Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành vật liệu rây phân tử mao quản trung bình trật tự SBA-15
Abstract
The effect of some factors on the formation of mesoporous structures of SBA-15 was
investigated. SBA-15 materials were prepared by using block copolymer EO20PO70EO20 (P123) as
structure-directing-agent, tetraethoxysilane (TEOS) as silica source, and concentrated HCl
aqueous solution as acid source. Three series of samples were prepared to study the change trend
of mesoporous structure by the variations of ratios of HCl/TEOS, P123/TEOS, H2O/TEOS. The
resulting SBA-15 materials were characterized by TG-DSC, XRD, N2 physical sorption isotherms.
The experiments shows that HCl/TEOS, P123/TEOS, and H2O/TEOS in the range of 7.74 - 15.5;
0.32 - 0.43; 122.93 - 159.81, respectively could provide a highly ordered mesoporous material
with high surface areas.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành vật liệu rây phân tử mao quản trung bình trật tự SBA-15
698 Tạp chí Hóa học, T. 47 (6), Tr. 698 - 703, 2009 NGHIÊN CứU MộT Số YếU Tố ảNH HƯởNG ĐếN Sự HìNH THμNH VậT LIệU RÂY PHÂN Tử MAO QUảN TRUNG BìNH TRậT Tự SBA-15 Đến Tòa soạn 5-6-2008 Lê Thanh Sơn1 vμ Đinh Quang Khiếu2 1Đại học Huế 2Tr−ờng Đại học Khoa học-Đại học Huế Abstract The effect of some factors on the formation of mesoporous structures of SBA-15 was investigated. SBA-15 materials were prepared by using block copolymer EO20PO70EO20 (P123) as structure-directing-agent, tetraethoxysilane (TEOS) as silica source, and concentrated HCl aqueous solution as acid source. Three series of samples were prepared to study the change trend of mesoporous structure by the variations of ratios of HCl/TEOS, P123/TEOS, H2O/TEOS. The resulting SBA-15 materials were characterized by TG-DSC, XRD, N2 physical sorption isotherms. The experiments shows that HCl/TEOS, P123/TEOS, and H2O/TEOS in the range of 7.74 - 15.5; 0.32 - 0.43; 122.93 - 159.81, respectively could provide a highly ordered mesoporous material with high surface areas. I - ĐặT VấN Đề Họ vật liệu mao quản trung bình trật tự SBA đã hấp dẫn nhiều nhμ nghiên cứu vì thμnh mao quản dμy, kích th−ớc mao quản lớn hơn, bền nhiệt hơn, dễ dμng loại bỏ chất định h−ớng cấu trúc không ion hơn họ M41S [1]. Nhiều nghiên cứu biến tính bề mặt oxit silic bằng các kim loại nh− Ti, Fe, V.. [1, 2] nhằm thu đ−ợc các vật liệu xúc tác khác nhau đã đ−ợc công bố. Tuy nhiên đa số các nghiên cứu nμy đều dựa trên chất nền vật liệu SBA-15 đòi hỏi l−ợng tỉ lệ mol P123/nguồn silic cao (P123/SiO2 = 1,3 - 2,1 theo khối l−ợng) vμ đ−ợc tổng hợp trong môi tr−ờng axit mạnh [2,3]. Rất ít công trình nghiên cứu về tối −u hoá các thμnh phần trong gel tổng hợp SBA-15 vμ đặc biệt, lμm thế nμo để giảm thiểu l−ợng P123 sử dụng lμ vấn đề có ý nghĩa lớn về mặt kinh tế, cũng nh− giảm thiểu l−ợng axit để dễ kiểm soát cấu trúc của vật liệu. D. Li vμ cộng sự [4] đã giải quyết vấn đề nμy bằng cách sử dụng đồng thời các chất định h−ớng cấu trúc (ĐHCT) dạng anion cùng với P123 trong SBA- 15. Kleitz vμ cộng sự [5] đã dùng butanol lμm chất đồng mixen (Co-miceller) để giảm hμm l−ợng axit trong SBA-16. Trong nghiên cứu nμy chúng tôi trình bμy kết quả nghiên cứu kiểm soát các thμnh phần của hệ kinh điển TEOS-P123-H2O-HCl thông qua việc khảo sát các yếu tố ảnh h−ởng quan trọng nh− các tỉ lệ HCl /TEOS, H2O/TEOS, P123/TEOS đến quá trình tạo pha mao quản trung bình lục lăng SBA-15 để tìm ra điều kiện tối −u tổng hợp chúng, mμ không sử dụng thêm hoá chất nμo khác. II - THựC NGHIệM Nguồn silic lμ tetraethoxysilane (TEOS, Aldrich, 99 %). Chất ĐHCT lμ P123 [poly (etylen glycol)-poly (propylene glycol)-poly 699 (ethylene glycol)] (Aldrich, 99%).Vật liệu SBA- 15 đ−ợc tổng hợp theo bμi báo tr−ớc đây [6]. Để tối −u hoá các thμnh phần hệ H2O-P123-TEOS, chúng tôi tổng hợp các mẫu xúc tác có thμnh phần nh− bảng 1. Qui trình tổng quát nh− sau: hoμ tan P123 vμo 30 mL n−ớc đến khi dung dịch trong suốt. Sau đó thêm dung dịch axit, khuấy cho đến khi thu đ−ợc dung dịch 1. Thêm từ từ TEOS vμo dung dịch 1, khuấy cơ mạnh ở 40oC trong 2 giờ. Chuyển toμn bộ gel vμo bình Teflon vμ khuấy nhẹ trên máy khuấy từ trong 24 giờ để tạo thêm mầm kết tinh. Sau đó chuyển bình Teflon vμo tủ lμm giμ trong 24 giờ. Lọc rửa kết tủa cho đến khi n−ớc cất không còn ion Cl- (thử bằng AgNO3). Sấy khô thu đ−ợc tiền chất SBA- 15. Nung tiền chất SBA-15 ở 550oC trong 10 giờ thu đ−ợc sản phẩm. Sự thay đổi của tiền chất theo nhiệt độ đ−ợc nghiên cứu bằng ph−ơng pháp TG-DSC (Setaram, Đức). Thμnh phần pha mao quản trung bình đ−ợc đặc tr−ng bằng nhiễu xạ tia X ở góc nhỏ (XRD, D8, Advance, Brucker, Pháp). Tính chất xốp của vật liệu đ−ợc nghiên cứu bằng đo đẳng nhiệt hấp phụ vμ giải hấp nitơ ở 77 K (Micromeritics, Hoa kỳ). Thể tích rỗng toμn bộ (Vt) đ−ợc xác định từ l−ợng nitơ hấp phụ ở 77 K vμ ở áp suất t−ơng đối 0,99. Thể tích mao quản trung bình đ−ợc xác định bằng cách lấy tích phân đ−ờng cong phân bố kích th−ớc mao quản trong khoảng 2 - 50 nm. Thể tích vi mao quản đ−ợc xác định từ hiệu số thể tích toμn bộ (Vt) vμ thể tích mao quản trung bình (Vmic) [7]. Thμnh mao quản (tw) đ−ợc xác định từ công thức w o pt a d= − , trong đó tham số tế bμo 100 2 3o da = (với d100 lμ khoảng cách không gian của mặt 100); dp lμ đ−ờng kính mao quản, lấy giá trị cực đại của đ−ờng cong phân bố kích th−ớc mao quản [1]. Bảng 1: Ký hiệu vμ thμnh phần của các mẫu trong gel tổng hợp ban đầu ảnh h−ởng của tỉ số HCl/TEOS Tên mẫu TEOS, mL P123, g N−ớc hoμ tan P123, mL 70 ml HCl, M Tỉ số HCl/TEOS (mol/mol) S1 10 4 30 1,00 15,5 S2 10 4 30 0,50 7,74 S3 10 4 30 0,05 0,77 S4 10 4 30 0,00 0,00 ảnh h−ởng của tỉ số P123/TEOS Tên mẫu TEOS P123 N−ớc hoμ tan P123, mL 70 ml HCl Tỉ số P123/TEOS (g/g) S1 10 4 30 1,00M 0,43 S5 10 3 30 1,00M 0,32 S6 10 2 30 1,00M 0,21 S7 10 1 30 1,00 M 0,11 ảnh h−ởng của tỉ số H2O/TEOS Tên mẫu TEOS P123 N−ớc hoμ tan P123 Axit HCl 1M Tỉ số H2O/TEOS (mol/mol) S5 10 ml 3 30 70 ml 122,93 S8 10 ml 3 30 100 ml 159,81 S9 10 ml 3 30 150ml 221,28 S10 10 ml 3 30 200 ml 282,74 S11 10 ml 3 30 250 ml 344,20 700 Iii - KếT QUả Vμ THảO LUậN 1. Quá trình phân huỷ nhiệt của tiền chất SBA-15 Tiền chất SBA-15 lμ chất rắn sau khi kết tinh chứa bên trong nó chất hoạt động bề mặt. Nung tiền chất nμy sẽ thu đ−ợc SBA-15. Hình 1 trình bμy giản đồ phân tích nhiệt của TG-DSC của P123 vμ tiền chất SBA-15. Giản đồ TG-TSC của P123 cho thấy có một pic toả nhiệt tù trong khoảng nhiệt độ từ 150 đến 400oC với đỉnh pic trung tâm ở 273 vμ 358oC. Pic toả nhiệt nμy có thể lμ do sự cháy hoặc (vμ phân huỷ) chất định h−ớng cấu trúc P123. Độ tù của pic toả nhiệt chứng tỏ polymer P123 có phân tử l−ợng kém đồng nhất. Giản đồ TG-DSC của tiền chất SBA- 15 cũng quan sát thấy 2 pic toả nhiệt. Pic toả nhiệt sắc, nhọn ở 230oC vμ pic hơi tù ở 360oC. Hai pic toả nhiệt nμy có thể liên quan đến sự cháy hoặc (vμ phân huỷ) của P123. Giản đồ TG cho thấy ở trên 500oC toμn bộ P123 đã bị loại bỏ hoμn toμn. Từ kết quả phân tích nhiệt, chúng tôi đề nghị chế độ nung nh− sau: tốc độ nung 10oC/phút; khi nhiệt độ nung đạt 250oC, giữ nhiệt độ trong 1 giờ để loại bỏ phần lớn P123; sau đó nâng nhiệt độ lên 550oC trong 8 giờ thì thu đ−ợc SBA-15. Hình 1: Giản đồ TG-DSC của P123 (A) vμ của tiền chất SBA-15 (B) 200 400 600 800 0 10 20 30 40 Nhiệt độ (oC) M ất k hi n un g (% ) -100 -80 -60 -40 -20 0A 358oC 273oC D òn g nh iệ t DSC TG T ỏa n hi ệt ( μV ) 0 200 400 600 800 1000 -50 -40 -30 -20 -10 0 10 20 Nhiệt độ (oC) M ất k hi n un g (% ) -10 0 10 20 30 40 50 60 360 oC B 230 oC D òn g nh iệ t DSCTG t ỏa n hi ệt ( μV ) Hình 2: (A) XRD của các mẫu tổng hợp trong điều kiện thay đổi tỉ lệ HCl /TEOS; (B) XRD của các mẫu tổng hợp trong điều kiện thay đổi tỉ lệ P123/TEOS 0 2 4 6 8 10 A S4 S3 S2 S1 2 theta (độ) C −ờ ng đ ô (c ps ) 50 0 (1 10 ) (2 00 ) (1 00 ) 0 2 4 6 8 10 B 2 theta (độ) C −ờ ng đ ộ (c ps ) S1 S5 S6 S7 (2 00 ) (1 10 ) (1 00 ) 10 00 701 2. ảnh h−ởng của tỉ lệ HCl/TEOS trong gel tổng hợp ban đầu Theo Huo [8], vật liệu SBA-15 đ−ợc hình thμnh theo đ−ờng phản ứng (reaction pathway) NoH+X-I+ trong đó No lμ dạng không ion của P123; X- các dạng anion (Cl-) vμ I+ lμ dạng silic. Đ−ờng phản ứng cho thấy quá trình hình thμnh vật liệu tr−ớc hết do sự proton hoá bề mặt PEO vμ PPO của P123, do đó yếu tố nồng độ H+ hay tỉ số HCl/TEOS sẽ rất quan trọng trong việc quyết định sự tạo thμnh mao quản trung bình. Giản đồ XRD (hình 2 A) cho thấy khi tỉ số mol HCl/TEOS tăng dần thì các pic đặc tr−ng của mao quản trung bình dạng lục lăng (100), (110), vμ (200) cμng xuất hiện rõ nét (từ mẫu S4 đến mẫu S2), sau đó nếu tiếp tục tăng thì c−ờng độ ít thay đổi (mẫu S1). Nh− vậy có tồn tại một nồng độ H+ nμo đó để sự hình thμnh cấu trúc mao quản lμ thuận lợi nhất. Trong nghiên cứu nμy chúng tôi nhận thấy mẫu S1 vμ S2 cho kết quả tốt nhất. Tỉ số HCl/H2O của mẫu S1 đ−ợc giữ cố định cho nghiên cứu tiếp theo. 3. ảnh h−ởng của tỉ lệ mol P123/TEOS Hình 2B trình bμy XRD của các mẫu tổng hợp trong điều kiện thay đổi tỉ lệ mol P123/TEOS. Có thể thấy rằng khi tỉ số mol P123/TEOS tăng thì c−ờng độ các pic đặc tr−ng cho hệ mao quản trung bình lục lăng tăng. Tuy nhiên khi tỉ lệ P123/TEOS = 0,43 (mẫu S1) thì c−ờng độ pic lại giảm. Điều nμy chứng tỏ có tồn tại một khoảng tỉ lệ P123/TEOS tối −u cho sự hình thμnh mao quản trung bình, ở đây lμ khoảng 0,21 - 0,32. Tỉ lệ P123/TEOS lớn hơn hay nhỏ hơn giá trị nμy đều lμm cho cấu trúc mao quản kém trật tự. Kết quả nμy có thể đ−ợc giải thích lμ do các chất định h−ớng cấu trúc khi hoμ tan trong dung môi th−ờng phải đạt một giá trị nồng độ nμo đó mới có thể tạo thμnh mixen. Mặt khác số mixen nμy phải t−ơng ứng với nguồn silicat theo đ−ờng phản ứng NoH+X-I+. Do đó với một thể tích gel nhất định thì hμm l−ợng chất định h−ớng cấu trúc sẽ dao động trong một khoảng nμo đó để có thể tạo mixen tốt nhất. 4. ảnh h−ởng của tỉ lệ mol H2O/TEOS Hình 3A trình bμy XRD của các mẫu SBA- 15 tổng hợp trong đều kiện thay đổi tỉ lệ H2O/TEOS. Kết quả cho thấy c−ờng độ của pic đặc tr−ng cho mao quản trung bình (100) lμ hμm số của tỉ lệ mol H2O/TEOS. Khi tỉ lệ nμy trong khoảng 122,93-159,81 thì các pic (100), (110) vμ (200) có độ phân giải cao chứng tỏ vật liệu thu SBA-15 thu đ−ợc có cấu trúc mao quản trung bình độ trật tự cao. Tuy nhiên khi tiếp tục tăng tỉ lệ nμy thì c−ờng độ vμ độ phân giải của các pic lại giảm chứng tỏ vật liệu thu đ−ợc kém trật tự. N−ớc không những đóng vai trò dung môi để tạo mixen mμ còn lμ cấu tử tham gia phản ứng thuỷ phân, các dạng silicat sau khi kết tụ lên các mixen sẽ tiếp tục ng−ng tụ. Các phản ứng xảy ra thuận nghịch: + H O2 H O2 + + ++ Si O R +Si O H R OH Si O R SiOH Si R O H Si O H SiOH Si SiO SiO Việc gia tăng tỉ lệ n−ớc/TEOS đồng nghĩa với việc giảm tỉ lệ P123/TEOS, vì thế dẫn đến lμm giảm độ trật tự của pha mao quản trung bình. Tính chất xốp của mẫu S5 đ−ợc nghiên cứu bằng cách đo đẳng nhiệt hấp phụ nitrogen ở 77K vμ đ−ợc chỉ ra trong hình 3B. Đ−ờng đẳng nhiệt nμy thuộc loại IV theo phân loại IUPAC vμ có đ−ờng trể kiểu H1 tiêu biểu cho vật liệu mao quản trung bình. Đối với tr−ờng hợp SBA-15 nhánh hấp phụ vμ khử hấp phụ gần nh− song song với nhau vμ vuông góc với trục hoμnh (kiểu H1). Điều nμy có nghĩa lμ mao quản trung bình của vật liệu khá đồng nhất. Kết quả nμy cũng phù hợp với kết quả XRD cho thấy cả ba pic đặt thuỷ phân este hóa ng−ng tụ r−ợu phân ng−ng tụ thuỷ phân (1) (2) (3) 702 tr−ng (100), (110) vμ (200) có độ phân giải cao. Các đặc tr−ng của tính chất xốp trình bμy ở bảng 2. Kết quả XRD vμ phân tích hấp phụ đẳng nhiệt nitơ cho thấy vật liệu thu đ−ợc có diện tích bề mặt cao (> 600 m2/g), cấu trúc mao quản hệ lục lăng đồng đều. Các kết quả về tính chất vật lý của SBA-15 thu đ−ợc cũng t−ơng đ−ơng với các công bố gần đây của các tác giả khác [3, 4]. Tuy nhiên đều đáng chú lμ bằng cách kiểm soát các điều kiện tổng hợp, chúng ta có thể giảm thiểu l−ợng P123 vμ nồng độ axit sử dụng so với các nghiên cứu tr−ớc đây. Hình 3: (A) ảnh h−ởng của tỉ lệ H2O/TEOS đến sự tạo thμnh pha mao quản trung bình lục lăng; (B). Đ−ờng đẳng nhiệt hấp phụ-giải hấp phụ đẳng nhiệt nitơ của mẫu S5 Bảng 2: Tính chất xốp của SBA-15 Mẫu d100, Å ao, Å dp, Å tw, Å SBET, m2.g-1 Smes, m2.g-1 Smic, m2.g-1 Vmes, m3.g-1 Vmic, m3.g-1 SBA-15 104,40 120.60 72,20 43,40 626,00 511,90 114,10 1,17 0,05 IV - KếT LUậN Đã nghiên cứu ảnh h−ởng của các tỉ lệ HCl/TEOS, H2O/TEOS, P123/TEOS đến quá trình hình thμnh mao quản trung bình SBA-15. Bằng cách điều chỉnh hợp lý các tỉ lệ nêu trên có thể thu đ−ợc vật liệu mao quản trung bình hệ lục lăng có độ trật tự vμ diện tích bề mặt cao. Kết quả nghiên cứu nμy cho phép hiểu rõ hơn ảnh h−ởng của các yếu tố đến quá trình hình thμnh vật liệu SBA-15 vμ lμ cơ sở lý thuyết để thực hiện sự biến tính bề mặt SBA-15 bằng các kim loại chuyển tiếp với mục đích tổng hợp vật liệu Me-SBA-15. TμI LIệU THAM KHảO 1. A. Vinu, D. Hanshri, P. Sawant, K. Ariga, K. Z. Hossain, S. B. Halligudi, M. Hartmann and M. Nomura. Chem. Mater, 17, 5339 - 5345 (2005). 2. Y. Segura, P. Cool, P. Kustrowski, L. Chmielarz, R. Dziembaj and E. F. Vansant. J. Phys. Chem. B 109, 12072 - 12079 (2005). 3. Shah P. Ramaswamy A. R, Lazar K. Ramaswamy. Applied Catalysis A: General 273, 239 - 248 (2004). 4. D. Li, X. Guan, J. Song, Y. Di, D. Zhang, X. Ge, L. Zhao, F. S. Xiao. Colloids and Surfaces A: Physicochem. Eng. Aspects 272, 194 - 202 (2006). 5. F. Kleitz, T. W. Kim, R. Ryoo. Bull. Korean Chem. Soc., Vol. 26(11), 1653 - 1666 (2005). 0 2 4 6 8 10 A C −ờ ng đ ộ (c ps ) 2 theta (độ) S11 S10 S9 S8 S5 (2 00 ) (1 10 ) (1 00 )1 00 0 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 B T hể tí ch k hí h ấp p hụ ( cm 3 / g, S T P) áp suất t−ơng đối (p/p o ) 703 6. Dinh Quang Khieu, Dang Tuyet Phuong, Le Thanh Son, and Nguyen Huu Phu. Proceedings of SPIE on CD-ROM Smart Materials, Nano-, and Micro-Smart Systems 10-13 December 2006, Adelaide, Australia, 641519- 6 41528. 7. X. Y. Bao., X. S. Zhao, S. Z. Qiao and S. K. Bhatia. J. Phys. Chem. B, 108, 16441 - 16450 (2004). 8. Do Trong On. Recent Res. Devel. Catalysis, 2, 171-204 ISBN: 81-271-0016-1 (2003) Liên hệ: Lê Thanh Sơn Đại học Huế
File đính kèm:
- nghien_cuu_mot_so_yeu_to_anh_huong_den_su_hinh_thanh_vat_lie.pdf