Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Phạm Việt Vũ
1.1 Subject (chủ ngữ):
Chủ ngữ là chủ thể của hành ñộng trong câu, thường ñứng trước ñộng từ (verb). Chủ ngữ
thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc
bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không ñược bắt ñầu bằng một giới
từ). Chủ ngữ thường ñứng ở ñầu câu và quyết ñịnh việc chia ñộng từ.
Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh ñều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ ñược
ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = ðứng im!).
Milk is delicious. (một danh từ)
That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)
ðôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp ñó, It hoặc There ñóng vai trò
chủ ngữ giả.
It is a nice day today.
There are a fire in that building.
There were many students in the room.
It is the fact that the earth goes around the sun.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Phạm Việt Vũ
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 1 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh 1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau ñây: Ví dụ: SUBJECT VERB COMPLEMENT MODIFIER John and I ate a pizza last night. We studied "present perfect" last week. He runs very fast. I like walking. 1.1 Subject (chủ ngữ): Chủ ngữ là chủ thể của hành ñộng trong câu, thường ñứng trước ñộng từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không ñược bắt ñầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường ñứng ở ñầu câu và quyết ñịnh việc chia ñộng từ. Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh ñều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ ñược ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = ðứng im!). Milk is delicious. (một danh từ) That new, red car is mine. (một ngữ danh từ) ðôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp ñó, It hoặc There ñóng vai trò chủ ngữ giả. It is a nice day today. There are a fire in that building. There were many students in the room. It is the fact that the earth goes around the sun. 1.2 Verb (ñộng từ): Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 2 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng ðộng từ là từ chỉ hành ñộng hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu ñều phải có ñộng từ. Nó có thể là một từ ñơn hoặc một ngữ ñộng từ. Ngữ ñộng từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ ñộng từ (auxiliary) và một ñộng từ chính. I love you. (chỉ hành ñộng) Chilli is hot. (chỉ trạng thái) I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen) I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going) 1.3 Complement (vị ngữ): Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ ñối tượng tác ñộng của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt ñầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường ñứng sau ñộng từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom? John bought a car yesterday. (What did John buy?) Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?) She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?) 1.4 Modifier (trạng từ): Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, ñịa ñiểm hoặc cách thức của hành ñộng. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt ñầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,...). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường ñi sau cùng. John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?) She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?) She drives very fast. (How does she drive?) Chú ý rằng trạng từ thường ñi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không ñược nằm giữa ñộng từ và vị ngữ. She drove on the street her new car. (Sai) She drove her new car on the street. (ðúng) 2. Noun phrase (ngữ danh từ) 2.1 Danh từ ñếm ñược và không ñếm ñược (Count noun/ Non-count noun): Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 3 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng · Danh từ ñếm ñược: Là danh từ có thể dùng ñược với số ñếm, do ñó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng ñược với a hay với the. VD: one book, two books, ... · Danh từ không ñếm ñược: Không dùng ñược với số ñếm, do ñó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng ñược với a, còn the chỉ trong một số trường hợp ñặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... (Một số vật chất không ñếm ñược có thể ñược chứa trong các bình ñựng, bao bì... ñếm ñược. VD: one glass of milk - một cốc sữa). · Một số danh từ ñếm ñược có hình thái số nhiều ñặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ... · Một số danh từ ñếm ñược có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a": an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. · Một số các danh từ không ñếm ñược như food, meat, money, sand, water ... ñôi khi ñược dùng như các danh từ số nhiều ñể chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu ñó. This is one of the foods that my doctor wants me to eat. · Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không ñếm ñược nhưng khi dùng với nghĩa là "thời ñại" hay "số lần" là danh từ ñếm ñược. You have spent too much time on that homework. (thời gian, không ñếm ñược) I have seen that movie three times before. (số lần, ñếm ñược) Bảng sau là các ñịnh ngữ dùng ñược với các danh từ ñếm ñược và không ñếm ñược. WITH COUNT NOUN WITH NON-COUNT NOUN a(n), the, some, any the, some, any this, that, these, those this, that none, one, two, three,... None many a lot of a [large / great] number of (a) few fewer... than more....than much (thường dùng trong câu phủ ñịnh, câu hỏi) a lot of a large amount of (a) little less....than more....than Một số từ không ñếm ñược nên biết: sand money information physics Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 4 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng food meat water news measles (bệnh sởi) soap air mumps (bệnh quai bị) economics mathematics politics homework Note: advertising là danh từ không ñếm ñược nhưng advertisement là danh từ ñếm ñược, chỉ một quảng cáo cụ thể nào ñó. There are too many advertisements during TV shows. 2.2 Cách dùng quán từ không xác ñịnh "a" và "an" Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít ñếm ñược. Chúng có nghĩa là một. Chúng ñược dùng trong câu có tính khái quát hoặc ñề cập ñến một chủ thể chưa ñược ñề cập từ trước. A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng) I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa ñược ñề cập trước ñó) 2.2.1 Dùng “an” với: Quán từ an ñược dùng trước từ bắt ñầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm: · Các từ bắt ñầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object · Một số từ bắt ñầu bằng u, y: an uncle, an umbrella · Một số từ bắt ñầu bằng h câm: an heir, haft an hour · Các từ mở ñầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P 2.2.2 Dùng “a” với: Dùng a trước các từ bắt ñầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt ñầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,... · ðứng trước một danh từ mở ñầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp) · Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất ñịnh như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. · Dùng trước những số ñếm nhất ñịnh thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand. · Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một ñơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó ñi ghép với một danh từ khác ñể chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). · Dùng với các ñơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 5 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng · Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc ñộ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day. 2.3 Cách dùng quán từ xác ñịnh "The" Dùng the trước một danh từ ñã ñược xác ñịnh cụ thể về mặt tính chất, ñặc ñiểm, vị trí hoặc ñã ñược ñề cập ñến trước ñó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe ñều biết ñó là cậu bé nào) The earth is round. (Chỉ có một trái ñất, ai cũng biết) Với danh từ không ñếm ñược, dùng the nếu nói ñến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung. Sugar is sweet. (Chỉ các loại ñường nói chung) The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là ñường ở trên bàn) Với danh từ ñếm ñược số nhiều, khi chúng có nghĩa ñại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the. Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung) Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận ñộng viên nói chung) 2.3.1 Sau ñây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên: · The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico. · Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day. · Dùng cho những khoảng thời gian xác ñịnh (thập niên): In the 1990s · The + danh từ + ñại từ quan hệ + mệnh ñề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman. · The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc ñồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn ñông lạnh) · ðối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt ñối không ñược dùng the: Since man lived on the earth ... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái ñất này) · Dùng trước một danh từ số ít ñể chỉ một nhóm, một hạng người nhất ñịnh trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp · The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ ñược phép ở số nhiều nhưng ñược xem là các danh từ số nhiều. Do vậy ñộng từ và ñại từ ñi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people; The old are often very hard in their moving · The + tên gọi các ñội hợp xướng/ dàn nhạc cổ ñiển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. · The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg · The + họ của một gia ñình ở số nhiều = gia ñình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 6 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng children · Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số ñó: There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue. · Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: We ate breakfast at 8 am this morning. Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: The dinner that you invited me last week were delecious. · Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó ñi với các ñộng từ và giới từ chỉ chuyển ñộng chỉ ñi ñến ñó là mục ñích chính hoặc ra khỏi ñó cũng vì mục ñích chính: Students go to school everyday. The patient was released from hospital. Nhưng nếu ñến ñó hoặc ra khỏi ñó không vì mục ñích chính thì dùng "the". Students go to the school for a class party. The doctor left the hospital for lunch. 2.3.2 Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp ñiển hình Có "The" Không "The" + Dùng trước tên các ñại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều) The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes + Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains + Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới: The earth, the moon + The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng The University of Florida + The + số thứ tự + danh từ The third chapter. + Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với ñiều kiện tên khu vực ñó phải ñược tính từ hoá The Korean War (=> The Vietnamese economy) + Trước tên một hồ Lake Geneva + Trước tên một ngọn núi Mount Vesuvius + Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao Venus, Mars + Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng Stetson University + Trước các danh từ ñi cùng với một số ñếm Chapter three, Word War One Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 7 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng + Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain) The United States, The Central African Republic + Trước tên các nước ñược coi là một quần ñảo hoặc một quần ñảo The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii + Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử The Constitution, The Magna Carta + Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số the Indians + Trước tên các môn học cụ thể The Solid matter Physics + Trước tên các nhạc cụ khi ñề cập ñến các nhạc cụ ñó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ ñó. The violin is difficult to play Who is that on the piano + Trước tên các nước chỉ có một từ: China, France, Venezuela, Vietnam + Trước tên các nước mở ñầu bằng New, một tính từ chỉ hướng: New Zealand, North Korean, France + Trước tên các lục ñịa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện: Europe, Florida + Trước tên bất kì môn thể thao nào baseball, basketball + Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp ñặc biệt): freedom, happiness + Trước tên các môn học nói chung mathematics + Trước tên các ngày lễ, tết Christmas, Thanksgiving + Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..) To perform jazz on trumpet and piano 2.4 Cách sử dụng another và other. Hai từ này thường gây nhầm lẫn. Dùng với danh từ ñếm ñược Dùng với danh từ không ñếm ñược • an + other + danh từ ñếm ñược số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more). another pencil = one more pencil • the other + danh từ ñếm ñược số ít = cái cuối Không dùng Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 8 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set. the other pencil = the last pencil present • Other + danh từ ñếm ñược số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set). other pencils = some more pencils • The other + danh từ ñếm ñược số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set. the other pencils = all remaining pencils • Other + danh từ không ñếm ñược = một chút nữa (= more of the set). other water = some more water • The other + danh từ không ñếm ñược = chỗ còn sót lại. the other water = the remaining water · Another và other là không xác ñịnh trong khi the other là xác ñịnh; nếu chủ ngữ là ñã biết (ñược nhắc ñến trước ñó) thì ta có thể bỏ danh từ ñi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một ñại từ là ñủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ ñược dùng others + danh từ số nhiều: I Don 't want this book. Please give me another. (another = any other book - not specific) I Don 't want this book. Please give me the other. (the other = the other book, specific) This chemical is poisonous. Others are poisonous too. (others = the other chemicals, not specific) I D ... inative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng • Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng ñá hay). ñặc thù/ñặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, ñiển hình). • Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh. This novel may well become a classic (Tác phẩm này có thể ñược lưu danh). • Classical: cổ ñiển, kinh ñiển. • Politic: nhận thức ñúng/ khôn ngoan/ trang trọng. I don’t think it would be politic to ask for loan just now. (Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.) • Political: thuộc về chính trị. A political career (một sự nghiệp chính trị). • Continual: liên tục lặp ñi lặp lại (hành ñộng có tính cách quãng) Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp ñi lặp lại mãi như thế). • Continous: liên miên/suốt (hành ñộng không có tính cách quãng) A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận). • As (liên từ) = Như + Subject + verb. When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục). • Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase He fought like a mad man (Anh ta chiến ñấu như ñiên như dại). • Alike (adj.): giống nhau, tương tự Although they are brother, they don’t look alike. • Alike (adverb): như nhau The climate here is always hot, summer and winter alike. Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 121 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng • As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người ñược so sánh) Let me speak to you as a father (Hãy ñể tôi nói với cậu như một người cha) • Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng ñồng nhất) Let me speak to you like a man above (Hãy ñể tôi nói với anh như một người bề trên). • Before: trước ñây/trước ñó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại) She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh ñẹp như thế trước ñây). Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect) He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. • Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) I went to England 3 years ago. • Certain: chắc chắn (biết sự thực) Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái ñó). • Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ ñó). • Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) Thank you very much indeed. I was very pleased indeed to hear from you. Indeed dùng sau to be hoặc một trợ ñộng từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự ñồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn). It is cold / - It is indeed. Henny made a fool of himself / - He did indeed. • Ill (British English) = Sick (American English) = ốm George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick) • Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật) • Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...) I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong ñêm) I feel sick. Where’s the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở ñâu?) She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả) • Welcome (adjective) = ñược mong ñợi/ ñược chờ ñợi từ lâu/ thú vị A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong ñợi) A welcome gift (Món quà thú vị ñược chờ ñợi từ lâu) Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 122 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng • Welcome to + noun = Có quyền, ñược phép sử dụng. You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi) • Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ ñộng từ welcome dùng làm tính từ) Chào ñón/ ñón tiếp ân cần This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này ñã dành cho tôi một tình cảm chào ñón ân cần) Hoan nghênh/ Tán ñồng (ý kiến) To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán ñồng) • Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (ñề cập ñến tình cảm của người ñang ñược nói ñến) Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy. You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. • Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (ñề cập ñến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu ñó): The repairs are certain to cost more than you think. Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. • Be interested + to + verb: Thấy thích khi...: I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales. (Tôi thấy thích/ thú vị khi...) • Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...: I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. (Tôi muốn biết cô ta ñã làm gì với ngần ấy tiền). • Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn... I’m interested in learning higher education in the U.S. 47. Cách sử dụng giới từ • During = trong suốt (hoạt ñộng diễn ra liên tục) • From = từ >< to = ñến From ... to ...= từ ... ñến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) From time to time = ñôi khi, thỉnh thoảng • Out of=ra khỏi><into=vào trong Out of + noun = hết, không còn Out of town = ñi vắng Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật Out of work = thất nghiệp, mất việc Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 123 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng Out of the question = không thể Out of order = hỏng, không hoạt ñộng • By: ñộng từ chỉ chuyển ñộng + by = ñi ngang qua (walk by the library) ñộng từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho ñến lúc (hành ñộng cho ñến lúc ñó phải xảy ra) by + phương tiện giao thông = ñi bằng by then = cho ñến lúc ñó (dùng cho cả QK và TL) by way of= theo ñường... = via by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên by the way = by the by = nhân ñây, nhân tiện by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng ñể nhấn mạnh by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose • In = bên trong In + month/year In time for = In good time for = ðúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ ñã ñịnh một chút) In the street = dưới lòng ñường In the morning/ afternoon/ evening In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai In future = from now on = từ nay trở ñi In the begining/ end = at first/ last = thoạt ñầu/ rốt cuộc In the way = ñỗ ngang lối, chắn lối Once in a while = ñôi khi, thỉnh thoảng In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng In the mean time = meanwhile = cùng lúc In the middle of (ñịa ñiểm)= ở giữa In the army/ airforce/ navy In + the + STT + row = hàng thứ... In the event that = trong trường hợp mà In case = ñể phòng khi, ngộ nhỡ Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai • On = trên bề mặt: On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ ñã lên chuyến... On + phố = ñịa chỉ... (như B.E : in + phố) On the + STT + floor = ở tầng thứ... On time = vừa ñúng giờ (bất chấp ñiều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) Chú ý: In the corner = ở góc trong At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 124 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng Chú ý: On the pavement (A.E.)= trên mặt ñường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) On the way to: trên ñường ñến >< on the way back to: trên ñường trở về On the right/left On T.V./ on the radio On the phone/ telephone = gọi ñiện thoại, nói chuyện ñiện thoại On the phone = nhà có mắc ñiện thoại (Are you on the phone?) On the whole= nói chung, về ñại thể On the other hand = tuy nhiên= however Chú ý: On the one hand = một mặt thì on the other hand = mặt khác thì (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension) on sale = for sale = có bán, ñể bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = ñi bộ • At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late)) At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối ña At once =ngay lập tức At present/ the moment = now Chú ý: 2 thành ngữ trên tương ñương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó ñứng ở các vị trí khác nhau trong câu: Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau ñó (Presently, I heard her leave the room) S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree) At times = ñôi khi, thỉnh thoảng At first = thoạt ñầu >< at last = cuối cùng At the beginning of / at the end of... = ở ñầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và ñịa ñiểm). At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần ñôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. At/in/on thường ñược không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all At + ñịa ñiểm : at the center of the building At + những ñịa ñiểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 125 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành ñộng sẽ xảy ra ở ñó chứ không ñề cập ñến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater. At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực ñại học: She is studying at the London school of Economics. At + tên các hoạt ñộng qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... • Một số các thành ngữ dùng với giới từ On the beach: trên bờ biển Along the beach: dọc theo bờ biển In place of = Instead of: thay cho, thay vì. For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. off and on: dai dẳng, tái hồi all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. 48. Một số ngữ ñộng từ thường gặp ðó là những ñộng từ kết hợp với 1, 2 hoặc ñôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay ñổi hẳn so với nghĩa ban ñầu. • To break off: chấm dứt, cắt ñứt, ñoạn tuyệt. • To bring up: nêu ra, ñưa lên một vấn ñề • To call on: yêu cầu / ñến thăm • To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after) • To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về • To check out: ñiều tra, xem xét. • To check out (of): làm thủ tục ñể ra (khách sạn, sân bay) check in. • To check (up) on: ñiều tra, xem xét. • To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần • To come along with: ñi cùng với • To count on = depend on = rely on • To come down with: mắc phải một căn bệnh • Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử • To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp ñồng) Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 126 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng • To drop out of = to withdraw from: bỏ (ñặc biệt là bỏ học giữa chừng) • To figure out: Hình dung ra ñược, hiểu ñược. • To find out: khám phá ra, phát hiện ra. • To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua ñược • To get through with: kết thúc • To get through to: thông tin ñược cho ai, gọi ñược cho (ñiện thoại), tìm cách làm cho hiểu • To get up: dậy/ tổ chức. • To give up: bỏ, từ bỏ • To go along with: ñồng ý với • To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì • To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng ñược (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu) • To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì • To look after: trông nom, săn sóc • To look into: ñiều tra, xem xét • To pass out = to faint: ngất (nội ñộng từ, không dùng bị ñộng) • To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra • To point out: chỉ ra, vạch ra • To put off: trì hoãn, ñình hoãn • To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) • To run into sb: gặp ai bất ngờ • To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy • To take off: cất cánh to land • To take over for: thay thế cho • to talk over: bàn soạn, thảo luận về • to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) • to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) • To turn in: giao nộp, ñệ trình / ñi ngủ Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 127 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng • To watch out for: cảnh giác, ñể mắt, trông chừng (cả nghĩa ñen lẫn nghĩa bóng) Bảng các ñộng từ bất quy tắc Present Past Past Participle be was, were been become became become begin began begun blow blew blown break broke broken bring brought brought build built built burst burst burst buy bought bought catch caught caught choose chose chosen come came come cut cut cut deal dealt dealt do did done drink drank drunk drive drove driven eat ate eaten fall fell fallen feed fed fed feel felt felt fight fought fought find found found fly flew flown forbid forbade forbidden forget forgot forgotten forgive forgave forgiven freeze froze frozen get got gotten give gave given Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 128 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng go went gone grow grew grown have had had hear heard heard hide hid hidden hold held held hurt hurt hurt keep kept kept know knew known lay laid laid lead led led leave left left let let let lie lay lain lose lost lost make made made meet met met pay paid paid quit quit quit read read read ride rode ridden ring rang rung rise rose risen run ran run say said said see saw seen seek sought sought sell sold sold send sent sent shake shook shaken shine shone shone sing sang sung sit sat sat sleep slept slept speak spoke spoken Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 129 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng spend spent spent spring sprang sprung stand stood stood steal stole stolen swim swam swum swing swung swung take took taken teach taught taught tear tore torn tell told told think thought thought throw threw thrown understand understood understood wake woke (waked) woken (waked) wear wore worn win won won write wrote written
File đính kèm:
- on_tap_ngu_phap_tieng_anh_pham_viet_vu.pdf