Giáo trình Vật liệu nhiệt lạnh
1.1. Mở đầu và phân loại
Vật liệu chịu lửa là loại vật liệu giữ nguyên các đặc tính hóa lý cho tới
nhiệt độ 1580oC hoặc cao hơn. Công nghiệp chế tạo vật liệu chịu lửa là công
nghiệp sản xuất các sản phẩm sử dụng ở nhiệt độ cao. Vật liệu chịu lửa được
đùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như luyện kim, hoá chất, nhiệt
điện sành, sứ, thủy tinh, sản xuất xi măng. Các vật liệu chịu lửa nhằm giới
hạn không gian trong đó tiến hành quá trình công nghệ và giảm mất mát
nhiệt của lò. Trong quá trình vận hành thiết bị người ta tìm mọi cách để tăng
chất lượng gạch chịu lửa, kéo dài thời gian sử dụng gạch trong lò, góp phần
tăng năng suất thiết bị, hạ thấp tiêu tốn nhiệt, tăng chất lượng và hạ giá
thành sản phẩm.
Ngày nay để đáp ứng các đòi hỏi của tiến bộ kỹ thuật nhiều loại vật
liệu mới đã ra đời, đó là các vật liệu siêu cao cấp dùng trong kĩ thuật máy
bay siêu âm, tên lửa hiện đại, các vật liệu trong lò phản ứng hạt nhân, trong
các con tàu vũ trụ.
Vật liệu chịu lửa được phân loại theo nhiều dấu hiệu khác nhau:
1) Theo bản chất hoá lí của nguyên liệu ban đầu vật liệu chịu lửa
được chia thành 9 nhóm: silic, alumôsilicat, manhêdi, forstenit, spinen,
đôlômi, cácbon, ziếccôn và vật liệu chịu lửa từ các ôxyt tinh khiết.
2) Theo độ chịu lửa vật liệu chịu lửa được chia thành 3 loại:
- Loại chịu lửa thường: độ chịu lửa từ 1580 đến 1770°C
- Loại cao lửa: độ chịu lửa từ 1770 đến 2000°C
- Loại rất cao: độ chịu lửa trên 2000°C
3) Theo hình dạng và kích thước, gồm các loại: loại thường khối hình
hộp, gạch di hình, loại khối lớn.
4) Theo phương pháp tạo hình có sản phẩm nén dẻo, nén bán khô,
sản phẩm đúc từ hồ và chất nóng chảy.
5) Theo đặc tính gia công nhiệt: có sản phẩm chịu lửa loại nung và
loại không nung.
6) Theo đặc tính xốp chia sản phẩm ra loại đặc, loại thường và loại
nhẹ. Để lựa chọn và sử dụng gạch chịu lửa một cách đúng đắn và có hiệu quả
cần phải biết những tính chất quan trọng của vật liệu chịu lửa và điều kiện
sử dụng chúng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Vật liệu nhiệt lạnh
3 Chương 1. VẬT LIỆU CHỊU LỬA 1.1. Mở đầu và phân loại Vật liệu chịu lửa là loại vật liệu giữ nguyên các đặc tính hóa lý cho tới nhiệt độ 1580oC hoặc cao hơn. Công nghiệp chế tạo vật liệu chịu lửa là công nghiệp sản xuất các sản phẩm sử dụng ở nhiệt độ cao. Vật liệu chịu lửa được đùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như luyện kim, hoá chất, nhiệt điện sành, sứ, thủy tinh, sản xuất xi măng... Các vật liệu chịu lửa nhằm giới hạn không gian trong đó tiến hành quá trình công nghệ và giảm mất mát nhiệt của lò. Trong quá trình vận hành thiết bị người ta tìm mọi cách để tăng chất lượng gạch chịu lửa, kéo dài thời gian sử dụng gạch trong lò, góp phần tăng năng suất thiết bị, hạ thấp tiêu tốn nhiệt, tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Ngày nay để đáp ứng các đòi hỏi của tiến bộ kỹ thuật nhiều loại vật liệu mới đã ra đời, đó là các vật liệu siêu cao cấp dùng trong kĩ thuật máy bay siêu âm, tên lửa hiện đại, các vật liệu trong lò phản ứng hạt nhân, trong các con tàu vũ trụ... Vật liệu chịu lửa được phân loại theo nhiều dấu hiệu khác nhau: 1) Theo bản chất hoá lí của nguyên liệu ban đầu vật liệu chịu lửa được chia thành 9 nhóm: silic, alumôsilicat, manhêdi, forstenit, spinen, đôlômi, cácbon, ziếccôn và vật liệu chịu lửa từ các ôxyt tinh khiết. 2) Theo độ chịu lửa vật liệu chịu lửa được chia thành 3 loại: - Loại chịu lửa thường: độ chịu lửa từ 1580 đến 1770°C - Loại cao lửa: độ chịu lửa từ 1770 đến 2000°C - Loại rất cao: độ chịu lửa trên 2000°C 3) Theo hình dạng và kích thước, gồm các loại: loại thường khối hình hộp, gạch di hình, loại khối lớn... 4) Theo phương pháp tạo hình có sản phẩm nén dẻo, nén bán khô, sản phẩm đúc từ hồ và chất nóng chảy. 5) Theo đặc tính gia công nhiệt: có sản phẩm chịu lửa loại nung và loại không nung. 6) Theo đặc tính xốp chia sản phẩm ra loại đặc, loại thường và loại nhẹ. Để lựa chọn và sử dụng gạch chịu lửa một cách đúng đắn và có hiệu quả cần phải biết những tính chất quan trọng của vật liệu chịu lửa và điều kiện sử dụng chúng. 4 1.2. Các tính chất của vật liệu chịu lửa Vật liệu chịu lửa là một loại vật liệu chịu được nhiệt độ cao hơn 1000°C trong một thời gian dài và không bị biến dạng khi có tải trọng cơ học. 1.2.1. Tính chất vật lí của vật liệu chịu lửa 1. Đặt tính cấu trúc của vật liệu chịu lửa Đặc tính cấu trúc của sản phẩm chịu lửa có ảnh hưởng quyết định đến mọi tính chất của nó. Xét về mặt cấu trúc, vật liệu chịu lửa là một tổng thể có kết hợp và sắp xếp xen kẽ lẫn nhau của ba pha: tinh thể, thủy tinh (vô định hình) và khí (lỗ xốp). Bản chất hoá lí và số lượng mỗi pha hoàn toàn khác nhau. Để nghiên cứu đặc tính cấu trúc của vật liệu chịu lửa người ta dùng các phương pháp hoá lí hiện đại như phân tích nhiệt, phân tích pha và cấu trúc nhiễu xạ rơnghen, bằng kính hiển vi phân cực, tính hiển vi điện tử và phương pháp phân tích thạch học. 2. Mật độ và cuờng độ ở nhiệt độ thường a) Độ xốp: để tiện phân biệt và đánh giá độ xốp trong sản phẩm người ta chia các loại lỗ xốp ra 3 nhóm sau (hình 1-1). - Lỗ xốp kín, nằm trong lòng sản phẩm, không cho các chất lỏng và khí thấm qua. - Lỗ xốp hở, nằm trên bề mặt sản phẩm, chứa đầy chất lỏng hay khí nhưng không cho chúng thấm qua sản phẩm. - Lỗ xốp dạng kênh, là loại lỗ hở hai đầu cho chất lỏng và khí thấm qua sản phẩm dễ dàng. Khả năng thấm khí (hay lỏng) của sản phẩm phụ thuộc chủ yếu vào kích thước và số lượng của dạng lỗ xốp dạng kênh và chênh lệch áp suất của khí (hay lỏng) ở hai đầu lỗ. Độ xốp được đánh giá bằng một thông số đặc trưng sau đây: - Mật độ thực (khối lượng riêng ρt) g/cm3, là khối lượng của 1 cm3 vật Hình 1.1: Các dạng lỗ xốp trong sản phẩm chịu lửa 1. Lỗ xốp kín2. Lỗ xốp hở 3. Lỗ xốp dạng kênh 5 liệu không có lỗ xốp. - Mật độ biểu kiến (khối lượng riêng biểu kiến ρt) g/cm3, là khối lượng của l cm3 vật liệu kể cả lỗ xốp. - Độ xốp thực Wt, % là tỉ số của thể tích các lỗ xốp (cả lỗ hở và lỗ kín) với thể tích vật liệu. - Độ xốp hở hay biểu kiến Wbk, % là tỉ số thể tích của các lổ hở chứa đầy nước khi đun sôi với thể tích của vật liệu, - Độ xốp kín Wk, % là hiệu số giữa độ xốp thực và độ xốp biểu kiến: Wk = Wt - Wbk Nếu vật liệu bão hoà nước thì độ xốp biểu kiến được xác định bằng công thức: a1- Khối lượng mẫu khô tuyệt đối, g; a2- Khối lượng mẫu trên được bão hoà nước, g; V - Thể tích mẫu, cm3. - Độ hút nước là tỉ lệ giữa lượng nước hấp thụ với khối lượng của mẫu khô: b) Độ thẩm khí k: độ thấm khí của sản phẩm chịu lửa phụ thuộc vào lượng lỗ xốp hở của chúng. Độ thẩm khí là khả năng cho không khí hay khói lò qua sản phẩm ở điều kiện nào đó. Độ thẩm khí đặc trưng bằng hệ số thấm khí k, đơn vị của nó được rút ra từ biểu thức sau: V - thể tích khí đi qua mẫu, lít; F - diện tích khí thẩm qua, m2; 1 - chiều dày mẫu, m; τ - thời gian không khí (khói lò) qua sản phẩm, h; Pl - P2 chênh lệch áp suất ở hai đầu mẫu, mm H20 6 như vây. Hệ số thẩm khí là lượng khí tính bằng lít đi qua mẫu có diện tích 1 m2, có chiều dày l m, trong thời gian 1 giờ khi chênh lệch áp suất là l mm H20. Độ thẩm khí còn phụ thuộc vào nhiệt độ vì nhiệt độ ảnh hưởng đến độ nhớt của khí. Nếu tăng nhiệt độ, độ nhớt η tăng, độ thẩm khí giảm. Quan hệ giữa độ thẩm khí và độ nhớt của chúng như sau: Ngoài ra, độ thẩm khí còn phụ thuộc phương pháp sản xuất gạch. Độ thẩm khí của sản phẩm nén bán khô nhỏ hơn 10 - 30 lần so vói sản phẩm nén dẻo. c) Cường độ nén: cường độ nén của sản phẩm ở nhiệt độ thường phụ thuộc vào thành phẩm sản phẩm, thành phần phối liệu, điều kiện nén và nhiệt độ nung. Qua chỉ tiêu cường độ nén có thể đánh giá chất lượng sản phẩm nhanh và đơn giản, cũng như đánh giá cả quá trình kĩ thuật sản xuất. Đa số gạch chịu lửa có cường độ nén lớn hơn 25N/mm2. Phương pháp tiêu chuẩn để xác định cường độ chịu nén đựa trên theo cường độ chịu nên của mẫu lập phương có cạnh từ 40 – 100 mm. Cường độ nén của đa số gạch chịu lửa tăng khi nhiệt độ tăng và đạt đến trị số cực đại ở 1000 - 1100°c. Tiếp tục tăng nhiệt độ; cường độ nén hạ thấp rất nhiều. Nguyên nhân của sự biến đổi này là do ở nhiệt độ đó xuất hiện biến dạng dẻo. d) Cường độ chịu kéo, uốn xoắn: trong quá trình sử dụng gạch chịu lửa sẽ xuất hiện các loại ứng suất khác nhau như ứng suất kéo, ứng suất uốn, ứng suất trượt. Để đánh giá cường độ chịu kéo, uốn, xoắn lí tưởng nhất là xác định ở nhiệt độ làm việc của chúng, vì thế ít khi người ta xác định Cường độ chịu kéo, uốn xoắn và cũng không có phương pháp tiêu chuẩn nào để xác định các cường độ này. Có thể nói rằng cường độ chịu uốn khoảng 2-3 lần nhỏ hơn và cường độ chịu nén khoảng 5-10 lần nhỏ hơn cường độ chịu nén. 3. Độ dẫn nhiệt, nhiệt dung riêng, độ dẫn nhiệt độ a) Độ dẫn nhiệt: độ dẫn nhiệt của vật liệu đặc trưng bằng hệ số dẫn nhiệt λ, W/mK. Độ dẫn nhiệt có ỹ nghĩa lớn khi xác đinh nhiệt tổn thất qua tường, vòm lò. Độ dẫn nhiệt ảnh hưởng đến độ bền nhiệt của sản phẩm vì độ dẫn nhiệt cùng với nhiệt dãn nở là nguyên nhân gây ứng suất trong vật liệu. 7 Hình 1.2: Sự phụ thuộc của hê số dẫn nhiệt củamột số vật liệu chịu lửa vào nhiệt độ 1. Đinat: λ1 = 1,16 + 0.00064t; 2. Samôt: λ1 = 1,27 + 0,00064t; 3. Manhêdi: λ1 = 4,65 - 0,00175t; 4. Crômit: λ1 = 1,28 + 0,00040t; 5. Manhêdi - crômit: λ1 = 4,07 - 0,001 l0t; 6. Crôm - manhêdi: λ1 = 2,00-0,00035t; 7. Bêtông chịu lửa: λ1 = 1,45 - 0,00052t. Khi nhiệt độ tăng độ dẫn nhiệt của vật liệu chịu lửa thường tăng. Tuy nhiên,một số vật liệu chịu lửa pha tinh thể nhiễu hoặc chứa tạp chất ít, khi tăng nhiệt độ hệ số dẫn nhiệt giảm (manhêdi, cacbonrun, corun) (hình 1.2) Nếu độ xốp tăng, độ dẫn nhiệt giảm. Nếu kích thước lỗ xốptăngvới các điều kiện khác như nhau, ở nhiệt độ cao độ dẫn nhiệt tăng lên rất nhiều. Đa số vật liệu chịu lửa đều là loại dẫn nhiệt kém. Độ dẫn nhiệt của samốt, đinat khoảng 50 100 lần, nhỏ hơn độ dẫn nhiệt của kim loại. b) Nhiệt dung riêng: nhiệt dung riêng của vật liệu chịu lửa thường được biểu thị bằng nhiệt dung riêng đẳng áp Cp. Nhiệt dung riêng phụ thuộc vào nhiệt độ với mức độ chính xác đạt yêu cầu được xác định theo phương trình thực nghiêm sau: 8 Cp = C0 + at + bt2 + ... và nhiệt dung riêng trung bình trong đó Cp, a, b - là các hệ số thực nghiệm. Sự phụ thuộc của nhiệt dung riêng trung bình vào nhiệt độ của một số vật liệu chịu lửa được thể hiện qua hình 1.3. c) Độ dẫn nhiệt độ: độ dẫn nhiệt độ đặc trưng cho tốc độ thay đổi nhiệt độ trong chi tiết, cho quá trình truyền nhiệt và được đặc trưng bởi hệ số dẫn nhiệt độ a. Hệ số dẫn nhiệt độ ảnh hưởng đến độ bền nhiệt nên nó là một trong những hệ số cơ bản để đánh giá độ bền nhiệt của vật liệu chịu lửa. 0 400 800 1200 t( 0 C) Hình 1.3: Sự phụ thuộc của nhiệt dung riêng trung bình vào nhiệt độ của một số sản phẩm chịu lửa 9 d) Độ dẫn điện: nói chung các vật liệu chịu lửa ở nhiệt độ thấp đều là chất điện môi rất tốt. Nếu đốt nóng, khả năng dẫn điện tăng lên, ở 800 - 1000°Cnó trở thành vật dẫn điện. - Tính chất điện của vật liệu chịu lửa được quyết định bởi bản chất của vật liệu. - Giữa điện trở R của vật liệu chịu lửa và nhiệt độ được xác định như sau: A, B – hằng số ứng với mỗi loại vật liệu. Đặc trưng tính chất của vật liệu chịu lửa là điện trở và được đo bằng . Đa số vật liệu chịu lửa ở 10000C, điện trở dao động trong khoảng 104 105, ở 15000C hạ xuống còn 103 . Tính chất vật lý của vật liệu chịu lửa cho trong bảng 1.1 Bảng 1.1: Tính chất vật lý của vật liệu chịu lửa Số TT Tên vật liệu chịu lửa ρ λ = λ0 + b*t Cp = C0 +a*t λ0 b C0 a Ký hiệu kg/m3 W/mK 10- 3W/mK2 kJ/kgK 10-3kJ/kgK2 1 2 3 4 5 6 7 1 Đinat DO 2430 1.07 0.84 1.04 0.25 DI 2420 1.16 0.64 0.874 DII 2400 0.93 0.64 DIII 2380 0.88 0.64 DIV 2350 0.81 0.64 2 Samot SI 1950 1.27 0.64 0.96 0.23 SII 1900 1.11 0.64 0.865 0.23 SIII 1850 0.84 0.64 0.85 0.23 SIV 1800 0.81 0.64 0.83 0.23 3 Manhedi MI 2700 4.65 -1.75 1.045 0.29 MII 2650 6.2 -2.7 1.04 0.29 10 4 Cromit 3050 1.28 0.4 0.837 0.29 5 Manhedi - Cromit 3000 4.07 -1.1 0.9 0.12 6 Crom - Manhedi 2800 2.00 -0.35 0.754 0.15 3000 2.8 -0.98 0.754 0.15 7 Forstenit 2400 1.535 -0.25 0.89 0.42 3000 3.3 -1.1 0.892 0.42 8 Spinen 3000 4.07 -1.1 0.775 0.3 9 Cacbitsilic 2000 5.7 -1.6 0.96 0.146 2100 5.2 -1.3 0.96 0.146 2000 16.8 -7.3 0.93 0.135 2500 21 -10.5 0.965 0.15 10 Gạch cacbon 23 0.35 0.8 1.2.2.Tính chất sử dụng của vật liệu chịu lửa 1. Độ chịu lửa Độ chịu lửa của vật liệu là khả năng chống lại quá trình biến dạng khi chi tiết làm việc ở nhiệt độ cao. Độ chịu lửa là một trong những tính chất cơ bản để xác định khả năng sử dụng của vật liêu chịu lửa, phụ thuộc vào thành phần hoá học của vật liệu. 2. Độ bền nhiệt Độ bền nhiệt là khả năng chống lại sự phá huỷ trong điều kiện nhiệt độ thay đổi. Nguyên nhân dẫn đến nứt vỡ sản phẩm do dao động nhiệt độ là sự xuất hiện ứng suất bên trong sản phẩm do chênh lệch nhiệt độ khi đốt nóng và làm nguội. Trong quá trình nung nóng không đều trong vật liệu nên sẽ xuất hiện ứng suất trượt giữa các lớp vật liệu do dãn nở nhiệt không đều. Khi làm nguội, lớp bề mặt bị co lại nhưng bên trong nhiệt độ vẫn cao, do vậy vật liệu chịu lửa sẽ có ứng suất kéo và xuất hiện kẽ nứt ởcác mặt thẳng góc với bề mặt làm nguội. Khả năng của vật liệu chịu lửa chống lại các ứng suất xuất hiện bên trong sản phẩm; phụ thuộc vào tính chất cơ học và tính chất đàn hồi của nó. 3. Độ bền cơ học 11 Một tính chất quan trọng của vật liệu chịu lửa là khả năng chống lại đồng thời tác dụng của nhiệt độ và tải trọng. Độ bền cơ học được đặc trưng bằng nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng 0,2 N/mm2, biểu thị khoảng mềm khi đó sản phẩm sẽ bị biến dạng dẻo. Tải trọng thực tế khi làm việc thường nhỏ hơn tải trọng kiểm tra (0,2 N/mm2) nhiều. Nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng là một chỉ tiêu rất quan trọng của vật liệu đặc trưng cho khả năng làm việc dưới tác dụng của nhiệt độ và tải trọng. Chỉ tiêu này phản ánh đúng khả năng sử dụng hơn so với độ chịu lửa trong những điều kiện cụ thể. 4. Tính ổn định thể tích ở nhiệt độ cao Vật liệu chịu lửa khi sử dụng thường phải chịu tác dụng nhiệt độ cao và lâu hơn nhiệt độ nung khi chế tạo ra chúng. Do vậy, khi làm việc sẽ có sự thay đổi thành phần pha, kết tinh lại và kết khối phụ. Do đó vật liệu sẽ có thể bị co hoặc nở phụ; hiện tượng đó làm sản phẩm biến đổi không thuận nghịch kích thước dài của chúng. Ở nhiệt độ cao, phần lớn sản phẩm chịu lửa sẽ xít chặt lại do kết khối. Sự xít chặt này xảy ra do sự căng bề mặt của pha lỏng, gây nên hiện tượng sắp xếp lại và có sự sát nhập các hạt trong vật liệu. Khi duy trì lâu dài ở nhiệt độ cao, tinh thể lớn dần và sản phẩm trở nên xít chặt hơn. Hiện tượng co phụ sẽ làm xuất hiện kẽ nứt giữa mạch vữa và các viên gạch, bong vữa và dẫn đến hạ thấp độ bền xỉ, độ bền nhiệt của vật liệu chịu lửa. Tường và vòm lò sẽ bị lún xuống dần sẽ bị phá hủy. 5. Độ bền xỉ Trong lò công nghiệp ở nhiệt độ cao vật liêu chịu lửa thường phải tiếp xúc với môi trường lỏng, môi trường khí và môi trường rắn. Môi trường lỏng tiếp xúc với gạch như xỉ nóng chảy, kim loại nóng chảy, thủy tinh lỏng, tro xỉ, nhiên liệu chảy lỏng. Môi trường khí phá hoại chi tiết thường là sản phẩm cháy, nhiên liệu khí, khí co trong lò cao, khí cácbuahyđro trong lò cốc hoá... Các khí này thấm sâu vào các lỗ của gạch phá hoại hoặc hạ thấp độ bền của chúng. Môi trường rắn tác dụng với gạch chịu lửa như bụi quặng, bụi phối liệu, bụi xỉ hoặc xỉ rắn hoặc tiếp xúc giữa hai loại vật liệu chịu lửa với nhau. Xỉ phá hoại gạch chịu lửa có hai dạng: ăn mòn và xâm thực. 6.Dãn nở nhiệt Các vật liệu chịu lửa khi đốt nóng thường bị giãn nở, sau khi làm nguội sẽ trở về thể tích ban đầu. Sự dãn nở do đốt nóng khác với hiện tượng dãn nở phụ do sự biến đổi thành phần pha và cấu tạo của vật liệu. Ứng suất 12 trong vật liệu hình thành do đốt nóng hoặc làm nguội nhanh; nó phụ thuộc vào độ dãn nở nhiệt. Hệ số dãn nở nhiệt của vật liệu được xác định bởi các chỉ tiêu sau: Hệ số dãn nở nhiệt trung bình: Hê số dãn nở nhiêt thực: Hệ số dãn nở nhiệt tương đối: Lt0- chiều dài mẫu ở 0°c hay ở nhiệt độ trong phòng, m; Lt- chiều dài mẫu ở nhiệt độ đo, m; dL/dt- biến đổi chiều dài theo nhiệt độ 1.3. Các loại vật liệu chịu lửa Vật liệu chịu lửa là loại vật liệu dùng để xây lắp các lò và thiết bị công nghiệp làm việc ở nhiệt độ cao. Theo quy ước chung, vật liệu được gọi là vật liệu chịu lửa khi nó có độ chịu lửa lớn hơn 15800C, tức nhiệt độ tại đó mà khối vật liệu hình chóp không bị phá hủy. Ngoài ra nó còn phải đảm bảo độ bền cơ học và hóa học, ổn định về mặt kích thước để làm việc ổn định lâu dài trong từng điều kiện cụ thể của nhiệt độ cao và ăn mòn hóa học. Các vật liệu chịu lửa quan trọng đều là vật liệu gốm. 1.3.1. Vật liêu Đinat (Silica) Vật liệu silica có hàm lượng SiO2lớn hơn hoặc bằng 93%, được gọi là đinát, khoáng chính là tridimit và crisobalit được sản xuất từ nguyên liệu thiên nhiên có hàm lượng SiO2 cao (cát thạch anh, qua ... + 6HCl Bo phân giải ở thể khí, được lắng tụ tiếp theo trên sợi vonfram mảnh (d ≈ 12μm) đã được nung nóng. Do tương tác giữa bo và vonfram lồi các sợi bo sẽ bao gồm các voníram borit với thành phần khác nhau: WB, W2B5, WB5. Khi tiếp tục nung nóng, trong thành phần dây về cơ bản chỉ còn lại WB4. Sợi bo tạo thành bằng phương pháp này có d = 70÷200μm. Độ bền ở nền sợi thấp hơn độ bền của toàn sợi nói chung, ở vùng nền xuất hiện ứng suất kéo. Điều này làm xuất hiện ứng suất dư và hình thành vết nứt hướng kính. Với khối lượng riêng nhỏ, sợi bo có độ bền và môđun đàn hồi cao. Độ bền cao của sợi bo được giải thích bằng cấu trúc tinh thể nhỏ mịn của nó. Tổ chức bề mặt gây ảnh hưởng lớn đến độ bền học với nền nhôm. Để nâng cao độ bền nổng, ngăn ngừa tương tác hóa học với nền, sợi bo thường đượe phủ một lớp bề mặt mỏng 3÷5 mm từ silic cacbua, bo cacbua hoặc nitrua. Hiện nay, cùng với các sợi bo thuần túy, người ta còn sản xuất các sợi bo được bện với sợi thủy tinh. Sợi phối hợp kiểu này có tính ổn định cao. Nhược điểm cơ bản của sợi bo là giá thành cao. Người ta có thể hạ giá thành bằng cách tăng thêm đường kính và thay thế sợi mầm vonfram bằng sợi cacbon. Sợi cacbon môđun cao có độ bền, độ bền riêng lớn và tính ổn định nhiệt của các chỉ tiêu cơ tính. Chúng được chế tạo bằng gia công nhiệt các sợi hữu cơ tổng hợp ở nhiệt độ cao trong mồi trường khí trơ. Phụ thuộc sản phẩm ban đầu, sợi cacbon có các dạng sau: sợi mảnh, dải bện, vải, băng, phớt. Sử dụng rộng rãi nhất để sản xuất sợi cacbon là các sợi viscô, polyaxilinitril (HAII). Khi nung nóng, sợi hữu cơ tổng hợp phân giải với sự tạo ra các lớp cacbon dạng dải có cấu trúc lục giác gọi là và sợi (mixofibril). Các nhóm vi sợi định hướng giống nhau, ngăn cách nhau bằng các khe hẹp, tạo thành sợi mảnh (fibril). Kích thước theo chiều ngang các sợi mảnh nằm trong một giới hạn rộng, từ một vài phần mười đến phần trăm mixomet. Mỗi sợi cacbon bao gồm hàng nghìn sợi mảnh. Tổ chức sợi cacbon, đặc biệt là sự phân bố tương hỗ của các sợi mảnh, mức độ định hướng của chung phụ thuộc vào nguyên liệu ban đầu: thành phần của cao phân tử, mức độ kéo 158 vuốt, công nghệ tạo ra chúng... Do đó, sợi cacbon tạo thành từ các sợi tổng hợp khác nhau có tính chất khác nhau và ngay cả tương quan giữa độ bền với môđun đàn hồi cũng khác nhau. Tổ chức và tính chất của sợi cacbon phụ thuộc khá mạnh vào nhiệt độ gia công nhiệt luyện các sợi tổng hợp. Ngoài ra, sự có mặt của các khuyết tật như lỗ hổng, vết nứt cũng ảnh hưởng rất mạnh đến độ bền của sợi. Trị số của đại lượng này giảm đáng kể nếu như kích thước các khuyết tật vượt quá 0,05µm. Khi nung nóng trong không khí quá 4500C, sợi cacbon bị ôxy hóa, còn trong môi trường hoàn nguyên hoặc trung tính, các chỉ tiêu cơ tính của nó giữ được đến tận 22000C. Những ưu điểm khác của sợi cacbon cần phải kể đến là độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao, tính ổn định chống ăn mòn tốt, có khả năng ổn định chốiig sốc nhiệt, hệ số giăn nở nhiệt nhỏ. Các nhược điểm của sợi này là độ dính ướt kém đối với các vật liệu làm nền ở trạng thái nóng chảy. Để cải thiện độ dính ướt, giảm bớt sự tương tác hóa học với nền, người ta tiến hành phủ bọc sợi. Kết qựả nghiên cứu chỉ ra rằng, sự tiếp Xúc .với nền nhôm trở nên tốt hơn khi bề mặt sợi cacbon được phủ lớp titan cacbit hoặc ziriconi cacbit. Sợi gốm ôxyt, nitrua, cacbit được đặc trưng bởi độ cứng, độ bền, môđun đàn hồi cao, khối lượng riêng không lớn và tính ổn định nhiệt cao. Từ bảng 7.3 thấy rằng các râu đơn tinh thể có độ bền và tính cứng vững đặc biệt cao. Độ bền đặc biệt cao này được giải thích bởi cấu trúc hoàn thiện của nó với mật độ lệch rất nhỏ. Người ta đã chứng minh rằng sự tăng trường của các râu tinh thể trong quá trình nuôi đơn tinh thể A12O3 và SiO2 là do sự có mặt trong những đơn tinh thể đó một lệch xoắn duy nhất nằm dọc theo trục lớn lên của tinh thể. Sợi thủy tinh được đặc trưng bởi sự tổng hợp độ bền cao (30005000 MPa), tính ổn định nhiệt và cách điện lớn, độ dẫn nhiệt nhỏ và chống ăn mòn tốí Người ta chế tạo sợi thủy tinh bằng cách nén ép thủy tinh lỏng qua phễu lọc đặc biệt, hoặc kéo sợi từ pha lỏng. Hai dạng sợi thủy tinh được chế tạo là sợi dài liên tục, đường kính 3100 μm, chiều dài đến 20 km hoặc hơn nữa và sợi cắt (stapel) đường kính 0,520 μm, chiều dài 0,010,5 m. Sợi cắt được sử dụng để chế tạo vật liệu kết cấu với tính chất đồng nhất và các vật liệu cách âm, cách nhiệt. Còn sợi dài, về cơ bản, được dùng chế tạo các compozit độ bền cao, nền phi kim loại. Các sợi dài liên tục hiện tại đang được sẳn xuất với tiết diện ngang hình vuông, hình chữ nhật, hình sau cạnh, nâng cao độ bền, độ cứng vững của compozit nhờ sự sắp xếp định vị bền chắc hơn trong vật liệu. 159 Ứng dụng các sợi hình, rỗng làm giảm khối lượng riêng, nâng cao độ cứng vững khi uốn, độ bền khi nén của vật liệu compozit. Ngoài ra các tính chất cách cản của chủng cũng được cải thiện. 160 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng Việt 1 Lê Công Dưỡng (chủ biên), Vật liệu học; Nhà xuất bản KHKT– 2000 2 2 B.N.ARZAMAXOV (Người dịch: Nguyễn Khắc Cường, Đỗ Minh Nghiệp, Chu Thiên Trường, Nguyễn Khắc Xương)Vật liệu học; Nhà xuất bản Giáo dục-2000 3 Nguyễn Đức Lợi (chủ biên), Vũ Diễm Hương, Nguyễn Khắc Xương, Vật liệu kỹ thuật nhiệt lạnh, Nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội - 2012 4 Lê Thị Chiều, Vật liệu kim loại kỹ thuật, Nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội – 2015. 5 Lê Thị Chiều, Nguyễn Dương Nam; Vật liệu sử dụng trong tàu thủy; Nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội – 2013 6 Nguyễn Đăng Hưng, Kỹ thuật sản xuất vật liệu chịu lửa, Nhà xuất bản Giáo dục, 1996. 7 Trần Văn Địch, Ngô Tri Phúc, Sổ tay tra cứu mác thép thế giới; Nhà xuất bản khoa học - kỹ thuật, 2002 I. Tiếng Anh 8 William D, Callister.JR; Materials Science and Engineering; John Wiley & sons; JNC. 1990 9 Yu.M.Lakhtin (Translated from Russian by Nicholá Weinstein) Engineering physical metallurgy and heat-treatment; Mir publishers. Moscow - 1977 10 www.key-to-steel.com 11 ASM Metals Handbook Volum 3 , 2004 Phase Diagram 12 Metals Handbook Vol 9: Metallography and microstructure. p. 627- 643 161 MỤC LỤC Chương 1. VẬT LIỆU CHỊU LỬA ............................................................................... 3 1.1. Mở đầu và phân loại ........................................................................................ 3 1.2. Các tính chất của vật liệu chịu lửa .............................................................. 4 1.2.1. Tính chất vật lí của vật liệu chịu lửa .................................................. 4 1.2.2.Tính chất sử dụng của vật liệu chịu lửa .......................................... 10 1.3. Các loại vật liệu chịu lửa .............................................................................. 12 1.3.1. Vật liêu Đinat (Silica) ............................................................................ 12 1.3.2. Sản phẩm họ aluminnosilicat ............................................................. 20 1.3.4.Vật liệu chịu lửa Forstenit .................................................................... 25 1.3.5. Vật liệu chịu lửa nhóm spinen ........................................................... 25 1.3.6. Vật liệu chịu lửa đôlômi ....................................................................... 28 1.3.7. Vật liệu chịu lửa sản xuất theo phương pháp nấu chảy ........... 30 1.3.8. Vật liệu chịu lửa trên cơ sở graphit và silic cacbit ..................... 31 1.3.9. Sản phẩm chịu lửa đặc biệt từ các ôxyt tinh khiết ..................... 39 Chương 2. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT ....................................................................... 42 2.1. Đặc điểm vật liệu cách nhiệt ....................................................................... 42 2.2. Vật liệu chịu lửa cách nhiệt và phương pháp sản xuất ..................... 42 2.2.1. Phương pháp dùng phụ gia cháy ...................................................... 43 2.2.2. Phương pháp tạo bọt khí ..................................................................... 44 2.3. Vật liệu cách nhiệt vô cơ .............................................................................. 45 2.3.1. Điatômit và trêpen ................................................................................. 45 2.3.2. Amiăng ........................................................................................................ 45 2.4. Vật liệu cách nhiệt hữu cơ ........................................................................... 47 2.4.1. Tấm cói ....................................................................................................... 47 2.4.2. Fibrôlit ........................................................................................................ 47 2.4.3. Tấm cách nhiệt bằng sợi gỗ ................................................................ 48 2. 4. 4. Tấ m vỏ bào .................................................................................................... 48 162 2.4.5. Sản phẩm cách nhiệt bằng than bùn ............................................... 48 Chương 3. VẬT LIỆU KIM LOẠI CHỊU NHIỆT.................................................... 50 3.1. Khái niệm, phân loại gang và thép ........................................................... 50 3.1.1. Khái niệm, phân loại gang ................................................................... 50 3.1.2. Khái niệm, phân loại thép .................................................................... 51 3.2. Thép và hợp kim đặc biệt ............................................................................ 55 3.2.1. Thép không gỉ........................................................................................... 55 3.2.2. Hợp kim có điện trở lớn để làm dây đốt nóng ............................. 57 3.3. Vật liệu ổn định nóng và bền nóng .......................................................... 58 3.3.1. Vật liệu ổn định nóng ............................................................................ 58 3.3.2 Vật liệu bền nóng ......................................................................................... 62 3.4. Hợp kim màu .................................................................................................... 76 3.4.1. Hợp kim nhôm ......................................................................................... 76 3.4.2. Hợp kim đồng ........................................................................................... 84 3.4.3. Hợp kim Titan .......................................................................................... 94 Chương 4.ĐẶC ĐIỂM VẬT LIỆU CHỊU LẠNH .................................................. 100 4.1. Đặc điểm làm việc và yêu cầu của vật liệu chịu lạnh ...................... 100 4.2. Vật liệu kim loại chịu lạnh ........................................................................ 102 4.3. Vật liệu chịu lạnh phi kim loại ............................................................ 107 Tính chất vật lí và cơ học .............................................................................. 110 Chương 5.VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT LẠNH ........................................................ 113 5.1. Đại cương ........................................................................................................ 113 5.2. Một số phương pháp cách nhiệt lạnh................................................... 114 5.2.1. Cách nhiệt bằng bọtxôp ..................................................................... 114 Cách nhiệt bằng điển đẩy, nhét đầy .......................................................... 114 5.1.2. Phương pháp cách nhiệt lạnh chân không ................................. 115 5.3. Các tính chất của vật liệu cách nhiệt .................................................... 116 Các yêu cầu đối với vật liệu cách nhiệt lạnh .......................................... 116 Độ khuếch tán ẩm qua vật íiệu cách nhiệt .................................................. 124 Một số tính chất khác ..................................................................................... 125 Gây nấm mốc và các ioại kí sinh trùng ......................................................... 125 163 5.4. Một số vật liệu xây dựng thông dụng ................................................... 126 5.4.1. Vật liệu xây dựng ................................................................................. 126 5.4.2. Vật liệu cách nhiệt ............................................................................... 128 5.4.3. Vật liệu cách ẩm ................................................................................... 131 5.5. Các phương pháp cách ẩm ....................................................................... 132 Sử dụng lớp cách ẩm ........................................................................................... 133 Tăng hệ số trở kháng khuếch tán ẩm của vật liệu ................................... 134 Sử dụng lớp vữa trát phía trong buồng lạnh có độ khuếch tán ẩm lớn135 5.6. Cấu trúc cách nhiệt và độ dày cách nhiệt ........................................... 135 5.6.1. Cấu trúc cách nhiệt .............................................................................. 135 5.6.2. Độ dày cách nhiệt................................................................................. 136 Chương 6. VẬT LIỆU HÚT ẨM ............................................................................. 139 6.1. Đại cương ........................................................................................................ 139 6.2. Các vật liệu hút ẩm chính .......................................................................... 140 6.2.1. Nhiệm vụ của vật liệu hút ẩm.......................................................... 140 6.2.2. Yêu cầu đối với vật liệu hút ẩm ...................................................... 140 6.2.3. Nguyên tắc hút ẩm............................................................................... 141 6.2.4. Các vật liệu hút ẩm dựa trên liên kết cơ học ............................. 141 - Các chất hấp thụ ........................................................................................... 144 - Các chất phản ứng hóa học với nước ................................................... 144 Chương 7.VẬT LIỆU COMPOZIT ......................................................................... 145 7.1. Khái niệm và phân loại .............................................................................. 145 7.2. Các phương pháp hóa bền ........................................................................ 147 7.3. Lựa chọn và ứng dụng vật liệu compozit ............................................ 148 7.3.1 Vật liệu compozit hóa bền phân tán .............................................. 148 7.3.2 Vật liệu compozit cốt sợi.................................................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 160
File đính kèm:
- giao_trinh_vat_lieu_nhiet_lanh.pdf