Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang
TÓM TẮT
Nghiên cứu tập trung đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang (VCB Nha Trang) thông qua đánh giá các yếu tố nội lực sẵn có của VCB Nha Trang so với các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Với những chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, công cụ ma trận hình ảnh cạnh tranh; nghiên cứu đã đưa ra những nhận định về điểm mạnh, điểm yếu trong cạnh tranh của VCB Nha Trang, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VCB Nha Trang
Bạn đang xem tài liệu "Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2014 118 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU ÑAØO TAÏO SAU ÑAÏI HOÏC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NHA TRANG ENHANCING THE COMPETITIVENESS OF THE JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM - NHA TRANG BRANCH Nguyễn Văn Dương1, Đỗ Thị Thanh Vinh2 Ngày nhận bài: 17/9/2013; Ngày phản biện thông qua: 09/12/2013; Ngày duyệt đăng: 13/8/2014 TÓM TẮT Nghiên cứu tập trung đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang (VCB Nha Trang) thông qua đánh giá các yếu tố nội lực sẵn có của VCB Nha Trang so với các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Với những chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, công cụ ma trận hình ảnh cạnh tranh; nghiên cứu đã đưa ra những nhận định về điểm mạnh, điểm yếu trong cạnh tranh của VCB Nha Trang, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VCB Nha Trang. Từ khóa: VCB Nha Trang, năng lực cạnh tranh, ma trận hình ảnh cạnh tranh ABTRACT The study focuses on assessing the competitiveness of VCB Nha Trang through evaluation of existing internal factors of the VCB Nha Trang compared with competitors in the province of Khanh Hoa. Employing the index measuring the competitiveness of enterprises, competitive image matrix tool; the research has put forward judgments about the strengths and weaknesses concerning the competitiveness of VCB Nha Trang, which proposes measures to enhance the competitiveness of VCB Nha Trang. Keywords: VCB Nha Trang, competitiveness, competitive image matrix 1 Nguyễn Văn Dương: Cao học Quản trị kinh doanh 2009 - Trường Đại học Nha Trang 2 TS. Đỗ Thị Thanh Vinh: Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang I. ĐẶT VẤN ĐỀ Theo Luậ t Cá c tổ chứ c tí n dụ ng năm 2010 có hiệ u lự c ngà y 01.01.2011, “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật cá c tổ chứ c tí n dụ ng nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Năng lự c cạ nh tranh củ a mộ t ngân hà ng thương mại là khả năng sử dụ ng cá c nguồ n lự c bên trong và khai thá c cá c yế u tố tá c độ ng bên ngoà i để tạ o ra lợ i thế cạ nh tranh bề n vữ ng cho ngân hà ng thông qua việ c cung cấ p cá c dị ch vụ tà i chí nh đá p ứ ng tố i đa yêu cầ u hợ p lý củ a khá ch hà ng, từ đó duy trì , mở rộ ng thị phầ n và tăng lợ i nhuậ n. Năng lự c cạ nh tranh đượ c đị nh nghĩ a khá c nhau, tù y thuộ c và o cá ch tiế p cậ n. Trên gó c độ chi phí sả n xuấ t, Fafchamps (2003) cho rằ ng: “Năng lự c cạ nh tranh củ a doanh nghiệ p là khả năng doanh nghiệ p đó có thể sả n xuấ t ra dị ch vụ vớ i chi phí biế n đổ i trung bì nh thấ p hơn giá củ a nó trên thị trườ ng”. Trên gó c độ thị phầ n, Randall (2003) cho rằ ng: “Năng lự c cạ nh tranh củ a doanh nghiệ p là khả năng dà nh đượ c và duy trì thị phầ n trên thị trườ ng vớ i lợ i nhuậ n nhấ t đị nh”. Là một trong những ngân hàng được thành lập sớm nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, cho tới nay VCB Nha Trang luôn đượ c đá nh giá là ngân hàng đi đầu trong á p dụ ng công nghệ mớ i, nhiề u dị ch vụ tiện í ch củ a ngân hà ng hiệ n đạ i vớ i thương hiệ u Vietcombank. Tuy nhiên, VCB Nha Trang đang đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh. Chính vì vậy, việc đánh giá nghiêm túc vị thế hiện nay cũng như nghiên cứu khả năng nâng cao hơn nữa năng lự c cạ nh tranh của VCB Nha Trang là hết sức cần thiết. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 119 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu tập trung đánh giá 10 yếu tố tác động trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng, bao gồm: Thị phần; Sự đa dạng của sản phẩm; Kênh phân phối; Hoạt động Marketing; Tiềm lực tài chính; Trình độ công nghệ; Mô hình tổ chức; Chất lượng nguồn nhân lực; Hình ảnh thương hiệu; Khả năng cạnh tranh về giá. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên đánh giá so sánh với các đối thủ cạnh tranh là các ngân hàng cùng hoạt động trên địa bàn. Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả chọn 3 ngân hàng thương mại quốc doanh (TMQD) là: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Khánh Hòa (Agribank), Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Khánh Hòa (BIDV), Ngân hàng TMCP Công thương Khánh Hòa (VietinBank) và 02 ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) là Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank). 2. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp phân tích định tính và định lượng dựa trên những số liệu thứ cấp được cung cấp bởi các ngân hàng và số liệu sơ cấp thu thập thông qua khảo sát, phỏng vấn trực tiếp khách hàng. Phạm vi nghiên cứu là 06 ngân hàng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: VCB Nha Trang, Vietinbank, Agribank, BIDV, Sacombank và ACB. Thời gian nghiên cứu từ tháng 01 đến tháng 06 năm 2012. Tác giả sử dụng các chỉ số đo lường năng lực canh tranh của doanh nghiệp như: Năng lực tài chính, năng lực quản lý, trình độ công nghệ, năng lực marketing, cơ cấu tổ chức, chất lượng nguồn nhân lực, năng lực đầu tư R&D, năng lực hợp tác trong nước và quốc tế Đồng thời cũng xây dựng công cụ ma trận hình ảnh cạnh tranh dựa vào ý kiến của chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng để so sánh năng lực cạnh tranh tổng thể của ngân hàng, nhận diện được đối thủ trực tiếp cũng như điểm mạnh và điểm yếu của các đối thủ. Các chuyên gia là những người hiện đang giữ các chức vụ chủ chốt tại các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, bao gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng. Mô hì nh ma trậ n hì nh ả nh cạ nh tranh đượ c xây dự ng dự a trên quan điể m củ a Fed R.David (2003), đượ c thự c hiệ n thông qua cá c bướ c sau: Bướ c 1: Thông qua tham khảo ý kiến của các chuyên gia ra danh mụ c các yế u tố có vai trò quyế t đị nh đế n năng lự c cạ nh tranh củ a của các ngân hàng cần đánh giá; Bướ c 2: Đánh giá tầ m quan trọ ng bằ ng cá ch phân loạ i từ 1- Không quan trọ ng đế n 5 - Quan trọ ng nhấ t, cho mỗ i yế u tố thông qua bảng đánh giá khảo sát; Bướ c 3: Tồng hợp điểm số từ 1 đế n 5 phả n á nh năng lự c cạ nh tranh củ a 10 yế u tố của từng ngân hàng thông qua bảng đánh giá khảo sát; Bướ c 4: Đá nh giá 10 yế u tố tá c độ ng năng lự c cạ nh tranh củ a từ ng ngân hà ng thông qua thang điể m: 1 - Yếu, 2 - Trung bình, 3 - Khá, 4 - Tốt; Bướ c 5: Tí nh điể m cho từ ng yế u tố bằ ng cá ch nhân mứ c độ quan trọ ng củ a yế u tố đó vớ i phân loạ i tương ứ ng để đánh giá được mức độ quan trọng của từng nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng; Bướ c 6: Tí nh tổ ng số điể m cho toà n bộ cá c yế u tố đượ c đưa ra trong ma trậ n bằ ng cá ch cộng điể m số cá c yế u tố thà nh phầ n tương ứ ng cho mỗ i ngân hà ng. Tổ ng số điể m nà y cho thấ y đây là năng lự c cạ nh tranh củ a ngân hà ng, theo đó : nế u tổ ng số điể m củ a toà n bộ danh mụ c cá c yế u tố đượ c đưa và o ma trậ n nhỏ hơn 3,0 thì doanh nghiệ p có năng lự c cạ nh tranh thấ p hơn mứ c trung bì nh. Nế u tổ ng số điể m củ a toà n bộ danh mụ c cá c yế u tố đượ c đưa và o ma trậ n lớ n hơn 3,0 thì doanh nghiệ p có năng lự c cạ nh tranh trên mứ c trung bì nh. Bảng 1. Kế t cấ u củ a ma trậ n hì nh ả nh cạ nh tranh Cá c yế u tố đá nh giá năng lự c cạ nh tranh Trọ ng số (0,00 - 1,00) Doanh nghiệ p cầ n đá nh giá Đố i thủ 1 Đố i thủ 2 Đố i thủ 3 Đố i thủ ... Đố i thủ k Điể m (1-5) Điể m (1-5) Điể m (1-5) Điể m (1-5) . . . Điể m (1-5) Yế u tố 1 Yế u tố 2 . . . Yế u tố n Tổ ng số điể m có trọ ng số 1,00 ? ? ? ? . . . ? Nguồn: [4] Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2014 120 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 1. Thực trạng hoạt động của VCB Nha Trang Tí nh đến cuối năm 2012, trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đã có 34 chi nhánh tổ chức tín dụng với tổng số 147 điểm giao dịch hiện đang hoạt động. VCB Nha Trang hiện có 5 phòng giao dịch và trụ sở chi nhánh tại 17 Quang Trung. Tình hình kinh doanh tại VCB Nha Trang giai đoạn từ năm 2009 - 2012 tăng trưởng khá tốt trong thời gian qua, thể hiện qua bảng 2. Tuy nhiên, trong năm với tỷ lệ nợ quá hạn là 1,75%, Ngân hàng phải trích lập rủi ro cho các khoản vay quá hạn từ nguồ n lợi nhuận sau thuế nên kế t quả kinh doanh của năm 2012 có giảm so với năm 2011. Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Nha Trang giai đoạn 2009 - 2012 CHỈ TIÊU Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Thu nhập 156,798 211,137 388,976 451,090 Chi phí 122,349 147,475 276,348 346,859 LN sau thuế 34,449 63,662 112,628 104,231 Cho vay Tổ ng dư nợ 1,573,594 1,702,442 2,273,424 3,086,000 Tỷ lệ nợ quá hạ n 1.57% 1.60% 0.91% 1.75% Phân theo ngoạ i tệ VND 1,101,516 1,191,709 1,591,397 2,005,900 Ngoạ i tệ 472,078 510,733 682,027 1,080,100 Phân theo kỳ hạ n Ngắ n hạ n 1,007,100 1,089,563 1,273,117 1,851,600 Trung hạ n 566,494 612,879 1,000,307 1,234,400 Huy động Tổ ng huy độ ng 1,182,076 2,132,694 2,560,394 4,574,000 VND 910,199 1,663,501 1,920,296 2,728,000 Ngoạ i tệ khá c 271,877 469,193 640,099 1,847,000 Nguồ n: Bá o cá o kế t quả kinh doanh VCB Nha Trang, giai đoạ n 2009 - 2012 Bảng 3. Thị phầ n huy động vốn củ a VCB Nha Trang so vớ i 4 ngân hà ng TMQD trên đị a bà n Tỉ nh Đơn vị tí nh: triệ u đồ ng Huy độ ng VIETINBANK BIDV VCB NHA TRANG AGRIBANK TỔ NG CỘ NG TOÀ N TỈ NH Số liệ u Tỷ lệ % Số liệ u Tỷ lệ % Số liệ u Tỷ lệ % Số liệ u Tỷ lệ % Số liệ u Tỷ lệ % Năm 2009 1,780,589 21% 1,734,255 21% 1,613,075 19% 3,187,973 38% 8,315,892 53% 15,818,960 Năm 2010 2,263,426 22% 2,193,222 21% 2,132,694 20% 3,856,342 37% 10,445,684 51% 20,638,304 Năm 2011 2,720,854 22% 2,557,941 21% 2,560,394 21% 4,341,193 36% 12,180,382 53% 23,004,180 Năm 2012 3,598,617 21% 3,427,256 20% 4,574,000 27% 5,536,400 32% 17,136,273 55% 31,156,816 Tỷ lệ % đượ c tí nh trên thị phầ n củ a từ ng ngân hà ng so vớ i tổ ng thị phầ n củ a 04 ngân hà ng Nguồ n: Số liệ u tổ ng hợ p từ cá c ngân hà ng Thị phần huy động vốn của VCB Nha Trang so với 4 ngân hàng TMQD trên địa bàn Tỉnh giữ được mức ổn định nhưng chưa cao chỉ dao động ở mức 21%, thấp hơn 3 ngân hàng đối thủ. Năm 2012, đánh dấu bước tăng trưởng nổi bật khi chiếm tới 27% thị phần trong nhóm 4 ngân hàng. 2. Đánh giá những yếu tố và mức độ ành hưởng đến năng lực cạnh tranh của VCB Nha Trang Để xây dựng các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh, tác giả đã tham khảo ý kiến từ 10 phiếu đánh giá dành cho các chuyên gia, và đã thu được kết quả như bảng 4. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 121 Thông qua bảng đánh giá trên ta nhận thấy: Tiềm lực tài chính và Chất lượng nguồn nhân lực là 2 yếu tố quan trọng nhất, tiếp sau đó là Kênh phân phối, Hình ảnh, thương hiệu, Hoạt động Marketing và Trình độ công nghệ. Cũng theo kết quả của khảo sát, Thị phần và Sự đa dạng của sản phẩm là 2 yếu tố ít ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng. Yếu tố Thị phần trong phạm vi bài nghiên cứu được các chuyên gia đánh giá dựa trên thị phần tổng quát của các yếu tố, bao gồm: thị phần huy động vốn, thị phần cho vay vốn, thị phần thẻ, thi phần thanh toán xuất nhập khẩu. 3. Đánh giá chất lượng của từng ngân hàng thông qua 10 yếu tố đánh giá Thông qua 10 phiếu thăm dò và 10 yếu tố được phân loại như sau: 1 - Yếu, 2 - Trung bình, 3 - Khá, 4 - Tốt. 6 ngân hàng tham gia đánh giá với kết quả thu được như bảng 5. Bảng 4. Ý kiến của chuyên gia về cá c yế u tố đánh giá năng lự c cạ nh tranh củ a VCB STT Yếu tố Mức độ ảnh hưởng Tổ ng cộ ng Trung bì nh Mức độ quan trọng1 2 3 4 5 1 Thị phầ n 0 2 3 1 4 10 3.70 0.088 2 Sự đa dạ ng củ a sả n phầ m 0 2 2 2 4 10 3.80 0.090 3 Kênh phân phố i 0 0 1 4 5 10 4.40 0.104 4 Hoạ t độ ng Markting 0 0 2 3 5 10 4.30 0.102 5 Tiề m lự c tà i chí nh 0 0 1 3 6 10 4.50 0.107 6 Trì nh độ công nghệ 0 1 1 2 6 10 4.30 0.102 7 Mô hì nh tổ chứ c 0 1 2 3 4 10 4.00 0.095 8 Chấ t lượ ng nguồ n nhân lự c 0 0 1 3 6 10 4.50 0.107 9 Hì nh ả nh, thương hiệ u 0 0 2 2 6 10 4.40 0.104 10 Khả năng cạ nh tranh về giá 0 0 2 3 5 10 4.30 0.102 Mứ c độ ả nh hưở ng tăng dầ n từ 1 - Không quan trọng tới 5 - Quan trọng nhất Bảng 5. Đá nh giá chấ t lượ ng cá c yế u tố ả nh hưở ng đế n năng lự c cạ nh tranh củ a ngân hà ng CÁ C YẾ U TỐ VCB VietinBank BIDV AGRIBANK ACB SACOMBANK 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1. Thị phầ n - - 7 3 - 1 3 6 - - 3 7 - 1 1 8 - 3 5 2 - 3 5 2 2. Sự đa dạ ng củ a sả n phầ m - 1 7 2 - 3 6 1 - 2 6 2 - 3 6 1 - 2 2 6 - 1 3 6 3. Kênh phân phố i - 1 3 6 1 1 6 2 - 3 6 1 - - 1 9 - 1 6 3 - 2 6 2 4. Hoạ t độ ng Markting 1 1 8 2 1 3 5 1 1 1 5 3 1 5 3 1 - 1 2 7 1 1 1 7 5. Tiề m lự c tà i chí nh - - 3 7 - 1 2 7 - - 3 7 - - 3 7 - 2 5 3 - 3 5 2 6. Trì nh độ công nghệ - - 2 8 - 2 6 2 - 1 3 6 - 4 5 1 1 3 5 2 1 5 3 2 7. Mô hì nh tổ chứ c - 1 6 3 - 2 2 6 - 2 6 2 1 1 6 2 1 - 6 3 1 3 5 1 8. Chấ t lượ ng nguồ n nhân lự c - 1 1 8 - 1 6 3 1 1 6 2 1 3 5 1 - 1 6 3 - 6 2 2 9. Hì nh ả nh, thương hiệ u - - 1 9 - - 2 8 - - 2 8 - 1 1 8 - 3 6 1 1 2 6 1 10. Khả năng cạ nh tranh về giá 1 1 6 2 - 1 2 7 - - 3 7 - 1 3 6 - 1 2 7 1 1 1 7 Cá c mứ c đá nh giá như sau: 1 - Yế u; 2 - Trung Bì nh; 3 - Khá ; 4 - Tố t Trong 10 yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng, VCB Nha Trang có được 4 yếu tố được đánh giá tốt là: Kênh phân phối, Tiềm lực tài chính, Trình độ công nghệ, Chất lượng nguồn nhân lực và Hình ảnh, thương hiệu. Với ưu thế lớn nhất của VCB Nha Trang so với các ngân hàng khác chính là yếu tố Hình ảnh, thương hiệu. Tuy nhiên, hoạt động Marketing của VCB Nha Trang còn rất nhiều hạn chế và chưa được đầu tư thỏa đáng tương ứng với thương hiệu Vietcombank. Bên cạnh đó, Mô hình tổ chức và Khả năng cạnh tranh về giá cũng là hai yếu tố VCB Nha Trang cần quan tâm cải thiện trong thời gian tới để giữ vị thế cạnh tranh hiện có. So với 3 ngân hàng còn lại trong nhóm Ngân hàng Quốc doanh, hai ngân hàng BIDV và Vietinbank có lợi thế về cạnh tranh gần như ngang bằng với VCB Nha Trang, riêng Agribank có lợi thế hơn hẳn là hệ thống mạng lưới phân phối rộng khắp Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2014 122 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG tới các huyện, thị trấn, vì vậy Agribank luôn chiếm thị phần lớn hơn về cho vay và huy động vốn so với các đối thủ còn lại. 4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của từng ngân hàng thông qua ma trận hình ảnh cạnh tranh Thông qua số liệu tại bảng 3 và 4, ta có ma trận hình ảnh cạnh tranh (bảng 6). Bảng 6. Ma trậ n hì nh ả nh cạ nh tranh củ a cá c ngân hà ng trên đị a bà n CÁ C YẾ U TỐ Mứ c độ quan trọ ng VCB VietinBank BIDV AGRIBANK ACB SACOMBANK Hạ ng Điể m quan trọ ng Hạ ng Điể m quan trọ ng Hạ ng Điể m quan trọ ng Hạ ng Điể m quan trọ ng Hạ ng Điể m quan trọ ng Hạ ng Điể m quan trọ ng 1. Thị phầ n 0.088 3 0.26 4 0.35 4 0.35 4 0.35 3 0.26 3 0.26 2. Sự đa dạ ng củ a sả n phẩm 0.090 3 0.27 3 0.27 3 0.27 3 0.27 4 0.36 4 0.36 3.Kênh phân phố i 0.104 4 0.42 3 0.31 3 0.31 4 0.42 3 0.31 3 0.31 4. Hoạ t độ ng Marketing 0.102 3 0.31 3 0.31 3 0.31 2 0.20 4 0.41 4 0.41 5. Tiề m lự c tà i chí nh 0.107 4 0.43 4 0.43 4 0.43 4 0.43 3 0.32 3 0.32 6. Trì nh độ công nghệ 0.102 4 0.41 3 0.31 4 0.41 3 0.31 3 0.31 2 0.20 7. Mô hì nh tổ chứ c 0.095 3 0.28 4 0.38 3 0.28 3 0.28 3 0.28 3 0.28 8.Chấ t lượ ng nguồ n nhân lự c 0.107 4 0.43 3 0.32 3 0.32 3 0.32 3 0.32 2 0.21 9. Hì nh ả nh, thương hiệ u 0.104 4 0.42 4 0.42 4 0.42 4 0.42 3 0.31 3 0.31 10. Khả năng cạ nh tranh về giá 0.102 3 0.31 4 0.41 4 0.41 4 0.41 4 0.41 4 0.41 Tổ ng điể m đạ t đượ c 1 3.52 3.50 3.50 3.40 3.29 3.09 Tổng số điểm đạt được của VCB Nha Trang là 3.52 điểm, đứng đầu trong 06 ngân hàng, tiếp sau là Vietinbank và BIDV cùng đạt được 3.50 điềm. Điều này cho thấy, VCB Nha Trang đang có ưu thế hơn các ngân hàng bạn trong đánh giá năng lực cạnh tranh, tuy nhiên trong cơ cấu điểm đánh giá năng lực cạnh tranh, VCB Nha Trang vẫn còn tồn tại một số yếu tố cần phải thay đối để có thể giữ được vị thế cạnh tranh hiện đang có là: Thị phần, Sự đa dạng của sản phẩm, Mô hình tổ chức, Hoạt động Marketing và Sự cạnh tranh về giá. Trong ngắn hạn, hai đố i thủ cạ nh tranh trự c tiế p vớ i VCB Nha Trang chí nh là BIDV và Vietinbank. Hai ngân hà ng nà y có nhữ ng lợ i thế ngang bằ ng vớ i VCB Nha Trang trên hầ u hế t mọ i lĩ nh vự c, vì vậ y VCB Nha Trang phả i có sự chuẩ n bị kỹ cà ng và kế hoạ ch cụ thể cả trong ngắ n hạ n, dà i hạ n để giữ đượ c lợ i thế hiệ n đang có và nâng cao hơn nữ a lợ i thế trong cá c giai đoạ n tiế p theo. Riêng Agribank, tuy tổ ng điể m đạ t đượ c là 3,40 nhưng lại là thá ch thứ c lớ n khi Ngân hà ng nà y chiế m ưu thế tuyệ t đố i so vớ i cá c ngân hà ng cò n lạ i về thị phầ n huy độ ng vố n, cho vay vố n; mộ t khi đã giả i quyế t đượ c nhữ ng tồ n tạ i hiệ n có Agribank sẽ là đố i thủ cạ nh tranh quan trọ ng nhấ t mà cá c ngân hà ng khá c phả i hướ ng tớ i trong xây dự ng cá c chiế n lượ c cạ nh tranh lâu dà i. IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Từ kết quả phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh cho thấy, năng lực cạnh tranh của VCB Nha Trang đang chiếm ưu thế so với các ngân hàng trên địa bàn, tuy không vượt trội nhiều nhưng cũng mang lại lợi thế lớn cho VCB Nha Trang trong quá trình xây dựng hình ảnh thương hiệu, giữ vững vị thế của Ngân hàng. Theo kế t quả khả o sá t thu đượ c, yế u tố Chấ t lượ ng nguồ n nhân lự c chí nh là mộ t trong nhữ ng yế u tố đó ng và i trò quan trọ ng nhấ t tá c độ ng đế n năng lự c cạ nh tranh củ a mộ t ngân hà ng. Nguồn nhân lực như hiện nay với 85% trình độ đại học, trên đại học và độ tuổi trung bình của nhân viên là 35 tuổi. Đây là nền tảng cơ bản để VCB Nha Trang xây dựng chiến lược phát triển lâu dài, kết hợp với những lợi thế cạnh tranh hiện có so với các đối thủ cạnh tranh là: Tiềm lực tài chính, Hình ảnh, Thương hiệu. 2. Kiến nghị Thông qua nhữ ng kế t quả đá nh giá , để tiế p tụ c giữ vữ ng đượ c lợ i thế sẵ n có và hạ n chế nhữ ng nhượ c điể m cò n tồ n tạ i, VCB Nha Trang cầ n thay đố i: 03 yếu tố chính là: Hoạt động Marketing, Mô hình tổ chức và Sự cạnh tranh về giá: Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 123 - Hoạt động Marketing: Cầ n xây dựng hệ thống quản trị khách hàng dựa trên thu thập và lưu trữ các thông tin cần thiết của khách hàng một cách tập trung và khoa học, nhằm giúp Ngân hàng dự đoán được hành vi của khách hàng dựa trên các dữ liệu trong quá khứ, có phương thức phục vụ từng khách hàng riêng rẽ, hiệu quả, xây dựng các chiến lược marketing hiệu quả và duy trì mối quan hệ thân thiết, bền vững với khách hàng. Dự a trên cá c giả i phá p như: Đẩy mạnh khả năng hỗ trợ của bộ phận thông tin, Xây dựng hệ thống kênh thu thập thông tin, Đào tạo nhân viên kỹ năng phát hiện, khai thác thông tin từ khách hàng. - Đố i vớ i yế u tố Mô hì nh tổ chứ c: Thành lập các bộ phận chuyên trách theo từng đối tượng khách hàng, từng nhóm sản phẩm dịch vụ như bộ quản lý khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp, bộ phận quản lý sản phẩm thẻ thanh toán, tiền gửi tiết kiệm... Các bộ phận này chịu trách nhiệm về khả năng sinh lời của các đối tượng quản lý. Cơ cấ u lạ i nhậ n sự giữ a cá c phò ng theo hướ ng tậ n dụ ng tố i đa nhữ ng nguồ n nhân lự c trẻ , có tí nh năng độ ng để thay đổ i hì nh ả nh Ngân hà ng. Thêm và o đó , củng cố và phát huy truyền thống văn hóa Vietcombank, phổ biế n triết lý văn hóa Vietcombank đến mọi nhân viên, vớ i mụ c tiêu mỗ i nhân viên Vietcombank luôn hiể u và tự hà o. - Đố i vớ i yế u tố Cạ nh tranh về giá : Hiện tại, biểu phí thực hiện tại VCB Nha Trang thực hiện theo quy định chung của toàn hệ thống Vietcombank nhưng riêng một số chính sách ưu đãi với một số khách hàng đặc biệt, VCB Nha Trang vẫn có biểu giá ưu đã i riêng. Vì vậy, cần thành lập tổ chuyên trách tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi từ thị trường để hoạch định các chiến lược về giá đối với từng nhóm khách hàng khách nhau, đảm bảo được lợi thế cạnh tranh. Cần năng cao kỹ năng đàm phán và định giá cho nhân viên giao dịch với khách hàng; Kỹ năng tổng hợp, phân tích và thuyết phục khách hàng thấy những điểm lợi về giá khi giao dịch với VCB Nha Trang, góp phần hạn chế ảnh hưởng yếu tố tâm lý trong việc phán xét tính cạnh tranh về giá của khách hàng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thái Bá Cần và Trần Nguyên Nam, 2004. Phát triển thị trường dịch vụ tài chính Việt Nam trong tiến trình hội nhập. NXB Thống kê. TP. Hồ Chí Minh. 2. Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam, 2003. Chiến lược và chính sách kinh doanh. NXB Thống kê. TP. Hồ Chí Minh. 3. Dương Ngọc Dũng, 2006. Chiến lược cạnh tranh theo lý thuyết Micheal E. Porter. NXB Tổng hợp. TP. Hồ Chí Minh. 4. Fred R. David, 2003. Khái luận về quản trị chiến lược. NXB Thống kê. TP. Hồ Chí Minh. 5. Peter S. Rose, 2004. Quản trị ngân hàng thương mại. NXB Tài chính. Hà Nội. 6. Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005. Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế. NXB Lao động - Xã hội. Hà Nội. 7. Tôn Thất Nguyễn Thiêm, 2004. Thị trường, chiến lược, cơ cấu: cạnh tranh về giá trị gia tăng, định vị và phát triển doanh nghiệp. NXB Tổng hợp. TP. Hồ Chí Minh. 8. Nguyễn Văn Tuyến, 2005. Giao dịch thương mại của ngân hàng thương mại trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam. NXB Tư pháp. Hà Nội. 9. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, 2012. Báo cáo thường niên 2009 - 2012. 10. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang, 2012. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009 - 2012. 11. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa, 2012. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009 - 2012. 12. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa, 2012. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009 - 2012. 13. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa, 2012. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009 - 2012.
File đính kèm:
- nang_cao_nang_luc_canh_tranh_cua_ngan_hang_thuong_mai_co_pha.pdf