Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các đặc tính điện/vật lý và cấu trúc khung

của các giao diện kết nối mạng, bao gồm các giao diện điện phân cấp số tốc độ 64

kbit/s, 2 048 kbit/s, 34 368 kbit/s, 139 264 kbit/s, 155 520 kbit/s và giao diện đồng bộ

2 048 kHz.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các doanh nghiệp viễn thông thiết lập mạng và cung

cấp dịch vụ tại Việt Nam trong quá trình thoả thuận, kết nối mạng với các doanh

nghiệp khác thông qua các giao diện điện phân cấp số.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Trôi pha, rung pha (wander, jitter)

Trôi pha và rung pha là những biến đổi về pha của tín hiệu số thu được so với những

vị trí lý tưởng của chúng.

Rung pha là những biến đổi pha có tần số lớn hơn hoặc bằng 10 Hz.

Trôi pha là những biến đổi pha có tần số nhỏ hơn 10 Hz.

1.3.2. Giới hạn mức rung pha đầu vào (input jitter tolerance)

Giới hạn mức rung pha đầu vào của thiết bị là biên độ và tần số rung pha lớn nhất

cho phép đối với mỗi tốc độ truyền dẫn tại đầu vào giao diện của thiết bị.

1.3.3. Rung pha đầu ra (output jitter)

Rung pha do thiết bị sinh ra được xác định bằng tổng các rung pha ở đầu ra của thiết

bị khi tín hiệu đầu vào không bị rung pha.

1.3.4. Sai số khoảng thời gian (Time Interval Error – TIE)

Sai số khoảng thời gian là những biến đổi đỉnh - đỉnh của thời gian trễ của một tín

hiệu số so với một tín hiệu định thời lý tưởng trong một chu kỳ quan sát.

1.3.5. Sai số khoảng thời gian lớn nhất (Maximum Time Interval Error - MTIE)

MTIE là những biến đổi đỉnh - đỉnh lớn nhất của thời gian trễ của một tín hiệu số so

với một tín hiệu định thời lý tưởng theo mỗi chu kỳ quan sát.

1.4. Chữ viết tắt

AIS Alarm Indication Signal Tín hiệu chỉ thị cảnh báo

CMI Coded Mark Inversion Mã đảo dấu

CODEC Code & Decoder Bộ mã hóa - giải mã

HDB3 High Density Biopolar of oder 3 code Mã lưỡng cực mật độ cao bậc 3

PCM Pulse Code Modulation Điều chế xung mã

PDH Plesiochronous Digital Hierarchy Phân cấp số cận đồng bộ

5QCVN 2:2010/BTTTT

.1.1.2. Giao diện nhịp tập trung

ện nhịp tập trung là giao diện mà thông tin và các tín hiệu định thời kết hợp

ới nó được cung cấp từ đồng hồ trung tâm cho cả hai hướng truyền dẫn (Hình 2).

Tín hiệu thông tin

Tín hiệu định thời

SDH Synchronous Digital Hierarchy Phân cấp số đồng bộ

STM Synchronous Transport Modul Luồng số của phân cấp số đồng

bộ

STM -1 Synchronous Transport Modul 1 Luồng số cơ sở của phân cấp số

đồng bộ

UI Unit Interval Khoảng đơn vị

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Giao diện điện tốc độ 64 kbit/s

2.1.1. Các đặc tính chung

- Tốc độ bit danh định: 64 kbit/s.

- Sai số cho phép: ±10-5.

Các giao diện tốc độ 64 kbit/s bao gồm 3 loại sau:

- Giao diện cùng hướng;

- Giao diện nhịp tập trung;

- Giao diện ngược hướng.

Ba tín hiệu được mang trên giao diện là:

- Tín hiệu thông tin 64 kbit/s;

- Tín hiệu định thời 64 kHz;

- Tín hiệu định thời 8 kHz.

2.1.1.1. Giao diện cùng hướng

Giao diện cùng hướng là giao diện mà thông tin và tín hiệu định thời kết hợp với nó

được truyền trên cùng một hướng (Hình 1).

pdf 33 trang yennguyen 4800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 2:2010/BTTTT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ ĐẶC TÍNH ĐIỆN/VẬT LÝ CỦA CÁC GIAO DIỆN ĐIỆN 
PHÂN CẤP SỐ 
National technical regulation on physical/electrical characteristics 
of hierarchical digital interfaces 
HÀ NỘI - 2010 
QCVN 2:2010/BTTTT 
MỤC LỤC 
1. QUY ĐỊNH CHUNG .................................................................................................... 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh .............................................................................................. 5 
1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................... 5 
1.3. Giải thích từ ngữ .................................................................................................. 5 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT................................................................................................ 6 
2.1 Giao diện điện tốc độ 64 kbit/s .............................................................................. 6 
2.1.1 Các đặc tính chung ................................................................................... 6 
2.1.2. Các đặc tính điện của giao diện cùng hướng 64 kbit/s ............................. 7 
2.1.3 Các đặc tính điện của giao diện nhịp tập trung 64 kbit/s ......................... 10 
2.1.4 Các đặc tính điện của giao diện ngược hướng 64 kbit/s......................... 11 
2.1.5 Các yêu cầu bảo vệ quá áp và tiếp đất ................................................... 14 
2.2 Giao diện điện tốc độ 2 048 kbit/s ....................................................................... 14 
2.2.1 Các đặc tính chung................................................................................. 14 
2.2.2 Các đặc tính điện tại đầu ra..................................................................... 14 
2.2.3 Các đặc tính điện tại đầu vào .................................................................. 15 
2.2.4 Các yêu cầu bảo vệ quá áp và tiếp đất................................................... 15 
2.2.5 Cấu trúc khung cơ bản 2 048 kbit/s ....................................................... 15 
2.3 Giao diện điện tốc độ 34 368 kbit/s ..................................................................... 16 
2.3.1 Các đặc tính chung ................................................................................. 16 
2.3.2. Các đặc tính điện tại đầu ra..................................................................... 16 
2.3.3 Các đặc tính điện tại đầu vào .................................................................. 18 
2.3.4. Các yêu cầu bảo vệ quá áp và tiếp đất ................................................... 18 
2.3.5 Cấu trúc khung giao diện 34 368 kbit/s.................................................. 19 
2.4 Giao diện điện tốc độ 139 264 kbit/s ................................................................... 20 
2.4.1 Các đặc tính chung ................................................................................ 20 
2.4.2 Các đặc tính điện tại đầu ra .................................................................... 20 
2.4.3 Các đặc tính điện tại đầu vào .................................................................. 23 
2.4.4 Các yêu cầu bảo vệ quá áp và tiếp đất................................................... 23 
2.4.5 Cấu trúc khung giao diện 139 264 kbit/s ................................................ 24 
2.5 Giao diện điện tốc độ 155 520 kbit/s ................................................................... 25 
2.5.1 Các đặc tính chung ................................................................................. 25 
2.5.2 Các đặc tính điện tại đầu ra .................................................................... 26 
2.5.3 Các đặc tính điện tại đầu vào .................................................................. 28 
2.5.4 Các đặc tính tại các điểm kết nối chéo. ................................................... 29 
2.5.5 Các yêu cầu bảo vệ quá áp và tiếp đất ................................................... 30 
 2
 QCVN 2:2010/BTTTT 
2.6 Giao diện đồng bộ 2 048 kHz ..............................................................................30 
2.6.1 Các yêu cầu chung ..................................................................................30 
2.6.2. Các đặc tính điện tại đầu ra .....................................................................30 
2.6.3 Các đặc tính điện tại đầu vào...................................................................31 
2.6.4 Các yêu cầu bảo vệ quá áp và tiếp đất ....................................................31 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ..........................................................................................31 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN.............................................................31 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................................32 
Phụ lục A (Quy định) Các yêu cầu về bảo vệ quá áp ....................................................33 
 3
QCVN 2:2010/BTTTT 
Lời nói đầu 
QCVN 2:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, 
chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành TCN 68-175:1998 "Các giao diện 
điện phân cấp số - Yêu cầu kỹ thuật" và Tiêu chuẩn ngành TCN 
68-172:1998 “Giao diện kết nối mạng – Yêu cầu kỹ thuật” ban 
hành theo Quyết định số 772/1998/QĐ-TCBĐ ngày 19 tháng 12 
năm 1998 và Quyết định số 610/1998/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 
9 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ 
Thông tin và Truyền thông). 
Các quy định kỹ thuật và phương pháp xác định của QCVN 2: 
2010/BTTTT phù hợp với Khuyến nghị G.703 (11/2001), G.704 
(10/1998) của Liên minh Viễn thông Thế giới (ITU-T). 
QCVN 2:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên 
soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành 
kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm 
2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. 
 4
 QCVN 2:2010/BTTTT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ ĐẶC TÍNH ĐIỆN/VẬT LÝ CỦA CÁC GIAO DIỆN ĐIỆN PHÂN CẤP SỐ 
National technical regulation 
on physical/electrical characteristics of hierarchical digital interfaces 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các đặc tính điện/vật lý và cấu trúc khung 
của các giao diện kết nối mạng, bao gồm các giao diện điện phân cấp số tốc độ 64 
kbit/s, 2 048 kbit/s, 34 368 kbit/s, 139 264 kbit/s, 155 520 kbit/s và giao diện đồng bộ 
2 048 kHz. 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn này áp dụng đối với các doanh nghiệp viễn thông thiết lập mạng và cung 
cấp dịch vụ tại Việt Nam trong quá trình thoả thuận, kết nối mạng với các doanh 
nghiệp khác thông qua các giao diện điện phân cấp số. 
1.3. Giải thích từ ngữ 
1.3.1. Trôi pha, rung pha (wander, jitter) 
Trôi pha và rung pha là những biến đổi về pha của tín hiệu số thu được so với những 
vị trí lý tưởng của chúng. 
Rung pha là những biến đổi pha có tần số lớn hơn hoặc bằng 10 Hz. 
Trôi pha là những biến đổi pha có tần số nhỏ hơn 10 Hz. 
1.3.2. Giới hạn mức rung pha đầu vào (input jitter tolerance) 
Giới hạn mức rung pha đầu vào của thiết bị là biên độ và tần số rung pha lớn nhất 
cho phép đối với mỗi tốc độ truyền dẫn tại đầu vào giao diện của thiết bị. 
1.3.3. Rung pha đầu ra (output jitter) 
Rung pha do thiết bị sinh ra được xác định bằng tổng các rung pha ở đầu ra của thiết 
bị khi tín hiệu đầu vào không bị rung pha. 
1.3.4. Sai số khoảng thời gian (Time Interval Error – TIE) 
Sai số khoảng thời gian là những biến đổi đỉnh - đỉnh của thời gian trễ của một tín 
hiệu số so với một tín hiệu định thời lý tưởng trong một chu kỳ quan sát. 
1.3.5. Sai số khoảng thời gian lớn nhất (Maximum Time Interval Error - MTIE) 
MTIE là những biến đổi đỉnh - đỉnh lớn nhất của thời gian trễ của một tín hiệu số so 
với một tín hiệu định thời lý tưởng theo mỗi chu kỳ quan sát. 
1.4. Chữ viết tắt 
AIS Alarm Indication Signal Tín hiệu chỉ thị cảnh báo
CMI Coded Mark Inversion Mã đảo dấu 
CODEC Code & Decoder Bộ mã hóa - giải mã 
HDB3 High Density Biopolar of oder 3 code Mã lưỡng cực mật độ cao bậc 3 
PCM Pulse Code Modulation Điều chế xung mã 
PDH Plesiochronous Digital Hierarchy Phân cấp số cận đồng bộ 
 5
QCVN 2:2010/BTTTT 
.1.1.2. Giao diện nhịp tập trung 
ện nhịp tập trung là giao diện mà thông tin và các tín hiệu định thời kết hợp 
ới nó được cung cấp từ đồng hồ trung tâm cho cả hai hướng truyền dẫn (Hình 2). 
 Tín hiệu thông tin
 Tín hiệu định thời 
SDH Synchronous Digital Hierarchy Phân cấp số đồng bộ 
STM Synchronous Transport Modul Luồng số của phân cấp số đồng 
bộ 
STM -1 Synchronous Transport Modul 1 Luồng số cơ sở của phân cấp số 
đồng bộ 
UI Unit Interval Khoảng đơn vị 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
2.1. Giao diện điện tốc độ 64 kbit/s 
2.1.1. Các đặc tính chung 
- Tốc độ bit danh định: 64 kbit/s. 
- Sai số cho phép: ±10-5. 
Các giao diện tốc độ 64 kbit/s bao gồm 3 loại sau: 
- Giao diện cùng hướng; 
- Giao diện nhịp tập trung; 
- Giao diện ngược hướng. 
Ba tín hiệu được mang trên giao diện là: 
- Tín hiệu thông tin 64 kbit/s; 
- Tín hiệu định thời 64 kHz; 
- Tín hiệu định thời 8 kHz. 
2.1.1.1. Giao diện cùng hướng 
Giao diện cùng hướng là giao diện mà thông tin và tín hiệu định thời kết hợp với nó 
được truyền trên cùng một hướng (Hình 1). 
Thiết bị Thiết bị 
2
Giao di
v
Hình 1- Giao diện cùng hướng 
 6
 QCVN 2:2010/BTTTT 
.1.1.3. Giao diện ngược hướng 
iao diện ngược hướng là giao diện mà thông tin và tín hiệu định thời kết hợp với nó 
uyề n thông tin 
ình 3). 
2.1.2. Các đặc tính điện của giao diện cùng hướng 64 kbit/s 
2.1.2.1. Các đặc tính điện tại các đầu ra 
Tín hiệu số tại đầu ra của giao diện điện cùng hướng 64 kbit/s phải có các đặc tính 
kỹ thuật nằm trong mặt nạ xung như Hình 4, Hình 5 và Bảng 1. 
Thiết bị 
Hình 2 - Giao diện nhịp tập trung 
Thiết bị 
Đồng hồ 
trung tâm 
Tín hiệu thông tin
ệu định thời 
Tín hi 
2
G
tr n theo một hướng tới thiết bị thứ cấp đối với cả hai chiều truyền dẫ
(H
Thiết bị điều khiển Thiết bị thứ cấp 
 Tín hiệu thông tin 
 Tín hiệu định thời 
Hình 3- Giao diện ngược hướng 
 7
QCVN 2:2010/BTTTT 
của giao diện cùng hướng 64 kbit/s
Bảng 1 - Các đặc tính điện tại đầu ra 
Tốc độ ký tự, kbauds 256 
Cáp cho mỗi hướng truyền Một đôi cáp đối xứng 
Dạng xung xung vuông 
Trở kháng tải thử, Ω 120 (điện trở thuần) 
Điện áp đỉnh danh định mức cao (có xung), V 1,0 
Điện áp đỉnh mức thấp (không xung), V 0 ± 0,1 
Độ rộng xung danh định, μs 3,9 
Tỷ số giữa biên độ xung dương và xung âm được 0,95 ÷ 1,05 
xác định ở giữa xung 
Tỷ số giữa độ rộng của xung dương và xung âm 
ửa biên độ danh định 
÷ 1,05 
được xác định tại một n
0,95 
 8
 QCVN 2:2010/BTTTT 
7,8μs
(3,9+3,9)
6,5μs
(3,9+2,6)
4,29μs
(3,9+0,39)
0,
2
0,
2
0,
2
0,
1
0,
1
0
V
1,0
0,5
Xung danh
®Þnh
0,
1
0,
1
3,12μs
(3,9-0,78)
3,51μs
(3,9-0,39)
3,9μs
Hình 4 - Mặt nạ xung đơn của giao diện cùng hướng 64 kbit/s 
(7,8+3,9)
11,7μs
(7,8+2,6)
10,4υs
(7,8+0,39)
8,19μs
0,
2
0,
1
0,
1
0,
1 0
,1
0,
2
0,
2V
1,0
0,5
0
Xung
danh ®Þnh
7,02μs
(7,8-0,78)
7,41υs
(7,8-0.39)
7,8μs
Hình 5 - Mặt nạ xung kép của giao diện cùng hướng 64 kbit/s 
2.1.2.2. Các đặc tính điện tại các đầu vào 
 9
QCVN 2:2010/BTTTT 
Tín hiệu số ở đầu vào giao diện cùng hướng 64 kbit/s được xác định giống như các 
đầu ra giao diện cùng hướng 64 kbit/s nhưng được phép thay đổi theo các đặc điểm 
kỹ thuật của cáp kết nối. Suy hao của cáp kết nối này tại tần số 128 kHz cần nằm 
trong dải từ 0 đến 3 dB. 
Giá trị nhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các đầu vào được quy định trong Bảng 2. 
Bảng 2 - Giá trị nhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các đầu vào 
của giao diện cùng hướng 64 kbit/s 
Dải tần 
kHz 
Suy hao phản xạ 
dB 
2.1.3. Các 
đặc tính điện 
của giao diện 
nhịp tập 
trung 64 
kbit/s 
4 ÷ 13 
13 ÷ 256 
256 ÷ 384 
12 
18 
14 
Đối với mỗi 
hướng truyền cần có cáp đối xứng mang tín hiệu thông tin. Ngoài ra, cần có cáp đối 
xứng mang các tín hiệu định thời kết hợp (64 kHz và 8 kHz) từ nguồn đồng hồ trung 
tâm đến các thiết bị đầu cuối. 
Cấu trúc của các tín hiệu và mối quan hệ về pha được chỉ ra trong Hình 6. 
 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2Sè bit
D÷ liÖu
§Þnh thêi
Vi ph¹m
B¾t ®Çu Octet B¾t ®Çu Octet
Vi ph¹m
Hình 6 - Các cấu trúc tín hiệu giao diện nhịp tập trung 64 kbit/s tại 
các đầu ra của thiết bị 
2.1.3.1. Các đặc tính điện tại các đầu ra 
Các đặc tính điện tại các đầu ra của giao diện nhịp tập trung 64 kbit/s được trình bày 
trong Bảng 3. 
 10
 QCVN 2:2010/BTTTT 
Bảng 3 - Các đặc tính điện tại các đầu ra của giao diện nhịp tập trung 64 kbit/s
Các tham số Mang tín hiệu thông tin Mang tín hiệu định thời 
Dạng xung Dạng xung danh định là 
xung vuông, với thời 
gian lên và thời gian 
xuống nhỏ hơn 1 μs. 
Dạng xung danh định là 
xung vuông, với thời gian 
lên và thời gian xuống 
nhỏ hơn 1 μs. 
Trở kháng tải thử danh định, Ω 110 (điện trở thuần) 110 (điện trở thuần) 
Điện áp đỉnh mức cao (có 
xung), V 
a) 1,0 ± 0,1 
b) 3,4 ± 0,5 
a) 1,0 ± 0,1 
b) 3,0 ± 0,5 
Điện áp đỉnh mức thấp 
(không xung), V 
a) 0 ± 0,1 
b) 0 ± 0,5 
a) 0 ± 0,1 
b) 0 ± 0,5 
Độ rộng xung danh định, μs 15,6 
a) 7,8 
b) 9,8 ÷10,9 
CHÚ THÍCH: Việc lựa chọn các trường hợp a) và b) cần tính đến các môi trường tạp âm khác nhau và độ dài cáp 
cực đại giữa các thiết bị liên quan. 
2.1.3.2. Các đặc tính điện tại các đầu vào 
Các đặc tính điện của tín hiệu số tại các đầu vào của giao diện nhịp tập trung 
64 kbit/s được xác định như đối với các đầu ra nhưng được phép thay đổi theo các 
đặc tính của cáp kết nối. 
Các thay đổi đối với các tham số trong bảng phụ thuộc vào khoảng cách kết nối cực 
đại là từ 350 m đến 450 m. 
2.1.4. Các đặc tính điện của giao diện ngược hướng 64 kbit/s 
Cấu trúc của các tín hiệu và các mối quan hệ về pha của chúng tại các đầu ra thông 
tin được chỉ ra trong Hình 7. 
 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2Sè bit
D÷ liÖu
§Þnh thêi
Vi ph¹m
B¾t ®Çu Octet B¾t ®Çu Octet
Vi ph¹m
Hình 7 - Các cấu trúc tín hiệu giao diện ngược hướng 64 kbit/s tại 
các đầu ra thông tin 
 11
QCVN 2:2010/BTTTT 
.1.4.1. Các đặc tính điện tại các đầu ra 
c hướng 64 kbit/s phải có các đặc tính kỹ 
Bảng 4 - Các đặc tính điện tại các đầu ra của giao diện điện ngược hướng 
c đặc tính điện tại các đầu vào 
 của giao diện ngược hướng 64 kbit/s 
Bảng 5 - Giá trị nhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các đầu vào của giao diện 
Các tham số Mạn thông tin Mang tín hiệu định thời
2
Tín hiệu số tại đầu ra giao diện điện ngượ
thuật nằm trong mặt nạ xung như trong Hình 8, Hình 9 và Bảng 4. 
64 kbit/s 
g tín hiệu
Dạng xu danh C ng (Dạng xung
định là xung vuông) 
ác xung của tín hiệu hợp
lệ phải nằm trong mặt nạ 
xung trong Hình 8. 
Các xung của tín hiệu 
hợp lệ phải nằm trong 
mặt nạ xung trong Hình 
9. 
Cáp cho mỗi hướng truyền Một đôi cáp đối xứng t đôi cáp đối xứng Mộ
Trở kháng tải thử, Ω 120 (điện trở thuần) 120 (điện trở thuần) 
Điện áp đỉnh danh định của 
mức cao (có xung), V 
1,0 1,0 
Điện áp đỉnh mức thấp 0± 0,1 0 ± 0,1 
(không xung), V 
Độ rộng xung dan ... ) 
Chuyển lên mức dương tại biên của 
khoảng đơn vị: 
± 0,5 (Hình 13) 
Suy hao phản xạ, dB ≥ 15 trong dải tần 7 MHz đến 210 
MHz 
2.4.3. Các đặc tính điện tại đầu vào 
Các đặc tính điện của tín hiệu số tại đầu vào giao diện điện 139 264 kbit/s được xác 
định như đối với các đầu ra của giao diện điện 139 264 kbit/s nhưng được phép thay 
đổi theo đặc tính của cáp kết nối. 
Suy hao của cáp kết nối tuân theo quy luật (f)1/2 và suy hao cực đại là 12 dB tại tần 
số 70 MHz. 
Các đặc tính suy hao phản xạ đầu vào giống như các đặc tính suy hao phản xạ của 
đầu ra. 
2.4.4. Các yêu cầu bảo vệ quá áp và tiếp đất 
Các yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A. 
Các yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các 
trạm viễn thông. 
 23
QCVN 2:2010/BTTTT 
2.4.5. Cấu trúc khung giao diện 139 264 kbit/s 
Cấu trúc khung cơ bản ở tốc độ 139 264 kbit/s bao gồm 16 octet của mào đầu và 
2 160 octet của tải trên mỗi 125 s (Hình 13B). μ
T1302730-94
FA1FA2
EM
TR
MA
NR
GC
P1
P2
2
payload 9
 ro
w
s
40 columns
2160 octet2 16 ctet tải 
240 cột 
Not yet defined 
Hình 13B – Cấu trúc khung tại tốc độ 139 264 kbit/s 
Phân phối mào đầu 
Các giá trị và phân phối các byte mào đầu được trình bày ở Hình 13C và được mô tả 
dưới đây: 
T1302740-94
P1
P2
1 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1 0 1 0 0 0 FA2
P1
P2
FA1
EM
TR
MA
NR
GC
NR
GC
BIP-8
RDI REI MFI SSM
Trail Trace
Payload type
9 
hà
ng
Chưa được định nghĩa 
Hình 13C – Phân phối mào đầu ở tốc độ 139 264 kbit/s 
FA1/FA2: Tín hiệu đồng bộ khung. 
EM: Giám sát lỗi. 
BIP-8: Một byte được phân phối cho việc giám sát lỗi. Chức năng này sẽ là một mã 
BIP-8 sử dụng trạng thái chẵn. BIP-8 được tính toán trên tất cả các bit, bao gồm cả 
 24
 QCVN 2:2010/BTTTT 
các bit mào đầu, của khung 125 μs trước. BIP-8 đã tính toán được đặt ở byte EM 
của khung 125 μs hiện tại. 
TR: Byte này được sử dụng để truyền lặp lại nhận dạng điểm truy nhập theo vết 
(TAPI) do đó phía thu vết có thể kiểm tra trạng thái tiếp tục kết nối cho phía phát 
được định trước. 
Khung 16 byte định nghĩa cho việc truyền nhận dạng điểm truy nhập 
MA Byte thích ứng và bảo dưỡng 
Bit 1 RDI 
Bit 2 REI – Trường hợp một hoặc nhiều lỗi được phát hiện bởi BIP-8 
thì bit này được thiết lập "1" và được gửi trở lại để kết thúc lần vết từ xa, trường hợp 
còn lại thì thiết lập là 0. 
Từ bit 3 đến 5 Kiểu tải 
 Mã Tín hiệu 
000 Chưa xác định 
001 Đã xác định, không cụ thể 
010 ATM 
 011 Các thành phần SDH sắp xếp bậc I 20 × TUG-2 
 100 Các thành phần SDH sắp xếp bậc II 2 × TUG-3 và 5 × TUG-2 
Các bit 6-7 Bit chỉ thị đa khung 
Bit 8 Bit này được sử dụng trong một đa khung gồm 4 khung. 
Trạng thái của đa khung được xác định bởi giá trị của các bit 6, 7 của MA: 
Bit 6 Bit 7 Bit 8 
 0 0 SSM bit 1 (MSB) 
 0 1 SSM bit 2 
 1 0 SSM bit 3 
 1 1 SSM bit 4 (LSB) 
Bốn bit của đa khung được phân phối cho bản tin trạng thái đồng bộ (SSM). 
NR: Byte này được phân phối cho các mục đích bảo dưỡng cụ thể đối với từng nhà 
khai thác mạng. 
GC: Là kênh thông tin mục đích chung (ví dụ cung cấp sự kết nối kênh thoại/ số liệu 
cho các mục đích bảo dưỡng). 
P1/P2 
2.5. Giao diện điện tốc độ 155 520 kbit/s 
2.5.1. Các đặc tính chung 
Tốc độ bit danh định: 155 520 kbit/s 
 2.10-5Sai số cho phép: ±
Mã đường truyền: CMI 
 25
QCVN 2:2010/BTTTT 
2.5.2. Các đặc tính điện tại đầu ra 
Tín hiệu số tại đầu ra giao diện STM-1 cần tuân theo các chỉ tiêu trong Bảng 11 và 
nằm trong mặt nạ xung như trong Hình 14 và Hình 15. 
Bảng 11- Đặc tính điện tại các đầu ra của giao diện STM-1 
Dạng xung Dạng xung danh định là xung 
vuông nằm trong các mặt nạ xung 
trong Hình 14 và 15 
Cáp cho mỗi hướng truyền Một cáp đồng trục 
Trở kháng tải thử danh định, Ω 75 (điện trở thuần) 
Điện áp đỉnh - đỉnh, V 1 ± 0,1 
Thời gian chuyển mức trong 
khoảng từ 10% đến 90% của 
biên độ ổn định khi đo, ns 
≤ 2 
Dung sai cho thời điểm chuyển 
mức, ns 
Chuyển xuống mức âm: 
Chuyển lên mức dương tại điểm 
giữa các khoảng đơn vị: 
Chuyển lên mức dương tại biên 
của khoảng đơn vị: 
± 0,1 (Hình 14, 15) 
± 0,35 (Hình 14) 
± 0,5 (Hình 15) 
Suy hao phản xạ, dB ≥ 15 trong dải tần từ 8 MHz cho 
đến 240 MHz 
 26
 QCVN 2:2010/BTTTT 
Hình 14 - Mặt nạ của xung ứng với bit 0 tại đầu ra của giao diện điện STM-1 
(Chú thích 3) 
1ns
1ns1ns
1,608ns 1,608ns
1ns
0,1ns0,1ns
0,35ns 0,35ns
1ns
1ns
0,1ns 0,1ns
T=6,43ns
1,608ns 1,608ns
0,60
0,55
0,50
0,45
0,40
-0,60
-0,55
-0,50
-0,45
-0,40
Chó ý 1 Chó ý 1
Chó ý 1Chó ý 1
ChuyÓn xuèng møc ©m
ChuyÓn lªn møc d−¬ng t¹i
®iÓm gi÷a chu kú xung
Xung
danh
®Þnh
Møc 0
danh ®Þnh
(chó ý 2)
0,05
-0,05
V
Chó ý 4
(Chú thích 2) 
(Chú thích 1) (Chú thích 1)
(Chú thích 1) (Chú thích 1) 
(Chú t ích 4) 
CHÚ THÍCH 1: Biên độ cực đại ở trạng thái dừng không được vượt quá 0,55 V. Phần vượt quá phải nằm trong 
khoảng biên độ từ 0,55 V đến 0,6 V. 
CHÚ THÍCH 2: Đối với các phép đo sử dụng mặt nạ xung này, tín hiệu được phối ghép với máy hiện sóng theo 
chế độ xoay chiều bằng cách sử dụng một tụ điện có điện dung lớn hơn 0,01 μF. 
Mức 0 danh định cho cả hai mặt nạ xung được dóng với đường vạch ngang của máy hiện sóng (đường ở giữa) 
trong trường hợp không có tín hiệu vào. Khi có tín hiệu vào, vị trí vạch ngang của máy hiện sóng có thể được 
điều chỉnh để đáp ứng các giới hạn của mặt nạ xung. Việc điều chỉnh không được vượt quá ± 0,05 V. Điều này 
có thể được kiểm tra bằng cách ngắt tín hiệu vào và xác định xem vạch ngang của máy hiện sóng có nằm trong 
khoảng ± 0,05 V của mức "zero" danh định của mặt nạ xung hay không. 
CHÚ THÍCH 3: Mỗi xung trong chuỗi xung đã được mã hoá phải thoả mãn các giới hạn của mặt nạ xung tương 
ứng, không kể trạng thái của các xung trước đó hay kế tiếp, cả hai mặt nạ xung được xác định theo cùng một 
chuẩn thời gian, nghĩa là sườn lên và xuống phải trùng nhau. 
Mặt nạ tính đến cả rung pha tần số cao gây ra bởi giao thoa (nhiễu) kí tự tại đầu ra, nhưng không tính đến rung 
pha của tín hiệu đồng bộ liên kết với nguồn tín hiệu vào 
Khi sử dụng máy hiện sóng để xác định sự phù hợp của xung tín hiệu với mặt nạ, điều quan trọng là phải sử 
dụng các kỹ thuật đồng bộ để loại trừ ảnh hưởng của rung pha tần số thấp. Điều này có thể thực hiện bằng cách 
đồng bộ máy hiện sóng theo dạng tín hiệu đo hoặc đồng bộ đồng thời máy hiện sóng và mạch tạo tín hiệu xung 
theo cùng một tín hiệu định thời. Các kỹ thuật này cần tiếp tục nghiên cứu. 
CHÚ THÍCH 4: Thời gian lên và xuống được đo giữa hai mức - 0,4 V và 0,4 V, và không được vượt quá 2 ns. 
 27
QCVN 2:2010/BTTTT 
Hình 15 - Mặt nạ xung ứng với bit 1 tại đầu ra của giao diện điện STM - 1 
(chú thích 3 và 5) 
1,608ns 1,608ns
1ns1ns
1,2ns 1,2ns
3,215ns 3,215ns
0,5ns 0,5ns
1ns0,1ns
0,1ns
1ns
T=6,43ns
Chó ý 1 Chó ý 1
Chó ý 1
ChuyÓn xuèng
møc ©m
ChuyÓn lªn
møc d−¬ng
Xung
danh
®Þnh
-0,60
-0,55
-0,50
-0,45
-0,40
0,40
0,45
0,50
0,55
0,60
0,05
-0,05
Møc 0
danh
®Þnh
(chó ý 2)
V
Chó ý 4
(Chú t ích 1)
(Chú thích 1) (Chú thích 1) 
(Chú thích 4) 
(Chú thích 2) 
CHÚ THÍCH 1: Biên độ cực đại ở trạng thái dừng không được vượt quá 0,55 V. Phần vượt quá phải nằm trong 
khoảng biên độ từ 0,55 V đến 0,6 V. 
CHÚ THÍCH 2: Đối với các phép đo sử dụng mặt nạ xung này, tín hiệu được phối ghép với máy hiện sóng theo 
chế độ xoay chiều bằng cách sử dụng một tụ điện có điện dung lớn hơn 0,01 μF. 
Mức 0 danh định cho cả hai mặt nạ xung được dóng với đường vạch ngang của máy hiện sóng (đường ở giữa) 
trong trường hợp không có tín hiệu vào. Khi có tín hiệu vào, vị trí vạch ngang của máy hiện sóng có thể được 
điều chỉnh để đáp ứng các giới hạn của mặt nạ xung. Việc điều chỉnh không được vượt quá ± 0,05 V. Điều này 
có thể được kiểm tra bằng cách ngắt tín hiệu vào và xác định xem vạch ngang của máy hiện sóng có nằm trong 
khoảng ± 0,05 V của mức 'zero" danh định của mặt nạ xung hay không. 
CHÚ THÍCH 3: Mỗi xung trong chuỗi xung đã được mã hoá phải thoả mãn các giới hạn của mặt nạ xung tương 
ứng, không kể trạng thái của các xung trước đó hay kế tiếp, cả hai mặt nạ xung được xác định theo cùng một 
chuẩn thời gian, nghĩa là sườn lên và xuống phải trùng nhau. 
Mặt nạ tính đến cả rung pha tần số cao gây ra bởi giao thoa (nhiễu) kí tự tại đầu ra, nhưng không tính đến rung 
pha của tín hiệu đồng bộ liên kết với nguồn tín hiệu vào. 
Khi sử dụng máy hiện sóng để xác định sự phù hợp của xung tín hiệu với mặt nạ, điều quan trọng là phải sử 
dụng các kỹ thuật đồng bộ để loại trừ ảnh hưởng của rung pha tần số thấp. Điều này có thể thực hiện bằng cách 
đồng bộ máy hiện sóng theo dạng tín hiệu đo hoặc đồng bộ đồng thời máy hiện sóng và mạch tạo tín hiệu xung 
theo cùng một tín hiệu định thời. Các kỹ thuật này cần tiếp tục nghiên cứu. 
CHÚ THÍCH 4: Thời gian lên và xuống được đo giữa hai mức - 0,4 V và 0,4 V, và không được vượt quá 2 ns. 
CHÚ THÍCH 5: Xung nghịch (đảo) có cùng đặc tính, lưu ý rằng dung sai đối với thời điểm chuyển từ mức dương 
sang mức âm và ngược lại là ± 0,1 ns và ± 0,5 ns. 
2.5.3. Các đặc tính điện tại đầu vào 
Các đặc tính điện của tín hiệu số tại đầu vào cần tuân theo các chỉ tiêu trình bày 
trong Bảng 12 và Hình 15 và được phép thay đổi theo đặc tính của cáp kết nối. 
 28
 QCVN 2:2010/BTTTT 
Suy hao của cáp kết nối tuân theo quy luật (f)1/2 và có suy hao cực đại là 12,7 dB tại 
tần số 78 MHz. 
Các đặc tính suy hao phản xạ đầu vào giống như các đặc tính suy hao phản xạ của 
đầu ra. 
2.5.4. Các đặc tính tại các điểm kết nối chéo 
Mức công suất tín hiệu: Đo công suất băng thông sử dụng bộ cảm biến mức công 
suất với dải tần công tác ít nhất là 300 MHz sẽ có kết quả từ -2,5 đến + 4,3 dBm. 
Không có thành phần một chiều qua giao diện. 
Biểu đồ mắt: dựa trên các mức công suất cực đại và cực tiểu đưa ra ở trên được chỉ 
ra trong Hình 16. Biên độ điện áp được chuẩn hoá bằng 1 và thời gian được xác 
định trong các giới hạn của chu kỳ lặp lại xung T. Các điểm của biểu đồ mắt được 
chỉ ra trong bảng sau: 
Bảng 12 - Đặc tính tại các điểm kết nối chéo 
Điểm Thời gian Biên độ 
a 
b 
c 
d 
e 
f 
- 0,25 T/2 
- 0,05 T/2 
- 0,05 T/2 
- 0,20 T/2 
- 0,05 T/2 
- 0,05 T/2 
0,00 
0,25 
0,25 
0,00 
- 0,25 
- 0,25 
0-1
0
+ 1
a
b c
d
ef
-0,5 -0,4 -0,3 -0,2 -0,1 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5
Hình 16 - Sơ đồ mắt giao diện STM - 1 
 29
QCVN 2:2010/BTTTT 
Đầu cuối: Một cáp đồng trục được sử dụng cho mỗi hướng truyền. 
Trở kháng: Điện trở tải thử là 75 Ω ± 5% được sử dụng tại giao diện để đánh giá 
biểu đồ mắt và các tham số điện của tín hiệu. 
2.5.5. Các yêu cầu bảo vệ quá áp và tiếp đất 
Các yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A. 
Các yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các 
trạm viễn thông. 
2.6. Giao diện đồng bộ 2 048 kHz 
2.6.1. Các yêu cầu chung 
Quy chuẩn giao diện này áp dụng cho các thiết bị số đồng bộ bằng tín hiệu đồng bộ 
2 048 kHz. 
2.6.2. Các đặc tính điện tại đầu ra 
Tín hiệu tại đầu ra giao diện đồng bộ 2 048 kHz phải có các đặc tính kỹ thuật nằm 
trong mặt nạ xung như trong Hình 17 và Bảng 13. 
 T
30
T
30
T
30
T
30
T
30
T
30
T
4
T
4
T
4
T
4
T
+V
+V1
0
-V1
-V
TÝn hiÖu ®ång
®Òu
T: chu kú trung b×nh cña
tÝn hiÖu ®ång bé
Hình 17 - Dạng sóng tại đầu ra giao diện đồng bộ 2 048 kHz 
 30
 QCVN 2:2010/BTTTT 
Bảng 13 - Các đặc tính điện của giao diện đồng bộ 2 048 kHz 
Tần số, kHz 2 048 ± 5.10-5
Dạng xung 
Tín hiệu nằm trong mặt nạ xung như Hình 17 
Giá trị V tương ứng với giá trị đỉnh cực đại 
Giá trị V1 tương ứng với giá trị đỉnh cực tiểu 
Loại cáp Một cáp đồng trục Một đôi cáp đối 
xứng 
Trở kháng tải thử, Ω 75 120 
Điện áp đỉnh cực đại, V 1,5 1,9 
Điện áp đỉnh cực tiểu, V 0,75 1,0 
Giá trị rung pha cực đại tại đầu ra chỉ áp dụng đối với các thiết bị phân phối định thời 
mạng. 
Các giá trị khác được xác định cho các đầu ra định thời của các thiết bị số mang tín 
hiệu định thời của mạng. 
2.6.3. Các đặc tính điện tại đầu vào 
Các đặc tính điện của tín hiệu tại đầu vào cần tuân thủ các chỉ tiêu nêu trong bảng 
13 và được phép thay đổi theo đặc tính của cáp kết nối. 
Đặc tính suy hao của cáp kết nối tuân theo quy luật (f)1/2 và suy hao tại tần số 
2 048 kHz nằm trong dải từ 0 đến 6 dB. Tại tần số 2 048 kHz, suy hao phản xạ phải 
lớn hơn hoặc bằng 15 dB. 
2.6.4. Các yêu cầu bảo vệ quá áp và tiếp đất 
Các yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A. 
Các yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các 
trạm viễn thông. 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 
3.1. Các giao diện kết nối mạng giữa các doanh nghiệp viễn thông, bao gồm các 
giao diện điện phân cấp số tốc độ 64 kbit/s, 2 048 kbit/s, 34 368 kbit/s, 139 264 kbit/s, 
155 520 kbit/s và giao diện đồng bộ 2 048 kHz phải tuân thủ các đặc tính điện/ vật lý 
và cấu trúc khung quy định tại Quy chuẩn này. 
3.2. Giao diện kết nối giữa các hệ thống thiết bị trong nội bộ mạng của một doanh 
nghiệp viễn thông không bắt buộc phải tuân thủ đặc tính điện, vật lý nêu tại Quy 
chuẩn này. 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
4.1. Các doanh nghiệp viễn thông khi thoả thuận kết nối và đấu nối với mạng viễn 
thông của doanh nghiệp khác phải đảm bảo các giao diện kết nối phù hợp với Quy 
chuẩn này. 
 31
QCVN 2:2010/BTTTT 
4.2. Trong trường hợp có tranh chấp về kết nối mạng, các doanh nghiệp viễn thông 
phải kiểm tra giao diện kết nối tại điểm kết nối theo Quy chuẩn này và sử dụng Quy 
chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật để giải quyết tranh chấp. 
4.3. Trong trường hợp các doanh nghiệp viễn thông đạt được các thoả thuận kết nối 
mạng khác với Quy chuẩn này, các nội dung khác này phải được nêu rõ trong thoả 
thuận kết nối. Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm giải quyết các vấn đề 
phát sinh liên quan. 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
5.1. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ 
chức triển khai quản lý kết nối mạng viễn thông của các doanh nghiệp theo Quy 
chuẩn này. 
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-175: 1998 
"Các giao diện điện phân cấp số - Yêu cầu kỹ thuật" và Tiêu chuẩn ngành TCN 68-
172:1998 “Giao diện kết nối mạng – Yêu cầu kỹ thuật”. 
5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung 
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. 
 32
 QCVN 2:2010/BTTTT 
Phụ lục A 
(Quy định) 
Các yêu cầu về bảo vệ quá áp 
Các thiết bị viễn thông có các giao diện phân cấp số phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ 
thuật quốc gia về chống quá áp, quá dòng để bảo vệ đường dây và thiết bị thông tin. 
Đầu ra và đầu vào của các giao diện phân cấp số cần chịu được ảnh hưởng của 
phép thử với 10 xung sét quy chuẩn (1,2/50 μs) với biên độ cực đại U (5 xung dương 
và 5 xung âm). 
A.1. Đối với giao diện sử dụng cáp đồng trục 
Sử dụng bộ tạo xung như Hình A.1 (với các chế độ điện áp khác nhau). 
 25 Ω13 Ω
0,03 μF76 Ω1μF U 
Hình A.1 - Bộ tạo xung 1,2/50 μs đối với các giao diện cáp đồng trục 
A.2. Đối với giao diện sử dụng các đôi cáp đối xứng 
Sử dụng bộ tạo xung như Hình A.2 (chế độ điện áp chung: U = 100 Vdc) 
13 Ω
50 Ω 
50 Ω 
0,03 μF76 Ω1μF U 
Hình A.2 - Bộ tạo xung 1,2/50 μs đối với các giao diện cáp đối xứng 
 33

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_dac_tinh_dienvat_ly_cua_cac_g.pdf