Một số đặc điểm tâm lí và những vấn đề khó khăn của người cao tuổi

TÓM TẮT

Bài viết mô tả một số đặc đ ể những vấn đề khó khăn hường gặp ở người cao

tuổi (NCT). Kết quả nghiên cứu cho thấy NCT có sự thông thái, tình cảm sâu sắc, gắn bó vớ đời

sống tâm linh và rấ quan chă sóc con cháu. Bên c nh những ưu đ ể đó, NCT còn có biểu

hiện khủng hoảng tuổi về hưu, dễ bị stress hoặc trầm cả , su o ột số bệnh tật ở tuổi

già.

pdf 11 trang yennguyen 2740
Bạn đang xem tài liệu "Một số đặc điểm tâm lí và những vấn đề khó khăn của người cao tuổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Một số đặc điểm tâm lí và những vấn đề khó khăn của người cao tuổi

Một số đặc điểm tâm lí và những vấn đề khó khăn của người cao tuổi
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH 
TẠP CHÍ KHOA HỌC 
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION 
JOURNAL OF SCIENCE 
ISSN: 
1859-3100 
KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN 
Tập 14, Số 5 (2017): 159-169 
SOCIAL SCIENCES AND HUMANITIES 
Vol. 14, No. 5 (2017): 159-169 
 Email: tapchikhoahoc@hcmue.edu.vn; Website:  
159 
 ỦA ƯỜ AO UỔ 
 * 
Khoa Tâm lí học - Trường học ư h T h nh 
Ngày Tòa soạn nhận được bài: 27-02-2017; ngày phản biện đánh giá: 28-3-2017; ngày chấp nhận đăng: 25-5-2017 
TÓM TẮT 
Bài viết mô tả một số đặc đ ể những vấn đề khó khăn hường gặp ở người cao 
tuổi (NCT). Kết quả nghiên cứu cho thấy NCT có sự thông thái, tình cảm sâu sắc, gắn bó vớ đời 
sống tâm linh và rấ quan chă sóc con cháu. Bên c nh những ưu đ ể đó, NCT còn có biểu 
hiện khủng hoảng tuổi về hưu, dễ bị stress hoặc trầm cả , su o ột số bệnh tật ở tuổi 
già. 
Từ kh : người cao tuổi, đặc điể gười cao tuổi, những vấ đề khó khă của gười 
cao tuổi. 
ABSTRACT 
The elderly: Some psychological features and problems 
The article presents some psychological features and problems that the elderly encounter in 
their lives. Results show that the elder possess wisdom, deep emotions closely attached to spiritual 
life and great care for their children and grandchildren. Besides those advantages, the elderly also 
encounter crises of retirement age, including easily getting stressed or depressed, psychological 
retardation and some old age diseases. 
Keywords: the elderly, psychological features of the elderly, problems of the elderly. 
*
 Email: tuspsg @yahoo.com 
1. ặt vấn đề 
 ấ đề ghi c ề chă óc i h 
 h ch hữ g đối ư g đặc bi t trong 
cu c ố g hư: , gười gi , gười 
 h hậ đư c a đặc 
bi t của h i c c h kh a h c T 
 h gi i, đ có hiề c g h ghi c 
 ề gười gi h i h c ó 
 c c ghi c ề h c g, g 
nhân, từ đó đưa a t số gi i ph p hằm 
hỗ tr gi i quy t các vấ đề về s c kh , 
tinh th n, vật chất và hoàn c h ố g của 
 gười gi i i, hiề đ a phư g c g 
đ g ố h h chă óc 
NCT hư g i ư g NCT, vi n 
 ư g , h h hư g, h h chă 
 óc c kh i ph cho NCT... ( ia g 
Tha h g, 201 ) T hi , hữ g 
h h i ch ph c ố hó đối 
 ư g hấ đ h hư NCT gh , kh g 
 i ư g a h ặc nhóm NCT có điề 
ki ki h i c chă óc ch NCT c g 
chưa i , chủ chă óc ề vậ 
chấ ch chưa chă óc hiều về i h h 
Vì vậy, vi c i p cận nghiên c đặc điể 
 c c ấ đề hường gặp ở NCT là 
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM ập 14, Số 5 (2017): 159-169 
160 
m t vi c làm c n thi để góp ph n làm 
sáng t thêm b c tranh về NCT. 
2. Giải quyết vấn đề 
Khái ni m ngườ cao uổ hay còn 
g i gười gi , gười cao niên là những 
 gười có đ ổi kh g ừ 0 ở h n 
mở đ u Pháp l nh NCT của ban 
Thường v Quốc h i Vi t Nam (2000) 
nhậ đ h: NCT có công sinh thành, nuôi 
 ư ng, giáo d c con cháu về nhân cách và 
giữ vai trò quan tr g g gia đ h 
h i. Vi c chă óc đời sống vật chất, tinh 
th n và ti p t c phát huy vai trò của NCT 
là trách nhi m của gia đ h, Nh ư c và 
toàn xã h i, là thể hi n b n chất tố đẹp, 
đ , ền thống của dân t c a” 
Nhiề NCT khi đ ổi ề hư , k 
 h c hời k a đ g của h để gh 
 g i, ư ng lão. S ha đổi điều ki n 
sống và ho đ ng của NCT đ ẫ đ n s 
bi đổi ề h h h h ố 
đặc ư g đ g a tâm. 
2.1. Một số ặc rư của 
 ư c 
2.1.1. Về nhận thức 
 a ố ở NCT ă g c ho đ ng trí 
tu gi m sút trên tất c các bình di n c m 
giác, tri giác, trí nh , ưở g ư g, ư 
và ngôn ngữ. C m giác, tri giác không còn 
nhanh nh y. Trí nh gi m sút, hay quên và 
hay hoài ni m. Tốc đ ư , ưở g ư ng 
gi đi ha h chó g õ t. 
Tuy nhiên, m t số NCT vẫn có kh 
 ă g ư ch l c, ưở g ư ng phong 
phú cùng v i những kinh nghi m quý báu 
h đ ch đư c trong suốt quá trình 
sống và ho đ ng nhiề ă đ gi p h có 
kh ă g đưa a hữ g é đ , t 
đ h và những lời khuyên tuy t vời đ đ n 
s thông thái về nhiều vấ đề quan tr ng 
và nan gi i của cu c sống (Tr n Th Thu 
Mai, 2013, tr.127). 
 h ă g g của m ố NCT 
 ẫ c nh mẽ, có đ g c đ h h 
tích mãnh li , i i h h phấ đấ c 
 i , có ch h đ ổi ghi p h h 
 hữ g ố ch NCT ẫ g 
 a hữ g gi hấ đ h có gh a 
 i n thân và xã h i. 
2.1.2. Về xúc cảm - tình cảm 
 ời sống xúc c m - tình c m ở NCT 
 hường sâu sắc v i nhiều tr i nghi m 
ph g ph , hư g kh g ổ đ h ặc bi t 
 gười già rất nh y c m. H hườ g i 
mừ g khi đư c i gười g, 
quý và khen ng i. Ngư c l i h d b kích 
đ ng, giận dỗi và hay tủi h có h i đ 
kh g kh a hư ng khi nghe những lời 
nhận xét không hay của gười khác về 
mình (Tr n Th Thu Mai, 2013, tr.128). 
NCT hườ g h ch nhẹ h g, i 
 , i kh g kh nh lặ g, 
 hư g c g ấ c h , hi 
của h i hi đ i 
NCT ấ h ch ói ề ườ g h , 
 i g i ai, chia i. M ố NCT ấ ch 
đ i c c kh , kiên trì luy n 
tập, kh g có đư c ki h c o v 
 c kh , ph i ch , h h 
kh g ố gh đ ấ của 
 gười h (Ng n Quang Thái, 
2000). 
2.1.3. Về nhân cách 
NCT thích trở về v i c i ngu , gắ 
 ó hiề h i đời ố g i h, i 
dòng h , gia đ h, c ch ( h Nh , 
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM 
161 
200 , 17 ) Nhiề NCT ấ h ch ha 
gia c, h i và các công vi c ng 
đ i” của g ó , kh phố NCT c g ấ 
 a đ ch , gia ph của g h , 
gia đ h hườ g đ ư hiề c g c 
để đi gười thân, vi t gia ph , hă 
vi g c , đền chùa, chố ưa h ặc 
hoàn thi n những tâm nguy n còn dang dở. 
 ch h c ch h c h gư g ch 
c ch c g hư phư g h c tìm 
ki m những niềm vui sống của tuổi già. 
Người ca ổi có mối quan tâm rất 
đặc bi đ c ch c ch hư 
 i của gia đ h, g h 
( Th Nh , 200 , 1 0) Ư c nguy n 
của NCT đư c nhìn thấy con cháu mình 
 ưởng thành, ti n b , hữu ích cho xã h i. 
H luôn tâm ni ph i cố gắ g gi c 
c ch ở h h hữ g gười hậ gi i 
giang và có ích cho xã h i ó kh g ch 
 c đ ch c c g i c đ i iề 
 i, iề h nh phúc l n của tuổi già. 
NCT hường hay h i ưởng, t xem 
 é đ h giá l i cu c đời của h, gười 
có kh ă g, h h đ t trong s nghi p rất 
thích vi t h i k , bút k  hi đ h gi ề 
cu c đời, gười h h đ t c m thấy yên 
tâm, mãn nguy n, chấp nhận sẽ k t thúc 
cu c đời m t cách thanh th Người thất 
b i d c m thấy bi quan, tuy t v ng, d b 
b nh tật tuổi già và h chấp nhận cái ch t 
khó khă h 
2.2. Những vấ ề k k ă ư ng gặp 
ở NCT 
Bư c a g giai đ n cuối của cu c 
đời, NCT hường gặp m t số vấ đề khó 
khă hấ đ nh trong cu c số g ó 
những vấ đề gây nhiều bất l i, c n trở 
ho đ ng và chấ ư ng cu c sống của tuổi 
gi , đ i h i h ph i nỗ l c ư t qua. 
Những vấ đề khó khă g c c sống 
của NCT bao g m nhữ g khó khă ật 
chất (s c kh , i ch h) khó khă 
tinh th (khó khă ) ó các biểu 
hi n của khủng ho ng tuổi về hư , d b 
stress hoặc tr m c , t 
số b nh tật ở tuổi già. 
2.2.1. Khủng hoảng tuổi về hưu 
Bư c vào tuổi về hư , gh g i, 
 ư ng lão, ở NCT hường có những biểu 
hi khủng ho ng tuổi về hư ” (hay còn 
g i h i ch ng về hư ”) hủng hoảng 
 uổ ề hưu ở NCT là những hiện ư ng 
 nả s nh rong quá r nh chu ển ế 
 ứa uổ rung n ên sang ứa uổ g 
 ng ệc d ng ao động ho n o n, o ra 
những khó khăn nhấ định cho NCT rong 
quá r nh h ch ứng ớ những đ ều kiện 
sống và ho động của tuổi già. 
Biể hi khủ g h g ổi ề hư ” 
ở NCT đư c thể hi n trên nhiều bình di n 
kh c ha hư: h c g , i ch h, 
quan h ch g, a h i con cháu, 
h g h , ở h ch, c c ối a h xã h i 
 c kh . Theo Nguy n Th T (2015), 
những biểu hi đư c c thể hóa hư 
sau: 
 B ểu h ện ề hức ản ng 
Mặ iể hi n này thể hi n ở vi c 
NCT nhìn nhận l i h gh a 
cu c ố g của ch h h ề hư 
kh g hời gia c gười có hời 
gia đ h gi i hững giá tr và thành t u 
của h , hữ g c gi c 
h ha i c ối, h h i ha ấ hổ, 
 i ư i ha ắ đ hấ i i 
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM ập 14, Số 5 (2017): 159-169 
162 
 g đời c , h h h h , g 
 g c g đư c a õ é h 
Nhữ g ố i c c g đ h gi ề 
 kh hi i ấ hi ch hấ h 
đ i khủ g h g khi h hậ ề 
 h ó c c ấu hi u sau: 
- ự ếc nuố quá khứ: c c 
 ấ hi ch hấ NCT đ c h i và 
m c i của h Nhiề gười khi c 
 , i c mi i, chă ch , hă g a , 
 hư g đ khi ề gi , kh g c có hể a 
đ ng đư c ữa, h i hậ a h chưa 
 a giờ đư c làm công vi c mình thích, và 
chưa ố g h h i h i c c đời 
 ó hể ói, điề có hể a ch NCT 
 ối i c ai g khi kh g c đủ c 
h i, c kh hời gia để h c hi 
 ẹ c c đ h đó 
- Sự không hài lòng với bản thân: 
B c h đó, hiề NCT gặp ph i 
kh g h i g ề c c ố g hi i ừ 
vi c kh g ỗ c i c và tích l 
 g kh hi ề hư , hiề gười 
 ẫ chưa đ đư c h g ố 
 i h g ề hư iề 
 c gi c ặc c i hữ g hi 
 hố ề ậ chấ hi i ké ể 
 g ừ c c ối a h xung quanh. 
Ngoài công vi c, ti c nuối về c 
kh c g khi NCT ấ a iề có 
 hể c l ở hữ g gười i c a 
 c ở ổi , hữ g c h ố g hưở g 
 h h ặc hi k h ch S ối i c 
 i c g i ấ có hể ẫ NCT 
đ hữ g că g h g g đời ố g i 
tâm. 
 ó hể hấ , điể đặc ư g c đ h 
 khủ g h g khi ề hư c gi c ấ 
 gh a g c c ố g ở NCT Ng i 
 ối i c ở kh , h c ở ấ c 
ở hi i kh g c g g đ i ở 
 ư g ai Th c , h có c gi c hư 
 h đa g chờ c i ch hi kh g ậ 
hưở g g c c ố g, NCT có hể 
 h g hữ g gh i 
c c của ch h h 
S g g i điề , h h h 
 h ấ đề đư c NCT ấ a S 
 gi ề hể c, ắc đẹp đối i ổi 
gi khó cư ng l i khi n h c m thấy 
mặc c m về hình nh b n thân. 
Quan ni ề hư giai đ gh 
 g i hư gi kh g ph i c c g 
đ g i NCT, đặc bi hữ g gười i 
 h g khủ g h g hi c c ố g 
 ề hư chưa đư c ch , hữ g g h 
nặ g ề ậ chấ i h h ẫ ặ g 
 ai, h ẽ có hể g h i 
 i i c c ố g hi i c g 
m g hữ g ấ hi đặc ư g ch 
 hấ hữ g ấ ổ g đời ố g i ở 
 ổi chiề 
- Cảm giác trống trải, bu n chán vì 
quá nhàn rỗi: N ận r p 
 c h h h ỗi c g kh g 
ph i c c g đư c chấp hậ g 
Nhiề NCT có hể i c hai iể hi , 
 ừa c hấ ề ừa ch ằ g hữ g 
điề h đư c ch g a g i gi 
ha h a c T g khi hiề 
 gười có hời ổi h h g, h 
đ khi ề hư h i c g c đ c và nhìn 
nhậ h đa g ké c i, g 
Tấ c hữ g iể hi h h 
 ấ a , ối i c, kh g h i g ề c c 
 ố g kh , hi i ư g ai ở NCT, 
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM 
163 
 ấ hi õ é ch hấ h đ có 
khủ g h g g đời ố g i của 
 h 
 B ểu h ện các vấn đề liên quan tài 
chính 
 hi kh g c a đ ng, NCT 
 i h hữ g ấ đề ề i ch h để đ 
đư g c c ố g của h gia đ h 
Vi t Nam là m g hữ g ốc gia có 
tính c g đ g ca , điề có gh a 
quan ni c c i ư g hư của ố 
 ẹ”, khi cha ẹ ề gi , c c i ph i chă 
 óc ề ặt vậ chấ ch cha ẹ hậ ố ” 
 ẫ c phổ i , h hư g, ph c i ừ 
h i để chă ch NCT ẫ i hiề 
h ch 
T g c c iể hi ề ặ i ch h, 
c gi c ặc c khi kh g hể h 
cho cu c ố g của ch h h iể hi 
 õ é hườ g gặp ở NCT thu c g p 
thu nhập hấp của h i B c h đó, 
 h c , kh g ph i c c i c g đủ 
 c ắ g đư c ch ố ẹ hi ư g hư 
kh g đủ để a g i c c ố g, NCT 
c g ph h c hiề h ề c c i, 
 i của h c g gi đi, ừ đó h hưở g 
đ c kh i h h 
 a đ g ấ g ố c c đời, 
vi c kh g có iề để h c g 
m g hữ g điề khi NCT ph i ă 
 ở i h c gi c ch , ủi h 
 h ữa, h c ề đời ố g i , 
 c kh , ắc đẹp gi đi ch h 
 ố a g khi NCT g ố có 
 i ch h, đ đ c ư ữ để ph g hủ, 
ph g khi ấ ắc Ng i a, hiề NCT 
c ph i i p c ấ ư ch i trong 
cu c ố g h g có i ch h ố ấ 
hi ch hấ NCT có g c ố g g 
 ấ a khi đối ặ i c c ấ đề ề c 
kh đ t ng a 
 h ữa, ấ đề ề i ở kh g 
đư c a a g, ki cố ha hữ g h i 
kh g đư c h c hi g ổi ề gi 
 hi i ch h c g ỗi ă ở, 
 gi chấ ư g đời ố g i h h ở 
NCT a khi ề hư 
 B ểu h ện trong quan hệ ch ng 
T ổi ề hư giai đ có hiề 
ch ể i g đời ố g h h 
gia đ h của c gười S c kh , 
 h phai h h ă h g, c 
c i ưở g h h ời a hữ g iể 
hi ch hấ NCT đa g đối ặ i c c 
 ấ đề ề khủ g h g i h h 
 ối i NCT đ có gia đ h, giai 
đ , đời ố g ch g của NCT đ 
 i a hữ g kh g hời gia i i 
 hiề ó g gió, điề có hể a 
gắ k gh a , đ g hời c g có hể 
 ấ đi ặ g g h a 
đ i S hi chia g c c h đ g 
gi i , c c ối a ch g, c c h 
đ g hườ g g a ố g ắ g 
 h ở ổi chiề Nhữ g c gi c, 
h h đ g hể hi a , chia 
giữa gười đời ch h ư c hi 
để gi p NCT c hấ c c ố g có 
 gh a h Ng i a, c g i gi 
của hể chấ , c kh h c c g 
 ấ đề kh g ph i c c g ư 
 a ở giai đ ối c g, h i đ đối 
 i h ẫ c g đư c 
 hư c đ ẹ g đời ố g h 
 h của NCT, m g hữ g ố 
 a g gi p h g ư a h i 
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM ập 14, Số 5 (2017): 159-169 
164 
ch g khủ g h g 
 B ểu h ện ề ặt quan hệ ớ con 
cháu 
B c h đời, c ch c g 
 iề i ở ph c i g c c đời c 
 gười h , ở giai đ , c c i 
của NCT c g đ ưở g h h ắ đ 
 g c c ố g i g i c c c i 
 ề h , kh g ha h i ha , ch 
c g g hữ g ố góp ph 
 khủ g h g ở NCT B c h đó, 
trong quá trình lập thân, lập nghi p, hữ g 
 a ấp, hấ i của c c i kh g kh i 
ch hữ g ậc cha ẹ ắ g, đa 
S ặn kinh nghi h hư g 
c c g khi ch NCT h ch chia , 
kh hư g đó c g có hể ch h 
 ỗi ó a hư c ch kh g h ch 
 ắ g gh hấ hiể Ng i a, ư c 
 g đư c chă óc, i ch i i ch 
 g i ấ ch h đ g của NCT để 
 iề i khi c g i c h h . Tuy hi , 
 hiề ườ g h p do g đ , h ẫ 
ha kh g c ch a ề i ở hiề 
NCT kh g đư c hưở g iề i 
 ối c g, khủ g h g ề hư có hể ấ 
hi n hoặc gia ă g h khi NCT gặp ph i 
c c ố hư c c i ắ g h ặc 
mặc khi b nh, 
 B ểu h ện ề ặt hứng thú/ sở h ch 
 các ố quan hệ xã hội khác 
Ng i c c iể hi n trên, NCT c 
 ắ đ hư g c c h đ g của h ề 
thiên nhiên và xã h i, c hể c c h i 
riêng hoặc c c ối a h ư g gia 
trong c g đ g h S h h g 
công vi c khi ch NCT c hấ c 
 i a h g h , đ có hể 
 ấ hi i c c của khủ g h g 
 h g đư c đi ch i, kh ph hữ g g 
đấ i c g đư c điề m 
 g h khi gh i a ề c c 
đời của hữ g gười đ h h ổi 
ch a đ g gia đ h S g g i 
điề , c c h i hư g c , ch i 
chi , đ h cờ, i c ha ậ đ g hể 
 c hể ha đời ố g i h h a h 
c hi khi NCT kh g i h 
 g khủ g h g Ng i c c h đ g 
hư g ề hi hi , NCT c g hư g ề 
c c h đ ng xã h i hư k gia i, 
 i c i hó c h ặc gặp g h g 
 ó N hi hữ g điề này, NCT có 
 hể i g h i c đ ủi 
 B ểu h ện ề ặ sức kh 
Vi c h đ ng mi i của c c 
phậ g c hể a hời gia i ẫ đ 
 gi ề ặ c kh iể hi 
 õ é g đời ố g của NCT c iể 
hi c kh kh a c h đ g ư 
 g khủ g h g ổi ề hư của 
NCT, ởi ẽ c kh hể chấ gi ẽ 
 c đ g h ẽ đ đời ố g i h h 
S c kh ở NCT hường có các dấu hi 
 a : c hể h đ ng chậ h , c hể 
vi c hi ch h c h , ha h c i, có 
 ấ hi a i h h , có ấ hi của 
b h a , g ai, ờ ắ , a 
K t qu nghiên c u biểu hi n khủng 
ho ng tuổi về hư 1 5 kh ch hể 
NCT a khi ề hư i Th h phố h 
Minh (nam thu c đ ổi ừ 0 ở 
 ữ ừ 55 ở ) ch hấ , ấ c ặ 
 iể hi n khủng ho ng tuổi về hư đề y 
ra ở NCT, tuy nhiên thu c c đ thấp 
(Nguy n Th T , 2015, ) c g 
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM 
165 
m t tín hi đ g ừng, là m t minh 
ch ng cho thấy s c kh tinh th n của 
NCT đ đư c chă óc ố h 
2.2.2. Stress hoặc trầm cả ở NCT 
 ó hiề kh i i ề hư g 
có hể kh g đ h h g 
ấ c ké i, ch g g h 
 a că g h g ề h ki h 
S của ổi gi hườ g có đặc điể 
ch g , ấ kh g ố gia 
 i p, a h i i gười; ối h h 
vi vậ đ g g gữ (Ng n Quang 
Thái, 2000). Ở NCT, những biểu hi 
 của hư că g h ng, bu n b c, 
gi m sút trí nh , cáu gắ  hườ g đư c 
cho là nhữ g đặc điể ch g của 
 gười già. Những biểu hi n thể của stress 
 hư đa , đa đ u, nh c m i, d ng, 
rối lo n nh p tim, suy gi m s c đề kh g 
c g hườ g đư c cho là biểu hi n của c 
thể lão hóa D đó, i NCT hường 
khó đư c phát hi n s m. 
Tr m c m là b h gặp ở nhiều l a 
tuổi, tuy nhiên t l mắc b nh tr m c m ở 
NCT kh ca Th c B i Q a g 
(2015) có đ n 25% số ph nữ g đ tuổi 
từ 45 đ n 65 là b tr m c m, t l này ở đ 
 g 15% Người già trên 65 tuổi t l 
tr m c m còn nhiề h B nh nhân b 
tr m c m về tinh th hường có biểu hi n 
trí nh gi m sút, tâm tr ng chán n n và bi 
quan, thậm ch có đ nh và hành vi t 
  ề thể chấ hường m t m i, ch ă , 
mất ngủ, rối lo n tiêu hóa T m c m ở 
NCT hường phối h p v i nhiều b nh khác 
 hư đ i h đường, cao huy p, iền 
li t tuy n, nh i c i  khi n cho 
b nh tr m c m trở lên ph c t p khó điều 
tr . B h h hườ g đư c phát hi n và 
điều tr mu n, h hườ g đ n bác s tim 
m ch ( đ h ống ng c, m ch nhanh), 
bác s i hóa ( đ y b ng, táo l ng thất 
 hườ g), c h ki h đ g ( đa 
đ u, mất ngủ). Sau nhiề ă điều tr 
không k t qu h m i ch đ n khám ở bác 
 h n. 
NCT mắc b nh stress hoặc tr m c m 
 hường có nhữ g gh i c c và thái 
đ rất c c đ a , đó u thấ gười thân 
có những tri u ch ng của stress hoặc tr m 
c m thì c đưa c c c đ n c để có s 
 ư ấn và lời khuyên phù h p nhằm chữa 
tr b nh m t cách hi u qu nhất. 
Stress hoặc tr m c m ở NCT ấ 
ph ừ khủng ho ng tuổi về hư ”/ h i 
ch g gh hư ” có hể khắc ph c đư c 
h i ch g c g hư khắc ph c h ặc 
là gi / tr m c ở NCT ằ g 
các bi n pháp: 
- hậ h c i c ề hư , gh g i 
là quy luậ ấ i ấ c i gười khi 
 ổi ca c gi 
- Số g i c h c, h kh 
 ă g ậ g ố hời gia đ 
đư g c g i c trách nhi để đ i 
 ha h h , h hữ g điề hối i c 
- h hữ g điề ki n vậ chấ , 
ki h ố hấ ch ổi gi 
- Nỗ c i c c i góp ph 
ch ghề ghi p, cu c ố g ư g ai 
cho con cái. 
- h h để có c c ố g ề 
hư , ch hữ g điề ki ề để 
có h a h p i c c i, ch chắ g 
đời ố g gia đ h a 
- Gia nhập c c ổ ch c h i để i p 
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM ập 14, Số 5 (2017): 159-169 
166 
 c h đ ng trong m điề ki n cho phép 
đặc bi t các h i, hó để h i 
 g h i c đ c Tă g cườ g c c h 
đ g đ c ch, , i h i k , gi p đ c 
ch g chừ g c để c i hi ố 
 i h h g đời ố g 
- T g hữ g ki ch g của 
gia đ h h h g h , 
chủ a i a điể của i g h 
phủ hậ ấ c c c ưở g gh 
của h h Bi chấp hậ khi đặt mình 
 hời đ i, gh của gười 
 ổi 
- D ch đ i h h h g g 
m c ch đề đặ , h p 
- Tă g cườ g i c tập hể c, ha 
gia tập hể c g, hể c ư g i h ở 
đ a phư g hằ c i hi c kh , ở 
r g ối a h gia ư hằ ph g 
 gừa gi g c c ố g 
 . . . ự su o của NCT 
Theo Huỳ h ă S T nh Hữu 
L c (2002), khi ch ể ừ ổi g i 
 a g ổi gi , hữ g i đổi ề ặt tâ 
 hóa của c c gi c a , h h 
ki h đ ẫ đ i 
những biểu hi n sau: 
- gi c, i gi c gi : ắ hóa, 
 h h c kh g hư ư c, gi c ké , 
 hữ g h ư c đ ă ấ g h a 
c hấ h hẽ , 
- T h gi : D gười 
 , đ c a g ch ư c a g ch 
 a hữ g i c ừa i ói 
- Nă g c ư gi : hó ập g 
 gh ấ đề g c ập điề i c 
 hấ ấ khó khă , hậ ch h c hữ g 
điề i 
- S c ưở g ư g gi : ưở g 
 ấ , ư c g c g gi , kh g 
có g để g c hi óc ổi ối kh g 
 h hư ổi g, hi g hi k 
 i ậ i 
- Nă g c g gữ gi : Nói 
chuy n chậ ch p 
- T h c kh g ổ đ h: D c 
đ g p c h c , hườ g i 
 ư c ắ ặp khó khă kh g h h 
 i hư ư c, có c gi c 
nao không rõ ràng, i i g c hấ 
 ấ khó ch , kh g gh h hữ g 
h h i ời ói của p D c k h, 
giậ ữ, gh ấ a 
- ch gi : i c hi gh c, 
thích làm theo kinh nghi c , hi i h 
 h hiể i ấ k m i c g 
Nhữ g i c đ h hườ g kh g 
 ga , i i c g c g kh g ố 
 ữa 
- Nă g c h h đ g gi , đ g c 
kh g i h h , ph n g kh g ha h 
 h , i c g c g a t. 
- Tính h ha đổi, h đ i 
k ch h ch ch g, cườ g đ ph g hấp, 
d ch đời, c đ , ặc c m, t i, hư g 
c g ấ hủ cố chấp. 
Ng i hữ g ha đổi 
 của NCT, tri ch g iể 
hi n tâm NCT ữ c g õ h a 
gi i, chủ c hấ h đ gi 
 , có g kh g ổ đ h, phiề 
mu n; m ố gười a khi ki h 
đ i h i h c gi , ấ đi c hấp 
 ẫ ố có của ph ữ; có gười h hấ 
c c i ư ời kh i ổ ấ a ố g 
 i g, ch c i h, c hấ 
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM 
167 
 ấ , Nhữ g ha đổi ề 
 ẫ đ ha đổi h c ch h h i 
 hư: gh , ặc, ời, h ch g i ở 
nhà m h, ó g, ủ , đa ghi 
Ngoài ra, NCT ữ c có ố đặc điể 
 i h h kh c hư ấ h c i i 
vi c g a h, h h cố chấp, hi 
ha ch c đ ố h g 
của h ó g, hườ g ha 
 ch ch g c kh g a đ h 
 . . . hững ệnh ngườ g do su o 
 h c hi đ i đ ch g i h hữ g 
b h gười gi có i a đ 
 ha đổi ố có hể h 
hưở g đ ch c ă g i h h hườ g 
của c c h hố g c hể N ké i ẽ 
g ở g i ch ch c ă g i h có hể 
thành b h hư: T h h că g h g ẽ 
 h hưở g đ ch c ă g , ch c ă g 
h hố g i i , ch c ă g i ch, 
ch c ă g a đổi chấ ch c ă g i 
 ch Nó có hể h hưở g đ ố i 
k ch h ch ố g c hể hư: k ch h ch ố 
 hư g hậ , k ch h ch ố chấ 
 hư g hậ , k ch h ch ố h c, 
k ch h ch ố gi p g c ch 
 g , phẫ , ch đ g gia đ h ấ h a, 
 gười h ch có h hưở g ấ õ đ 
 ph iể nh tậ , hời k đ ch 
h hố g i i h đ g ấ c ằ g, 
thời k a gi kh ă g i ch 
 hi của c hể Từ đó đ ha h ph 
 iể của h h 
 h g ha gh ch gười gi 
 hườ g ấ hi h i, ấ a kh g õ 
 g h , ố g h a g a g , 
đ g g i kh g , a că g h g 
 hườ g k h a h i, kh i g, 
 iể i hiề h g phiề 
 hườ g k h c gi c khó ch g 
 gười hư đa đ , đa ư g, ă ố g ké , 
 ấ gủ, i (Huỳ h ă S 
Tr nh Hữu L c, 2002). 
S ha đổi ch 
 gười gi hườ g ắc h h c hể 
là b h ẫ ”, ở hời k đ ấ hi 
 ha đổi h c ch hư i, hẹp h i, 
 h, h đ , i h h khắc khổ, gi 
kh ă g ph đ h đ g h 
gi ẽ kh g c h ổi 
của h, kh g ph i đư c c ch , 
 gười h , a g i kh g h đườ g ề 
 h , ă kh g i , hữ g i c 
kh g có gh a Thời k a h 
kh g chủ đư c h 
2.3. Biệ p áp c ă s c s c k và 
tinh thần cho NCT 
Hai bi ph p ch h gi p chă óc 
s c kh và tinh th n cho NCT đó 
ch ư c khi ề hư hật tốt và 
đ m b o phúc l i xã h i cho NCT. 
 . . . ự chu n ị rước kh ề hưu 
Nhiề ghi c đ ch g i h 
 ằ g, NCT có ch ch h 
 ư c khi gh hư ằ g hữ g i c c 
 hể hư: k h ch ề i ch h, đ h 
 ề i h ư c đó, h ư c ch c g 
vi c h đa g , ẽ h h g 
 ư c ề c c ố g a khi gh hư ẽ 
giúp h g ư a c ốc gừ g a 
đ ng và ít gặp nhữ g iể hi khủ g 
h g ổi ề hư ( a ki , T., 2012, 
Helman, R., 2014). 
S ch ư c khi ề hư h 
hưở g ất m h đ c c iể hi khủ g 
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM ập 14, Số 5 (2017): 159-169 
168 
h g ề hư ề ặt tài chính và ý th c 
 g , khi k hố g k ch hấ có 
 ư g a gh ch ở c c ấ 
 gh a S ch ư c khi ề hư c g 
tốt, thì nhữ g iể hi khủ g h g ề 
mặt tài chính và ý th c g c g ở 
 c hấp h (Ng n Th T , 2015, 
tr.107). 
 . . . h c hộ kh ngh hưu 
 a , c ư c đ có 1,5 tri u 
NCT đư c hưở g ch h ch h i 
h g h g g 50% NCT đư c cấp h 
 hiể g h h g ă có 
kh g 1 i u NCT đư c c c cấp, c c 
 g h, đ hể ổ ch c ch c h , ừ g 
 h 00 000 NCT đư c hă h i, 
đ g i khi ố đa , nh tậ , đư c ặ g 
 h p , T ề hố g của 
t c ời ố g i h h của NCT đư c 
 a i h 70 000 c c , góp 
ph giữ g ph h gi ắc 
 ă hóa c, g ca c kh NCT 
( h Na , 2015) c ghi c đ ch 
 a ằ g, g hữ g điề khi NCT 
h i g ề c c ố g ch h chă óc 
 ừ h i đối i h 
 h c i khi ề hư h hưởng m nh 
đ n các biểu hi khủ g h g ổi ề hư 
ở c c ặ i ch h, c c ối a h c 
kh h c i khi về hư c g ốt, biểu 
hi n khủng ho ng về hư c g hấp ở c c 
mặt tài chính, quan h ch g, h g h / 
 ở h ch, c kh c c ối a h khác 
(Nguy n Th T , 2015, tr.107). 
3. Kết luận, kiến nghị 
Như ậy, về già NCT hay mắc các 
ch ng b h hư , / tr m 
c m, h i ch ng về hư , c c h ổi 
già. NCT c đư c s chă óc c kh 
và tinh th n từ ph a gia đ h, gười thân, 
con cháu và xã h i. 
 ố ớ hộ , đặc biệ các nh 
ho ch định ch nh sách NCT c n vậ đ g, 
 ề hư g ẫ NCT chu n b 
tố ư c khi gh hư , g ca h ữa 
ph c i h i cho NCT, điề ki n cho 
NCT có hoàn c nh khó khă đư c gh 
 g i chă óc c kh ổi gi , ổ 
ch c c c h đ g i ch i gi i , ă 
hóa, ă gh , hể ha , i ườ g 
cho NCT chia ki h ghi ghề ghi p 
và cu c số g, đó g góp ch h i ằ g 
những ho đ ng phù h p tuổi già. 
 ố ớ g a đ nh, ngườ h n con 
cháu của NCT c hiể chấp hậ đặc 
điể hững vấ đề khó khă của 
NCT. Con cháu nên dành thời gia chă 
sóc ông bà, cha mẹ già y ó kh g ch 
là trách nhi m xã h i, trách nhi m gia đ h, 
 c h hư g, hi u th o của 
con cháu. 
 ố ớ ản h n NCT c chủ đ ng, 
lập k ho ch và có s chu n b tố ư c khi 
ngh hư NCT c ch c c g c c 
 ối a h ố đẹp, h c i / ch g, 
c ch của h, chă óc 
 c kh và tinh th n của mình bằng lối số g 
 i h h h h để nhữ g ă 
tháng cuối đời có thể sống vui, sống kh , 
sống l c a a đi ha h h n. 
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM 
169 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Bùi Quang Huy. (10/03/2015). Tr m c m ở gười cao tuổi. Bệnh viện Quân y 103. Khai thác từ 
Giang Thanh Long. (2013). Báo cáo Tổ g a c c h h chă óc i c g đ g ch gười cao 
tuổi Vi t Nam. H i th o Quốc t : Thích ng v i già hóa dân số ha h: a đổi kinh nghi m 
quốc t về c c ch h ch h h đ ng, Hà N i ngày 25/09/2013. 
Tr n Th Thu Mai. (2013). áo r nh T học ngườ rưởng thành. TPHCM: NXB i h c Sư 
ph m TPHCM. 
 Th Nho. (2008). Tâm học phát triển. N i: NXB i h c Quốc gia Hà N i. 
 h Na (0 /05/2015) Người ca ổi: ố gi c g giữ, phát huy. Cổng hông n đ ện 
tử Chính phủ. Khai thác từ 
vo-gia-can-gin- giu-phat-huy/20155/22668.vgp 
 ỳ h ă S , T h ữ c. (2002). Mộ số đặc đ ể ngườ cao uổ . Tài li ư h h i b . 
T ườ g i h c Sư ph Thể ha T g ư g T 
Ng Q a g Th i (2000) ấn đề ngườ cao uổ . N i: NXB h c 
Nguy n Th T . (2015). Biểu hi n khủng ho ng tuổi về hư ở gười cao tuổi t i Thành phố H Chí 
Minh. Báo cáo tổng k đề tài nghiên c u khoa h c và công ngh cấp T ường, mã số 
2014 1 1 , T ườ g i h c Sư ph m TPHCM. 
 ba Thường v Quốc h i Vi t Nam. (2000). Pháp lệnh người cao tuổi. Số 23/2000/PL-
UBTVQH 10 ngày 28/04/2000. 
Harkin, C. T. (2012). The Retirement Crisis and a Plan to Solve It. US Senate Committee on 
Health. Education. Labor and Pensions. Washington. DC. 
Helman, R. (2014). The 2014 Retirement Confidence Survey: Confidence Rebounds - for Those 
With Retirement Plans. EBRI Issue Brief (397). 

File đính kèm:

  • pdfmot_so_dac_diem_tam_li_va_nhung_van_de_kho_khan_cua_nguoi_ca.pdf