SỐ THẺ
KẾ TOÁN
CHI TIẾT
BẢNG
TỔNG
HỢP
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ
QUỸ
K
H
O
A
C
N
T
T
&
T
T
TỔ CHỨC - QUẢN TRỊ THEO HƯỚNG HỆ THỐNG
MÔI TRƯỜNG
(ENVIRONMENT)
NHỮNG YẾU
TỐ ĐẦU VÀO
(INPUT)
QUÁ TRÌNH
BIẾN ĐỔI
NHỮNG YẾU
TỐ ĐẦU RA
(OUTPUT)
HỆ THỐNG
(SYSTEM)
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 135
4. Bài tập 9-4:
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-4.docx
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN - TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ & MÁY TÍNH
CÁC LỚP TRUNG CẤP
Kỹ thuật viên trung cấp phần
cứng máy tính
Lập trình viên ứng dụng trung
cấp
CÁC LỚP NGẮN HẠN
Tin học căn bản Windows,
Windword, Excel
Lập trình Pascal, Foxpro
Corel Draw, AutoCad
Học tập trung mỗi ngày một buổi (sáng, chiều
hoặc tối) trong 14 tháng
Học phí đóng 1 hoặc 2 lần
Tốt nghiệp được cấp bằng Trung cấp
Các lớp sáng, chiều, tối
Thời lượng 40 - 60 tiết. Thực hành 1/2 thời
gian trên máy P4 nối mạng
Chứng nhận do Trung tâm cấp
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ & MÁY TÍNH
================
Đã hoạt động trên 14 năm, tích lũy được nhiều kinh nghiệm
về tổ chức, chương trình giảng dạy.
Trang thiết bị được nâng cấp, đổi mới thường xuyên.
Giảng viên nhiều kinh nghiệm, tận tâm
10 - 12 Đinh Tiên Hoàng - Q1
135B Nguyễn Chí Thanh - Q5
227 Nguyễn Văn Cừ - Q5
145 Pasteur - Q3 (hợp tác)
------------------
822254 - Fax: 84-8-22236
5. Bài tập 9-5:
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-5.docx
T
R
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
I
H
Ọ
C
C
Ầ
N
T
H
Ơ
K
H
O
A
K
H
O
A
H
Ọ
C
T
Ự
N
H
IÊ
N
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG 2013
Trường Đại học Cần Thơ cần tuyển Giảng viên làm việc tại Khoa Khoa học, cụ thể như sau:
B
ộ
m
ôn
T
oá
n
Sốlượng: 03
Yêu cầu:
Đại học chính quy loại giỏi trở lên
Chuyên ngành: Toán học, Sư phạm toán,
Sư phạm Toán-Tin học
B
ộ
m
ôn
L
ý Số lượng: 02
Yêu cầu:
Đại học chính quy loại giỏi trở
lên
Chuyên ngành: Tin học
Lưu ý : Ngoài các chuyên môn nêu trên, ứng viên phải đạt các yêu cầu sau:
Chứng chỉ ngoại ngữ: .................... trình độ B trở lên
Chứng chỉ Tin học: ....................... tối thiểu trình độ A
Ưu tiên ứng viên có trình độ Sau đại học theo đúng chuyên ngành trên và tốt nghiệp đại
học vẫn phải loại giỏi
Có sức khỏe tốt và có nguyện vọng làm việc lâu dài
Là đoàn TNCS Hồ Chí Minh (nếu còn trong tuổi Đoàn)
Hồ sơ xin việc gồm có:
Đơn xin việc làm (ghi rõ vị trí dự tuyển ngoài
bì hồ sơ)
Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của
chính quyền
Giấy khám sức khỏe của Bệnh viện cấp huyện
trở lên
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm
có xác nhận của nơi cấp hoặc cơ quan công
chứng Nhà nước
Thời hạn nhận hồ sơ:
Kể từ ngày ra thông báo đến hết ngày
21/08/2013
Địa chỉ liên hệ và nộp hồ sơ:
Phòng tổ chức- Cán bộ, Trường Đại học
Cần Thơ
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 136
6. Bài tập 9-6:
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-6.docx
Chất Plutonium (Pu) không hiện diện trong thiên
nhiên của địa cầu, nếu có thì cũng chỉ là những vết vô
cùng nhỏ. Nó sinh ra trong những lò phản ứng hạt
nhân.
gười ta biết có 15 chất đồng vị
của Plutonium. Những chất xuất
hiện trong các lò phản ứng đều là chất
đồng vị phóng xạ. Khối lượng của
chúng biến thiên giữa 238 và 242.
Plutonium 242 tồn tại 400.000 năm.
Đây là một chất nguy hiểm, bức xạ
alpha của nó cao gấp 100.000 lần bức xạ Uranium
thiên nhiên.
Nếu đi vào cơ
thể, xương sẽ
giữ nó ít nhất
trong một thế
kỷ.
7. Bài tập 9-7:
1./ Nhập vào văn bản và tạo cước chú 1 (Footnote). Sau đó lưu vào đĩa với tên BT9-7.docx
CHÍNH PHỦ
________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 110/2008/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 10 ttháng 10 năm 2008
Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của việt nam có thuê mướn lao động
Điều 4.
1. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định này được điều chỉnh tuỳ thuộc vào mức tăng
trưởng kinh tế, chỉ số giá sinh hoạt và cung cầu lao động theo từng thời kỳ.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi lấy ý kiến Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, đại diện
người sử dụng lao động và Bộ, ngành liên quan trình Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng quy
định tại Điều 2 Nghị định này.
1 Số: 110/2008/NĐ-CP
BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT
Tháng 05/2008
STT Họ và tên Ngạch Bậc Hệ số Phụ cấp Thực lãnh
1 Nguyễn Văn Anh 15.110 3 5.08 600000
2 Lê Thị Bình 15.111 5 3.66 330000
3 Trần Viết Châu 15.113 5 3.66 500000
Tổng cộng
2./ Đặt con trỏ tại cột Ngạch, thêm cước chú 2 (Footnote) vào cuối trang như sau:
“Trong mỗi ngạch lương thì có nhiều bậc, ứng với ngạch và bậc thì có hệ số lương. Hệ số lương xác định
mức lương của CBVC: Tiền lương = Hệ số lương * Lương tối thiểu”
3./ Đặt con trỏ tại cột Thực lĩnh, ghi cước chú 3 (Footnote) vào cuối trang như sau:
“540000 là mức lương tôi thiểu theo qui định, nó được điều chỉnh theo từng thời điểm phụ thuộc vào tình
hình thực tế và kinh tế của Nhà nước”
STT Linh kiện SL DG TT
1 Mainboard 20 70
2 CPU 12 149
3 Monitor 30 92
4 HDD 10 57
5 Ram 40 25
6 Keyboard 26 7
7 Mouse 33 4
N
PLUTONIUM
Chương 9: Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 137
8. Bài tập 9-8:
1./ Định lề trang in theo các kích thước sau:
Top : 2.5cm, Bottom : 2.5cm, Left : 3.5cm, Right : 2.5cm.
Khổ giấy: A4.
2./ Tạo văn bản (với Font: Times New Roman, Size: 12) có dạng như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-8.docx
Nếu muốn bỏ thuốc lá, bạn hãy:
1. Tự nhủ tại sao mình muốn bỏ thuốc: vì sức khỏe của bạn, vì sức khỏe của những người
xung quanh (như gia đình chẳng hạn), tiết kiệm tiền...
2. Đề ra thời hạn để bỏ thuốc.
3. Lập kế hoạch đối phó với các biểu hiện thèm thuốc và thiếu thuốc.
4. Lên kế hoạch để giữ cho tay bận rộn: Nếu bạn cảm thấy nhớ việc cầm điếu thuốc trên tay,
hãy thay thuốc bằng một thứ gì khác.
5. Tìm sự hỗ trợ từ phía gia đình, bạn bè và đồng nghiệp: Hãy cho họ biết là bạn đang cố
gắng bỏ thuốc để họ hiểu tại sao bạn lại cư xử khác trước. Và như vậy họ sẽ không mời
bạn hút thuốc nữa.
6. Cố tránh việc hút thuốc lại.
7. Tự thưởng cho mình: dù bạn đang làm gì cũng đừng quên thưởng cho mình đều đặn vì
việc không hút thuốc.
Đừng nản chí nếu không thành công ngay từ lần đầu. Phần lớn mọi người đều chỉ đạt được
mong muốn trong những lần sau đó.
3./ Nhập vào tiêu đề (header) sau:
Chương 9: Định dạng số trang và in ấn trong word
4./ Nhập vào hạn mục(footer) sau:
Giáo trình chứng chỉ A Trang [chèn vào số trang]
5./ Nhấp Ctrl + Enter để thêm trang mới, copy nội dung văn bản ở câu 1 vào trang mới và đặt lại tiêu đề cho
trang mới (khác với tiêu đề trang trước) như sau:
Chương 10: Kiến thức cơ bản về bản tính
Thu Thủy (theo www.vnn.vn)
Trước tiên, hãy tự nhắc mình rằng, những người
hút thuốc thường chết sớm vì mỗi tuần cuộc sống
của họ bị rút ngắn đi 1 ngày.
Cứ 5 phút lại có
1 người chết vì
thuốc lá.
Chương 9: Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 138
9. Bài tập 9-9: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-9.docx
Họ tên SV: Mã số sv:
10. Bài tập 9-10: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-10.docx
Agobot buộc các trường Singapore ngừng kết nối mạng
Chính phủ đảo quốc này vừa xác nhận tất cả 360 trường học của họ phải
tạm thời ngừng truy cập Internet để đối phó với một biến thể của Trojan
nguy hiểm nói trên. Bộ Giáo dục Singapore cho biết, đầu tuần trước,
Agobot được xác định đã lây nhiễm vào ít nhất 30 đơn vị đào tạo.
Ngay hôm sau, tất cả các cơ sở
khác đã lập tức ngắt mạng và một vài
trong số này hiện vẫn chưa cho học
sinh tiếp tục sử dụng. Bộ Giáo dục
Singapore ra thông báo: “Để đề
phòng sâu lây lan sang các trường
khác cũng như nhiều cơ quan của
Bộ, tất cả các trường đều phải tạm
ngừng truy cập Internet trên mạng
của Bộ Giáo dục từ ngày 11/5 và sẽ
chỉ được hoạt động trở lại khi công
cụ chống virus đã được nâng cấp trên
từng máy tính ở các trường”.
Ngay hôm sau, tất cả các cơ sở
khác đã lập tức ngắt mạng và một vài
trong số này hiện vẫn chưa cho học
sinh tiếp tục sử dụng. Bộ Giáo dục
Singapore ra thông báo: “Để đề
phòng sâu lây lan sang các trường
khác cũng như nhiều cơ quan của
Bộ, tất cả các trường đều phải tạm
ngừng truy cập Internet trên mạng
của Bộ Giáo dục từ ngày 11/5 và sẽ
chỉ được hoạt động trở lại khi công
cụ chống virus đã được nâng cấp trên
từng máy tính ở các trường”.
Chương 9: Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 139
11. Bài tập 9-11: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-11.docx
SỞ G.THÔNG CÔNG CHÁNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------- -------------------------------------
CÔNG TY CẤP NƯỚC
Số: ............./CN Tp. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 200...
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG NƯỚC
PHẦN NGƯỜI SỬ DỤNG GHI
1 - Hợp đồng: ............................................
2 - Danh bộ: .............................................
3 - Địa chỉ đặt TLK: Số: ........................
Đường: .................................................
Phường: .................. Quận: ..................
4 - Họ tên trên hóa đơn: ...........................
5 - Tài khoản số: ......................................
Ngân hàng: ...........................................
PHẦN CÔNG TY CẤP NƯỚC GHI
6 - Định mức sử dụng nước: ....................
7 - MS/SDN: .............................................
8 - MSCQ: ................................................
9 - TLK cỡ: .............. ly, số: ....................
10 - Giá biểu: ............................................
– Trong định mức: .................................
– Vượt định mức: ...................................
STT Số nhà
Số
sổ hộ
khẩu
Số người
trong hộ
khẩu
BẢN CHẤT SỬ DỤNG NƯỚC
Ngành
nghề
Công
suất thiết
kế nhà
máy
Doanh số
theo KH
nhà nước
Đơn vị
SP/m3
nước
11 12 13 14 15 16 17 18
19 – Chứng nhận của phường 20 – Cơ quan/hộ sử dụng nước
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
12. Bài tập 9-12: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-12.docx
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................................
Tên viết tắt: .............................................. Giám đốc:........................................................................
Địa chỉ (nhận báo): ............................................................................................................................
Telephone: ................................................ Email:..............................................................................
Số lượng đăng ký (theo
năm–đánh dấu X)
50 cuốn Chuyển lần 1 Hoặc 12 kỳ
100 cuốn Chuyển lần 1 Hoặc 12 kỳ
200 cuốn Chuyển lần 1 Hoặc 12 kỳ
Chương 9: Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 140
13. Bài tập 9-13: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-13.docx
14. Bài tập 9-14: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-14.docx
Vòng chung kết giải “Cung thủ thiện xạ nhất thế giới” còn lại 3 người: Robinhood1, Hậu
Nghệ2 và Trọng Thủy3. Cuộc thi bắt đầu.
Robinhood oai vệ bước ra,
đặt trái táo lên đầu người
giữ bia, lùi xa 50 m, giương
cung...Phập...Trái táo bị
mũi tên xuyên qua. Anh ta
vỗ ngực nói: ”I am
Robinhood!”.
Hậu Nghệ cưởi khẩy, anh ta đặt
một quả chanh lên đầu người kia,
lùi xa 100m và nhẹ nhàng lấy
cung cho mũi tên xuyên thủng
quả chanh. Anh ta vỗ ngực nói: “I
am Hau Nghe!”.
Trọng Thủy để người giữ bia đặt trái chanh cùng mũi tên của Hậu ghệ lên đầu.
Anh ta nhảy lên ngựa phi ra xa một dặm (1,6 km) và đột ngột quay phắt lại bắn
luôn một phát...
Cung trường nổ bùng lên tiếng hò reo tán thưởng vì một mũi tên đã cắm ngập vào đốc tên của thần tiễn
Trung Quốc. Mọi sự chú ý đều đổ dồn vào Trọng Thủy khi anh này từ từ tụt xuống ngựa, giọng khàn đặc:
- I...am...s...o...r...r...y...
Tất cả quay lại nhìn người giữ bia: Anh ta loạng choạng rồi đổ kềnh xuống đất. Trên người, tên cắm dày đặc
như một bộ lông nhím ...
Chuyên mục giải trí trên trang Web www.fpt.vn
1 Cung thủ huyền thoại người Anh.
2 Thiện xạ số một Trung Quốc.
3 Phò mã nổi tiếng Đất Việt.
NĂM 2016
7h30
Ngày 12/12/2016
Phòng 02- Khoa CNTT
Trường Đại học Công Nghệ
HỌP MẶT CỰU SINH VIÊN
NĂM 2016
CHƯƠNG TRÌNH
7h30: Đón tiếp
8h00: Giới thiệu đại biểu
8h10: Phát biểu khai mạc
8h20: Tổng kết hoạt động Hội
cựu sinh viên năm 2016
9h00: Đóng góp ý kiến
9h39: Đề xuất phương hướng
hoạt động năm 2017
10h00: Kết thúc bế mạc
File đính kèm:
giao_trinh_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_co_ban_phan_1.pdf

