Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phát xạ vô tuyến đối với thiết bị truy cập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ

cao, lên tới hàng Gigabit, dùng cho ứng dụng trong mạng nội bộ không dây WLAN

hoặc mạng cá nhân không dây WPAN cự ly ngắn hoạt động trong băng tần 60 GHz.

Quy chuẩn này không áp dụng đối với các loại thiết bị vô tuyến dùng cho ứng dụng

mở rộng mạng LAN cố định ngoài trời hay ứng dụng truyền dẫn vô tuyến cố định

điểm-điểm hoạt động trong băng tần 60 GHz.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu, sản xuất,

kinh doanh, sử dụng các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên

lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Tài liệu viện dẫn

ERC Recommendation 74-01 (2011): "Unwanted Emissions in the Spurious Domain".

ETSI TR 100 028 (V1.4.1) - (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio

spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio

equipment characteristics".

ITU-R Recommendation SM.1539-1 (2002): "Variation of the boundary between the

out-of-band and spurious domains required for the application of Recommendations

ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329".

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Băng tần 60 GHz (60 GHz band)

Là dải tần hoạt động của thiết bị, trong phạm vi 57 GHz - 66 GHz.

1.4.2. Hệ số hoạt động (activity factor)

Tỷ lệ phần trăm thời gian hoạt động của thiết bị trong thời gian một phút.

1.4.3. Khoảng cách kênh (channel separation)

Khoảng cách nhỏ nhất (tính bằng MHz) giữa tần số trung tâm của hai kênh lân cận

bất kỳ trong sơ đồ phân kênh của thiết bị.

1.4.4. Điều kiện môi trường (environmental profile)

Tập hợp các điều kiện môi trường phải đảm bảo trong quá trình đo kiểm thiết bị.

1.4.5. Ăng-ten tích hợp (integral antenna)QCVN 88:2015/BTTTT

6

Ăng-ten được thiết kế gắn với thiết bị mà không sử dụng đầu nối tiêu chuẩn và được

coi như một phần của thiết bị.

1.4.6. Công suất trung bình (mean power)

Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho ăng-ten từ một máy

phát trong khoảng thời gian đủ dài so với tần số điều chế thấp nhất trong những điều

kiện làm việc bình thường.

1.4.7. Băng thông chiếm dụng (occupied bandwidth)

Độ rộng băng thông của tín hiệu ứng với mức công suất tín hiệu ở điểm -6 dBc.

pdf 24 trang yennguyen 3680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phát xạ vô tuyến đối với thiết bị truy cập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phát xạ vô tuyến đối với thiết bị truy cập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phát xạ vô tuyến đối với thiết bị truy cập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz
CỘNG HÒA
QUY CHU
VỀ PHÁT XẠ VÔ TUYẾN ĐỐI VỚI 
VÔ TUYẾN TỐC ĐỘ CAO BĂNG TẦN 60 GHz
National technical regulation 
on radio emission of 
at Multiple-Gigabit 
 XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 88:2015/BTTTT 
ẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
THIẾT BỊ TRUY 
wireless access equipments operating 
data rates in the 60 GHz band
HÀ NỘI – 2015
NHẬP 
MỤC LỤC 
1. QUY ĐỊNH CHUNG ............................................................................................... 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh ............................................................................................. 5 
1.2. Đối tượng áp dụng .............................................................................................. 5 
1.3. Tài liệu viện dẫn .................................................................................................. 5 
1.4. Giải thích từ ngữ ................................................................................................. 5 
1.5. Ký hiệu và chữ viết tắt ........................................................................................ 6 
1.5.1. Ký hiệu ............................................................................................................. 6 
1.5.2. Chữ viết tắt ...................................................................................................... 6 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT .......................................................................................... 7 
2.1. Điều kiện môi trường .......................................................................................... 7 
2.2. Các chỉ tiêu quy định .......................................................................................... 7 
2.2.1. Mật độ phổ công suất ...................................................................................... 7 
2.2.1.1. Định nghĩa .................................................................................................... 7 
2.2.1.2. Giới hạn ........................................................................................................ 7 
2.2.1.3. Phương pháp đo ........................................................................................... 7 
2.2.2. Công suất đầu ra RF ........................................................................................ 7 
2.2.2.1. Định nghĩa .................................................................................................... 7 
2.2.2.2. Giới hạn ........................................................................................................ 7 
2.2.2.3 Phương pháp đo ............................................................................................ 7 
2.2.3. Phát xạ giả của máy phát ................................................................................ 8 
2.2.3.1. Định nghĩa .................................................................................................... 8 
2.2.3.2. Giới hạn ........................................................................................................ 8 
2.2.3.3. Phương pháp đo ........................................................................................... 8 
2.2.4. Phát xạ giả của máy thu .................................................................................. 8 
2.2.4.1. Định nghĩa .................................................................................................... 8 
2.2.4.2. Giới hạn ........................................................................................................ 8 
2.2.4.3. Phương pháp đo ........................................................................................... 8 
2.2.5. Giao thức truy nhập đường truyền ................................................................... 9 
2.2.5.1. Định nghĩa .................................................................................................... 9 
2.2.5.2. Yêu cầu ......................................................................................................... 9 
2.2.6. Ăng-ten tích hợp .............................................................................................. 9 
QCVN 88:2015/BTTTT 
3 
2.2.6.1. Định nghĩa ..................................................................................................... 9 
2.2.6.2. Yêu cầu ......................................................................................................... 9 
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO .............................................................................................. 9 
3.1. Điều kiện môi trường đo ...................................................................................... 9 
3.2. Giải thích các kết quả đo ..................................................................................... 9 
3.3. Phương pháp đo ............................................................................................... 10 
3.3.1. Thông tin về sản phẩm ................................................................................... 10 
3.3.2. Điều chế, tần số và cấu hình đo ..................................................................... 10 
3.3.3. Đo mật độ phổ công suất ............................................................................... 11 
3.3.4. Đo công suất đầu ra RF ................................................................................. 12 
3.3.5. Đo phát xạ giả của máy phát .......................................................................... 13 
3.3.5.1. Quét sơ bộ (pre-scan) ................................................................................. 13 
3.3.5.2. Đo phát xạ cụ thể ........................................................................................ 14 
3.3.6. Đo phát xạ giả của máy thu ............................................................................ 15 
3.3.6.1. Quét sơ bộ .................................................................................................. 15 
3.3.6.2. Đo xác định phát xạ cụ thể .......................................................................... 15 
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ..................................................................................... 16 
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ....................................................... 16 
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................................ 16 
Phụ lục A (Quy định) Bảng yêu cầu các chỉ tiêu cần đo kiểm ............................ 17 
Phụ lục B (Quy định) Vị trí đo kiểm và bố trí đo bức xạ ...................................... 18 
Phụ lục C (Quy định) Mô tả tổng quan phép đo .................................................. 22 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 25 
QCVN 88:2015/BTTTT 
 4
Lời nói đầu 
QCVN 88:2015/BTTTT được xây dựng trên cơ sở EN 302 567 
v1.2.1 (2012-1): Broadband Radio Access Networks (BRAN); 60 
GHz Multiple-Gigabit WAS/RLAN Systems; Harmonized EN 
covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE 
Directive của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI). 
QCVN 88:2015/BTTTT do Cục Tần số vô tuyến điện biên soạn, Vụ 
Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và 
Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BTTTT 
ngày 15 tháng 6 năm 2015. 
QCVN 88:2015/BTTTT 
5 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ PHÁT XẠ VÔ TUYẾN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUY NHẬP VÔ TUYẾN 
TỐC ĐỘ CAO BĂNG TẦN 60 GHz 
National technical regulation 
on radio emission of wireless access equipments operating 
at Multiple-Gigabit data rates in the 60 GHz band 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ 
cao, lên tới hàng Gigabit, dùng cho ứng dụng trong mạng nội bộ không dây WLAN 
hoặc mạng cá nhân không dây WPAN cự ly ngắn hoạt động trong băng tần 60 GHz. 
Quy chuẩn này không áp dụng đối với các loại thiết bị vô tuyến dùng cho ứng dụng 
mở rộng mạng LAN cố định ngoài trời hay ứng dụng truyền dẫn vô tuyến cố định 
điểm-điểm hoạt động trong băng tần 60 GHz. 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu, sản xuất, 
kinh doanh, sử dụng các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên 
lãnh thổ Việt Nam. 
1.3. Tài liệu viện dẫn 
ERC Recommendation 74-01 (2011): "Unwanted Emissions in the Spurious Domain". 
ETSI TR 100 028 (V1.4.1) - (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio 
spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio 
equipment characteristics". 
ITU-R Recommendation SM.1539-1 (2002): "Variation of the boundary between the 
out-of-band and spurious domains required for the application of Recommendations 
ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329". 
1.4. Giải thích từ ngữ 
1.4.1. Băng tần 60 GHz (60 GHz band) 
Là dải tần hoạt động của thiết bị, trong phạm vi 57 GHz - 66 GHz. 
1.4.2. Hệ số hoạt động (activity factor) 
Tỷ lệ phần trăm thời gian hoạt động của thiết bị trong thời gian một phút. 
1.4.3. Khoảng cách kênh (channel separation) 
Khoảng cách nhỏ nhất (tính bằng MHz) giữa tần số trung tâm của hai kênh lân cận 
bất kỳ trong sơ đồ phân kênh của thiết bị. 
1.4.4. Điều kiện môi trường (environmental profile) 
Tập hợp các điều kiện môi trường phải đảm bảo trong quá trình đo kiểm thiết bị. 
1.4.5. Ăng-ten tích hợp (integral antenna) 
QCVN 88:2015/BTTTT 
 6
Ăng-ten được thiết kế gắn với thiết bị mà không sử dụng đầu nối tiêu chuẩn và được 
coi như một phần của thiết bị. 
1.4.6. Công suất trung bình (mean power) 
Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho ăng-ten từ một máy 
phát trong khoảng thời gian đủ dài so với tần số điều chế thấp nhất trong những điều 
kiện làm việc bình thường. 
1.4.7. Băng thông chiếm dụng (occupied bandwidth) 
Độ rộng băng thông của tín hiệu ứng với mức công suất tín hiệu ở điểm -6 dBc. 
1.4.8. Hệ thống ăng-ten thông minh (smart antenna systems) 
Thiết bị sử dụng kết hợp nhiều phần tử ăng-ten thu, phát với chức năng xử lý tín 
hiệu nhằm tăng khả năng phát xạ, khả năng thu tín hiệu. 
1.5. Ký hiệu và chữ viết tắt 
1.5.1. Ký hiệu 
dBc Đềxiben tương đối (so với mật độ công suất lớn nhất của tín hiệu phát) 
dBm Đềxiben tương ứng với 1 mW 
dBr Đềxiben tương đối (so với một mức công suất lớn nhất xác định) 
1.5.2. Chữ viết tắt 
ChS Khoảng cách kênh Channel Separation 
EIRP Công suất bức xạ đẳng hướng 
tương đương 
Equivalent Isotropically 
Radiated Power 
FLANE Hệ thống mở rộng mạng nội bộ cố 
định 
Fixed Local Area Network 
Extension 
OBw Băng thông chiếm dụng Occupied Bandwidth 
PDL Giới hạn mật độ phổ công suất Spectral Power Density Limit 
RBw Băng thông phân giải Resolution Bandwidth 
RF Tần số vô tuyến Radio Frequency 
RLAN Mạng nội bộ vô tuyến Radio Local Area Network 
R&TTE Thiết bị đầu cuối viễn thông và vô 
tuyến 
Radio and Telecommunications 
Terminal Equipment 
UUT Khối cần đo Unit Under Test 
VBw Băng thông hiển thị Video Bandwidth 
WAS Hệ thống truy nhập không dây Wireless Access System 
WLAN Mạng nội bộ không dây Wireless Local Area Network 
WPAN Mạng cá nhân không dây Wireless Personal Area Network 
QCVN 88:2015/BTTTT 
7 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
2.1. Điều kiện môi trường 
Các yêu cầu kỹ thuật quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho điều kiện môi 
trường hoạt động thiết bị. Các điều kiện này phải được nhà sản xuất thiết bị công bố. 
Thiết bị phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại quy chuẩn kỹ thuật 
này khi làm việc trong điều kiện môi trường hoạt động được công bố. 
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật 
2.2.1. Mật độ phổ công suất 
2.2.1.1. Định nghĩa 
Mật độ phổ công suất là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) trung 
bình trên 1 MHz trong khoảng thời gian phát một gói dữ liệu. 
2.2.1.2. Giới hạn 
Mật độ phổ công suất lớn nhất ứng với trường hợp thiết bị hoạt động ở mức công 
suất phát cao nhất được công bố. Đối với hệ thống ăng-ten thông minh thì giới hạn 
trên ứng với trường hợp cấu hình để đạt mức EIRP cao nhất. 
Giới hạn mật độ phổ công suất được quy định trong Bảng 1. 
Bảng 1 - Giới hạn mật độ phổ công suất (PDL) 
Phạm vi sử dụng Giới hạn mật độ phổ công suất (EIRP) 
Trong nhà và ngoài trời 13 dBm/MHz 
2.2.1.3. Phương pháp đo 
Phương pháp đo được quy định tại mục 3.3.3. 
2.2.2. Công suất đầu ra RF 
2.2.2.1. Định nghĩa 
Công suất đầu ra RF là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) trung 
bình của thiết bị trong khoảng thời gian phát một gói dữ liệu. 
2.2.2.2. Giới hạn 
Công suất đầu ra RF lớn nhất ứng với trường hợp hệ thống hoạt động ở mức công 
suất cao nhất được công bố. Đối với hệ thống ăng-ten thông minh, giới hạn trên ứng 
với trường hợp cấu hình để đạt mức EIRP cao nhất. 
Giới hạn công suất đầu ra RF được quy định trong Bảng 2. 
Bảng 2 - Giới hạn công suất đầu ra RF 
Phạm vi sử dụng Công suất đầu ra RF lớn nhất (EIRP) 
Trong nhà và ngoài trời 40 dBm 
2.2.2.3 Phương pháp đo 
Phương pháp đo được quy định tại mục 3.3.4. 
QCVN 88:2015/BTTTT 
 8
2.2.3. Phát xạ giả của máy phát 
2.2.3.1. Định nghĩa 
Phát xạ giả của máy phát là phát xạ không mong muốn trong miền phát xạ giả khi 
thiết bị đang phát tín hiệu. Biên của miền phát xạ giả bắt đầu từ độ lệch +/-250% 
băng thông chiếm dụng so với tần số trung tâm danh định đối với trường hợp băng 
thông chiếm dụng nhỏ hơn hoặc bằng 500 MHz và từ độ lệch +/-(500 MHz + 1,5 x 
băng thông chiếm dụng) đối với trường hợp băng thông chiếm dụng lớn hơn 500 
MHz. 
2.2.3.2. Giới hạn 
Phát xạ giả của máy phát phải phù hợp với giới hạn quy định tại Bảng 3. 
CHÚ THÍCH: Các giới hạn này áp dụng cho các mức công suất phát đo tại cổng ăng-ten. 
Bảng 3 - Các giới hạn phát xạ giả của máy phát 
Dải tần số Giới hạn phát xạ Băng thông đo 
30 MHz đến 47 MHz -36 dBm 100 kHz 
47 MHz đến 74 MHz -54 dBm 100 kHz 
74 MHz đến 87,5 MHz -36 dBm 100 kHz 
87,5 MHz đến 118 MHz -54 dBm 100 kHz 
118 MHz đến 174 MHz -36 dBm 100 kHz 
174 MHz đến 230 MHz -54 dBm 100 kHz 
230 MHz đến 470 MHz -36 dBm 100 kHz 
470 MHz đến 862 MHz -54 dBm 100 kHz 
862 MHz đến 1 GHz -36 dBm 100 kHz 
1 GHz đến 132 GHz -30 dBm 1 MHz 
2.2.3.3. Phương pháp đo 
Phương pháp đo quy định tại mục 3.3.5. 
2.2.4. Phát xạ giả của máy thu 
2.2.4.1. Định nghĩa 
Là phát xạ không mong muốn trong miền phát xạ giả khi thiết bị đang thu tín hiệu. 
2.2.4.2. Giới hạn 
Phát xạ giả của máy thu phải phù hợp với giới hạn quy định tại Bảng 4. 
CHÚ THÍCH: Giá trị giới hạn này áp dụng cho các mức công suất phát đo tại cổng ăng-ten. 
Bảng 4 - Các giới hạn phát xạ giả của máy thu 
Dải tần số Giới hạn phát xạ Băng thông đo 
30 MHz đến 1 GHz -57 dBm 100 kHz 
1 GHz đến 132 GHz -47 dBm 1 MHz 
2.2.4.3. Phương pháp đo 
Phương pháp đo được quy định tại mục 3.3.6. 
QCVN 88:2015/BTTTT 
9 
2.2.5. Giao thức truy nhập đường truyền 
2.2.5.1. Định nghĩa 
Giao thức truy nhập đường truyền là cơ chế được áp dụng nhằm cho phép sử dụng 
chung tần số với các thiết bị khác trong mạng không dây. 
2.2.5.2. Yêu cầu 
Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz phải hỗ trợ giao thức truy 
nhập đường truyền và phải c ... z. 
b) Băng thông hiển thị (VBw): 100 kHz. 
c) Chế độ tách sóng (detector): Trung bình. 
d) Chế độ dò (trace mode): Mức lớn nhất (Max Hold). 
Các phát xạ cũng phải được đo trong dải tần từ 1 GHz đến 132 GHz: 
đ) Băng thông phân giải (RBw): 1 MHz. 
e) Băng thông hiển thị (VBw): 1 MHz. 
g) Chế độ tách sóng (detector): Trung bình. 
h) Chế độ dò (trace mode): Mức lớn nhất (max hold). 
Nếu thiết bị không có khả năng đo đến băng tần 132 GHz thì ghi lại trong báo cáo đo 
kiểm tần số lớn nhất đo được. 
Bất kỳ phát xạ nào được xác định trong quá trình quét ở trên nằm dưới mức giới hạn 
quy định trong khoảng 6 dB đều phải được đo riêng biệt bằng cách sử dụng thủ tục 
đo quy định tại mục 3.3.6.2 và sau đó được so sánh với các giới hạn trong Bảng 4. 
3.3.6.2. Đo xác định phát xạ cụ thể 
Các bước dưới đây được sử dụng để đo chính xác các phát xạ giả đã được xác định 
trong các phép đo quét sơ bộ ở trên. 
QCVN 88:2015/BTTTT 
 16
Các giá trị đo phải được ghi lại và so sánh với các giới hạn trong Bảng 4. Nếu phép 
đo được thực hiện ở khoảng cách khác so với quy định thì phải tính toán giá trị 
cường độ trường tương đương. 
Thiết lập các thông số cho máy phân tích phổ như sau: 
a) Tần số trung tâm: Tần số phát xạ được xác định trong quá trình quét sơ bộ. 
b) Băng thông phân giải (RBw): 100 kHz với tần số dưới 1 GHz và 1 MHz với tần số 
trên 1 GHz. 
c) Băng thông hiển thị (VBw): 100 kHz với tần số dưới 1 GHz và 1 MHz với tần số 
trên 1 GHz. 
d) Chế độ tách sóng (detector): Trung bình. 
đ) Chế độ dò (trace mode): Mức lớn nhất (max hold). 
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 
Các thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz thuộc phạm vi điều chỉnh 
quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này. 
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và 
công bố hợp quy thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz theo quy 
định về chứng nhận và công bố hợp quy đối với sản phẩm hàng hóa chuyên ngành 
công nghệ thông tin và truyền thông và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà 
nước theo các quy định hiện hành. 
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông triển khai hướng dẫn và 
quản lý các thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz theo Quy chuẩn 
này. 
6.2. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc 
được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./. 
QCVN 88:2015/BTTTT 
17 
Phụ lục A 
(Quy định) 
Bảng yêu cầu các chỉ tiêu cần đo kiểm 
Bảng A.1 - Bảng các yêu cầu đo kiểm 
Yêu cầu 
Điều kiện 
áp dụng 
Chỉ tiêu đo 
STT Mô tả 
Tham 
chiếu điều 
khoản số 
U/C 
Điều 
Kiện 
E/O 
Tham 
chiếu điều 
khoản số 
1 Mật độ phổ công suất 2.2.1 U E 3.3.3 
2 Công suất đầu ra RF 2.2.2 U E 3.3.4 
3 Phát xạ giả của máy phát 2.2.3 U E 3.3.5 
4 Phát xạ giả của máy thu 2.2.4 U E 3.3.6 
5 
Giao thức truy nhập đường 
truyền 
2.2.5 U X 
6 Ăng-ten tích hợp 2.2.6 U X 
CHÚ THÍCH 
U : Áp dụng vô điều kiện 
C : Áp dụng có điều kiện 
E : Áp dụng phương pháp đo kiểm quy định 
O: Áp dụng phương pháp đo kiểm khác 
X : Không có phép đo cụ thể 
QCVN 88:2015/BTTTT 
Phụ lục B 
(Quy định) 
Vị trí đo kiểm và bố trí đo bức xạ 
B.1. Vị trí đo 
B.1.1. Vị trí đo ngoài trời 
Thuật ngữ “ngoài trời” được hiểu theo quan điểm điện từ trường. Ví trí đo có thể ở 
ngoài trời hoặc ở vị trí có trần và tường trong suốt với sóng vô tuyến điện ở các tần 
số xem xét. 
Vị trí đo ngoài trời có thể được dùng để thực hiện các phép đo sử dụng phương 
pháp đo bức xạ được mô tả ở mục 3.3. Các phép đo tuyệt đối và các phép đo tương 
đối có thể được thực hiện trên máy phát hoặc trên máy thu. Các phép đo cường độ 
trường tuyệt đối cần phải hiệu chuẩn vị trí đo. 
Khoảng cách đo tối thiểu 3 m được sử dụng để đo tần số đến 1 GHz. Đối với tần số 
lớn hơn 1 GHz, có thể đo tại bất kỳ khoảng cách đo thích hợp nào. Kích thước của 
thiết bị (không kể ăng ten) phải nhỏ hơn 20% khoảng cách đo. Chiều cao của thiết bị 
hoặc của ăng-ten thay thế là 1,5 m; độ cao của ăng-ten đo (của máy phát hoặc máy 
thu) thay đổi từ 1 m đến 4 m. 
Cần chú ý để đảm bảo rằng các phản xạ từ các vật thể lân cận bên ngoài không làm 
ảnh hưởng tới kết quả đo, cụ thể: 
- Không có vật dẫn không liên quan đến phép đo có kích thước lớn hơn một phần tư 
bước sóng của tần số đo cao nhất ở vùng lân cận vị trí đo; 
- Các cáp dẫn phải càng ngắn càng tốt; phần cáp được đặt trên mặt phẳng đất hoặc 
bên dưới mặt phẳng đất càng nhiều càng tốt; các cáp có trở kháng thấp phải được 
che chắn. 
Sơ đồ bố trí đo chung được thể hiện trong Hình B.1. 
Hình B.1- Bố trí phép đo 
1) Thiết bị cần đo 
2) Ăng-ten đo 
3) Bộ lọc thông cao (theo yêu cầu) 
4) Máy phân tích phổ hoặc máy thu đo 
Chiều cao 
quy định từ 
1 m-4 m 
Mặt phẳng đất 
QCVN 88:2015/BTTTT 
19 
B.1.2. Buồng không dội 
B.1.2.1. Tổng quan 
Buồng không dội là một phòng bọc kín bằng các loại vật liệu hấp thụ tần số vô tuyến 
và mô phỏng môi trường không gian tự do. Đó là một môi trường thay thế để thực 
hiện các phép đo bức xạ đã nêu ở mục 3.3. Các phép đo tuyệt đối hoặc tương đối có 
thể được thực hiện trên các máy phát và máy thu. Các phép đo cường độ trường 
tuyệt đối yêu cầu thực hiện hiệu chuẩn của buồng không dội. Trong buồng không 
dội, ăng-ten đo, thiết bị được đo và các ăng-ten phụ được sử dụng như phép đo 
kiểm ngoài trời, nhưng tất cả được bố trí ở cùng độ cao cố định trên sàn. 
B.1.2.2. Mô tả 
Một buồng không dội phải đạt các yêu cầu về suy hao cách ly và suy hao phản xạ 
của tường theo quy định tại Hình B.2. Hình B.3 là một ví dụ xây dựng buồng không 
dội có diện tích nền là 5 m x 10 m và chiều cao 5 m. Trần và các mặt tường được 
phủ vật liệu hấp thụ hình tháp nhọn cao xấp xỉ 1 m. Mặt nền được bao bọc bởi các 
vật liệu hấp thụ đặc biệt. Kích thước không gian bên trong buồng không dội là 3 m x 
8 m x 3 m, vì vậy có thể đo được khoảng cách lớn nhất là 5 m theo trục giữa của 
phòng này. Vật hấp thụ đặt trên sàn loại bỏ các phản xạ từ mặt sàn do đó độ cao 
ăng-ten không cần thay đổi. Các buồng không dội có kích thước khác có thể được 
sử dụng. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng buồng không dội với diện tích sàn là 2,5 m × 
3 m và độ cao 5 m. 
B.1.2.3. Ảnh hưởng của các phản xạ ký sinh 
Đối với lan truyền trong không gian tự do ở trường xa, mối quan hệ giữa cường độ 
trường E và khoảng cách R được cho bởi công thức E = Eox(Ro/R), trong đó Eo là 
cường độ trường tham chiếu và Ro là khoảng cách tham chiếu. Mối quan hệ này cho 
phép thực hiện các phép đo tương đối do mọi hằng số đã được loại trừ trong tỉ số và 
suy hao cáp cũng như sự sai lệch ăng-ten hoặc kích thước ăng-ten đều không phải 
yếu tố quan trọng. 
Nếu lấy logarit của phương trình trên, có thể dễ dàng thấy được độ lệch so với 
đường cong lý tưởng do sự tương quan lý tưởng giữa cường độ trường và khoảng 
cách là một đường thẳng. Từ đó có thể dễ dàng quan sát được độ lệch trên thực tế. 
Phương pháp gián tiếp này giúp chỉ ra nhanh chóng và dễ dàng bất cứ nhiễu nào 
gây ra do phản xạ và giảm độ phức tạp hơn nhiều so với phương pháp đo trực tiếp 
suy hao phản xạ. 
Với buồng không dội có các kích thước như trên, tại tần số thấp hơn 100 MHz không 
thỏa mãn các điều kiện trường xa, nhưng do sự phản xạ của tường mạnh hơn, vì 
vậy phải thận trọng khi hiệu chuẩn. Đối với dải tần số trung bình từ 100 MHz đến 1 
GHz sự phụ thuộc của cường độ trường theo khoảng cách rất phù hợp với tính toán. 
Trên 1 GHz, do xuất hiện nhiều phản xạ, sự phụ thuộc của cường độ trường với 
khoảng cách sẽ không có được sự tương quan một cách chặt chẽ. 
B.1.2.4. Hiệu chuẩn và chế độ sử dụng 
Việc hiệu chuẩn và chế độ sử dụng tương tự vị trí đo kiểm ngoài trời, sự khác nhau 
duy nhất là các ăng-ten đo không cần điều chỉnh nâng và hạ độ cao trong quá trình 
chọn giá trị lớn nhất, điều này sẽ đơn giản hoá phép đo. 
QCVN 88:2015/BTTTT 
B.2. Ăng-ten đo 
Khi vị trí đo kiểm được sử dụng để đo bức xạ, ăng-ten đo kiểm được sử dụng để 
phát hiện trường điện từ của cả mẫu đo và ăng-ten thay thế. Khi vị trí đo kiểm được 
sử dụng để đo các đặc tính của máy thu, ăng-ten sẽ được sử dụng như ăng-ten 
phát. Ăng-ten này sẽ được lắp trên giá đỡ, có khả năng cho phép ăng-ten được sử 
dụng theo cả phân cực đứng và phân cực ngang và đồng thời cho phép thay đổi độ 
cao tính từ tâm của ăng-ten so với mặt đất trong phạm vi quy định. Nên sử dụng các 
ăng-ten đo kiểm có hướng tính cao. Kích thước của các ăng-ten đo dọc theo trục đo 
không được vượt quá 20% khoảng cách đo. Ăng-ten sẽ bao gồm cả bộ chuyển đổi 
Hình B.2 - Chỉ tiêu về cách ly và phản xạ 
Hình B.3 - Buồng không dội cho các phép đo mô phỏng không 
gian tự do 
Phòng cách ly không 
cần vật liệu hấp thụ 
để đặt thiết bị đo 
Các bộ lọc chặn 
và nối xuyên cáp 
đồng trục qua 
Giới hạn tối thiểu 
suy hao cách ly 
Bề mặt không dẫn 
Mặt phẳng nằm ngang (ground plan) 
QCVN 88:2015/BTTTT 
21 
lên/xuống cần thiết tới tần số trung gian để truyền tín hiệu thực tế tới/từ thiết bị đo 
liên quan. 
B.3. Ăng-ten thay thế 
Ăng-ten thay thế được sử dụng để thay thế cho các thiết bị đo trong các phép đo 
thay thế. Đối với các phép đo dưới 1 GHz, ăng-ten thay thế là ăng-ten lưỡng cực 
nửa bước sóng cộng hưởng tại tần số cần đo, hoặc là ăng ten lưỡng cực được rút 
ngắn (shortened dipole) và được hiệu chuẩn theo ăng-ten lưỡng cực nửa bước 
sóng. Đối với phép đo giữa 1 GHz và 4 GHz, có thể dùng ăng-ten lưỡng cực nửa 
bước sóng hoặc ăng-ten loa. Tâm của ăng-ten phải trùng với điểm tham chiếu của 
ăng-ten mẫu mà nó thay thế. Điểm tham chiếu này là tâm của mẫu đo khi ăng-ten 
của nó được lắp bên trong hộp máy, hoặc là điểm mà ăng-ten ngoài được nối đến 
hộp máy. 
Khoảng cách giữa điểm thấp nhất của ăng ten lưỡng cực và đất phải ít nhất là 30 
cm. 
CHÚ THÍCH: Hệ số tăng ích của ăng-ten loa thường là giá trị tương đối so với nguồn bức xạ đẳng hướng. 
QCVN 88:2015/BTTTT 
Phụ lục C 
(Quy định) 
Mô tả tổng quan phép đo 
Phụ lục này quy định phương pháp đo các tín hiệu RF sử dụng các vị trí đo kiểm và 
bố trí đo như Phụ lục B. 
C.1. Các phép đo bức xạ 
Các phép đo bức xạ được thực hiện với sự hỗ trợ của ăng-ten đo và các thiết bị đo 
được mô tả ở Phụ lục B. Ăng-ten đo và thiết bị đo phải được hiệu chuẩn theo thủ tục 
xác định trong Phụ lục này. Thiết bị được đo và ăng-ten đo được định hướng để đạt 
được mức công suất phát xạ lớn nhất. Vị trí này được ghi lại trong báo cáo đo. Dải 
tần số sẽ được đo ở vị trí này. 
Tốt nhất là các phép đo bức xạ được thực hiện trong buồng không dội. Đối với các vị 
trí đo khác, phải tuân thủ theo Phụ lục B. Quy trình đo như sau: 
a) Sử dụng vị trí đo đáp ứng các yêu cầu của dải tần số về phép đo này. Ăng-ten đo 
kiểm được định hướng ban đầu là phân cực đứng trừ khi có các chỉ định khác và 
máy phát cần đo được đặt trên giá đỡ ở vị trí chuẩn của nó (điều khoản B.1.1) và 
được bật lên; 
b) Sử dụng vôn kế không có tính chọn lọc hoặc máy phân tích phổ băng rộng để đo 
công suất trung bình. Đối với các phép đo khác dùng máy phân tích phổ hoặc vôn kế 
chọn lọc và điều chỉnh tới tần số đo. 
Trong trường hợp a) hoặc b), có thể điều chỉnh nâng hoặc hạ ăng-ten đo trong 
khoảng độ cao quy định cho tới khi thu được mức tín hiệu lớn nhất trên máy phân 
tích phổ hay vôn kế chọn lọc. 
Ăng-ten đo không cần nâng lên hay hạ xuống nếu phép đo được thực hiện ở vị trí đo 
theo quy định tại mục B.1.2. 
Hình C.1- Bố trí phép đo số 1 
1) Thiết bị cần đo 
2) Ăng-ten đo 
3) Máy phân tích phổ hoặc máy thu đo. 
c) Máy phát được xoay 3600 quanh trục thẳng đứng cho đến khi thu được tín hiệu 
lớn nhất. 
Chiều cao quy 
định từ 1 m - 4 m 
Mặt phẳng đất 
QCVN 88:2015/BTTTT 
23 
d) Ăng-ten đo được điều chỉnh nâng lên hoặc hạ xuống trong khoảng độ cao quy 
định cho tới khi thu được mức tín hiệu lớn nhất. Ghi lại giá trị này. 
CHÚ THÍCH: Giá trị lớn nhất ở trên có thể nhỏ hơn các giá trị thu được tại các độ cao ngoài giới hạn quy định. 
Ăng-ten đo không cần nâng lên hay hạ xuống nếu phép đo được thực hiện ở vị trí đo 
kiểm theo quy định tại mục B.1.2. Phép đo này được lặp lại đối với phân cực ngang. 
C.2. Phép đo thay thế 
Tín hiệu tạo ra từ thiết bị được đo có thể xác định bằng cách dùng phép đo thay thế, 
trong đó một nguồn tín hiệu đã biết thay thế cho thiết bị được đo, xem hình C.2. 
Tốt nhất là phép đo thay thế này được thực hiện trong buồng không dội. Đối với các 
vị trí đo khác, có thể cần phải điều chỉnh, xem Phụ lục B. 
Hình C.2 - Bố trí phép đo số 2 
1) Ăng-ten thay thế 
2) Ăng-ten đo 
3) Máy phân tích phổ hoặc vôn kế chọn lọc 
4) Bộ tạo tín hiệu 
a) Sử dụng sơ đồ bố trí phép đo số 2, ăng-ten thay thế sẽ thay thế cho ăng-ten máy 
phát ở cùng vị trí và cùng phân cực đứng. Tần số của bộ tạo tín hiệu được điều 
chỉnh tới tần số đo. Ăng-ten đo được điều chỉnh nâng lên hay hạ xuống để đảm bảo 
rằng tín hiệu lớn nhất vẫn còn thu được. Mức tín hiệu vào của ăng-ten thay thế được 
điều chỉnh cho đến khi bằng hoặc tới một mức tương đối biết trước so với mức tín 
hiệu đã biết tại máy thu đo; 
- Ăng-ten đo không cần nâng lên hay hạ xuống nếu phép đo được thực hiện ở vị trí 
đo kiểm theo mục B.1.2; 
- Công suất bức xạ bằng với công suất tạo ra bởi bộ tạo tín hiệu, tăng một lượng biết 
trước nếu cần, sau khi hiệu chỉnh do độ lợi của ăng-ten thay thế và suy hao cáp giữa 
bộ tạo tín hiệu và ăng-ten thay thế. 
b/ Phép đo này được lặp lại với phân cực ngang. 
Độ cao quy định 
từ 1 m - 4 m 
Mặt phẳng đất 
QCVN 88:2015/BTTTT 
 24
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] ETSI TR 102 555: "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters 
(ERM); Technical characteristics of multiple gigabit wireless systems in the 60 GHz 
range System Reference Document". 
[2] Directive 98/34/EC of the European Parliament and of the Council of 22 June 
1998 laying down a procedure for the provision of information in the field of technical 
standards and regulations. 
[3] IEEE 802.15.3c: "IEEE Standard for Information Technology - Specific 
Requirements - Part 15: Wireless Personal Area Networks with Millimeter Wave 
Alternative Physical Task Group 3c (TG3c)". 
[4] ECMA TC48, High Rate Short Range Wireless Communications. 
[5] ERC Recommendation 70-03 (Tromsø 1997 and subsequent amendments): 
"Related to the Use of Short Range Devices (SRD)". 
[6] ETSI EG 201 399: "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters 
(ERM); A guide to the production of Harmonized Standards for application under the 
R&TTE Directive". 
[7] Commission Decision 2006/771/EC of 9 November 2006 on harmonisation of the 
radio spectrum for use by short-range devices. 
[8] Commission Decision 2010/368/EU of 30 June 2010 amending Decision 
2006/771/EC on harmonisation of the radio spectrum for use by short-range devices. 
[9] Directive 98/48/EC of the European Parliament and of the Council of 20 July 1998 
amending Directive 98/34/EC laying down a procedure for the provision of 
information in the field of technical standards and regulations. 
[10] ITU-R Recommendation M.2003-0: Multiple gigabit wireless systems in 
frequencies around 60 GHz, 2012. 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_phat_xa_vo_tuyen_doi_voi_thie.pdf