Luận văn Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh

Giáo dục ngày nay được coi là nền móng của sự phát triển khoa học, kỹ thuật, đem lại sự thịnh vượng cho nền kinh tế quốc dân. Vì lẽ đó, giáo dục được coi đồng nghĩa với sự phát triển. Có thể khẳng định, không có giáo dục thì không có bất cứ sự phát triển nào đối với con người, với kinh tế, văn hóa.

Nghị quyết 29-NQ/TW của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội”.[35]

Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011- 2020 của thủ tướng chính phủ chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo và năng lực tự học của người học. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”.[13]

 Trong giai đoạn hiện nay, để phát triển nền kinh tế tri thức, yêu cầu đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đòi hỏi phải tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, vì vậy phát triển giáo dục là rất cần thiết.

Trong hệ thống giáo dục nước ta, cấp trung học cơ sở là cấp học cơ bản, là giai đoạn trung gian giữa tiểu học và trung học phổ thông. Ở giai đoạn này, học sinh được cung cấp kiến thức cơ bản nhất, giáo dục và hình thành nhân cách, gắn với tâm sinh lý của lứa tuổi. Như vậy, các hoạt động dạy học ở các trường THCS là vô cùng quan trọng, là cơ sở cho các cấp học, bậc học cao hơn.

 

doc 123 trang yennguyen 6740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh

Luận văn Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
________________________________________
BÙI NGỌC CẨM TÚ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT
HÀ NỘI – 2015
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ về đề tài “ Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Châu Văn Liêm, quận Phú nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh” đã được thực hiện tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Với tình cảm chân thành, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Hội đồng khoa học, Hội đồng đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Giáo dục của trường Đại học Giáo dục cùng quý thầy cô Khoa Quản lý giáo dục đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Tuyết, người đã tận tình hướng dẫn, động viên, khích lệ, giúp đỡ Tôi trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. 
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng giáo dục và đào tạo Quận Phú Nhuận, Ban Giám hiệu và các đồng nghiệp tại trường THCS Châu Văn Liêm, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, gia đình và người thân đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn. 
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu song luận văn không tránh khỏi những sai sót, kính mong được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
	Hà Nội, tháng 11 năm 2015
	Tác giả
	Bùi Ngọc Cẩm Tú
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
CHỮ VIẾT TẮT 	NỘI DUNG
BGH	Ban giám hiệu
BP	Biện pháp
ĐDDH 	Đồ dùng dạy học
CBQL 	Cán bộ quản lý
GV 	Giáo viên
HS 	Học sinh
m2	Mét vuông
ND 	Nội dung
THCS 	Trung học cơ sở
TN 	Tốt nghiệp
TS 	Tổng số
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: 	Bảng thống kê phát triển trường lớp, học sinh từ năm 2012-2015	33
Bảng 2. 2: 	Bảng thống kê về tình hình đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên	34
Bảng 2. 3: 	Bảng thống kê về thâm niên giảng dạy của giáo viên	34
Bảng 2. 4: 	Bảng thống kê về hạnh kiểm- học lực- danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến 3 năm 2012-2015.	35
Bảng 2. 5: 	Bảng thống kê về số lượng học sinh được công nhận học sinh giỏi cấp Quận, cấp Thành phố qua 3 năm 2012-2015	36
Bảng 2. 6: 	Bảng thống kê tình hình cơ sở vật chất	37
Bảng 2. 7: 	Thực trạng hoạt động dạy học của giáo viên	38
Bảng 2. 8: 	Ý kiến của cán bộ quản lí về sự cần thiết của việc quản lí hoạt động dạy học	40
Bảng 2. 9: 	Thực trạng quản lí việc thực hiện chương trình, lập kế hoạch dạy học của giáo viên	42
Bảng 2. 10: 	Thực trạng quản lí việc thực hiện nề nếp dạy học của giáo viên	44
Bảng 2. 11: 	Thực trạng quản lí việc thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên	47
Bảng 2. 12: 	Thực trạng quản lí hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh	49
Bảng 2. 13: 	Thực trạng quản lý sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên	51
Bảng 2. 14: 	Thực trạng quản lí hoạt động học của học sinh	54
Bảng 2. 15: 	Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy học	56
Bảng 3. 1: 	Kết quả khảo sát về tính cấp thiết của các biện pháp	92
Bảng 3. 2: 	Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp	94
Bảng 3. 3: 	Sự tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi các biện pháp	95
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1: 	Biểu đồ so sánh qui mô trường lớp, học sinh 3 năm 2012-2015	33
Biểu đồ 2. 2: 	Biểu đồ biểu diễn thâm niên giảng dạy của giáo viên	34
Biểu đồ 2. 3: 	Biểu đồ so sánh chất lượng học lực 3 năm 2012-2015	36
Biểu đồ 2. 4:	Biểu đồ so sánh chất lượng học sinh giỏi được công nhận học sinh giỏi cấp Quận, cấp Thành phố qua 3 năm 2012-2015	37
Biểu đồ 2. 5: 	Biểu đồ khảo sát thực trạng hoạt động dạy học của giáo viên	39
Biểu đồ 2. 6:	Biểu đồ khảo sát cán bộ quản lí về sự cần thiết của việc quản lí hoạt động dạy học	41
Biểu đồ 2. 7: 	Biểu đồ khảo sát thực trạng quản lí việc thực hiện chương trình, lập kế hoạch dạy học của giáo viên	43
Biểu đồ 2. 8: 	Biểu đồ khảo sát thực trạng quản lí việc thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên	48
Biểu đồ 2. 9: 	Biểu đồ khảo sát Thực trạng quản lí hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh	50
Biểu đồ 2. 10: 	Biểu đồ khảo sát thực trạng quản lý sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên	52
Biểu đồ 2. 11: 	Biểu đồ khảo sát Thực trạng quản lí hoạt động học của học sinh	54
Biểu đồ 2. 12: 	Biểu đồ khảo sát thực trạng quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy học	56
Biểu đồ 3. 1: 	So sánh tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học	103
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục ngày nay được coi là nền móng của sự phát triển khoa học, kỹ thuật, đem lại sự thịnh vượng cho nền kinh tế quốc dân. Vì lẽ đó, giáo dục được coi đồng nghĩa với sự phát triển. Có thể khẳng định, không có giáo dục thì không có bất cứ sự phát triển nào đối với con người, với kinh tế, văn hóa. 
Nghị quyết 29-NQ/TW của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội”.[35]
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011- 2020 của thủ tướng chính phủ chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo và năng lực tự học của người học. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”.[13]
 Trong giai đoạn hiện nay, để phát triển nền kinh tế tri thức, yêu cầu đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đòi hỏi phải tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, vì vậy phát triển giáo dục là rất cần thiết.
Trong hệ thống giáo dục nước ta, cấp trung học cơ sở là cấp học cơ bản, là giai đoạn trung gian giữa tiểu học và trung học phổ thông. Ở giai đoạn này, học sinh được cung cấp kiến thức cơ bản nhất, giáo dục và hình thành nhân cách, gắn với tâm sinh lý của lứa tuổi. Như vậy, các hoạt động dạy học ở các trường THCS là vô cùng quan trọng, là cơ sở cho các cấp học, bậc học cao hơn.
Hoạt động dạy học là một hoạt động trọng tâm của nhà trường trong việc đào tạo học sinh, đồng thời dạy học được xem là con đường giáo dục cơ bản nhất, để thực hiện mục đích giáo dục tổng thể. Trong trường học khi nói đến hiệu quả giáo dục là nói đến hiệu quả hoạt động dạy học và nói đến tăng cường hiệu quả quản lý trường học là nói đến tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý dạy học của hiệu trưởng. Nhiệm vụ của nhà trường nói chung, hoạt động dạy học nói riêng được thực hiện tốt hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố, một mặt là nội lực của người giáo viên, ảnh hưởng trực tiếp là quản lý dạy học của Hiệu trưởng. Vì vậy, quản lý hoạt động dạy học là nhiệm vụ trọng tâm trong quản lý giáo dục nói chung và quản lý nhà trường nói riêng, quyết định tới hiệu quả quản lý trong nhà trường.
Trong công tác quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học được xem là khâu quan trọng giúp nhà trường thực hiện được mục tiêu giáo dục để nâng cao chất lượng học tập của người học. Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay để hoạt động quản lý đạt hiệu quả cao đòi hỏi những người tham gia quản lý hoạt động dạy học cần tăng cường hoạt động quản lý nói chung, quản lý dạy học nói riêng.
Trong những năm qua, công tác quản lý hoạt động dạy học tại trường THCS Châu Văn Liêm quận Phú Nhuận đã có nhiều chuyển biến tích cực như: Chất lượng dạy học đã được nâng lên, quy mô lớp học tăng. Đội ngũ cán bộ, giáo viên ngày càng được chuẩn hóa về trình độ đào tạo.
Bên cạnh những thành tích đã đạt được, tuy nhiên trong công tác quản lý giáo dục ở trường THCS Châu văn Liêm quận Phú nhuận còn có những hạn chế, bất cập như: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Châu văn Liêm chưa được khoa học, đồng bộ, còn nhiều lúng túng, chưa đáp ứng được với sự phát triển chung, cần phải trao đổi, bổ sung, rút kinh nghiệm kịp thời để đáp ứng với yêu cầu, đòi hỏi sự phát triển của kinh tế, văn hoá, giáo dục.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Châu Văn Liêm, quận Phú nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dạy học trong nhà trường, đáp ứng đòi hỏi phát triển giáo dục trên địa bàn quận và góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển giáo dục ở Thành phố Hồ Chí Minh và cả nước trong giai đoạn hiện nay.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung học cơ sở Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận đã được thực hiện như thế nào ?
Những biện pháp quản lý nào giúp cho hoạt động dạy học tại trường Trung học cơ sở Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường?
3. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được hệ thống các biện pháp quản lý hoạt động dạy học dựa trên cơ sở khoa học và phù hợp với điều kiện thực tiễn của Trường, sẽ nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động dạy học ở trường Trung học cơ sở Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay.
5. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
5.1 Khách thể nghiên cứu 
Hoạt động dạy học ở trường Trung học cơ sở .
5.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học ở Trường Trung học cơ sở Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận - Thành phố Hồ Chí Minh
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học của giáo viên trung học cơ sở.
Đối tượng khảo sát là Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các tổ trưởng, giáo viên đang công tác tại trường Trung học cơ sở Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung học cơ sở Châu Văn Liêm trong thời gian 3 năm học: từ năm 2012-2015
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến quản lý hoạt động dạy học ở Trường Trung học cơ sở. 
Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở Trường Trung học cơ sở Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở Trường Trung học cơ sở Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của biện pháp đề xuất.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu định tính
Bao gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp các văn bản pháp quy của Nhà nước, của ngành giáo dục và đào tạo về quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS. Nghiên cứu các tài liệu, liên quan đến công tác quản lý và quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS.
8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu định lượng
- Phương pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi
Xây dựng bảng hỏi để khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở.
- Phương pháp phỏng vấn sâu
Phỏng vấn Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các tổ trưởng, giáo viên có kinh nghiệm của trường về các vấn đề liên quan đến công tác quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở.
- Phương pháp thực nghiệm
Thực nghiệm một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh để đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý đã đề xuất.
8.3. Nhóm các phương pháp hỗ trợ khác
- Phương pháp toán thống kê
Sử dụng phương pháp toán học thống kê để xử lý các dữ liệu, các thông tin thu thập được, điều tra, khảo sát. 
- Phương pháp so sánh
So sánh số liệu, thông tin trong quá trình điều tra thu thập qua các năm học.
9. Những đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: Đưa ra được định hướng quản lý hoạt động dạy học của nhà trường.
Về mặt thực tiễn: Đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung học cơ sở Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học của nhà trường trong giai đoạn hiện nay. 
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung học cơ sở Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh. 
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung học cơ sở Châu Văn Liêm, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh. 
Chương 1: 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử về vấn đề nghiên cứu
Trong bất kỳ thời đại nào cũng cần có sự quản lý. Quản lí là một hoạt động chỉ có trong xã hội loài người. Ở đâu có con người là ở đó có quản lý. Quản lý là một hoạt động đặc trưng bao trùm lên mọi mặt đời sống xã hội. Trong lĩnh vực giáo dục- đào tạo quản lý giữ vai trò then chốt trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục.
Khi xã hội phát triển thì giáo dục ngày càng được quan tâm về mọi mặt. Vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và nâng cao chất lượng dạy học nói riêng trong các nhà trường từ lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của các nước trên thế giới. Các nhà lãnh đạo, nhà nghiên cứu trên thế giới đều thấy rõ vai trò, động lực của giáo dục trong phát triển kinh tế - xã hội. Nền kinh tế tri thức đang trở thành một thành phần quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Trước yêu cầu của xã hội và nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo, nhiều công trình của các nhà nghiên cứu ở nước ngoài đã được công bố như: M.I.Kônđacốp, Cơ sở lí luận khoa học quản lí giáo dục, trường cán bộ quản lí giáo dục và viện khoa học giáo dục 1984; Harld – Kôntz, Những vấn đề cốt yếu về quản lí, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 1992; Tác phẩm “ Kinh nghiệm lãnh đạo của hiệu trưởng” Xukhomlinxki (dịch và xuất bản năm 1981) đã đưa ra nhiều tình huống quản lý giáo dục và quản lý dạy học trong nhà trường, trong đó tác giả đã bàn nhiều về phương pháp thực hiện mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học, đặc biệt là vấn đề xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trong quản lý dạy học. 
Ở Việt Nam, dựa trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, các nhà khoa học Việt Nam đã tiếp cận quản lý giáo dục và quản lý trường học chủ yếu dựa trên nền tảng lý luận giáo dục học. Trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục hiện nay thì việc đổi mới kiểm tra đánh giá là khâu quan trọng trong việc thực hiện thành công mục tiêu của giáo dục. Các nhà nghiên cứu giáo dục cũng cho ra đời nhiều công trình trong phạm vi quản lý hoạt động dạy học như công trình nghiên cứu của các tác giả: Phạm Viết Vượng với vấn đề lấy học sinh làm trung tâm; tác giả Trần Hồng Quân đề cập tới một số vấn đề đổi mới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Ở các trường phổ thông, hoạt động dạy học là hoạt động trọng tâm. ...  chất, kinh phí, có kế hoạch đồng bộ về việc bồi dưỡng phát triển giáo viên. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên có tính ổn định và lâu dài. Hằng năm xây dựng kế họach bồi dưỡng về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên và đánh giá kết quả học tập bồi dưỡng. Tăng cường công tác xã hội hóa cho hoạt động giảng dạy.
Đối với tổ chuyên môn: Mạnh dạn đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, phát huy sự chủ động sáng tạo trong công tác điều hành tổ. Tích cực tham gia các lớp bồi dưỡng, tự bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý điều hành hoạt động tổ, góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.
2.3.2. Đối với giáo viên
Thực hiện học tập bồi dưỡng thường xuyên, đẩy mạnh công tác dạy học theo hướng nghiên cứu bài học, dạy học theo chủ đề, tích hợp, thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng phát huy năng lực của học sinh. Tích cực cập nhật các thông tin phục vụ cho hoạt động dạy học, tích cực tự giác sử dụng và làm các đồ dùng dạy học, tăng cường công tác dự giờ, đầu tư chuẩn bị cho các tiết dạy, thực hiện đúng tiến độ các yêu cầu về chuyên môn. Tự học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chính trị để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đặng Quốc Bảo (1997), Những vấn đề cơ bản về quản lý giáo dục, , Nxb Giáo dục Hà Nội. 
Bộ Giáo dục - Đào tạo (2002), Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Bộ Giáo dục - Đào tạo (2006), Chương trình giáo dục phổ thông- những vấn đề chung, Nxb Giáo dục.
Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 10 năm 2009. 
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông, Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 10 năm 2009. 
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Điều lệ Trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Trường phổ thông có nhiều cấp học, Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 3 năm 2010.
Bộ Giáo dục - Đào tạo (2011), Tài liệu tập huấn công tác Tổ trưởng chuyên môn các trường THCS, THPT, Hà Nội.
Bộ Giáo dục - Đào tạo (2013), Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên Trung học cơ sở, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
 Nguyễn Ngọc Bảo, Trần Kiểm (2007), Lý luận dạy học ở trường THCS, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
 Nguyễn Hữu Châu (2006), những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học, Nxb giáo dục, Hà nội.
Nguyễn Hữu Châu (Chủ biên) (2008), Chất lượng giáo dục, những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb giáo dục, Hà nội.
Nguyễn Phúc Châu (2005), Đề cương bài giảng học phần quản lý nhà trường - Trường CBQL GD&ĐT Hà Nội.
Chính Phủ (2012), Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020, Ban hành kèm theo quyết định số 711/QĐ –TTg ngày 13/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Nguyễn Đức Chính (2014), bài giảng Quản lý chất lượng trong giáo dục và đào tạo.
Nguyễn Quốc Chí- Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2014). Đại cương khoa học quản lý. Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, năm 2014.
Vũ Đình Chuẩn, giáo dục phổ thông ở việt nam trong thời kỳ hội nhập
Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết hội nghị BCH TW Đảng lần thứ 8( Khóa XI), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Nguyễn Minh Đạo (1997), cơ sở khoa học quản lý, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 
Đại học bách khoa toàn thư Liên Xô (1997), Hà Nội.
Phạm Minh Hạc (1986), Một số vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục, NXBGD, Hà Nội.
 Đặng Xuân Hải (2013), Quản lý sự thay đổi trong giáo dục, với nhà trường.
 Nguyễn Minh Hiển- Trần Hồng Quân- Phạm Minh Hạc, tài liệu bồi dưỡng các bộ QLGD&ĐT: quan điểm, đường lối, chiến lược phát triển GDDT.
 Trần Thị Hương, chuyên đề quản lí hoạt động dạy học, trường ĐHSP TP. HCM.
 Phó Đức Hòa, Ngô Quang Sơn ( 2007), ứng dụng CNTT&TT trong dạy học tích cực, Nxb giáo dục.
 Phạm Quang Huân Đã đăng trên tạp chí Giáo dục (7/2003) và tạp chí Thông tin Quản lý giáo dục- Học viện QLGD tháng 9/2006
Lê Ngọc Hùng (2013), Xã hội học giáo dục, NXB Đại học quốc gia Hà Nội
Nguyễn Công Khanh (Chủ biên), Đào Thị Oanh, Lê Mỹ Dung (2014), Kiểm tra, đánh giá trong giáo dục, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
Nguyễn Trọng Khanh (2011), Phát triển năng lực và tư duy kỹ thuật, Luật Giáo dục, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
M.I Kônđacốp (1984), Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục, Trường CBQLTW Hà Nội.
Nguyễn Văn Lê (1985), Khoa học quản lí nhà trường, NXB Thành phố Hồ Chí Minh.
Luật giáo dục( 2005) – Nhà xuất bản chính trị quốc gia Hà Nội.
Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của luật giáo dục (2009) – Nhà xuất bản chính trị quốc gia Hà Nội.
Luật Viên chức được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Nghị quyết số 29-NQ ngày 14/11/2013 “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, Nghị quyết Hội BCH TW Đảng lần thứ 8( khóa XI). 
Phạm Thành Nghị (2000), Quản lý chất lượng giáo dục đại học, NXB ĐHQG Hà nội
Chính phủ (2012), Nghị định về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 .
Nguyễn Ngọc Quang ( 1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lí giáo dục, trường CBQL giáo dục Trung ương I, Hà Nội.
Trần Hồng Quân ( 1995), Một số vấn đề đổi mới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, Trường Cán bộ quản lí Giáo dục và Đào tạo TW 1, Hà Nội.
 Trường THCS Châu Văn Liêm, Báo cáo tổng kết năm học 2012-2013, 2013-2014, 2014- 2015.
Thái Duy Tuyên (2007), những vấn đề chung của giáo dục học, Nxb ĐHSP.
Vụ Giáo dục trung học (2014), Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1:	
 PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN 
VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THCS CHÂU VĂN LIÊM,
QUẬN PHÚ NHUẬN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên )
Để tìm hiểu thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở trường, xin thầy (cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình về mức độ thực hiện các nội dung theo thông tin dưới đây, bằng cách đánh dấu “X” vào các ô trong phiếu (Mức độ thực hiện: Tốt: 4 điểm, Khá: 3 điểm, Trung bình: 2 điểm, Yếu: 1 điểm)
Bảng 2.7. Thực trạng hoạt động dạy học của giáo viên
Số TT
Nội dung thực hiện
Mức độ thực hiện
Ghi chú
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
1
Thực hiện nội dung chương trình, lập kế hoạch dạy học
2
Chuẩn bị giáo án lên lớp. 
3
Lên tiết dạy tốt và dự giờ rút kinh nghiệm tiết dạy.
4
Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
5
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
6
Thực hiện nền nếp, qui chế, hồ sơ chuyên môn.
7
Tham gia các khóa bồi dưỡng, tập huấn, tự học và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn.
8
Sử dụng thiết bị, làm đồ dùng dạy học
Bảng 2.8: Ý kiến của cán bộ quản lí về sự cần thiết của việc quản lí hoạt động dạy học
Số TT
Nội dung thực hiện
Mức độ nhận thức
Ghi chú
Rất cần
thiết
Cần thiết
Ít cần
thiết
Thiết
Không
cần thiết
1
Quản lí việc thực hiện chương trình giảng dạy, kế hoạch dạy
2
Quản lí việc thực hiện nền nếp dạy học của giáo viên.
3
Quản lí việc thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy
4
Quản lí hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
5
Quản lí sử dụng đội ngũ và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
6
Quản lí hoạt động học của học sinh
7
Quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy học.
Bảng 2.9. Thực trạng quản lí việc thực hiện chương trình, lập kế hoạch dạy học của giáo viên
Số TT
Nội dung thực hiện
Mức độ thực hiện
Ghi chú
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
1
Tổ chức cho giáo viên nghiên cứu, nắm vững mục tiêu dạy học, phân phối chương trình của Bộ
2
Chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên lập kế hoạch dạy học theo chủ đề, dạy học tích hợp, liên môn
3
Kiểm tra việc lập kế hoạch giảng dạy và thực hiện chương trình của tổ chuyên môn và của giáo viên
4
Đánh giá việc thực hiện tiến độ giảng dạy qua sổ đầu bài, kế hoạch giảng dạy của giáo viên.
5
Giám sát thực hiện chương trình môn học qua vở ghi của học sinh
6
Xử lý những sai phạm về thực hiện chương trình
7
Tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học định kỳ theo hàng tháng 
Bảng 2.10. Thực trạng quản lí việc thực hiện nề nếp dạy học của giáo viên
Số TT
Nội dung thực hiện
Mức độ thực hiện
Ghi chú
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
1
Tổ chức cho giáo viên nắm vững những qui định cụ thể về soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp theo yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.
2
Tổ chức thảo luận thống nhất mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học
3
Kiểm tra việc soạn giáo án, chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên
4
Kiểm tra việc giáo viên thực hiện giờ lên lớp, thực hiện tiết thực hành thí nghiệm 
5
Bồi dưỡng nghiệp vụ, năng lực cho giáo viên về phương pháp tiến hành và cách soạn bài theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo cho học sinh
6
Quản lý thực hiện ngày công, giờ công, qui định chế độ thông tin báo cáo về việc dạy bù, dạy thay.
7
Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng phương tiện, thiết bị, đồ dùng dạy học.
8
Tổ chức dự giờ, phân tích sư phạm và rút kinh nghiệm tiết dạy 
9
Quy định cụ thể về hồ sơ chuyên môn giáo viên phải thực hiện
10
Kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm việc giáo viên thực hiện hồ sơ chuyên môn
11
Sử dụng kết quả kiểm tra để đánh giá xếp loại giáo viên
Bảng 2.11. Thực trạng quản lí việc thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên
Số TT
Nội dung thực hiện
Mức độ thực hiện
Ghi chú
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
1
Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên quán triệt yêu cầu về đổi mới phương pháp với đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực cho học sinh
2
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực về phương pháp giảng dạy cho giáo viên 
3
Tổ chức các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá 
4
Tổ chức thao giảng, hội giảng theo chủ trương đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
5
Quản lý thực hiện đổi mới phương pháp dạy học đồng bộ với đổi mới kiểm tra đánh giá ở tất cả các môn học. 
6
Kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm đổi mới sau từng học kỳ, năm học
Bảng 2.12. Thực trạng quản lí hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
Số TT
Nội dung thực hiện
Mức độ thực hiện
Ghi chú
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
1
Chỉ đạo việc thực hiện qui chế kiểm tra và thi học kỳ
2
Tổ chức thực hiện ra đề kiểm tra theo hướng phát triển năng lực cho người học
3
Chỉ đạo tổ chuyên môn kiểm tra định kỳ số con điểm theo qui định.
4
Kiểm tra việc chấm, chữa và trả bài của giáo viên
5
Phân công giáo viên ra đề thi, coi thi, chấm thi nghiêm túc
6
Phân tích và đánh giá kết quả học tập của học sinh, điều chỉnh quản lý hoạt động dạy học
7
Sử dụng kết quả thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá trong xếp loại giáo viên
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý sử dụng và bồi dưỡng
 đội ngũ giáo viên
Số TT
Nội dung thực hiện
Mức độ thực hiện
Ghi chú
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
1
Phân công căn cứ vào trình độ đào tạo, năng lực cá nhân phù hợp với nguyện vọng cá nhân
2
Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên 
3
Tổ chức cho cán bộ quản lý và giáo viên quán triệt yêu cầu về công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ 
4
Giới thiệu và cung cấp đầy đủ tài liệu bồi dưỡng thường xuyên, cho giáo viên
5
Tạo điều kiện cho giáo viên tự học, tự bồi dưỡng, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ 
6
Kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện công tác tự bồi dưỡng, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
7
Có chế độ hỗ trợ, động viên khen thưởng những cá nhân thực hiện tốt công tác tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Bảng 2.14. Thực trạng quản lí hoạt động học của học sinh
Số TT
Nội dung thực hiện
Mức độ thực hiện
Ghi chú
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
1
Quản lý nề nếp, động cơ, thái độ học tập của học sinh.
2
Quản lý việc giáo dục phương pháp học tập cho học sinh
3
Quản lý các hoạt động học tập, vui chơi giải trí.
4
Quản lý việc phân tích đánh giá kết quả học tập của học sinh
5
Phối hợp với các lực lượng giáo dục khác trong và ngoài nhà trường quản lý hoạt động học tập của học sinh
6
Tăng cường sự hỗ trợ của các nguồn lực cho hoạt động học tập của học sinh
2.15. Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy học
Số TT
Nội dung thực hiện
Mức độ thực hiện
Ghi chú
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
1
Xây dựng kế hoạch củng cố, bổ sung, tăng cường mua sắm trang thiết bị và đồ dùng dạy học.
2
Tổ chức tập huấn sử dụng các phần mềm tiện ích và trang thiết bị hiện đại trong dạy học
3
Chỉ đạo xây dựng kế hoạch mượn, sử dụng đồ dùng dạy học 
4
Kiểm tra việc đăng ký mượn và sử dụng đồ dùng dạy học của giáo viên theo từng tháng
5
Kiểm tra việc thực hành thí nghiệm theo định kì hàng tháng 
6
Tổ chức, tham gia hội thi làm đồ dùng dạy học trong giáo viên.
7
Sử dụng kết quả kiểm tra vào việc đánh giá thực hiện quy chế chuyên môn đối với giáo viên 
PHỤ LỤC 2
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN 
VỀ TÍNH CẦP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI 
CỦA CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Ở TRƯỜNG THCS CHÂU VĂN LIÊM, QUẬN PHÚ NHUẬN, 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
( Dành cho chuyên viên phòng giáo dục, Hiệu trưởng, Hiệu phó, 
Tổ trưởng và giáo viên)
Xin Thầy/cô hãy vui lòng cho biết ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tại trường THCS trong giai đoạn hiện nay bằng cách đánh dấu “ X” vào ô, cột tương ứng dưới đây.
1. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
Stt
Các biện pháp
Tính Cấp thiết
Tính khả thi
Rất cấp thiết
Cấp thiết
Khôngcấp thiết
Rất khả thi
Khả thi
Không khả thi
1
Nâng cao nhận thức về đổi mới hoạt động dạy học cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh.
2
Quản lý nề nếp dạy của giáo viên và hoạt động học tập của học sinh. 
3
Quản lý việc thực hiện đồng bộ đổi mới phương pháp dạy học với đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh. 
4
Quản lý công tác tự bồi dưỡng, bồi dưỡng đội ngũ
5
Quản lý cơ sở vật chất - trang thiết bị phục vụ dạy học 
6
Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục cho hoạt động dạy học.
2. Theo thầy cô khi thực hiện các biện pháp trên sẽ gặp những thuận lợi khó khăn gì?
a. Thuận lợi:
b. Khó khăn:
3. Ngoài các biện pháp quản lý trên, thầy cô có điều chỉnh, đề xuất, bổ sung thêm biện pháp nào để nâng cao chất lượng hoạt động dạy học ở trường THCS trong giai đoạn hiện nay ?
4. Để nâng cao chất lượng hoạt động dạy và học ở trường THCS theo thầy cô cần kiến nghị những vấn đề gì với cấp trên?
* Xin Thầy/Cô vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân:
- Chức vụ: 
Chuyên viên phòng giáo dục 	¨ 	
Hiệu trưởng 	¨ 	
Phó Hiệu trưởng 	¨	
Tổ trưởng CM 	¨ 
Giáo viên 	¨
- Năm sinh:.. 	Nam ¨	Nữ ¨
- Trình độ: 
Thạc sĩ quản lý giáo dục 	¨
Thạc sĩ Chuyên môn 	¨ 
Đại học 	¨
Cao đẳng 	¨
Chân thành cảm ơn thầy cô !

File đính kèm:

  • docluan_van_quan_ly_hoat_dong_day_hoc_o_truong_thcs_chau_van_li.doc