Quản trị doanh nghiệp cho khu vực ngân hàng
Trong một cuộc điều tra về quản trị doanh nghiệp do Deloitte tiến hành tại các ngân hàng ở 8 nước châu Á Thái Bình Dương là Úc, Trung Quốc, Ấn độ, Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan và Thái Lan, chúng tôi đã xác định được năm chủ đề chủ chốt trong quản trị doanh nghiệp tại 8 nước châu Á, bao gồm: trách nhiệm của Hội đồng Quản trị và sự độc lập của giám đốc điều hành, quản lý rủi ro, vai trò của ban kiểm toán, quyền của cổ đông và sự bảo vệ người thổi còi (người tố cáo những việc làm sai trái của công ty, cơ quan)
Bạn đang xem tài liệu "Quản trị doanh nghiệp cho khu vực ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quản trị doanh nghiệp cho khu vực ngân hàng
Quản trị Doanh nghiệp cho Khu vực Ngân hàng Chay Yiowmin Ngày 29/9/2008 HIỆP HỘI NGÂN HÀNG ASEAN CHƯƠNG TRÌNH Giới thiệu Các chủ đề Quản trị Doanh nghiệp Khuôn khổ Quản trị Doanh nghiệp 1 CHƯƠNG TRÌNH Giới thiệu Các chủ đề Quản trị Doanh nghiệp Khuôn khổ Quản trị Doanh nghiệp 2 Giới thiệu Chẩn đoán Sức khoẻ Doanh nghiệp Trong m ột cuộc điều tra về quản trị doanh nghiệp do Deloitte tiến hành tại các ngân hàng ở 8 nước châu Á Thái Bình Dương là Úc , Trung Quốc , Ấn độ , Nhật Bản , Singapore, Hàn Quốc , Đài Loan và Thái Lan , chúng tôi đã xác định được năm chủ đề chủ chốt trong quản trị doanh nghiệp tại 8 nước châu Á, bao gồm : trách nhiệm của Hội đồng Quản trị và sự độc lập của giám đốc điều hành , quản lý rủi ro , vai trò của ban kiểm toán , quyền của cổ đông và sự bảo vệ người thổi còi ( người tố cáo những việc làm sai trái của công ty , cơ quan ) 3 Các chủ đề quản trị DN Vai trò của ban kế toán Bảo vệ người thổi còi Trách nhiệm của HĐQT và ban giám đốc Quản lý rủi ro Quyền của cổ đông ít quan trọng hơn (*) đến quan trọng nhất (*****) CHƯƠNG TRÌNH 4 Giới thiệu Các chủ đề Quản trị Doanh nghiệp Khuôn khổ Quản trị Doanh nghiệp Các chủ đề Quản trị Doanh nghiệp Quản trị Doanh nghiệp của Ngân hàng Trách nhiệm của Hội đồng Quản trị và sự độc lập của giám đốc điều hành Vai trò của ban kiểm toán Quản lý rủi ro Quyền của cổ đông Whistleblower Protection Tính hiệu quả Tính tự chịu trách nhiệm Tính công bằng 5 Các Chủ đề Quản trị Doanh nghiệp Trách nhiệm của Hội đồng Quản trị và Sự độc lập của Giám đốc Các thông lệ được thừa nhận toàn cầu Từ ¼ đến ½ các giám đốc điều hành phải độc lập Sự độc lập thực sự của giám đốc điều hành Các giám độc điều hành độc lập cần được lựa chọn và bổ nhiệm bởi các giám đốc độc lập đang giữ chức Các giám đốc độc lập cần thiết lập sự đền bù phù hợp cho sự đóng góp của HĐQT Các giám đốc điều hành của công ty cần định kỳ đánh giá hiệu quả của HĐQT Sự tiếp cận và hiểu biết Sự giám sát , quản lý và phê duyệt của Hội Đồng Quản trị Sự đại diện và hiện hữu của cổ đông Chính phủ phải đảm bảo có những hình phạt tác động tới công ty và các giám đốc chịu trách nhiệm Chỉ trong một số trường hợp nhất định ( chẳng hạn như tiếp quản doanh nghiệp , bổ nhiệm giám đốc ) mới cần đảm bảo sự tham gia của cố đông 6 Các Chủ đề Quản trị Doanh nghiệp Vai trò của Ban Kiểm toán Các thông lệ được thừa nhận toàn cầu Thành phần của Ban Tạo ra điều lệ Các Giám đốc phi điều hành độc lập ( INEDs ) Tạo ra một môi trường thực sự độc lập Họp thường xuyên Cách tiếp cận và các quan điểm Những xem xét kiểm toán nội bộ của Ban kiểm toán cần bao gồm : Hiệu quả của các kiểm soát hoạt động và tài chính Độ tin cậy và tính kịp thời của báo cáo nội bộ và bên ngoài S ự tuân thủ với các luật , quy định , và chính sách nội bộ liên quan Rà soát báo cáo của nhà kiểm toán nội bộ và thư của ban lãnh đạo do kiểm toán độc lập nộp Sự thúc đẩy của các cổ đông 7 Các Chủ đề Quản trị Doanh nghiệp Quản lý rủi ro Các thông lệ được thừa nhận trên toàn cầu Các chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS); Quy định mới về Vốn của Basel Capital Accord (Basel II) bao gồm Phương pháp dựa trên cơ sở Đánh giá Nội bộ Nâng cao (AIRB); Sarbanes-Oxley; và các quy tắc chống rửa tiền (AML) Tài liệu tư vấn của Uỷ ban Basel vào cuối tháng 7/2005 Cách tiếp cận và quan điểm Định hướng chiến lược , tài chính , công nghệ và môi trường kinh doanh Áp dụng các chiến lược kiểm soát , nhận biết mục tiêu kinh doanh , thu thập và báo cáo các thông tin kinh doanh đáng tin cậy , cơ chế cảnh báo sớm và phản ứng nhanh với các rủi ro và các vấn đề Các mô hình tiện ích ( vd . – COSO) 8 Quản lý Thông tin và truyền thông Các hoạt động kiểm soát Môi trường kiểm soát Đánh giá rủi ro Hoạt động Báo cáo tài chính Sự tuân thủ Hệ thống theo dõi sign off Cơ sở kiến thức kiểm soát và rủi ro Các Chủ đề Quản trị Doanh nghiệp Các quyền của cổ đông Các thông lệ được thừa nhận trên toàn cầu Lập quyết định tham gia , các quy tắc minh bạch và công bố thông tin, và việc bổ nhiệm , xử phạt , và bãi nhiệm các giám đốc Việc cung cấp và phối hợp các quyền của cổ đông Các cơ chế để đảm bảo và tạo điều kiện cho việc đối xử công bằng với các cổ đông Chỉnh sửa mang tính pháp lý đối với các hành động vi phạm quyền cổ đông Hành động tập thể Cách tiếp cận và quan điểm Một số cơ cấu và thể chế vốn giúp các cổ đông có thể đạt được một mức độ kiểm soát không cân xứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ . Thỏa thuận cổ đông ràng buộc các nhóm sở hữu cổ phần với tỷ lệ tương đối nhỏ , và mức trần về bỏ phiếu Duy trì sự cân bằng 9 Các Chủ đề Quản trị Doanh nghiệp Bảo vệ người thổi còi Các thông lệ được thừa nhận trên toàn cầu Đảm bảo quy trình báo cáo và phản hồi được giữ bí mật cho những người thổi còi ( người tố cáo những việc làm sai trái của công ty ) để những hiện tượng như thế sẽ được báo cáo một cách kịp thời Nhân viên có thể thông tin ngược dòng một cách nặc danh cho bên thứ ba Ban kiểm toán cần xem xét báo cáo thổi còi một cách thường xuyên để nắm được thực tế “ đằng sau hậu trường ” ban giám đốc đang hoạt động như thế nào Cách tiếp cận và quan điểm Chỉnh sửa các chương trình cho phù hợp và giảm các trở ngại Rà soát các khiếu nại , tạo ra chu trình hành động và phản ứng phù hợp Hiệu lực hóa các khiếu nại 10 Bảng 4. Các lĩnh vực bảo vệ người thổi còi và các quyền lợi liên quan Các lý do Lợi ích Hiện nay, việc phát hiện và ngăn chặn gian lận là bắt buộc Tránh rò rỉ thu nhập có thể lên tới hàng triệu Hành động nghề nghiệp sai trái có thể hủy hoại uy tín của công ty Chi phí thấp ngăn cản hành động sai trái Do Chính phủ và các nhà quản lý khuyến nghị Tạo điều kiện cho nhân viên nâng cao chuẩn và tăng cường sự gắn kết nơi công sở Các nhà lãnh đạo dân chủ cam kết duy trì một môi trường làm việc đạo đức Phù hợp với thông lệ tốt hơn trong kiểm soát gian lận và tham nhũng CHƯƠNG TRÌNH 11 Giới thiệu Các chủ đề Quản trị Doanh nghiệp Khuôn khổ Quản trị Doanh nghiệp Định nghĩa quản trị doanh nghiệp tốt Đặt ra phạm vi cho quản trị doanh nghiệp Xác định bối cảnh cho quản trị doanh nghiệp Xác định điều gì là có thể đối với quản trị doanh nghiệp Đặt ra các mốc mục tiêu của quản trị doanh nghiệp tốt Đánh giá quản trị doanh nghiệp tốt Hướng dẫn xây dựng các lựa chọn Hướng dẫn đánh giá các lựa chọn Đo lường sự thành công của các lựa chọn Định nghĩa Quản trị Doanh nghiệp tốt Cơ cấu Kinh tế học Nhiệm vụ Các quy trình và kỷ luật Quản lý giá trị Hiện thực hoá giá trị Tạo giá trị Văn hóa tổ chức và Quản trị Việc ra quyết định biệt lập Quản lý tài khóa tập trung Các phòng ban có tính tự trị cao Yêu cầu của cổ đông về quản trị Thông lệ Quản trị Doanh nghiệp tốt nhất Sự rõ ràng và minh bạch Lãnh đạo & tư vấn Sự hiệu quả Cách nhìn “ Tổng thể ” Alignment Sự nhất quán Sự linh hoạt Dịch vụ khách hàng bên ngoài Sự trao quyền Lập kế hoạch kinh doanh Phân bổ nguồn lực Tối ưu hóa giữa các phòng ban Nguyên tắc thiết kế tổ chức Khả năng thực hiện được của tổ chức Mô tả rõ ràng về trách nhiệm Quản lý tập trung các nguồn lực chung Tập trung vào khách hàng Khuôn khổ Quản trị Doanh nghiệp 12 Xây dựng chương trình Quản trị Doanh nghiệp tốt bao gồm việc cho phép xác định chi tiết các cấu phần cụ thể liên quan tới con người , công nghệ và địa điểm cần thiết để thực hiện chức năng . Quy trình Thông tin và truyền thông Con người Pháp lý và quản lý Hoạt đông - Sự lãnh đạo Kiểm soát nội bộ Cơ sở Hạ tầng Các hệ thống thông tin Tổ chức / Vai trò Văn hóa/Kiểu mẫu Địa điểm vật lý Vị trí pháp lý Sự rõ ràng về chính sách và các tiêu chuẩn Mức độ chi tiết dduwwocj thống nhất Sự tham gia của các cổ đông Sự hỗ trợ với việc so sánh với “ các mô hình làm mốc chuẩn ” Cơ sở hạ tần về báo cáo Các kênh thông tin Các kênh kiểm soát Thu thập thông tin chuyển giao cho các đơn vị kinh doanh riêng lẻ Đi trước với việc đào tạo , trao đổi thông tin, giúp thay đổi xảy ra Động cơ và Phần thưởng Văn hóa kiểm soát mạnh mẽ Xác định những người ra quyết định Khuôn khổ quản lý Quyền cổ đông Yêu cầu tuân thủ Yêu cầu công bố thông tin Thu thập thông tin ( quy trình và kiểm soát ) Khuôn khổ Quản trị Doanh nghiệp Thiết kế và Thực hiện 13 Khuôn khổ Quản trị Doanh nghiệp Quản lý Thay đổi 80% các chương trình thay đổi chính đều thất bại ( thất bại toàn bộ , hoặc thất bại trong việc đạt được các mục tiêu ban đầu ). Lý do chung của việc này là vì các vấn đề của con người thường bị bỏ qua. Vì vậy , việc thực hiện được thay đổi là yếu tố cơ bản của việc tạo ra hoặc thực hiện các chương trình thành công . Việc khiến thay đổi xảy ra có thể tạo ra đánh giá chẩn đoán về tình huống (SDA) với các chi tiết dưới đây : Tạo điều kiện cho công tác quản trị và nhận thức/nhận biết về rủi ro . Giúp hiểu về vai trò của thay đổi trong việc thực hiện các sáng kiến quản trị và quản lý rủi ro Giới thiệu các sáng kiến quản trị cho những người sử dụng tiềm năng và bán sản phẩm cho những người tham gia . Đảm bảo các khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp phù hợp với mức năng lực của người tham gia . Điều chỉnh chương trình đào tạo cho phù hợp và đưa ra được mục tiêu và quy mô của việc đào tạo . 14 Cấu phần 7 Change Enablement Action Plan Cấu phần 7 Kế hoạch hành động tạo thay đổi Cấu phần 2 Stakeholder and Audience Assessment Cấu phần 2 Đánh giá của cổ đông và khán giả Cấu phần 1 Business Case for Change and SDA Approach Cấu phần 1 Trường hợp kinh doanh cho Thay đổi và phương pháp tiếp cận SDA Cấu phần 3 Change Enablement Survey Cấu phần 3 Điều tra về việc tạo thay đổi Cấu phần 6 Change Enablement Workshop Cấu phần 6 Hội thảo về việc tạo thay đổi Cấu phần 4 Validate Survey Findings Cấu phần 4 Hiệu lực hóa các kêt quả điều tra Cấu phần 5 Change Readiness Assessment Cấu phần 5 Đánh giá sự sẵn sàng thay đổi Đầu vào Xử lý Kết quả QUY MÔ A Quy trình B Vai trò C Công cụ và Công nghệ D Các thước đo kết quả hoạt động Giai đoạn I Không tồn tại Giai đoạn II Đã phát triển Giai đoạn III Được thông tin Giai đoạn IV Được phối hợp Giai đoạn V Được quản lý Chiến lược quản trị không tồn tại hoặc hạn chế . Có ít hoặc không có chính sách hoặc thủ tục chính thức được áp dụng . Chiến lược quản trị được phát triển , nhưng không được thông tin hoặc cập nhật chính thức . Chiến lược quản trị được thông tin và phê duyệt trong mọi khu vực của tổ chức và các chính sách và thủ tục được biết và thực hiện . Chiến lược quản trị chính thức hóa và các chính sách và thủ tục liên quan được tổ chức hiểu rõ và đưa đầy đủ vào các thủ tục hàng ngày . Chiến lược quản trị được phát triển rộng rãi và đưa vào tầm nhìn và chiến lược tổng thể của doanh nghiệp . Kết quả thực hiện dự án được quản lý , cũng như những quy trình quản trị nhằm tối ưu hóa giá trị cổ đông và quản lý rủi ro . Các quy trình quản trị không được xác định hoặc vận hành . Các quy trình và mục tiêu quản trị cơ bản được xác định . Không có rà soát quy trình chuẩn hóa , không có quy trình thông tin truyên thông thường xuyên , hoặc rà soát danh sách các sáng kiến . Tất cả các quy trình và mục tiêu quản trị đều được xác định , ghi vào hồ sơ văn bản , được thông tin và thực hiện . Danh sách các sáng kiến kinh doanh được rà soát một lần vào đầu kỳ tài khóa . Các quy trình và mục tiêu quản trị được phối hợp và phù hợp với toàn bộ doanh nghiệp . Danh sách các sáng kiến kinh doanh được rà soát cho quy trình phê duyệt các dự án lớn . Các quy trình quản trị được cải tiến liên tục nhằm đưa vào những thông lệ tốt nhất . Việc phê duyệt các chương trình được đề xuất đòi hỏi xem xét danh mục các sáng kiến kinh doanh hiện tại . Lãnh đạo rà soát danh mục sáng kiến kinh doanh nhằm cân bằng tăng trưởng , đổi mới và hoạt động .. Cơ cấu , vai trò và trách nhiệm quản trị không được xác định , hoặc xác định không chính thức . Cơ cấu , vai trò và trách nhiệm được xác định . Đội quản trị có một vài thành viên lâu dài , với việc mất tính liên tục và cam kết cố hữu do việc thay đổi các thành viên ngăn hạn . Các cán bộ lâu dài chịu trách nhiệm về quản trị . Các ban lâm thời hiệu quả được thành lập . Trách nhiệm và tính tự chịu trách nhiệm của Quản trị và các ban lâm thời được xác định rõ và đưa vào văn bản .. Đội Quản trị chuyên biệt . Có sự kế tiếp và kế hoạch sự nghiệp . Đội Quản trị Chuyên biệt cam kết xem xét và cải thiện cơ cấu , vai trò và trách nhiệm dựa trên yêu cầu kinh doanh và những thay đổi trong danh mục sáng kiến kinh doanh .. Không có công cụ hoặc công nghệ hỗ trợ công tác Quản trị No tool or technology. Phân tích cơ bản không tính trước , không chuẩn theo nhu cầu kinh doanh sắp tới Các template và khuôn khổ phân tích chuẩn sử dụng cho : một số quy trình , các chỉ số kết quả hoạt động chủ chốt , và việc xác định cơ cấu quản trị theo đề xuất . Đưa bộ công cụ phân tích toàn doanh nghiệp vào các sản phẩm chiến lược doanh nghiệp . Các template và khuôn khổ phân tích chuẩn được sử dụng cho mọi sản phẩm Quản trị chuẩn . Phần mêm kinh doanh thông minh được sử dụng . Sử dụng tối ưu công nghệ để hỗ trợ việc lựa chọn , phê duyệt , đo lường , phân tích và truyền thông . Khuôn khổ Quản trị Doanh nghiệp Mốc chuẩn 15 Ba nhánh của mô hình bảo vệ : Nhánh bảo vệ thứ nhất Có trách nhiệm chính trong việc quản lý rủi ro hoạt động của cơ sở kinh doanh . Nhánh bảo vệ thứ hai Chịu trách nhiệm cung cấp chính sách rủi ro tín dụng , các tiêu chuẩn tối thiểu và hướng dẫn , và đảm bảo rằng tất cả điều được tuân thủ trong toàn bộ tổ chức kinh doanh Tạo thành Ban Quản lý Rủi ro được hỗ trợ bởi chức năng ERM. Nhánh bảo vệ thứ ba Cung cấp sự bảo đảm độc lập đối với hiệu lực của mô hình rủi ro tín dụng . Bao gồm Kiểm toán Độc lập , đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp sự bảo đảm độc lập và các thách thức . Nhóm Hội đồng Quản trị RMC Kiểm toán nội bộ Pháp lý Nhân sự v.v.. Các phòng chuyên môn Nhánh bảo vệ thứ ba Sự đảm bảo độc lập Nhánh bảo vệ thứ hai Giám sát rủi ro Nhánh bảo vệ thứ nhất Quản lý rủi ro hoạt động hàng ngày Uỷ ban Kiểm toán Chức năng ERM Các phòng chuyên môn Mảng kinh doanh 1 Mảng kinh doanh 2 Khuôn khổ Quản trị Doanh nghiệp Cơ cấu Quản trị Rủi ro 16 Định tính Quản lý hoạt động Định lượng Các rủi ro cố hữu và rủi ro dư Các biện pháp kiểm soát nội bộ Các thước đo kết quả hoạt động Các xu hướng Phân tích Tổn thất/việc rắc rối / sự gian lận Vốn Các sự kiện về việc công khai Loại dữ liệu Hội đồng Quản trị Uỷ ban rủi ro Loại báo cáo Kết quả hoạt động Sự tuân thủ Rủi ro Các vấn đề/xu hướng Môi trường Các kế hoạch hành động Thẻ ghi điểm Bảng đồng hồ Người đọc Quản lý kinh doanh Các chức năng của ngân hàng trung ương Chức năng ERM • Xác định rủi ro Quản lý rủi ro Nhóm KPI Việc rắc rối Đo lường và phân bổ vốn Khuôn khổ Quản trị Doanh nghiệp Báo cáo 17 18 HỎI ĐÁP
File đính kèm:
- quan_tri_doanh_nghiep_cho_khu_vuc_ngan_hang.ppt