Phát triển tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị
Tóm tắt
Phát triển tổ chức tài chính vi mô nói riêng và thị t ng tài chính vi mô nói chung có thể xem là một
giải pháp quan trọ t o cô tác xóa đói, iảm nghèo và phát triển doanh nghiệp ở Việt Nam trong
iai đoạn hiện nay. Bài viết đã cho thấy đ ợc thực trạng, vai trò của các tổ chức tài chính vi mô ở Việt
Nam, đã êu lê hững vấ đề tồn tại trong hoạt động của các tổ chức tài chí h vi mô làm cơ sở cho
những khuyến nghị thiết thực đối với các chủ thể tham gia trong quan hệ tài chí h vi mô, đồng th i các
cơ qua chức ă cũ cần có những giải pháp đồng bộ nhằm phát triển các tổ chức tài chính vi mô từ
đó tác độ đến an sinh xã hội, việc làm cho i hèo, i thu nhập thấp và â cao ă lực tài
chính cho doanh nghiệp siêu nhỏ góp phầ làm tă t ởng kinh tế của Việt Nam trong th i gian tới.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phát triển tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 23 (48) - Thaùng 12/2016 98 Phát triển tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị Development of microfinance institutions in Vietnam: Situation and recommendations TS. Võ Đức Toàn T Đại học Sài Gòn Vo Duc Toan, Ph.D., Saigon University Tóm tắt Phát triển tổ chức tài chính vi mô nói riêng và thị t ng tài chính vi mô nói chung có thể xem là một giải pháp quan trọ t o cô tác xóa đói, iảm nghèo và phát triển doanh nghiệp ở Việt Nam trong iai đoạn hiện nay. Bài viết đã cho thấy đ ợc thực trạng, vai trò của các tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam, đã êu lê hững vấ đề tồn tại trong hoạt động của các tổ chức tài chí h vi mô làm cơ sở cho những khuyến nghị thiết thực đối với các chủ thể tham gia trong quan hệ tài chí h vi mô, đồng th i các cơ qua chức ă cũ cần có những giải pháp đồng bộ nhằm phát triển các tổ chức tài chính vi mô từ đó tác độ đến an sinh xã hội, việc làm cho i hèo, i thu nhập thấp và â cao ă lực tài chính cho doanh nghiệp siêu nhỏ góp phầ làm tă t ởng kinh tế của Việt Nam trong th i gian tới. Từ khóa: tổ chức tài chính vi mô. Abstract Developing microfinance institutions in particular and microfinance market in general can be seen as an important solution for hunger eradication, poverty reduction and the development of enterprises in Vietnam in the current period. The article presents the practical status of microfinance institutions and their role in Vietnamese economy. By analyzing problems occurring in the operation of microfinance institutions, this article makes practical suggestions to those who attend microfinance relations, accompanied with synchronous solutions for the authorities to develop microfinance instituitions, which will positively affect social living quality, creating more jobs for people with lower income, improving financial capacity of micro enterprises, and contributing to the economic growth of Vietnam in the coming time. Keywords: microfinance organizatio. 1. Đặt vấn đề Thị t tài chí h vi mô là thị t cu cấp các dịch vụ tài chí h cơ bả đáp ứ hu cầu chủ yếu của hữ i thu hập thấp, i hèo và doa h hiệp siêu hỏ, với hữ khoả cho vay hỏ h sẽ óp phầ qua t ọ t o việc cải thiệ đ i số , tạo cô ă việc làm cho xã hội, óp phầ đảm bảo t ật tự xã hội và phát t iể ki h tế Việt Nam. Phát t iể thị t tài chí h vi mô sẽ iúp hạ chế phát t iể hì h thức tí dụ phí chí h 99 thức ở Việt Nam, đây là hoạt độ ma hiều ủi o cho cả i cho vay và i đi vay, hiều đối t ợ t o xã hội đã lợi dụ sự khó khă của i khác để cu cấp các khoả tí dụ với lãi suất ất cao khô phù hợp với qui đị h của pháp luật Việt Nam, ây a hiều hệ lụy cho xã hội và ki h tế Việt Nam. Nói đế thị t tài chí h vi mô chú ta khô thể bỏ qua chủ thể qua t ọ t o việc kiế tạo thị t , đó là các tổ chức tài chí h vi mô, tuy hiê hiệ ay việc phát t iể các tổ chức ày cò ặp ất hiều khó khă và t ở ại, đặc biết là các tổ chức tài chí h vi mô đ ợc thà h lập theo Luật các tổ chức tí dụ 2010, qui mô và địa bà hoạt độ cò ất hạ chế, có thể ói cò quá hỏ bé so với thị t tài chí h vi mô của Việt Nam hiệ ay. Chí h vì vậy, tác iả đã chọ chủ đề là “Phát t iể tổ chức tài chí h vi mô ở Việt Nam: Thực t ạ và Khuyế hị” hằm ói lê tì h hì h hoạt độ của các tổ chức tài chí h vi mô ở Việt Nam t o th i ia qua và hữ khuyế hị hằm phát t iể các tổ chức ày. 2. Tài chính vi mô ở Việt Nam 2.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính vi mô - Khái niệm về tài chính vi mô Tài chí h vi mô là việc cấp cho i thu hập thấp, i hèo và doa h hiệp siêu hỏ các khoả vay hỏ hằm mục đích iúp họ cải thiệ cuộc số , tham ia vào các hoạt độ sả xuất hoặc khởi tạo các hoạt độ ki h doa h. Tài chí h vi mô th kèm theo các dịch vụ khác h tí dụ , tiết kiệm, bảo hiểm, vì hữ i thu hập thấp, i hèo và doa h hiệp siêu hỏ có hu cầu ất lớ đối với các sả phẩm tài chí h, h khó hoặc khô tiếp cậ đ ợc các đị h chế tài chí h ngân hàng. - Khái niệm về tổ chức tài chính vi mô Tổ chức tài chí h vi mô là một đị h chế chuyê cu cấp các dịch vụ sả phẩm tài chí h vi mô bao ồm các khoả vay, tiết kiệm, bảo hiểm vi mô tới các đối t ợ là i thu hập thấp, i hèo và doa h hiệp siêu hỏ. Tổ chức tài chính vi mô có thể là các tổ chức phi chí h phủ, tiết kiệm và hợp tác xã tí dụ , các tổ chức cô đoà , â hà thuộc sở hữu hà ớc, â hà th ơ mại hoặc các tổ chức phi â hà khác. Một tổ chức tài chí h vi mô có thể hoạt độ khô theo lợi huậ h các â hà th ơ mai. Các tổ chức tài chí h vi mô có các quy mô và mục đích hoạt độ khác hau, có thể cu cấp số l ợ thà h viê khách hà khác hau, Nhiều tổ chức tài chí h vi mô cò cu cấp các khoả cho vay và tiết kiệm, đào tạo về ki h doa h và các vấ đề về dịch vụ xã hội khác. Tại Việt Nam, theo khoả 5 Điều 4 Luật tổ chức tí dụ số 47/2010. Tổ chức tài chính vi mô là loại hì h tổ chức tí dụ chủ yếu thực hiệ một số hoạt độ â hà hằm đáp ứ hu cầu của các cá nhân, hộ ia đì h có thu hập thấp và doa h hiệp siêu hỏ. Theo khoả 1 Điều 87 về loại hì h tổ chức tài chí h vi mô, thì Tổ chức tài chí h vi mô đ ợc thà h lập d ới hì h thức cô ty t ách hiệm hữu hạ . - Đối tượng và sản phẩm của tài chính vi mô Đối t ợ tài chí h vi mô h ớ đế là i có thu hập thấp, i cậ hèo, i hèo và doa h hiệp siêu hỏ khó hoặc khô đủ khả ă tiếp cậ uồ vố từ các â hà th ơ mại bởi hữ ào cả về tài sả thế chấp, tài sả bảo đảm. Khách hà của tài chính vi mô là hữ i lao độ , tập t u chủ yếu là phụ ữ, các đối t ợ buô bá hỏ, hộ ia đì h ô thô , các cửa hàng buôn bán ki h doa h hỏ,..., từ thà h thị đế ô 100 thô , iúp họ có uồ vố để thực hiệ các hoạt độ sả xuất ki h doa h, cải thiệ và â cao chất l ợ cuộc số cho họ, thực hiệ chí h sách a si h xã hội. Sả phẩm của tài chí h vi mô là các khoả vay hỏ đế các đối t ợ khách hà là hộ ia đì h hèo, i có thu hập thấp, phụ ữ, doa h hiệp siêu hỏ,, mà có thể khô cầ tài sả thế chấp. N oài a tài chí h vi mô cò cu cấp các dịch vụ khác h : tiết kiệm, bảo hiểm cu cấp theo hì h thức là các cá hâ , các hóm tổ. 2.2. Vai trò của tài chính vi mô Tại Việt Nam th i ia qua, tài chí h vi mô đ ợc đá h iá khá thành công trong cô tác iảm hèo, thà h tựu về cô tác iảm hèo đ ợc thể hiệ qua tỷ lệ iảm hèo qua các ăm. Theo số liệu khảo sát của Wo ld Ba k (2011) đã cô bố ở Việt Nam có khoả 79% i dâ khô đ ợc tiếp cậ với các dịch vụ tài chí h chí h thức. Hầu hết họ khô thể hoặc khô đ ợc tiếp cậ dịch vụ â hà h có hu cầu ất lớ về tiết kiệm và vay m ợ . Nhiều khi để iải quyết hu cầu tài chí h của mì h họ phải tự xoay xở từ hiều uồ vố khác hau, chủ yếu là thô qua tí dụ phi chí h thức với lãi suất cao. T o phầ lớ t hợp, hiều i hèo buộc phải vay ặ lãi với lãi suất ất cao, hà chục thậm chí hà t ăm phầ t ăm một ăm. Chí h vì vậy, tài chí h vi mô cu cấp dịch vụ tí dụ , tiết kiệm, bảo hiểm, các dịch vụ tài chí h khác và các dịch vụ phi tài chí h: quả lý tài chí h và ủi o, h ớ dẫ chă uôi, chăm sóc sức khỏe, vệ si h môi t đã mở a cá h cửa thoát hèo cho i dâ và dịch vụ ày đã đ ợc i hèo đá h iá ất cao. Tài chính vi mô có khả ă cu cấp các loại hì h dịch vụ và sả phẩm tài chí h cho cộ đồ i hèo, doa h hiệp siêu hỏ hằm iúp họ cải thiệ đ i số , phát t iể ki h tế và đó óp cho xã hội. Mặc dù vố vay hỏ, khô lớ h các khoả vay tại các â hà th ơ mại h lại có ý hĩa vô cù qua t ọ , bởi hữ khoả vay ày đế đ ợc với họ đú th i điểm cầ thiết hất, iúp họ khởi tạo sả xuất ki h doa h, tạo dự tài sả , ổ đị h chi tiêu và bảo vệ họ khỏi hèo đói. Theo N uyễ Kim A h (2013) cho ằ : “Tài chí h vi mô là thà h tố và iữ vai t ò qua t ọ t o quá t ì h phát t iể ki h tế xã hội khu vực ô thô . Về bả chất, tài chí h vi mô có vai t ò cả về tài chí h và xã hội”. Tài chí h vi mô óp phầ iúp i hèo iảm thiểu đ ợc ủi o về ki h tế và các cú sốc của cuộc số . Với uồ vố vay đá ti cậy, khô cầ tài sả thế chấp ba đầu là cơ sở ề tả cho việc lên kế hoạch khởi độ sả xuất, mở ộ ki h doa h, là hâ tố iúp cải thiệ và ia tă thu hập cho các hộ ia đì h. Về mặt xã hội cho thấy tài chí h vi mô iúp tìm kiếm và ổ đị h cô ă việc làm cho lực l ợ lao độ , iảm thiểu việc cho vay ặ lãi, đổ vỡ hè hụi, cầm cố tài sả của các hì h thức phi chí h thức đa tồ tại t o ề ki h tế. 2.3. Hoạt động của một số tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam Tại Việt Nam có ất hiều các đơ vị cu cấp dịch vụ tài chí h vi mô, bao ồm các Quỹ Tí dụ hâ dâ , N â hà Chí h sách Xã hội, N â hà Nô hiệp và Phát t iể Nô thô , các công ty TNHH tài chính vi mô đều cu cấp dịch vụ tài chí h vi mô. Các tổ chức ày tập t u phục vụ chủ yếu cho các khách hà là các hộ ia đì h hèo, cậ hèo và thu hập thấp. T o phầ ày, tác iả chỉ t ì h bày hoạt độ của một số tổ chức tài chí h vi mô chủ yếu tại Việt Nam, chú 101 t ọ các tổ chức thà h lập theo Luật các tổ chức tí dụ ăm 2010, h Tổ chức tài chí h vi mô TNHH một thà h viê Tì h Th ơ (TYM), Tổ chức tài chí h vi mô t ách hiệm hữu hạ M7, Quỹ hỗ t ợ vố cho i hèo tự tạo việc làm (CEP). - Tổ chức Tài chính vi mô TNHH một thành viên Tình Thương: Tổ chức Tài chí h vi mô TNHH một thà h viê Tì h Th ơ (Tinh Thuong One member Limited Liability Microfinance Institution - TYM) là Tổ chức Tài chí h vi mô chí h thức đầu tiê tại Việt Nam do Hội Liê hiệp Phụ ữ Việt Nam thà h lập với sứ mệ h là cải thiệ chất l ợ cuộc số của các cá hâ , hộ ia đì h có thu hập thấp, đặc biệt u tiê phụ ữ hèo, yếu thế thô qua các dịch vụ tài chí h và phi tài chí h, tạo cơ hội cho phụ ữ tham ia vào các hoạt độ ki h tế và xã hội, óp phầ â cao vị thế của i phụ ữ. Đ ợc thà h lập ăm 1992, t ải qua hơ 20 ăm phát t iể và t ở thà h, với thà h tích iúp đỡ hà hì phụ ữ thoát hèo bề vữ , v ơ lê làm iàu, xây dự mô hì h vay vố dễ dà và phù hợp với các hộ ia đì h tại các địa bà ô thô , óp phầ tích cực vào cô cuộc xóa đói iảm hèo của đất ớc, TYM đã vi h dự hậ đ ợc hữ iải th ở cao quý do Nhà ớc t ao tặ h Huâ ch ơ lao độ hạ hất, Giải th ở phụ ữ Việt Nam, Tổ chức tài chí h vi mô tiêu biểu. Đối t ợ tham ia vay vố : các cá hâ , có độ tuổi từ 18 đế 65 tuổi (khi kết ạp vào TYM) thuộc các hóm đối t ợ sau: + Hộ hèo (theo tiêu chí quy đị h của Chí h phủ). + Cá hâ , hộ ia đì h có thu hập thấp: mức thu hập bì h quâ / i/thá d ới mức thu hập bì h quâ đầu i t u bì h do Chí h Phủ quy đị h. + Doa h hiệp siêu hỏ. + Đối t ợ khác: các cá hâ và tổ chức có hu cầu tham ia vào các hoạt độ khác của TYM khô bao ồm hoạt độ vay vố , t ơ t ợ ia đì h. Mạ l ới hoạt độ : Hà Nội, Vĩ h Phúc, Phú Thọ, Bắc Ni h, Thái N uyê , Hải D ơ , H Yê , Nam Đị h, Tha h Hoá, N hệ A . Lĩ h vực hoạt độ : Tí dụ , tiết kiệm, t ơ t ợ ia đì h, đào tạo – t vấ và hỗ t ợ cộ đồ . Bảng 1: Số liệu hoạt độ đến ngày 30/6/2016 Stt Chỉ tiêu Giá trị 1 Số huyện 56 2 Số xã 481 3 Số chi nhánh, phòng giao dịch 59 4 Tổng cán bộ 429 5 Số cán bộ kỹ thuật 258 6 Tổng số khách hàng tham gia 123.857 7 Số khách hàng vay vốn 119.653 8 Số d ợ vốn vay (tỷ đồng) 906,82 9 Số d tiết kiệm (tỷ đồng) 643,37 10 Tỷ lệ nợ quá hạn (PAR - Portfolio at Risk) (%) 0,01 Nguồn: 102 - Tổ chức tài chính vi mô trách nhiệm hữu hạn M7 Tổ chức M7-MFI (M7 - Microfinance Institution Limited) đ ợc tổ chức và hoạt độ theo Luật các Tổ chức tí dụ 2010. M7-MFI đ ợc N â hà Nhà ớc cấp iấy phép thà h lập và hoạt độ ày 13/01/2012 và chí h thức hoạt độ ăm 2013. Hiệ tại, M7-MFI có khoả hơ 100 cá bộ hâ viê làm việc tại 3 chi há h t ê địa bà 3 huyệ : huyệ Mai Sơ – tỉ h Sơ La; thà h phố Uô Bí và Huyệ Đô T iều – tỉ h Quả Ni h. T ực thuộc các chi há h ày là 13 phò iao dịch có t ụ sở tại 38 xã /ph . Số khách hà tham ia vay vố , ửi tiết kiệm đa đ ợc tă lê liê tục và đã đạt t ê 21.000 khách hàng. Chức ă chủ yếu của tổ chức ày là sử dụ vố tự có, vố huy độ để hỗ t ợ i hèo, i có thu hập thấp, đặc biệt là phụ ữ và hóm dâ tộc thiểu số ở các vù hèo và miề úi cao của Việt Nam, từ đó óp phầ thực hiệ chủ t ơ xóa đói iảm hèo quốc ia. Lĩ h vực hoạt độ : + Huy độ vố : Nhậ tiề ửi bằ đồ Việt Nam d ới các hì h thức: Tiết kiệm bắt buộc; Tiề ửi của các tổ chức và cá hâ bao ồm cả tiề ửi tự uyệ của khách hà ; Vay vố của tổ chức tí dụ , tổ chức tài chí h, và các cá hâ , tổ chức khác t o ớc và oài ớc theo quy đị h của Pháp luật. + Cấp tí dụ : Cấp tí dụ bằ đồ Việt Nam d ới hì h thức cho vay. Việc cấp tí dụ của M7-MFI có thể đ ợc bảo đảm bằ tiết kiệm bắt buộc, bảo lã h của hóm khách hà tiết kiệm và vay vố . + Mở tài khoả : Mở tài khoả tiề ửi tại N â hà Nhà ớc, â hà th ơ mại. + Hoạt độ khác: • Ủy thác, hậ ủy thác cho vay vố . • Cu ứ các dịch vụ t vấ tài chính liê qua đế lĩ h vực tài chí h vi mô. • Cu ứ dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyể tiề cho khách hà tài chí h vi mô. • Làm đại lý cu ứ dịch vụ bảo hiểm. - Quỹ hỗ trợ vốn cho người nghèo tự tạo việc làm (CEP - Capital Aid Fund For Employment of The Poor) Với sứ mệ h cải thiệ cuộc số cho các hộ ia đì h hèo, â cao chất l ợ cuộc số cho i có thu hập thấp. Mục tiêu của CEP là: + Cu cấp các dịch vụ tài chí h vi mô cho i hèo hằm iúp họ bắt đầu và phát t iể cô việc làm ă , sả xuất hỏ. + Giảm hèo thô qua các hoạt độ tạo thu hập của i hèo iúp họ cải thiệ a si h ia đì h. + Giảm tỷ lệ thất hiệp đối với i nghèo. + Tham ia iúp i hèo xây dự cộ đồ , chia sẻ t ách hiệm, và ý thức cộ đồ t o việc bảo vệ môi t xã hội là h mạ h. + Mở ộ cu cấp các dịch vụ tài chí h vi mô cho số l ợ i hèo và duy t ì sự bề vữ tài chí h của tổ chức. Năm 2015, Quỹ CEP tiếp tục phát t iể bề vữ và đã mở ộ phạm vi phục vụ thêm 306.000 thành viên nghèo. Quỹ CEP đã tập t u mở ộ cu cấp sả phẩm, dịch vụ cho cô hâ , lao độ hèo và i có thu hập thấp tại các khu cô hiệp, khu chế xuất của Tp.HCM và vù oại thà h Tp.HCM, các tỉ h lâ cậ . Quỹ CEP cũ đã thà h lập hai chi há h mới tại tỉ h Bế T e và Bì h D ơ để tă hiệu quả tiếp cậ cộ đồ hèo, mở ộ mạ l ới phục vụ của CEP lê 33 chi há h với 17 chi há h 103 tại các Quậ , Huyệ của Tp.HCM và 16 chi há h tại các tỉ h Bế T e, Bì h D ơ , Đồ Nai, Đồ Tháp, Long An, Tây Ni h, Tiề Gia và Vĩ h Lo . Tì h hì h về hoạt độ đế ày 31/12/2015: + CEP đã cấp 340.703 khoả vay cho khách hà với mức vay bì h quâ là 14.656.000 đồ thô qua mạ l ới 33 chi há h tại 9 tỉ h, thà h phố. + CEP đã cấp tí dụ cho 288.490 khách hà tham ia ch ơ t ì h, t o đó 74% thà h viê vay vố CEP là ữ (213.292 thành viên). + Khoả 39% vố vay đ ợc thà h viê sử dụ cho hoạt độ mua bá hỏ, 16% đ ợc sử dụ cho mục đích cải thiệ hà ở, xây hà vệ si h, 15% cho mục đích chă uôi, ô hiệp và hiệp, và 30% cho các mục đích khác h dịch vụ, sả phẩm tiểu thủ cô hiệp, mua sắm cô cụ lao độ , đó học phí, khám chữa bệ h và t ả ợ vay ặ lãi. 2.4. Những vấn đề tồn tại - Năng lực quản trị và điều hành của tổ chức tài chính vi mô chưa cao, chưa có chiến lược rõ ràng: Các tổ chức tài chí h vi mô hoạt độ đều vì mục tiêu phục vụ i hèo, i có thu hập thấp, các doa h hiệp siêu hỏ, óp phầ thực hiệ chủ t ơ của ... là đối t ợ khách hà chí h của tổ chức tài chí h vi mô, khách hà tài chí h vi mô bị ả h h ở ất lớ do sả xuất ki h doa h của khách hà ằm t o chuỗi iá t ị liê qua tới doa h hiệp, vì vậy, hoạt độ ày bị suy iảm hiêm t ọ về iá cả hoặc sả l ợ ; khách hà tài chí h vi mô là hữ i làm cô ă l ơ t o doa h hiệp, khi doa h hiệp phá sả hoặc iải thể thì khách hà sẽ mất việc. Cò ếu doa h hiệp làm ă thua lỗ, thu hập của khách hàng tài chí h vi mô cũ bị iảm sút. Bê cạ h đó, các vấ đề về dịch bệ h, thiê tai, ô hiểm môi t , sự phát t iể dâ số... ả h h ở hiều và t ực tiếp hất tới khách hàng tài chính vi mô. Lý do là khách hàng tài chí h vi mô chủ yếu có thu hập từ khu vực ô hiệp ô thô , uồ thu hập khô đa dạ và ổ đị h. Mỗi khi có hữ dịch bệ h hoặc thiê tai lớ , hiều khách hà tài chí h vi mô mất cả hà cửa, ph ơ tiệ sả xuất. Vì thế, khả ă t ả ợ của các khách hà ày hầu h khó có thể khôi phục đ ợc. - Thiếu sự kết nối giữa các tổ chức hoạt động tài chính vi mô: Do hiều lý do khác hau, h thiếu và yếu uồ tài chí h, uồ hâ lực ch a có tầm hì và kỹ ă điều hà h mạ l ới, ch a có cơ chế và ă lực tạo uồ tốt, ch a sẵn sà tham ia liê kết của các tổ chức tài chính vi mô... ê hoạt độ cò ma tí h chất cầm chừ , ma tí h địa ph ơ g. - Vấn đề tuyên truyền cho khách hàng và cộng đồng chưa được thực hiện tốt: Chỉ hữ ai đã là khách hà mới cảm hậ hết các điểm mạ h của loại hì h ày, và ất hiều khách hà t ở ê t u thà h với tài chí h vi mô. Tuy hiê , do phạm vi hoạt độ của các tổ chức tài chí h vi mô hạ chế, uồ lực và hâ sự iới hạ , cộ đồ xã hội ói chu và các hà quả lý, hà hoạch đị h chính sách ch a thực sự hiểu õ về lợi ích và đặc t của tài chí h vi mô. Tác độ của tài chí h vi mô tới phát t iể ki h tế ô hiệp ô thô , iảm hèo cũ ch a đ ợc t uyề thô đầy đủ và õ à . 3. Các khuyến nghị 3.1. Đối với các tổ chức tài chính vi mô - Tăng cường công tác quản trị, điều hành và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Các tổ chức đã đ ợc cấp phép cầ hoà thiệ cơ cấu tổ chức, quả t ị, điều hà h, phâ đị h õ t ách hiệm và quyề hạ của các bộ phậ t o cơ cấu tổ chức; xây dự cơ chế kiểm soát, kiểm toá ội bộ, vậ hà h tổ chức hiệu quả hằm đảm bảo hoạt độ a toà , là h mạ h; tă c áp dụ các chuẩ mực tiêu chuẩ quả t ị ủi o. Hợp tác t o hoạt độ với các tổ chức tài chí h vi mô khác, tậ dụ sức mạ h của chí h quyề địa ph ơ , đoà thể chí h t ị - xã hội để tối u hóa hoạt độ . Điều ày iúp tă uy tí của tổ 105 chức đối với các hà quả lý, cũ h uy tí chu đối với khách hà , là cơ hội để phát t iể thị t tài chí h vi mô t o t ơ lai. Phát t iể uồ hâ lực chủ yếu thô qua phát t iể cơ sở hạ tầ cho đào tạo hiệp vụ và quả lý đó vai t ò hết sức qua t ọ . Các tổ chức tài chí h vi mô cầ chú ý đế chí h sách phát t iể uồ hâ lực thô qua việc hoà thiệ về tuyể dụ , đào tạo, sử dụ hâ lực, lựa chọ và phâ hạ hâ lực, chức da h tiề l ơ và chế độ khe th ở , khuyế khích các uyê tắc iao tiếp ội bộ... với mục tiêu â cao tầm và kỹ ă của cá bộ lã h đạo, xây dự đội ũ hâ viê vừa có chuyê mô tốt vừa có phẩm chất đạo đức hề hiệp. Cầ tạo lập một hệ thố cơ chế chí h sách độ lực để khuyế khích sự v ơ lê t o lao độ sá tạo của tập thể i lao độ . Bố t í cá bộ hâ viê vào hữ vị t í phù hợp với khả ă , t ì h độ, tí h cách để phát huy tối đa ă lực, sức sá tạo. Xây dự quy hoạch cá bộ theo hu cầu của tổ chức và ă lực t iể vọ của i lao độ . Cải thiệ môi t làm việc khiế cho hâ viê thực sự ă độ , sá tạo và làm chủ hiệp vụ, t á h tì h t ạ t ô ch , ỷ lại vào cấp t ê . Luô tạo a môi t cạ h t a h là h mạ h iữa các hâ viê , tạo độ lực t o lao độ , t á h tì h t ạ ại học hỏi và từ đó â cao ki h hiệm cho bả thâ . Bê cạ h hâ viê có t ì h độ cao, hoạt độ tài chí h vi mô phải có hâ viê có ki h hiệm lâu ăm, t u thà h với tổ chức mới tạo a tí h a toà , chắc chắ t o cô việc. Cải tạo môi t làm việc làm cho hâ viê ắ kết với hau hơ , th xuyê t ao đổi ki h hiệm, học hỏi lẫ hau sẽ óp phầ tiết kiệm chi phí cho tổ chức tài chí h vi mô. - Tăng cường minh bạch hóa thông tin và bảo vệ quyền lợi khách hàng: Để bảo vệ quyề lợi khách hà và tă uy tí của tổ chức, cầ mi h bạch hóa các thô ti cơ bả của tổ chức tài chí h vi mô h : lãi suất, các điều khoả hợp đồ , báo cáo tài chí h Đảm bảo tất cả các điều khoả cho vay khách hà đều đ ợc biết và đ ợc iải thích õ à . Các quyề lợi và hĩa vụ của khách hà khi ửi tiề và vay vố đ ợc thể hiệ õ à t o các quy đị h và đ ợc iêm yết cô g khai. Thực hiệ kiểm toá độc lập ít hất một ăm một lầ đối với các báo cáo tài chí h để tă tí h mi h bạch của tổ chức, từ đó tă đ ợc uy tí của các tổ chức tài chính vi mô. - Đa dạng hóa và tăng chất lượng sản phẩm, dịch vụ: Tổ chức tài chí h vi mô cầ tă c huy độ tiề tiết kiệm t o dâ c với các cách thức huy độ khác hau, đa dạ hóa các hì h thức huy độ vố với các mức lãi suất khác hau. Các tổ chức tài chí h vi mô cầ tă c cô tác hiê cứu thị t , cải tiế và áp dụng sả phẩm dịch vụ mới h : đa dạ hóa cách t ả ốc, t ả lãi cho vay, cách huy độ tiết kiệm để có thể đáp ứ hiều hu cầu khác hau; phát t iể một số dịch vụ h chuyể tiề qua điệ thoại hoặc i te et, dịch vụ bảo hiểm vi mô, đại lý thu chi hộ... hằm đáp ứ hu cầu tài chí h ày cà cao của hộ hèo, hộ có thu hập thấp và doa h hiệp siêu hỏ. N oài số l ợ dịch vụ, cầ chú t ọ hiều hơ tới chất l ợ dịch vụ, sự đa dạ của dịch vụ cu cấp, mức độ sẵ có và dễ dà tiếp cậ của dịch vụ. - Nâng cao năng lực tài chính: Các tổ chức tài chí h vi mô cầ tìm 106 kiếm và tậ dụ các uồ huy độ iá ẻ h : vố từ các hà tài t ợ, các hà đầu t cho phát t iể , vố ủy thác của các tổ chức tí dụ . Đây là cơ sở qua t ọ để các tổ chức tài chí h vi mô iảm lãi suất cho vay, tă tí h bề vữ t o hoạt độ . Có chí h sách vậ độ đầu t cho phát t iể xã hội từ các doa h hiệp, các hà hảo tâm, các hội đồ h ơ hoặc từ hữ i đi xa h ớ về xây dự quê h ơ . N oài a các tổ chức tài chí h vi mô có thể chủ độ sáp hập để hì h thà h hữ tổ chức lớ hơ về quy mô và thị t g. - Tăng cường tuyên truyền: Tuyề t uyề ê tập t u vào các vấ đề chủ chốt t o tài chí h vi mô đối với cả khách hà và các đơ vị thực hiệ , giám sát. Làm õ sự khác biệt iữa tài chí h vi mô với tài chí h t uyề thố về mục đích, đối t ợ khách hà , đặc t hoạt độ . Cu cấp các thô ti õ à , mi h bạch về vấ đề lãi suất và chi phí iao dịch. Tă c tuyê t uyề về lợi ích cho khách hà và cộ đồ . Khởi độ các ch ơ t ì h hiê cứu, điều t a khảo sát về kiế thức tài chí h của dâ c hằm tiế tới xây dự các ch ơ t ì h, chiế l ợc về â cao kiế thức tài chí h đối với dâ c . 3.2. Đối với đối tượng sử dụng dịch vụ tài chính vi mô Đối với i hèo cò tồ tại tâm lý ỷ lại sự hỗ t ợ của chí h quyề địa ph ơ . Ch a tự ti v ơ lê thoát hèo và li h hoạt tìm kiếm cơ hội mở ộ các hoạt độ ki h tế hằm ổ đị h cuộc số ia đì h. Cầ xác đị h õ mục tiêu của việc vay vố , ắm đ ợc các kiế thức và các thô ti về quy t ì h vay vố . Có kế hoạch sử dụ uồ vố vay hiệu quả, kế hoạch t ả ợ vay đú th i hạ , óp phầ cải thiệ mức số ia đì h, ổ đị h cuộc số . Chủ độ và tích cực tham ia các cuộc hội họp tại các Hiệp hội, các buổi hội họp tập huấ tại địa ph ơ để ắm bắt kịp th i các thô ti về ki h tế xã hội, các ki h hiệm từ các thà h viê t o hóm, iúp t ao đổi thô ti ki h hiệm sả xuất óp phầ cải thiệ thu hập cho ia đì h, v ơ tới mục tiêu iảm hèo và thoát hèo. Đối với i hèo khô ai có thể iúp họ thoát hèo mà từ chí h bả thâ họ, lợi ích của việc tham ia các hóm vay, các hội đoà thể iúp họ có thô ti đa chiều hơ , tập hợp và đoà kết các thà h viê t o hóm vay ma lại cho i hèo hiều ích lợi thiết thực. 3.3. Đối với chính quyền địa phương Cầ qua tâm tạo điều kiệ cho các đơ vị hoạt độ tài chí h vi mô phát t iể , hỗ t ợ uồ vố ba đầu cho các đơ vị hoạt độ ; đối với các tổ dâ phố t ê từ địa bà cầ kết hợp với các tổ chức tài chí h vi mô thực hiệ quy t ì h iám sát và xét duyệt vố vay có hiệu quả, à soát và tạo điều kiệ cho các hộ ia đì h thuộc diệ chí h sách đ ợc tiếp cậ các uồ vố để iúp họ thực hiệ kế hoạch cải thiệ mức số , v ơ lê thoát hèo, bảm đảm chí h sách a si h xã hội tại các cấp chí h quyề địa ph ơ . Nắm bắt kịp th i thô ti hộ hèo t o địa bà là một khâu qua t ọ t o cô tác quả lý dâ c của các địa ph ơ . Soát xét và cập hật th xuyê tì h hì h đ i số si h hoạt của dâ c t o địa bà để kịp th i phối kết hợp iữa các cấp à h đoà thể thực hiệ có hiệu quả các chí h sách a si h xã hội của địa ph ơ . Nắm bắt và đá h iá thực t ạ của từ hộ ia đì h hèo để cu cấp cho các tổ chức tài chí h vi mô các thô ti kịp th i và thiết thực để thực hiệ tốt hoạt độ â cao khả ă tiếp cậ uồ vố tí dụ đế các hộ hèo. 107 3.4. Đối với Ngân hàng Nhà nước - Tă c áp dụ các cô cụ quả lý iá tiếp, hằm đảm bảo tí h a toàn chung cho các tổ chức tài chí h vi mô. Xem xét tới thô lệ quốc tế và đặc t hoạt độ của các tổ chức ày khi đ a a các quy đị h về tỷ lệ a toà vố tối thiểu, quy chế cho vay, phâ loại ợ và t ích lập dự phò ủi o tí dụ , thà h lập và mở ộ chi há h... Xây dự môi t pháp lý đồ bộ, phù hợp với đặc thù của hoạt độ tài chí h vi mô,... ban hành các chí h sách hỗ t ợ phù hợp để khuyế khích phát t iể hoạt độ tài chính vi mô... - Khẩ t ơ t iể khai các hoạt độ t o khuô khổ Chiế l ợc phát t iể à h tài chí h vi mô Việt Nam: Bê cạ h việc ba hà h các vă bả h ớ dẫ luật tí dụ , N â hà hà ớc có quả lý à h cầ sớm t iể khai các hoạt độ của chiế l ợc phát t iể à h, với cô việc t ớc mắt có thể t iể khai các sự kiệ , hội hị, hội thảo hằm tuyê t uyề quả bá hoạt độ của à h và các quy đị h của hà ớc về hoạt độ của à h tài chính vi mô. - Tạo điều kiệ cho các tổ chức tham ia hoạt độ tài chí h vi mô: Đảm bảo các hà cu cấp dịch vụ tài chí h t ê thị t hoạt độ t ê một mặt bằ , sâ chơi bì h đẳ . Mở cửa hơ ữa cho khối t hâ t o và oài ớc tham ia hằm kích hoạt thị t tă t ở . Khuyế khích sự tham ia của hiều tổ chức t o lĩ h vực tài chí h vi mô. Tă tí h cạ h t a h là h mạ h, từ đó mặt bằ lãi suất cho vay của tài chí h vi mô iảm xuố , khách hà có hiều cơ hội đ ợc tiếp cậ và lựa chọ dịch vụ tài chí h hơ . - Tă c tí h t ách hiệm t o tài chí h vi mô: yêu cầu tổ chức tài chí h vi mô mi h bạch về lãi suất và có biệ pháp phò ừa hóm có ý đồ t ục lợi từ i hèo và thu hập thấp. Cho phép li h hoạt t o cách tí h lãi h phải mi h bạch hóa lãi suất. Chấp hậ hiều cách thức tí h ốc lãi đa dạ , phù hợp với khả ă chuyê mô và cô hệ của các tổ chức tài chí h vi mô. Điều qua t ọ để bảo vệ quyề lợi khách hà và tă uy tí của tổ chức là cầ mi h bạch hóa các lãi suất cơ bả . Yêu cầu các tổ chức tài chí h vi mô áp dụ lãi suất cho vay ở mức hợp lý, t ê cơ sở qua hệ cu - cầu vố của thị t , hu cầu vay vố và mức độ tí hiệm của khách hà vay, tiết kiệm chi phí hoạt độ , tạo điều kiệ cho khách hà tiếp cậ vố vay để phát t iể sả xuất, ki h doa h, óp phầ iảm đói hèo, cải thiệ đ i số . - Nha h chó chuẩ hoá và đồ bộ cơ sở pháp lý liê qua đế vấ đề lãi suất t o hoạt độ tài chí h vi mô: Thố hất các quy đị h iữa luật t o lĩ h vực â hà và dâ sự, hì h sự có liê qua về vay và cho vay về đị h da h các hà h vi cho vay ặ lãi, huy độ vố có tí h lừa đảo hằm có cơ sở đị h da h, xử lý và hạ chế tội phạm tài chí h - â hà . Thố hất cách xử lý để khuyế khích khu vực tài chí h vi mô bá chí h thức có cơ hội phát t iể , khô bị đá h đồ với hoạt độ cho vay ặ lãi. Từ đó, hu cầu tài chí h của i dâ ch a tiếp cậ đ ợc với dịch vụ chí h thức sẽ có cơ hội đ ợc đáp ứ . Khi các tổ chức ở khu vực bá chí h thức phát t iể đế một iai đoạ hất đị h, các tổ chức ày sẽ có điều kiệ chuyể hóa thà h các tổ chức chí h thức vữ mạ h. Áp dụ chí h sách lãi suất phù hợp với đặc t của loại hì h tổ chức tài chí h vi mô và khách hà . 3.5. Đối với Bộ Tài chính Phối hợp chặt chẽ với N â hà Nhà ớc t o việc tạo dự hà h la pháp lý cũ h hoạt độ quả lý các tổ chức tài chính vi mô và hoạt độ của họ. Hạ chế đế mức tối đa sự xuất hiệ của hữ vă 108 bả pháp luật chồ chéo, thậm chí mâu thuẫ hau iữa hai cơ qua , ây khó khă t o việc thực hiệ của các đối t ợ bị quả lý. Xây dự quy chế pháp lý phù hợp cho hoạt độ bảo hiểm vi mô, một t o hữ ội du mà hiệ ay các ch ơ t ì h, dự á có hoạt độ tài chí h vi mô đa thực hiệ , tạo điều kiệ cho hoạt độ ày phát t iể theo h ớ chuyê hiệp hằm iúp cho hoạt độ bảo hiểm vi mô có điều kiệ để phát t iể , đáp ứ tốt hơ hu cầu khách hà , đó óp vào sự phát t iể của à h tài chí h vi mô. Đ a a biểu thuế phù hợp và lộ t ì h ộp thuế phù hợp cho các tổ chức tài chí h vi mô t á h ia tă chi phí hoạt độ , tă á h ặ cho khách hà hèo và hằm tạo sức bật cho à h phát t iể ha h chó , khắc phục các ào cả hiệ tại. Một chí h sách thuế đú mức, đú th i điểm sẽ thúc đẩy hoặc cũ có thể kìm hãm sự phát t iể của à h, đặc biệt khi à h cò o t ẻ h hiệ ay. Có chí h sách thuế khác biệt hằm khuyế khích các tổ chức hoạt độ v ơ xa ở hữ thị t có hu cầu lớ ch a đ ợc đáp ứ , vù xa xôi, miề úi, dâ tộc thiểu số, đối t ợ khó khă h i khuyết tật. 4. Kết luận Thị t tài chí h vi mô là thị t cu cấp các dịch vụ tài chí h cơ bả đáp ứ hu cầu chủ yếu của hữ i thu hập thấp, i hèo và doa h hiệp siêu hỏ, với hữ khoả cho vay hỏ h sẽ óp phầ qua t ọ t o việc cải thiệ đ i số , tạo cô ă việc làm cho xã hội, óp phầ đảm bảo t ật tự xã hội và phát t iể ki h tế ở Việt Nam. Bài viết đã cho thấy đ ợc thực t ạ và vai t ò của hoạt độ tài chí h vi mô ở Việt Nam ói chu và tổ chức tài chí h vi mô ói iê , đã êu lê hữ vấ đề tồ tại t o hoạt độ của các tổ chức tài chí h vi mô làm cơ sở cho hữ khuyế hị thiết thực đối với các tổ chức tài chí h vi mô và các chủ thể có liệ qua t o qua hệ tài chí h vi mô, đặc biệt là đối với các cơ qua chức ă t u ơ và địa ph ơ để có cái hì tổ thể từ đó có hữ iải pháp đồ bộ hằm iúp phát t iể các tổ chức tài chí h vi mô t o iai đoạ tiếp theo. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. N uyễ Kim Anh (2013), Mức độ bền vững của các Tổ chức tài chính vi mô Việt Nam: Thực trạng và giải pháp, Nxb Giao Thông Vậ Tải. 2. N uyễ Thị Đô (2006), “Thị t tí dụ phi chí h thức ở Việt Nam”, Tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân hàng, số 51 thá 06/2006. 3. Pha Đì h Khôi (2012), “Tí dụ chí h thức và khô chí h thức ở Đồ bằ sô Cữu Lo : Hiệu ứ t ơ tác và khả ă tiếp cậ ”, Kỷ yếu Khoa học 2012, Đại học Cầ Thơ. 4. Joanna Ledgerwood (1999), Microfinance handbook (Cẩm nang hoạt động tài chính vi mô); n i dịch: Đặ N ọc Đức, Quách Mạ h Hào, T ầ Tha h Tú, T ầ Bì h Mi h, Bùi Thu Du , Lê Mi h N uyệt; hiệu chỉ h: Đào Vă Hù , Bùi Mi h Giáp, Nxb Lao Độ – Xã Hội (2006). 5. Đại học N â Hà TP.HCM, Kỷ yếu hộ thảo khoa học (2016), “Hoạt độ tài chí h vi mô tại Việt Nam: Thực t ạ và xu h ớ phát t iể ”, Nxb Ki h tế TP.HCM. 6. Tổ chức Tài chí h vi mô TNHH một thà h viê Tì h Th ơ , website: 7. Tổ chức tài chí h vi mô TNHH M7, website: 8. Quỹ hỗ t ợ vố cho i hèo tự tạo việc làm (CEP), website: Ngày nhận bài: 30/8/2016 Biên tập xong: 15/12/2016 Duyệt đă : 20/12/2016
File đính kèm:
- phat_trien_to_chuc_tai_chinh_vi_mo_o_viet_nam_thuc_trang_va.pdf