Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Phạm Việt Vũ

1.1 Subject (chủ ngữ):

Chủ ngữ là chủ thể của hành ñộng trong câu, thường ñứng trước ñộng từ (verb). Chủ ngữ

thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc

bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không ñược bắt ñầu bằng một giới

từ). Chủ ngữ thường ñứng ở ñầu câu và quyết ñịnh việc chia ñộng từ.

Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh ñều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ ñược

ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = ðứng im!).

Milk is delicious. (một danh từ)

That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)

ðôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp ñó, It hoặc There ñóng vai trò

chủ ngữ giả.

It is a nice day today.

There are a fire in that building.

There were many students in the room.

It is the fact that the earth goes around the sun.

pdf 129 trang yennguyen 960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Phạm Việt Vũ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Phạm Việt Vũ

Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Phạm Việt Vũ
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 1 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh 
1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: 
Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau ñây: 
Ví dụ: 
SUBJECT VERB COMPLEMENT MODIFIER 
John and I ate a pizza last night. 
We studied "present perfect" last week. 
He runs very fast. 
I like walking. 
1.1 Subject (chủ ngữ): 
Chủ ngữ là chủ thể của hành ñộng trong câu, thường ñứng trước ñộng từ (verb). Chủ ngữ 
thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc 
bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không ñược bắt ñầu bằng một giới 
từ). Chủ ngữ thường ñứng ở ñầu câu và quyết ñịnh việc chia ñộng từ. 
Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh ñều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ ñược 
ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = ðứng im!). 
 Milk is delicious. (một danh từ) 
 That new, red car is mine. (một ngữ danh từ) 
ðôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp ñó, It hoặc There ñóng vai trò 
chủ ngữ giả. 
 It is a nice day today. 
 There are a fire in that building. 
 There were many students in the room. 
 It is the fact that the earth goes around the sun. 
1.2 Verb (ñộng từ): 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 2 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
ðộng từ là từ chỉ hành ñộng hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu ñều phải có ñộng từ. 
Nó có thể là một từ ñơn hoặc một ngữ ñộng từ. Ngữ ñộng từ (verb phrase) là một nhóm 
từ gồm một hoặc nhiều trợ ñộng từ (auxiliary) và một ñộng từ chính. 
 I love you. (chỉ hành ñộng) 
 Chilli is hot. (chỉ trạng thái) 
 I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen) 
 I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going) 
1.3 Complement (vị ngữ): 
Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ ñối tượng tác ñộng của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, 
vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt ñầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ 
thường ñứng sau ñộng từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho 
câu hỏi What? hoặc Whom? 
 John bought a car yesterday. (What did John buy?) 
 Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?) 
 She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?) 
1.4 Modifier (trạng từ): 
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, ñịa ñiểm hoặc cách thức của hành ñộng. Không 
phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), 
phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, 
Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt ñầu bằng một giới từ và kết thúc 
bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,...). Nếu có nhiều trạng từ trong câu 
thì trạng từ chỉ thời gian thường ñi sau cùng. 
 John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?) 
 She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see 
him?) 
 She drives very fast. (How does she drive?) 
Chú ý rằng trạng từ thường ñi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là 
cụm giới từ không ñược nằm giữa ñộng từ và vị ngữ. 
 She drove on the street her new car. (Sai) 
 She drove her new car on the street. (ðúng) 
2. Noun phrase (ngữ danh từ) 
2.1 Danh từ ñếm ñược và không ñếm ñược (Count noun/ Non-count noun): 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 3 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
· Danh từ ñếm ñược: Là danh từ có thể dùng ñược với số ñếm, do ñó nó có 2 hình thái 
số ít và số nhiều. Nó dùng ñược với a hay với the. VD: one book, two books, ... 
· Danh từ không ñếm ñược: Không dùng ñược với số ñếm, do ñó nó không có hình thái 
số ít, số nhiều. Nó không thể dùng ñược với a, còn the chỉ trong một số trường hợp ñặc 
biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... (Một số vật chất 
không ñếm ñược có thể ñược chứa trong các bình ñựng, bao bì... ñếm ñược. VD: one 
glass of milk - một cốc sữa). 
· Một số danh từ ñếm ñược có hình thái số nhiều ñặc biệt. VD: person - people; child - 
children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ... 
· Một số danh từ ñếm ñược có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và 
không có "a": 
an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. 
· Một số các danh từ không ñếm ñược như food, meat, money, sand, water ... ñôi khi 
ñược dùng như các danh từ số nhiều ñể chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu ñó. 
 This is one of the foods that my doctor wants me to eat. 
· Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không ñếm ñược nhưng khi dùng 
với nghĩa là "thời ñại" hay "số lần" là danh từ ñếm ñược. 
 You have spent too much time on that homework. (thời gian, không ñếm ñược) 
 I have seen that movie three times before. (số lần, ñếm ñược) 
Bảng sau là các ñịnh ngữ dùng ñược với các danh từ ñếm ñược và không ñếm ñược. 
WITH COUNT NOUN WITH NON-COUNT NOUN 
a(n), the, some, any the, some, any 
this, that, these, those this, that 
none, one, two, three,... None 
many 
a lot of 
a [large / great] number of 
(a) few 
fewer... than 
more....than 
much (thường dùng trong câu phủ ñịnh, câu 
hỏi) 
a lot of 
a large amount of 
(a) little 
less....than 
more....than 
Một số từ không ñếm ñược nên biết: 
sand money information physics 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 4 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
food 
meat 
water 
news 
measles (bệnh sởi) 
soap 
air 
mumps (bệnh quai bị) 
economics 
mathematics 
politics 
homework 
Note: advertising là danh từ không ñếm ñược nhưng advertisement là danh từ ñếm ñược, 
chỉ một quảng cáo cụ thể nào ñó. 
 There are too many advertisements during TV shows. 
2.2 Cách dùng quán từ không xác ñịnh "a" và "an" 
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít ñếm ñược. Chúng có nghĩa là một. Chúng ñược 
dùng trong câu có tính khái quát hoặc ñề cập ñến một chủ thể chưa ñược ñề cập từ trước. 
 A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng) 
 I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa ñược ñề cập trước 
ñó) 
2.2.1 Dùng “an” với: 
Quán từ an ñược dùng trước từ bắt ñầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không 
phải trong cách viết). Bao gồm: 
· Các từ bắt ñầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object 
· Một số từ bắt ñầu bằng u, y: an uncle, an umbrella 
· Một số từ bắt ñầu bằng h câm: an heir, haft an hour 
· Các từ mở ñầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P 
2.2.2 Dùng “a” với: 
Dùng a trước các từ bắt ñầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một 
số trường hợp bắt ñầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, 
a uniform, a union, a year income,... 
· ðứng trước một danh từ mở ñầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ 
universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây 
khuynh diệp) 
· Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất ñịnh như: a lot of/a great deal of/a couple/a 
dozen. 
· Dùng trước những số ñếm nhất ñịnh thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred 
- a/one thousand. 
· Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một ñơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, 
hay khi nó ñi ghép với một danh từ khác ñể chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a 
half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). 
· Dùng với các ñơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 5 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
· Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc ñộ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 
times a day. 
2.3 Cách dùng quán từ xác ñịnh "The" 
Dùng the trước một danh từ ñã ñược xác ñịnh cụ thể về mặt tính chất, ñặc ñiểm, vị trí 
hoặc ñã ñược ñề cập ñến trước ñó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. 
The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe ñều biết ñó là cậu bé 
nào) 
The earth is round. (Chỉ có một trái ñất, ai cũng biết) 
Với danh từ không ñếm ñược, dùng the nếu nói ñến một vật cụ thể, không dùng the nếu 
nói chung. 
 Sugar is sweet. (Chỉ các loại ñường nói chung) 
 The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là ñường ở trên bàn) 
Với danh từ ñếm ñược số nhiều, khi chúng có nghĩa ñại diện chung cho một lớp các vật 
cùng loại thì cũng không dùng the. 
 Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung) 
 Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận ñộng viên nói chung) 
2.3.1 Sau ñây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên: 
· The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico. 
· Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day. 
· Dùng cho những khoảng thời gian xác ñịnh (thập niên): In the 1990s 
· The + danh từ + ñại từ quan hệ + mệnh ñề phụ: The man to whom you have just spoken 
is the chairman. 
· The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc ñồ vật: The whale = whales 
(loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn ñông lạnh) 
· ðối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt ñối không ñược dùng the: Since man 
lived on the earth ... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái ñất này) 
· Dùng trước một danh từ số ít ñể chỉ một nhóm, một hạng người nhất ñịnh trong xã hội: 
The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp 
· The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ ñược phép ở số 
nhiều nhưng ñược xem là các danh từ số nhiều. Do vậy ñộng từ và ñại từ ñi cùng với 
chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people; 
 The old are often very hard in their moving 
· The + tên gọi các ñội hợp xướng/ dàn nhạc cổ ñiển/ ban nhạc phổ thông: The Back 
Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. 
· The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The 
Titanic/ The Hindenberg 
· The + họ của một gia ñình ở số nhiều = gia ñình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 6 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
children 
· Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật 
cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số ñó: 
 There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I 
know lives on the First Avenue. 
· Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: 
 We ate breakfast at 8 am this morning. 
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: 
 The dinner that you invited me last week were delecious. 
· Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, 
hospital, school, class, college, university v.v... khi nó ñi với các ñộng từ và giới từ chỉ 
chuyển ñộng chỉ ñi ñến ñó là mục ñích chính hoặc ra khỏi ñó cũng vì mục ñích chính: 
 Students go to school everyday. 
 The patient was released from hospital. 
Nhưng nếu ñến ñó hoặc ra khỏi ñó không vì mục ñích chính thì dùng "the". 
 Students go to the school for a class party. 
 The doctor left the hospital for lunch. 
2.3.2 Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp ñiển 
hình 
Có "The" Không "The" 
+ Dùng trước tên các ñại dương, sông ngòi, 
biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều) 
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the 
Persian Gufl, the Great Lakes 
+ Trước tên các dãy núi: 
The Rocky Mountains 
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ 
trụ hoặc trên thế giới: 
The earth, the moon 
+ The schools, colleges, universities + of + 
danh từ riêng 
The University of Florida 
+ The + số thứ tự + danh từ 
The third chapter. 
+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực 
với ñiều kiện tên khu vực ñó phải ñược tính 
từ hoá 
The Korean War (=> The Vietnamese 
economy) 
+ Trước tên một hồ 
Lake Geneva 
+ Trước tên một ngọn núi 
Mount Vesuvius 
+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm 
sao 
Venus, Mars 
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là 
một tên riêng 
Stetson University 
+ Trước các danh từ ñi cùng với một số 
ñếm 
Chapter three, Word War One 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 7 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên 
(ngoại trừ Great Britain) 
The United States, The Central African 
Republic 
+ Trước tên các nước ñược coi là một quần 
ñảo hoặc một quần ñảo 
The Philipines, The Virgin Islands, The 
Hawaii 
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử 
The Constitution, The Magna Carta 
+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số 
the Indians 
+ Trước tên các môn học cụ thể 
The Solid matter Physics 
+ Trước tên các nhạc cụ khi ñề cập ñến các 
nhạc cụ ñó nói chung hoặc khi chơi các 
nhạc cụ ñó. 
The violin is difficult to play 
Who is that on the piano 
+ Trước tên các nước chỉ có một từ: 
China, France, Venezuela, Vietnam 
+ Trước tên các nước mở ñầu bằng New, 
một tính từ chỉ hướng: 
New Zealand, North Korean, France 
+ Trước tên các lục ñịa, tỉnh, tiểu bang, 
thành phố, quận, huyện: 
Europe, Florida 
+ Trước tên bất kì môn thể thao nào 
baseball, basketball 
+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số 
trường hợp ñặc biệt): 
freedom, happiness 
+ Trước tên các môn học nói chung 
mathematics 
+ Trước tên các ngày lễ, tết 
Christmas, Thanksgiving 
+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các 
hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, 
classical music..) 
To perform jazz on trumpet and piano 
2.4 Cách sử dụng another và other. 
Hai từ này thường gây nhầm lẫn. 
Dùng với danh từ ñếm ñược Dùng với danh từ không ñếm 
ñược 
• an + other + danh từ ñếm ñược số ít = một cái 
nữa, một cái khác, một người nữa, một người 
khác (= one more). 
another pencil = one more pencil 
• the other + danh từ ñếm ñược số ít = cái cuối 
Không dùng 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 8 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của 
một nhóm), = last of the set. 
the other pencil = the last pencil present 
• Other + danh từ ñếm ñược số nhiều = mấy cái 
nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người 
khác (= more of the set). 
other pencils = some more pencils 
• The other + danh từ ñếm ñược số nhiều = 
những cái còn lại (của một bộ), những người 
còn lại (của một nhóm), = the rest of the set. 
the other pencils = all remaining pencils 
• Other + danh từ không 
ñếm ñược = một chút nữa 
(= more of the set). 
other water = some more 
water 
• The other + danh từ không 
ñếm ñược = chỗ còn sót 
lại. 
the other water = the 
remaining water 
· Another và other là không xác ñịnh trong khi the other là xác ñịnh; nếu chủ ngữ là ñã 
biết (ñược nhắc ñến trước ñó) thì ta có thể bỏ danh từ ñi sau another hoặc other, chỉ cần 
dùng another hoặc other như một ñại từ là ñủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong 
cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ ñược dùng others + danh 
từ số nhiều: 
I Don 't want this book. Please give me another. 
(another = any other book - not specific) 
I Don 't want this book. Please give me the other. 
(the other = the other book, specific) 
This chemical is poisonous. Others are poisonous too. 
(others = the other chemicals, not specific) 
I D ... inative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng 
• Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic 
football match (một trận bóng ñá hay). 
ñặc thù/ñặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, ñiển hình). 
• Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh. 
 This novel may well become a classic 
 (Tác phẩm này có thể ñược lưu danh). 
• Classical: cổ ñiển, kinh ñiển. 
• Politic: nhận thức ñúng/ khôn ngoan/ trang trọng. 
 I don’t think it would be politic to ask for loan just now. 
 (Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.) 
• Political: thuộc về chính trị. 
 A political career (một sự nghiệp chính trị). 
• Continual: liên tục lặp ñi lặp lại (hành ñộng có tính cách quãng) 
 Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp ñi lặp lại mãi như 
thế). 
• Continous: liên miên/suốt (hành ñộng không có tính cách quãng) 
 A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận). 
• As (liên từ) = Như + Subject + verb. 
 When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục). 
• Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase 
 He fought like a mad man (Anh ta chiến ñấu như ñiên như dại). 
• Alike (adj.): giống nhau, tương tự 
 Although they are brother, they don’t look alike. 
• Alike (adverb): như nhau 
 The climate here is always hot, summer and winter alike. 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 121 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
• As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng 
như vật/người ñược so sánh) 
 Let me speak to you as a father (Hãy ñể tôi nói với cậu như một người cha) 
• Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không 
phải là một hoặc không có chức năng ñồng nhất) 
 Let me speak to you like a man above (Hãy ñể tôi nói với anh như một người 
bề trên). 
• Before: trước ñây/trước ñó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng 
loại) 
 She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn 
thấy một bức tranh ñẹp như thế trước ñây). 
Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, 
thường dùng với Past Perfect) 
 He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. 
• Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) 
 I went to England 3 years ago. 
• Certain: chắc chắn (biết sự thực) 
 Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta 
không lấy cái ñó). 
• Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) 
 Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ ñó). 
• Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) 
 Thank you very much indeed. 
 I was very pleased indeed to hear from you. 
Indeed dùng sau to be hoặc một trợ ñộng từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho 
sự ñồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn). 
 It is cold / - It is indeed. 
 Henny made a fool of himself / - He did indeed. 
• Ill (British English) = Sick (American English) = ốm 
 George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick) 
• Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật 
 He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật) 
• Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...) 
 I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong ñêm) 
 I feel sick. Where’s the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở ñâu?) 
 She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả) 
• Welcome (adjective) = ñược mong ñợi/ ñược chờ ñợi từ lâu/ thú vị 
 A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong ñợi) 
 A welcome gift (Món quà thú vị ñược chờ ñợi từ lâu) 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 122 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
• Welcome to + noun = Có quyền, ñược phép sử dụng. 
 You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển 
sách nào trong thư viện của tôi) 
• Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ ñộng từ welcome dùng làm tính từ) Chào ñón/ 
ñón tiếp ân cần 
 This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này ñã dành cho tôi 
một tình cảm chào ñón ân cần) 
Hoan nghênh/ Tán ñồng (ý kiến) 
 To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán ñồng) 
• Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (ñề cập ñến tình cảm của người ñang 
ñược nói ñến) 
 Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she 
realized it wasn’t going to be easy. 
 You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. 
• Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (ñề cập ñến tình cảm của chính 
người nói hoặc viết câu ñó): 
 The repairs are certain to cost more than you think. 
 Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. 
• Be interested + to + verb: Thấy thích khi...: 
 I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk 
to whales. 
 (Tôi thấy thích/ thú vị khi...) 
• Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện 
ra/ muốn tìm ra...: 
 I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. 
 (Tôi muốn biết cô ta ñã làm gì với ngần ấy tiền). 
• Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn... 
 I’m interested in learning higher education in the U.S. 
47. Cách sử dụng giới từ 
• During = trong suốt (hoạt ñộng diễn ra liên tục) 
• From = từ >< to = ñến 
From ... to ...= từ ... ñến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) 
 From time to time = ñôi khi, thỉnh thoảng 
• Out of=ra khỏi><into=vào trong 
Out of + noun = hết, không còn 
Out of town = ñi vắng 
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật 
Out of work = thất nghiệp, mất việc 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 123 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
Out of the question = không thể 
Out of order = hỏng, không hoạt ñộng 
• By: 
ñộng từ chỉ chuyển ñộng + by = ñi ngang qua (walk by the library) 
ñộng từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) 
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho ñến lúc (hành ñộng cho ñến lúc ñó phải xảy 
ra) 
by + phương tiện giao thông = ñi bằng 
by then = cho ñến lúc ñó (dùng cho cả QK và TL) 
by way of= theo ñường... = via 
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên 
by the way = by the by = nhân ñây, nhân tiện 
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng ñể nhấn mạnh 
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose 
• In = bên trong 
In + month/year 
In time for = In good time for = ðúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ ñã 
ñịnh một chút) 
In the street = dưới lòng ñường 
In the morning/ afternoon/ evening 
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai 
In future = from now on = từ nay trở ñi 
In the begining/ end = at first/ last = thoạt ñầu/ rốt cuộc 
In the way = ñỗ ngang lối, chắn lối 
Once in a while = ñôi khi, thỉnh thoảng 
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng 
In the mean time = meanwhile = cùng lúc 
In the middle of (ñịa ñiểm)= ở giữa 
In the army/ airforce/ navy 
In + the + STT + row = hàng thứ... 
In the event that = trong trường hợp mà 
In case = ñể phòng khi, ngộ nhỡ 
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai 
• On = trên bề mặt: 
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng 
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ ñã lên chuyến... 
On + phố = ñịa chỉ... (như B.E : in + phố) 
On the + STT + floor = ở tầng thứ... 
On time = vừa ñúng giờ (bất chấp ñiều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) 
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) 
Chú ý: 
 In the corner = ở góc trong 
 At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố 
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 124 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
Chú ý: 
 On the pavement (A.E.)= trên mặt ñường nhựa 
 (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) 
On the way to: trên ñường ñến >< on the way back to: trên ñường trở về 
On the right/left 
On T.V./ on the radio 
On the phone/ telephone = gọi ñiện thoại, nói chuyện ñiện thoại 
On the phone = nhà có mắc ñiện thoại (Are you on the phone?) 
On the whole= nói chung, về ñại thể 
On the other hand = tuy nhiên= however 
Chú ý: 
 On the one hand = một mặt thì 
 on the other hand = mặt khác thì 
 (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, 
we must combine it with listening comprehension) 
on sale = for sale = có bán, ñể bán 
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) 
on foot = ñi bộ 
• At = ở tại 
At + số nhà 
At + thời gian cụ thể 
At home/ school/ work 
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party 
at noon, but she was 15 minutes late)) 
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối ña 
At once =ngay lập tức 
At present/ the moment = now 
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương ñương với presently nhưng presently se khác nhau 
về nghĩa nếu nó ñứng ở các vị trí khác nhau trong câu: 
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) 
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau ñó (Presently, I heard her 
leave the room) 
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working 
toward his Ph.D. degree) 
At times = ñôi khi, thỉnh thoảng 
At first = thoạt ñầu >< at last = cuối cùng 
At the beginning of / at the end of... = ở ñầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và ñịa 
ñiểm). 
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... 
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... 
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần ñôi khi bị lược bỏ: She is 
going to see her boss (on) Sun. morning. 
At/in/on thường ñược không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: 
next, last, this, that, one, any, each, every, some, all 
At + ñịa ñiểm : at the center of the building 
At + những ñịa ñiểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 125 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. 
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành ñộng sẽ xảy ra ở ñó chứ không ñề 
cập ñến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater. 
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. 
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực ñại học: She is studying at the 
London school of Economics. 
At + tên các hoạt ñộng qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... 
• Một số các thành ngữ dùng với giới từ 
On the beach: trên bờ biển 
Along the beach: dọc theo bờ biển 
In place of = Instead of: thay cho, thay vì. 
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. 
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. 
off and on: dai dẳng, tái hồi 
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên 
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. 
48. Một số ngữ ñộng từ thường gặp 
ðó là những ñộng từ kết hợp với 1, 2 hoặc ñôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy 
ngữ nghĩa của chúng thay ñổi hẳn so với nghĩa ban ñầu. 
• To break off: chấm dứt, cắt ñứt, ñoạn tuyệt. 
• To bring up: nêu ra, ñưa lên một vấn ñề 
• To call on: yêu cầu / ñến thăm 
• To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after) 
• To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về 
• To check out: ñiều tra, xem xét. 
• To check out (of): làm thủ tục ñể ra (khách sạn, sân bay) check in. 
• To check (up) on: ñiều tra, xem xét. 
• To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần 
• To come along with: ñi cùng với 
• To count on = depend on = rely on 
• To come down with: mắc phải một căn bệnh 
• Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử 
• To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp ñồng) 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 126 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
• To drop out of = to withdraw from: bỏ (ñặc biệt là bỏ học giữa chừng) 
• To figure out: Hình dung ra ñược, hiểu ñược. 
• To find out: khám phá ra, phát hiện ra. 
• To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua ñược 
• To get through with: kết thúc 
• To get through to: thông tin ñược cho ai, gọi ñược cho (ñiện thoại), tìm cách làm 
cho hiểu 
• To get up: dậy/ tổ chức. 
• To give up: bỏ, từ bỏ 
• To go along with: ñồng ý với 
• To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì 
• To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng 
ñược (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu) 
• To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì 
• To look after: trông nom, săn sóc 
• To look into: ñiều tra, xem xét 
• To pass out = to faint: ngất (nội ñộng từ, không dùng bị ñộng) 
• To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra 
• To point out: chỉ ra, vạch ra 
• To put off: trì hoãn, ñình hoãn 
• To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) 
• To run into sb: gặp ai bất ngờ 
• To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy 
• To take off: cất cánh to land 
• To take over for: thay thế cho 
• to talk over: bàn soạn, thảo luận về 
• to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) 
• to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) 
• To turn in: giao nộp, ñệ trình / ñi ngủ 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 127 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
• To watch out for: cảnh giác, ñể mắt, trông chừng (cả nghĩa ñen lẫn nghĩa bóng) 
Bảng các ñộng từ bất quy tắc 
Present Past Past Participle 
be was, were been 
become became become 
begin began begun 
blow blew blown 
break broke broken 
bring brought brought 
build built built 
burst burst burst 
buy bought bought 
catch caught caught 
choose chose chosen 
come came come 
cut cut cut 
deal dealt dealt 
do did done 
drink drank drunk 
drive drove driven 
eat ate eaten 
fall fell fallen 
feed fed fed 
feel felt felt 
fight fought fought 
find found found 
fly flew flown 
forbid forbade forbidden 
forget forgot forgotten 
forgive forgave forgiven 
freeze froze frozen 
get got gotten 
give gave given 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 128 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
go went gone 
grow grew grown 
have had had 
hear heard heard 
hide hid hidden 
hold held held 
hurt hurt hurt 
keep kept kept 
know knew known 
lay laid laid 
lead led led 
leave left left 
let let let 
lie lay lain 
lose lost lost 
make made made 
meet met met 
pay paid paid 
quit quit quit 
read read read 
ride rode ridden 
ring rang rung 
rise rose risen 
run ran run 
say said said 
see saw seen 
seek sought sought 
sell sold sold 
send sent sent 
shake shook shaken 
shine shone shone 
sing sang sung 
sit sat sat 
sleep slept slept 
speak spoke spoken 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 129 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
spend spent spent 
spring sprang sprung 
stand stood stood 
steal stole stolen 
swim swam swum 
swing swung swung 
take took taken 
teach taught taught 
tear tore torn 
tell told told 
think thought thought 
throw threw thrown 
understand understood understood 
wake woke (waked) woken (waked) 
wear wore worn 
win won won 
write wrote written 

File đính kèm:

  • pdfon_tap_ngu_phap_tieng_anh_pham_viet_vu.pdf