Phát triển bền vững các ngân hàng thương mại Việt Nam
Cùng với xu thế hội nhập quốc tế chung của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng
Việt Nam đang đứng trước “làn sóng” hội nhập với những cam kết mở cửa theo
hướng ngày càng nới lỏng các quy định, mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra
không ít khó khăn, thách thức cho sự phát triển bền vững của hệ thống. Bài viết
phân tích về các cơ hội cùng những khó khăn, thách thức từ tiến trình hội nhập
ngày càng sâu rộng của nền kinh tế đặt ra cho ngành ngân hàng; trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp phát triển bền vững hệ thống ngân hàng Việt Nam trong
bối cảnh hiện nay.
Bạn đang xem tài liệu "Phát triển bền vững các ngân hàng thương mại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phát triển bền vững các ngân hàng thương mại Việt Nam
26 CHUYÊN MỤC KINH TẾ HỌC - Xà HỘI HỌC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM PHAN DIÊN VỸ* Cùng với xu thế hội nhập quốc tế chung của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam đang đứng trước “làn sóng” hội nhập với những cam kết mở cửa theo hướng ngày càng nới lỏng các quy định, mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra không ít khó khăn, thách thức cho sự phát triển bền vững của hệ thống. Bài viết phân tích về các cơ hội cùng những khó khăn, thách thức từ tiến trình hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế đặt ra cho ngành ngân hàng; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phát triển bền vững hệ thống ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. Từ khóa: phát triển bền vững, ngân hàng Việt Nam Nhận bài ngày: 4/7/2019; đưa vào biên tập: 7/7/2019; phản biện: 19/7/2019; duyệt đăng: 12/8/2019 1. QUAN ĐIỂM VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Theo Rio - 92 (1) và WSSD, 2002 (2): P ể ề ữ ể ữ ủ ể : ể ể ộ ệ H L H Q , ể ằ ỏ ữ ầ ủ ệ ệ ạ ổ ạ đ ă ỏ ầ ủ ệ ộ đ ể ổ ề ộ ỹ ă đ ể đ ộ Các nhà kin ổ ứ đ d đ ể ể ề ữ ủ L H p Q để d ề ể ề ữ ủ ơ ạ Theo Carl-Jonhan Lindgren, các ngân ơ ạ đ * T ạ ọ N T H Chí Minh. TẠP CHÍ KHOA HỌC Xà HỘI 8 (252) 2019 27 ạ ạ ể ề ữ đ dù để ỉ ă ạ độ đạ ệ đ để ể ạ đ đỡ độ ủ N ộ ạ ề ữ ộ ngân hàng ơ ạ ể đ đ ă ữ ạ ọ đ ể đ ữ độ ề ộ đ dù ữ độ d ễ ủ - ộ T Ủ Giám sát Ngân hàng B ể ề ữ d ộ đủ để ạ độ ủ ủ ủ dụ ủ ủ ệ ầ đ ộ đú đắ ề ữ ạ ủ ọ đ đ đ ằ ữ ể đ đ đầ đủ ủ ữ ệ đ C ầ ộ đ ắ N ững thông tin mà : ơ ứ độ đầ đủ đ ữ đ ứ độ ạ ủ ủ dụ ủ ủ ệ đ ủ đ ạ ủ T P R N ẩ The Balance Scorecard ể ề ữ ể ằ ủ ộ d ệ ứ ộ ổ ứ : ộ ộ đ ạ ể ân viên và ạ Khách hàng của ngân hàng thương mại: ạ ầ d đ ệ ú để ổ đ ể S ỏ ủ đ đ đ ứ độ ủ : ẩ d ụ ứ ữ ă ứ ă ở ủ đ ỏ ủ ẩ ơ ệ ạ d thu hút khách hàng. Quy trình hoạt động nội bộ: ạ đ d dụ đ ề d ủ thông đ ầ đ ể ằ ắ ể ủ ệ ạ độ hàng. B ạ đ ú ẫ ; : ể ủ d ữ ệ ề ; đổ : ứ PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 28 đ ạ ẩ d ụ đ ủ đ đ ể ộ ộ ệ ; để ú ổ ứ d ệ ệ ụ ọ ệ ằ ă ổ đ ủ ổ ứ Quá trình đào tạo và phát triển nhân sự: n ề ủ đ đ : ( độ ỹ ă ệ ụ ỹ ă ệ AT độ ạ ữ ứ độ ộ ủ ệ ạ độ ủ Nă ủ đạ ă d đ ủ ỗ ổ ứ ọ ú ổ ứ ệ ộ ộ ỏ ộ ệ ạ Năng lực tài chính: ỉ ă ủ ộ ngân ơ ạ : ủ ( ỷ ệ ữ ổ CAR) : n /tổ d d ủ / ạ / ổ d ă đ án và an ệ : ỷ ệ ể / độ ă ở ủ ề ử / độ ă ở ủ ạ độ ă ủ ROE ă ủ ROA V ầ ể ệ ử dụ ă d để ă ổ đ L đ ơ ở để ổ đ ể ề ữ B 1: T ẩ đ ể ề ữ ủ ơ ạ Tiêu chí Chỉ s Tiêu chuẩn hoạ động Mứ độ ti p c n 1. S ng s n phẩm d ch vụ cung ứng Không có tiêu chuẩn 2. S ng và mứ ă ởng của khách hàng 3. S ng và mứ ă ởng củ d n tín dụng 4. S ng và mứ độ ă ởng của s d t kiệm 5. Mức cho vay trung bình/GDP > 150% th phần thu nh p cao; t 20% đ n 150% th phần b c trung; <20% th phần khách hàng nghèo 6. Tỷ lệ n quá hạn/tổ d T đ 5% 7. Tỷ lệ n x u/tổ d T đ 3% Tính bền vững 8. T bền vững về hoạ động OSS T i thiểu 120% 9. T bền vững về tài chính FSS T i thiểu 100% 10. ROA T i thiểu 2% Nguồn: IFAD, 2011. TẠP CHÍ KHOA HỌC Xà HỘI 8 (252) 2019 29 Theo SAS (Statistical Analysis System - hệ th ng phân tích th ng kê), t đ n ă 2012 ề ữ ộ ề ủ ộ ệ ằ ạ độ ủ ơ ạ ỉ ạ ổ đ ủ ạ khách Rộ ơ ữ ạ độ ủ ạ ề đ ă ể ỳ độ ứ đ ộ Mộ ơ ạ đ ể ề ữ đ ể ổ đ đ ứ đ ầ ủ ệ ỉ : (1) C ỉ ỷ ệ ơ độ ă ở ủ ầ ủ ổ đ ỳ. (2) C ỉ ă ủ đ đ ở ề ộ ề đ dạ ề ủ ạ ẩ d ụ cho khách hàng. (3) C ỉ ề ữ ủ ệ . (4) C ỉ ă ủ ổ đ ă T Q ỹ P ể N ệ Q (IFAD) ẩ đ h ứ độ ể ề ữ ủ ộ ổ ứ đ ổ B 1 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM 2.1. Vốn chủ sở hữu, quy mô tài sản của ngân hàng thƣơng mại Trong th i gian qua, các ngân hàng ơ ạ Việ N đ gia ă đ ể về quy mô tài s n, quy mô v n chủ sở hữu nhằ ă ng kh ă ạ c b i c nh hội nh p qu c t . Tuy nhiên, n u so sánh về quy mô tài s n của các ngân ơ ạ Việt Nam v i các ngâ ơ ạ ở một s qu c gia trong khu v c và trên th gi i thì v n chủ sở hữu của các ngân hàng ơ ạ Việ N t trội để đ m b ă ă B ng 2. Tỷ lệ v n/tổng tài s n của hệ th ng ngân hàng của một s c trong ASEAN ơ tính: % Qu c gia 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Brunei 9,10 11,58 11,26 11,32 11,46 12,02 Indonesia 12,24 12,47 12,76 13,3 13,46 14,82 Malaysia 9,39 9,59 9,95 10,11 10,85 11,24 Philippines 11,70 9,70 9,95 10,24 11,21 12,34 Singapore 8,92 8,22 8,41 8,56 9,23 9,86 Thái Lan 7,80 8,52 9,54 10,34 10,78 11,35 Việt Nam 9,93 9,95 9,97 10,45 11,31 11,58 Nguồn: Worldbank Data. PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 30 l c cạnh tranh và duy trì kh ă thanh kho n t t nh t (B ng 2). Hơ , ngu n v n cung ứng cho nền kinh t hầ vẫn do hệ th ng đ m nh n. Chính những đ đ ể đ đ ạo ra cho hệ th ng Ngân hàng Việt Nam nhiều rủi ro tiềm ẩ đ ng th i là những thách thức cho s phát triển bền vững của hệ th ng ngân hàng Việt Nam. 2.2. Hệ số ROA, ROE của ngân hàng thƣơng mại: khả năng sinh lời của các ngân hàng thƣơng mại giảm và có dấu hiệu không bền vững Theo Ủy ban Giám sát Tài chính, ă 2018 i nhu n sau thu của các tổ chức tín dụ ă kho ng 40% so v ă 2017. Cùng v đ ỉ tiêu sinh l i ti p tục đ c c i thiệ ROA đạt 0,9% ơ ứ 0 73% ă 2017; ROE đạ 13 6% ơ mức 11,22% củ ă 2017 N n thu t tín dụng vẫn chi m một tỷ lệ l n trong l i nhu ă ủa hệ th ng ơ ạ Việt N ều này ph n ánh một th c t là th ng tài chính ở Việt Nam vẫn còn ở độ th p, th ng chứng khoán, b o hiểm, trái phi ( đ đ c biệt là trái phi u doanh nghiệp) ển mạnh. Nă 2018 Ngân hàng N đề ra mụ ă ởng tín dụng là 17% đ m xu ng còn kho ng 16%. Cu ă 2018 Ngân hàng N đ ă ởng tín dụ ỉ dành cho một vài ơ ạ có k t qu kinh doanh hiệu qu và tích c c trong v đề ă n, xử lý n x u. Tiêu biể T đ c n i lên 20% sau khi t t toán toàn bộ n x đ C Q n lý Tài s (VAMC) đ P ần l n các ngân hàng khác vẫ đ gi i hạn ă ởng tín dụng. Hiện tại, hệ s CAR của hầu h t các ơ ạ Việ N đều đạt trên 9% và CAR của hệ th đạt mức trên 13% (tuy nhiên cách tính hệ s CAR hiện nay của Việ N đạt chuẩ B II đ c biệt là cách tính hệ s rủi ro theo k t qu x p hạng tín dụng). B 3 T ứ ủ ộ ơ ạ đ ạ 2009 - 2018 NH/ROA 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 VCB 1.96 1.78 1.69 1.13 0.99 0.88 0.85 0.94 1.00 1.39 BIDV 1.22 1.13 0.83 0.74 0.78 0.83 0.79 0.67 0.63 0.60 CTG 1.54 1.50 2.03 1.70 1.40 1.20 1.00 1.00 0.90 0.60 ACB 2.08 1.66 1.73 0.50 0.60 0.50 0.50 0.61 0.82 1.67 STB 1.79 1.50 1.44 0.68 1.38 1.31 0.22 0.02 0.34 0.46 EIB 1.99 1.85 1.93 1.20 0.40 0.21 0.03 0.24 0.59 0.44 SHB 1.52 1.26 15.04 0.34 8.56 7.59 7.32 7.46 11.02 10.78 HBB (*) 1.73 1.58 0.75 TẠP CHÍ KHOA HỌC Xà HỘI 8 (252) 2019 31 Chỉ s ROE củ t mọi chi phí trích l p d phòng rủi ro, do cách phân loại n hiện nay m dù đ ệm c n dần đ đầ đủ theo tiêu chuẩn qu c t . M c dù s ng ngân hàng ở c ta hiện nay là 32 ngân hàng, tuy nhiên tỷ lệ thanh toán bằng tiền m t còn cao, thanh toán qua ngân ều, s tài kho n thanh toán mở tạ nhiề ề đ ạo những ă ạ động của các ơ ạ đ ng th i ă Ngân hàng N c trong qu c về tiền tệ tín dụng ngân hàng và khó ă đ ều hành, th c thi chính sách tiền tệ qu c gia (B 3). Bên cạ đ ạ i ngân hàng phân bổ đ đều, hầu h t các ơ ạ t p trung ở các thành ph l n, s có m t của các ơ ạ ở các tỉnh lẻ, vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa r t ít, vì v y để đ m b o phát triển kinh t ơ đ ng giữa các khu v c, vùng miền là r ă K ă ủ ệ ơ ạ V ệ N ở ứ ề ệ ơ ạ ạ ứ ể ơ đ ở ứ ơ ề V đề ạ ạ độ dụ ơ ở để ở ộ ử dụ ụ để ạ ẩ d ụ dụ K dụ đề d ề ứ ạ độ dụ ở N ơ ạ V ệ N ạ d đú ẩ ứ ứ ề ữ 2.3. Nợ xấu tiếp tục đƣợc tập trung xử lý và tỷ lệ nợ xấu nội bảng của hệ thống đã giảm mạnh NH/ROE 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 VCB 23.61 20.49 14.73 12.61 10.33 10.76 12.03 14.69 18.09 25.49 BIDV 15.97 17.95 13.16 12.90 13.80 15.27 15.50 14.41 15.00 14.59 CTG 20.60 22.1 26.74 19.90 13.70 10.50 10.30 11.60 12.00 8.30 ACB 31.76 28.91 36.02 8.50 8.20 7.60 8.17 9.87 14.08 27.73 STB 16.56 15.04 14.60 7.15 14.30 13.21 2.72 0.35 5.20 7.48 EIB 8.65 13.51 20.39 13.30 4.30 2.45 0.30 2.32 5.94 4.53 SHB 13.60 14.98 1.23 0.03 0.65 0.51 0.43 0.42 0.59 0.55 HBB (*) 12.53 13.48 5.34 Ghi chú: (*) SHB Nguồn: B ngân hàng th ơ ạ . PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 32 Theo N N c ầ ă ệ N 42 ủ Q ộ đ đạ đ đầ ọ ệ d ể ở ứ ạ đ ề ệ để ệ ơ ạ ử ủ ổ ứ dụ T ă 2012 đ tháng 6/2019 ệ tổ chức tín dụng đ ử đ 937,5 ỷ đ đ ă 2018 ệ tổ chức tín dụng đ ử đ 163 14 ỷ đ . L 15/8/2017 đ 6/2019, toàn ệ tổ chức tín dụng đ ử đ 264,06 ỷ đ đ N 42 đ ử ộ 127,641 ỷ đ Tỷ ệ ộ đ 6/2019 là 1,91% ứ ơ 2% - ỡ ạ N 01 đầ ă C ủ đ ầ ệ đ ệ đ ă . K ử đ N 42 the ứ ă ầ ứ ủ đ ệ tổ chức tín dụng, VAMC có ề ữ đ theo N 42. T dụ ă ở đ đ ệ ; v ệ ể ề đ ề dụ dụ toàn n ă ở đầ ă ơ dụ đ ề ỉ đ dụ ĩ d ĩ ; dụ đ ĩ ề ẩ ủ d BOT BT dụ dù ầ ể Cù đ n đ ể ề đ ộ, các ầ ạ dụ đ . Basel II sử dụng khái niệ ụ cộ g m: (i) Trụ cột thứ I liên quan t i việc duy trì v n bắt buộc; (ii) Trụ cột thứ II liên quan t i việc hoạ đ nh chính sách ngân hàng; (iii) Trụ cột thứ III là các ngân hàng cần ph i công khai thông tin một cách chính xác theo nguyên tắc th ng. T đ , thách thức l n nh đ i v i các ngân hàng trong việc áp dụng Basel II là nhu cầ ă n. Những ngân hàng có hệ s an toàn v n CAR quanh mức 9% s ph đ n ơ ă n c p 1 ho c c p 2. ể CAR ă 1% đ ều lệ của ngân hàng ph ă thêm t 8 - 10%. Th c t cho th y, hầu h t các ngân ơ ạ Việ N đ tình trạng nan gi i khi th c hiện các gi ă n nhằ đ m b o ă c tài chính. Cụ thể: Quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu T 13/2010/TT-NHNN m i chỉ đề c đ n tài s đ ều chỉnh theo rủi ro tín dụng. So v đ nh Basel II đ nh về v n t i thiểu trong hoạt động ngân hàng của Ngân hàng Nhà c Việ N đề c đ n rủi ro th ng và rủi ro tác nghiệp. Ngày 20/11/2014, Ngân hàng Nhà n c đ T 36/2014/TT- TẠP CHÍ KHOA HỌC Xà HỘI 8 (252) 2019 33 NHNN đ nh các gi i hạn, tỷ lệ đ m b o an toàn trong hoạ động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng c ngoài. Về hệ s CAR T 36/2014/TT- NHNN bổ đ đ nh giá tr th c của v đ ều lệ, v đ c c p; các c u phần v ơ và cách tính, duy trì tỷ lệ đ c đ nh cụ thể, chi ti t thành phụ lục để dễ th c hiện, giám sát, kiểm tra. Ti đ 12/2016 Ngân hàng N c đ T 41/2016/TT-NHNN đ nh tỷ lệ an toàn v đ i v i ngân hàng, chi nhánh n T có nộ d ng theo chuẩn Basel II v i nhiề đ ể đổi so v i các điều chỉnh hệ s CAR t 9% xu 8% ổ sung yêu cầu v n cho rủi ro th ng và rủi ro hoạ động bên cạnh yêu cầu v n đ i v i rủi ro tín dụ T có hiệu l c thi hành t ngày 01/01/2020. 2.4. Công tác cơ cấu lại các tổ chức tín dụng cũng tiếp tục đƣợc đẩy mạnh Nhằm t ă c tài chính cho các tổ chức tín dụng, trong đề Cơ u lại hệ th ng các tổ chức tín dụ đ ạn 2011 - 2015 N N đ đ nh việc triển khai th c hiện Basel II là một trong s các nội dung quan trọng của đề án. Lộ trình là t cu i 2015, s có 10 ơ ạ bắt đầu th c hiện các chuẩn m c an toàn v n B II đ n cu i 2018, các đ c l a chọ đ ứng tuân thủ các chuẩn m c v n Basel II ơ các ngân hàng còn lại tuân thủ t i thiể ơ ẩn. 10 ngân hà đ c Ngân hàng Nhà c chỉ đ đ ểm th c hiện theo tiêu chuẩn Basel II g m: BIDV, VietinBank, Vietcombank, Techcombank, ACB, VPBank, MB, Maritime Bank, Sacombank và VIB. Kể t tháng 2/2016, 10 ngân hàng này th c hiện đ ể ơ n tr v n và rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II. K ơ ạ tổ chức tín dụng đ ạ ổ đ ủ ệ tổ chức tín dụng đ ữ ữ ể ệ ở : nă ủ tổ chức tín dụng ụ đ ủ đ ề ệ ă dầ ă ; q ệ tổ chức tín dụng ụ ă ; nă đ ề ạ độ ể ể ộ ộ ủ ủ tổ chức tín dụng đ để ệ ệ ạ ạ độ ủ ệ các tổ chức tín dụng đ đ ộ ơ ạ ệ tổ chức tín dụng ắ ử đ ể ạ đạ đ đú ộ ạ đ ổ đ an t ạ ạ độ ủ tổ chức tín dụng C ử đ ủ đ đạ đ ỷ ệ PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 34 ộ đọ ở VAMC ề ẩ ở Trong 6 thá đầ ă 2019 ỉ d BIDV ề ệ ổ đ Cụ ể ngày 21/2/2019, N N c đ ă BIDV ă đ ề ệ 34 187 40 220 ỷ đ ẻ cho KEB Hana Ban D BIDV ệ ủ ụ để ă ă nay. T ạ ú đ ú d ệ õ ữ ạ ủ ệ ú đẩ ộ ú é ẫ ă độ ụ C ệ ọ đầ ơ é d đ đẩ ạ ể N ệ ộ ú ệ đầ d C ủ ở ộ ạ ệ ổ d đ ắ ủ theo ẩ ệ ử đ ở ử đầ V ẻ đầ ể ọ ù ệ V ệ N đ ạ ệ đ ơ ạ d ề ổ ứ ẻ ủ V ệ N đ ệ ở ĩ ẻ T đ ệ Ngân hàng Nhà c ầ đ ạ é 100% đầ ỉ ọ ạ để ử dụ é ạ độ ạ ơ ở ẵ 2.5. Hoạt động thanh toán Tổng phương tiện thanh toán (M2) tăng với tốc độ chậm hơn so với cùng kỳ năm 2018 Cụ ể đ tháng 6/2019 M2 ă 6,54% so tháng 12/2018 ơ độ ă ù ỳ ă 2018 8 42% T ủ ệ ổ ứ dụ đ đ Xét cơ cấu của M2, tính đ 6/2019, (NFA) ă 14 61% i tháng 12/2018, đ 2,49 đơ ầ ă vào ứ ă ủ M2 V ứ ă 4,2% ă (NDA) đ góp 3,48 đơ ầ ă ứ ă ủ M2, đ ứ 5 ă ở ạ đ T ă đầ đ ề đ ầ ứ ă M2 ụ ủ C ủ kìm độ ă ủ M2 i cùng ỳ ă Cụ ể đầ đ ề ă 6 18% ầ làm M2 ă 5,08 đơ ầ ă ; cho C ủ 26 02%, M2 1 5 đơ ầ ă ; TẠP CHÍ KHOA HỌC Xà HỘI 8 (252) 2019 35 c 1,85%, làm M2 0 09 đơ ầ ă Thanh toán không dùng tiền mặt được đẩy mạnh và khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính của người dân được cải thiện. Theo ủ Ngân hàng N c, trong I/2019 d ộ đ ẻ ă 18 45% ù ỳ ă 2018 ổ ề d ơ 171 ỷ đ S d i ă 66% d ă 13 46% ù ỳ ă 2018. ệ ă 2018 ữ đầ ă 2019 ứ ể ạ đ ệ ử đ ệ ạ d độ ; d đ ệ ạ d độ đạ ơ 76 ệ d d ơ 924 ỷ đ ( ă ơ ứ 97 75% 232 3% ù ỳ ă 2018) K ù dù ầ 6 đầ ă 2019 đ ủ PwC V ệ N ă ở ề d độ ứ ă ủ V ệ N 6 N Á ầ ệ dù ề ụ ể ạ ề ẩ ệ ệ đạ đ dụ ă ở ạ C đ đ ệ ệ đạ ạ độ đẩ ạ ứ ệ đạ ệ đ dù đ A dụ ẻ dụ ạ ẻ P G d C d ụ dụ ; ể ẩ ề ử ạ ệ ộ ệ ổ ; ệ ử đ ỳ; ệ ọ đ 2.6. Công tác cải cách hành chính trong toàn hệ thống ngân hàng tiếp tục đạt đƣợc những kết quả tích cực T c ỉ ă 2018 Ngân hàng N c đạ đ ể (90,57/100 đ ể ) ụ ứ ầ ứ 4 Ngân hàng N c 1 ề ộ và ơ ộ C ỉ T dụ ủ V ệ N ạ 32/190 đứ ứ 3 ằ S Malaysia - đứ đầ nhóm ASEAN 4. Vì v y, cần ph đổi m i công tác qu n tr và kinh doanh ng hiệ đại. Hoạt động qu đ ều hành của Ngân hàng N c cầ đ đổi m i ng tích c c, minh bạch và hiệu qu , tiệm c n dần thông lệ và tiêu chuẩn qu c t , phù h p v i thông lệ qu c t . Trong th i gian qua, chính sách tiền tệ đ c chuyển t ứng phó b độ đ ều hành chủ động dẫn dắt th N N c đ n hành bổ sung và ban hành PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 36 nhiề ă n pháp lu ĩ c ngân hàng theo h ng minh bạch hóa, tuân thủ các nguyên tắc th ng, các thông lệ, chuẩn m c qu c t và đ c biệt là các cam k t qu c t . 2.7. Một số khó khăn, thách thức mà hệ thống ngân hàng phải đối mặt trong thời gian tới Thứ nhất, v i s tham gia ngày càng sâu rộng củ c ngoài, đ c biệt các đ nh ch đ n t Mỹ, Nh t B n và EU thì áp l c cạnh tranh trong ngành s ă C c ngoài v i tiềm l c tài chính và kh ă n tr chuyên nghiệp s ă ứ é đ i v i kh i c. Th c t cho th y các ngân hàng liên doanh, c ngoài hiện m i chỉ chi m th phần nhỏ trên th ng Việt Nam (10 - 15% th phần tín dụng, 5 - 7% th phầ động v i hệ th ng công nghệ hiệ đại và ngu n nhân l độ chuyên môn cao đ có l i th cạ ơ ơ ạ c. Khi các cam k t hội nh p WTO, AEC, CPTPP bắ đầu có hiệu l c, các ngân đ c quyền huy động v n t d c p d ch vụ cho vay cá nhân, tổ chứ i Việt Nam, th phần này là m đ t màu mỡ c ngoài khai thác v i th mạnh về ch t ng d ch vụ Hơ ữa chi c ẻ ủ c ngoài v i những th mạnh về s n phẩm d ch vụ, công nghệ, kỹ ă p c ể khi n ngân hàng nộ đ a m t dần các phân khúc th ng quan trọng, và là v đề mà các ngân hàng Việt Nam cầ đ c biệt quan tâm. Thứ hai, s d ch chuyển ngu n nhân l c ch ng cao t các ngân hàng ơ ạ c sang các c ngoài tại Việt Nam và th m chí là trong khu v D đ c ề nghiệ độ c ngành tài chính ngân hàng ph i là ngu n nhân l c ch ng cao v i độ chuyên môn giỏi, kỹ ă ngoại ngữ và tin học t t, khai thác và sử dụ đ c các ti n bộ khoa học kỹ thu t, công nghệ cao, có phẩm ch t đạ đức nghề nghiệp t t. Trong s đ các chuyên gia tài chính là những i có tầm nhìn chi c, có động quy đ ắc ộ i chỉ đ c biệt là khi ph đ i phó v i những diễn bi n phức tạp trong kinh doanh. Ngu n nhân l c ch đ c coi là y u t then ch để đ ứng yêu cầu khắt khe của hội nh p, một trong nhữ đ ều kiện quan trọ đ m b o s phát triển lành mạnh, hiệu qu và nâng cao kh ă ạnh tranh của các ơ ạ Việt Nam. ột thách thức r t l n của các ơ ạ Việt Nam hiện nay, bởi th c t cho th y, ngành tài chính ngân hàng của Việ N đ khan hi m nghiêm trọng ngu n nhân l c ch đ c biệt là các chuyên gia tài chính có bằng c p qu c t . M t khác, các ơ TẠP CHÍ KHOA HỌC Xà HỘI 8 (252) 2019 37 ạ Việt Nam còn ph đ i m t v i v đề ch y máu ch t xám trong quá trình cạnh tranh thu hút nhân tài. Khu v c tài chính ngân hàng luôn diễn ra chu trình di chuyể động khá khắc nghiệ đ t y u s diễn ra việc d ch chuyển nhân l c ch ng cao t các ngân hàng ơ ạ c sang ngân c ngoài tại Việt Nam và sang c trong khu v c n u không có chính sách và biện pháp giữ chân nhân tài. Thứ ba, việc mở ú ngân hàng nộ đ a có thể ti p nh n lu ng v n t đầ c ngoài nhiề ơ ức ép b thâu tóm và chi ph ă Những bài học về các doanh nghiệp niêm y t tr ĩ c s n xu t - ơ ạ đ ng b đầ c ngoài chi ph i, thao túng ở một s c trên th gi đ y rõ. Thứ tư, việc mở cửa th ng tài chính ngân hàng trong quá trình hội nh p có thể dẫn đ n những hệ lụy liên quan về v đề sở hữu chéo trong hệ th ng ơ ạ . Bởi l , việc n đầ c ngoài trên th ng tài chính tại Việt Nam dễ có thể tạo ra nhiều hoạ động kinh t đầ ức tạp, chằng ch t đ dễ dẫ đ n nhiều hoạ độ đầ chéo giữa các ngân ơ ạ trong hệ th ng và giữa các ơ ạ v i doanh nghiệp, các t đ . ều này là r t khó kiểm soát và mang lại nhiều hệ lụy, rủi ro tiềm ẩn cho các ơ ạ Việ N có thể xem là một v đề l n cần h t sức quan tâm. 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Qua phân tích th c trạng hoạ động hệ th ng ơ ạ Việt Nam hiện nay, trong b i c nh cuộc chi ơ ại Trung - Mỹ leo thang s có ởng l đ n nền kinh t toàn cầu nói chung và hệ th ng các ngân hàng nói riêng, trong đ ơ ạ Việt Nam; mứ độ an toàn của hệ th ng y u thì kh ă đổ vỡ c những cú s c b t l i t ng kinh t ng vai trò quan trọng đ i v i phát triển của nền kinh t , những b t ổn t hệ th ng ngân hàng s ởng tiêu c c t i s ổ đ nh của nền kinh t Việt Nam nên cần ph i th c hiện các gi i pháp tái c u ú ă n, triệ để và toàn diện nhằm ti n t i phát triển bền vững hệ th ng. Xử lý nợ xấu nhằm lành mạnh hóa bảng cân đối tài sản của các ngân hàng thương mại Về v đề xử lý n x u, ph i khẳng đ nh nguyên tắc: trách nhiệm xử lý n x u thuộc về chính các ngân hàng ơ ạ chứ không ph i thuộc về Chính phủ. Tuy nhiên, v i th c trạng n x đ ở mứ ơ liệu công b hiện nay, để các ngân hàng t đứng ra xử lý n x u là gi i pháp t s kh thi. Vì v y, cần thi t có s đ ủa PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 38 Ngân hàng N c về tình trạng n x u của các n ơ ạ , ơ ở đ t ng ngân hàng ti n đ n vào quỹ xử lý n x u theo tỷ lệ ơ ứng v i mức n x u tại ngân hàng mình theo hình thức bắt buộc. Đánh giá chính xác thực trạng nợ quá hạn và nợ xấu tại các ngân hàng thương mại theo đúng tinh thần Nghị quyết 42/NQ Hiện nay, các s liệu công b về tỷ lệ n x u của các ơ ạ không th ng nh t, th ơ v i th c t đ ủa các tổ chức có uy tín, không ph đ c ch ng các kho n tín dụng. Vì v y, các chủ sở hữ đ ều hành, khách ơ đ đ c th c trạng ch ng tín dụng tạ bộ hệ th ng; k t qu là các quy đ nh kinh t đ d a trên các thông tin N y, các ngâ ơ ạ cần ti n t i phân loại n và trích l p d phòng rủi ro theo tiêu chuẩn qu c t để th ng nh t về tính chính xác của s liệu công b . Chính sách tái cấu trúc, lành mạnh hóa và nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Chính ú ạ ă ọ đầ ủ ệ ủ ă ạ ể ề ữ ệ ơ ạ C ú ạ ă ủ ơ ạ ầ ệ ữ ộ d ủ : - Cầ ể ạ ă ỷ ọ / ủ d ụ dụ ( ú ọ d ụ ệ đạ ) ụ ộ ạ độ dụ ề B ạ đ / ủ ơ ạ ầ ă đ ă ROE ROA ủ ơ ạ V ệ N ầ ỷ ủ - Tă ủ ngân hàng ơ ạ để ạ ổ ; ; ; ạ Xử ơ ạ ổ ầ é ă ủ ệ ệ ể B đ d ứ ủ ngân ơ ạ ù ơ ở ệ ỷ ệ ể 9% - Tă ă ạ độ d ẩ qui ủ ụ đ ộ ệ đạ độ ù ệ Tăng tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản để bảo đảm khả năng chịu đựng rủi ro của các ngân hàng thương mại Trong th i gian t i, hệ th ng ngân ơ ạ s t p trung vào xử TẠP CHÍ KHOA HỌC Xà HỘI 8 (252) 2019 39 lý n x u và nâng cao ch ng tín dụng thay vì t p trung vào mở rộng tín dụng. Do quá trình xử lý n x u s ởng t i l i nhu để lại của ngân hàng nên ngu n v để ă n chủ sở hữu s đ n t việc phát hành cổ phi u cho đầ c. Hệ s an toàn v n t i thiểu cần ph đ c xây d ng chi ti t ơ ữa t i các mứ độ rủi ro của các kho n tín dụ đ nh hệ s chuyể đổ ơ đ i v i các kho n n ở ơ y m i ph đú đ c mứ độ rủi ro mà các ngân hàng ph i gánh ch u. Ngoài ra, quá trình th c hiệ ă ỷ lệ v n chủ sở hữu cần ph i hạn ch tình trạng sở hữu chéo giữa các ngân để b đ m mức v n chủ sở hữu th đủ l để trở thành t đệm rủi ro cho hệ th ng ngân hàng. Các ngân hàng thương mại cần tăng cường khả năng huy động vốn thông qua việc cung cấp các sản phẩm huy động phù hợp với môi trường kinh tế Việt Nam T ng lạm phát có nhiều bi động thì các s n phẩ động v n v i lãi su t c đ nh trở nên không phù h p v i nhu cầu củ i gửi tiề ều này dẫ đ n tình trạng các ng rút tiền ở ngân hàng tr mức lãi su t th để đ ửi tại các ngân hàng tr ơ l a chọn các kỳ hạn tiền gửi ngắ ể hạn ch tình trạng này, các ngân hàng ơ ạ có thể cung c p các s n phẩm tiền gửi v i lãi su t th nổi d a theo bi động của lạm phát v i mức trần và mứ đ nh cụ thể trong chính sách lãi su t. Gi i pháp này s giúp các ơ ạ c i thiệ ơ u ngu n v ng độ đ c các ngu n v n trung và dài hạn nhiề ơ đ m b o kh ă p ngu n v n cho các nhu cầu tín dụng trung và dài hạn. Bên cạ đ d ch vụ thanh toán đ è ầ đ c phát triển mạ ơ nữa c về ch t và về ng nhằm thu ú đ c ngu n tiền nhàn rỗi của i dân, đ ng th i giữ cho ngu n v độ đ c ổ đ nh. Bên cạ đ dụng các gi i pháp nhằ đ m b o tính bền vững và hội nh p của hệ th : Tă ng tính minh bạch của th ng tín dụng và th c trạng hoạt động của các ơ ạ ă đ nh về công khai thông tin của các tổ chức này; Hạ tầng tài chính không ng đ c c i thiệ đ ứng yêu cầu về kh ă t n i trong hội nh p qu c t về ĩ c tài chính - ngân hàng; Khuôn khổ pháp lý về qu n lý các tổ chức tín dụng s đ c hoàn thiện ơ ở đ nh, khuôn khổ ng phù h p v i các chuẩn m c và thông lệ qu c t b đ m an toàn và lành mạnh trong các hoạ động của tổ chức tín dụng, tạo nền t ng cho các tổ chức tín dụng hoạ độ ơ ú đẩ ơ u lại theo các mục tiêu đ đề ra; PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 40 Ti p tụ đẩy mạnh th c hiện cổ phần hóa và có thể nghiên cứu gi m b t tỷ lệ sở hữu n c tại các ngân hàng ơ ạ n đ ng th i có thể n ở hữu cho các nhà đầ ại tham gia vào qu n tr đ ều hành các tổ chức tín dụng trong c bên cạnh việc kiểm soát ch t ch các hoạ độ đầ ; B ạ 51% đ ề ệ ộ ề N ầ đ đầ mua ổ ầ ủ ơ ạ đ ệ đầ C đầ đ ệ ề ạ ă độ ệ H đầ ỗ ề ơ ạ đ ỗ ề độ ệ Bổ đ ơ ạ ă ầ ă õ ề ữ đ đ ể ủ ạ C ề đ ộ ơ ệ đạ ú trên trang web. ứ ủ ạ M , ầ đ õ ề ệ ă ủ ơ ạ ạ ầ ơ ệ ề ẩ ẫ ứ C ơ ạ ỗ đ ủ ủ ề ứ ă d ạ Tă ă c qu n tr đ ều hành của tổ chức tín dụng phù h p v i thông lệ chuẩn m c và nguyên tắc qu c t . Việc c i thiện hoạ động của Hộ đ ng qu n tr , B đ ều hành cần b đ độc l p về thẩm quyền, trách nhiệ ĩ ụ của Hộ đ ng qu n tr , B đ ều hành và Ban kiểm đ c th c hiện thông qua việc tách bạch rõ ràng giữa quyền sở hữu và quyền kiểm soát, th đ ạn ch cho phép thành viên Hộ đ ng qu n tr , Hộ đ ng thành viên của ngân hàng kiêm nhiệm chức vụ trong B đ ều T đ Ban kiểm soát ph i th c s độc l p v i Hộ đ ng qu n tr và có ti đ i v i các quy đ nh có ởng không t t t i quyền l i củ đầ ỏ lẻ. Xây dựng một chiến lược dài hạn và các giải pháp cụ thể trong việc phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển hệ thống ngân hàng để qua đ ơ ạ Việt N đ c mộ độ ộ ổn đ nh, có ch ng cao, nh t là cán bộ qu đ y máu ch c s cạnh tranh của c ngoài. Ti p tục đẩy mạnh và phát triển ngu n nhân l ă c t đ c trang b đầy đủ ki n thức về lu t pháp, đ c biệt là các lu t về ơ ại qu c t , ki n TẠP CHÍ KHOA HỌC Xà HỘI 8 (252) 2019 41 thức về hội nh p và chuyên môn liên để sẵn sàng tham gia tích c c, sâu rộ ơ n, ơ c t , thể hiệ đ c độ phát triển phù h p v i v th m đ đ ơ đ c trách nhiệm mà v th m đ ỏ ể làm đ đ ều này, cần có k hoạch chi n đ ạo, phát triển ngu n cán bộ tr c ti p làm việc v i các tổ chức tài chính, ngân hàng qu c t nói riêng. CHÚ THÍCH (1) Hộ đỉ ề ể đ đ L H Q ổ ứ ở R d J (B ) (Hộ R - 92) 179 ủ ủ . Hộ đ 2 ắ , đ Tuyên bố io de aneiro về môi trường và phát triển bao gồm 2 nguyên t c cơ bản và Tuyên bố các nguyên t c quản l bảo vệ và phát triển bền vững rừng. (2) Hộ đỉ t đ ề ể ề ữ ( SSD) ă 2002 ạ J (N P ) ủ 166 (Hộ R 10) TÀI LIỆU TRÍCH DẪN 1 N N c Việ N 2014 T 36/2014/TT-NHNN. 2 N N c Việ N 2016 T 41/2016/TT-NHNN. 3. Qu c hội. 2014. Ngh quy t s 42/2017/QH14. Về đ ểm xử lý n x u của các tổ chức tín dụng. 4. T ủ C ủ 2012 Q đ 254/Q -TT d ệ đề Cơ ạ ệ ổ ứ dụ đ ạ 2011 - 2015 ; Q đ 1058/Q -TT d ệ đề Cơ ạ ệ ổ ứ dụ ắ ử đ ạ 2016 - 2020 1. Hà Quang 2012 Kỷ y u hội th T ại học Ngân hàng TP.HCM. 2. ng Ngọ ứ 2011 Tă ă ển bền vững của các NHTM Việ N đ ều kiện hội nh ề tài nghiên cứu khoa học c p Bộ ại học Kinh t Qu c dân Hà Nội. 3. Tô Ngọ H 2012 B ề phát triển bền vững hệ th ơ ại Việt Nam. Kỷ y u hội th o, Học viện Ngân hàng. 4. NHNN Việt Nam 2018. Hệ th ă n pháp lu t về hoạ động ngân hàng. 5. Báo cáo của Uỷ ban giám sát tài chính qu ă 2018 6. Báo cáo tài chính, báo cáo NHTM ă 2010 đ n 2018 7. Th ng kê tiền tệ ngân hàng, www.sbv.gov.vn 8. Jayasundara, 2008. Knowledge Management in Banking Industries: uses and opportunities. Journal of the University Librarians Association of Sri Lanka. 9. Nguyễn Phi Lân (2011), Kinh nghiệ c trong khu v  ề tái c u trúc hệ th ng ngân hàng, Hội th o qu c t T u trúc hệ th ng ngân hàng: Kinh nghiệm qu c t và hàm ý cho Việ N 10. Trần Th Thanh Tú (2011), Các biện pháp tái c u trúc ngân hàng của Hàn Qu c - So sánh v i Trung Qu c và hàm ý cho Việt Nam, Hội th o qu c t T u trúc hệ th ng ngân hàng: Kinh nghiệm qu c t và hàm ý cho Việ N 11. Viện Nghiên cứu qu n lý kinh t T ơ T u trúc hệ th ng ngân hàng, 12. Kinh t ĩ V ệt Nam Phân tích và d báo, T p 3: Việt Nam trong b i c nh b p bênh kinh t ĩ ầu 2019.
File đính kèm:
- phat_trien_ben_vung_cac_ngan_hang_thuong_mai_viet_nam.pdf