Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy
chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
ETSI TS 125 141 V11.12.0 (01-2016): "Universal Mobile Telecommunications
System (UMTS). Base Station (BS) conformance testing (FDD)”.
ITU-R SM.329-11 (01-2011): "Unwanted emissions in the spurious domain".
IEC 60068-2-1 (2007): “Environmental testing – Past 2: Tests. Tests A: Cold”.
IEC 60068-2-2 (2007): “Environmental testing – Past 2: Tests. Tests B: Dry heat”.
IEC 60068-2-6 (2007): “Environmental testing – Past 2: Tests. Tests Fc: Vibration
(sinusoidal)”.
IEC 60721-3-3 (2002) : “Classification of environmental conditions – Past 3:
Classification of groups of environmental parameter and their severities – Section 3:
Stationary use at weather protected locations”.
IEC 60721-3-4 (1995-01) : “Classification of environmental conditions – Past 3:
Classification of groups of environmental parameter and their severities – Section 4:
Stationary use at non-weather protected locations”.QCVN 66:2018/BTTTT
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Tổn hao ghép donor (Donor coupling loss)
Tổn hao ghép nối giữa thiết bị lặp và trạm gốc phát.
1.4.2. Đường xuống (Down-link)
Đường truyền tín hiệu vô tuyến từ trạm gốc tới máy di động.
1.4.3. Băng tần hoạt động đường xuống
Phần băng tần hoạt động dành cho đường xuống (Trạm gốc phát).
1.4.4. Công suất ra cực đại (Pmax) (Maximum output power (Pmax))
Mức công suất trung bình trên một sóng mang được đo tại đầu nối ăng ten của thiết
bị lặp trong điều kiện tham chiếu quy định.
1.4.5. Công suất ra danh định cực đại (Maximum rated output power)
Mức công suất trung bình trên một sóng mang mà nhà sản xuất công bố có thể dùng
được tại đầu nối ăng ten của thiết bị lặp.
1.4.6. Băng tần hoạt động (Operating band)
Dải tần trong đó thiết bị lặp hoạt động với cấu hình hoạt động.
1.4.7. Dải thông (Pass band)
Dải tần số để thiết bị lặp hoạt động với cấu hình bình thường.
CHÚ THÍCH 1: Dải tần này có thể tương ứng với một hoặc nhiều kênh 5 MHz danh định liên tiếp. Nếu các kênh
này không liền kề nhau thì mỗi tập hợp con các kênh này phải được xem như dải thông riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị lặp có thể có một hoặc vài dải thông.
1.4.8. Thiết bị lặp (Repeater)
Thiết bị thu, khuếch đại và phát sóng mang RF được bức xạ hoặc dẫn theo hướng
đường xuống (từ trạm gốc đến máy đầu cuối di động) và theo hướng đường lên (từ
máy đầu cuối di động đến trạm gốc).
1.4.9. Đường lên (Up-link)
Đường truyền tín hiệu vô tuyến từ máy di động tới trạm gốc.
1.4.10. Băng tần hoạt động đường lên (Up-link operating band)
Phần băng tần hoạt động dành cho đường lên (Trạm gốc thu)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 66:2018/BTTTT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ LẶP THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD National technical regulation on Repeater for W-CDMA FDD HÀ NỘI - 2018 2 Mục lục 1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 5 1.1. Phạm vi điều chỉnh ............................................................................................. 5 1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................. 5 1.3. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................. 5 1.4. Giải thích từ ngữ ................................................................................................ 6 1.5. Chữ viết tắt ........................................................................................................ 6 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ........................................................................................... 8 2.1. Điều kiện môi trường .......................................................................................... 8 2.2. Các yêu cầu kỹ thuật .......................................................................................... 8 2.2.1. Yêu cầu chung ................................................................................................. 8 2.2.2. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động ...................................... 8 2.2.3. Các phát xạ giả .............................................................................................. 12 2.2.4. Công suất ra cực đại ...................................................................................... 14 2.2.5. Xuyên điều chế đầu vào ................................................................................. 15 2.2.6. Tăng ích ngoài băng ....................................................................................... 17 2.2.7. Hệ số nén kênh lân cận .................................................................................. 18 2.2.8. Xuyên điều chế đầu ra ................................................................................... 18 2.2.9. Phát xạ giả bức xạ ......................................................................................... 19 3. PHƯƠNG PHÁP ĐO ............................................................................................ 19 3.1. Điều kiện đo kiểm ............................................................................................. 19 3.2. Giải thích các kết quả đo .................................................................................. 20 3.3. Đo kiểm các tham số ........................................................................................ 22 3.3.1. Đo kiểm phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động ...................... 22 3.3.2. Đo kiểm các phát xạ giả ................................................................................. 22 3.3.3. Đo kiểm công suất ra cực đại ......................................................................... 23 3.3.4. Đo kiểm xuyên điều chế đầu vào ................................................................... 23 3.3.5. Đo kiểm tăng ích ngoài băng .......................................................................... 24 3.3.6. Đo kiểm hệ số nén kênh lân cận .................................................................... 24 3.3.7. Đo kiểm xuyên điều chế đầu ra ...................................................................... 25 3.3.8. Đo kiểm các phát xạ giả bức xạ ..................................................................... 26 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ...................................................................................... 27 4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ........................................................ 27 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................................ 27 PHỤ LỤC A (Quy định) Các cấu hình thiết bị lặp ...................................................... 28 PHỤ LỤC B (Quy định) Yêu cầu đối với điều kiện môi trường ................................. 29 3 PHỤ LỤC C (Quy định) Mô hình đo kiểm 1 ............................................................... 32 PHỤ LỤC D (Quy định) Sơ đồ hệ đo thiết bị lặp ....................................................... 36 Thư mục tài liệu tham khảo ....................................................................................... 38 4 Lời nói đầu QCVN 66:2018/BTTTT thay thế QCVN 66:2013/BTTTT. QCVN 66:2018/BTTTT được xây dựng trên dựa trên cơ sở tiêu chuẩn ETSI EN 301 908-1 V11.1.1 (2016-07), ETSI EN 301 908- 11 V11.1.2 (2017-01) và ETSI TS 125 106 V13.0.0 (2016-01) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI). QCVN 66:2018/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 05./2018/TT- BTTTT ngày 09 tháng 5 năm 2018. 5 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ LẶP THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD National technical regulation on Repeater for W-CDMA FDD 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định các đặc tính kỹ thuật đối với thiết bị lặp thông tin di động W- CDMA FDD hoạt động trong toàn bộ hoặc một phần bất kỳ băng tần được quy định trong Bảng 1. Bảng 1 - Băng tần của thiết bị lặp W-CDMA FDD Băng W-CDMA FDD Hướng truyền Băng tần hoạt động I Phát 2 110 MHz đến 2 170 MHz Thu 1 920 MHz đến 1 980 MHz III Phát 1 805 MHz đến 1 880 MHz Thu 1 710 MHz đến 1 785 MHz V Phát 869 MHz đến 880 MHz Thu 824 MHz đến 835 MHz VII Phát 2 620 MHz đến 2 690 MHz Thu 2 500 MHz đến 2 570 MHz VIII Phát 925 MHz đến 960 MHz Thu 880 MHz đến 915 MHz 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. 1.3. Tài liệu viện dẫn ETSI TS 125 141 V11.12.0 (01-2016): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS). Base Station (BS) conformance testing (FDD)”. ITU-R SM.329-11 (01-2011): "Unwanted emissions in the spurious domain". IEC 60068-2-1 (2007): “Environmental testing – Past 2: Tests. Tests A: Cold”. IEC 60068-2-2 (2007): “Environmental testing – Past 2: Tests. Tests B: Dry heat”. IEC 60068-2-6 (2007): “Environmental testing – Past 2: Tests. Tests Fc: Vibration (sinusoidal)”. IEC 60721-3-3 (2002) : “Classification of environmental conditions – Past 3: Classification of groups of environmental parameter and their severities – Section 3: Stationary use at weather protected locations”. IEC 60721-3-4 (1995-01) : “Classification of environmental conditions – Past 3: Classification of groups of environmental parameter and their severities – Section 4: Stationary use at non-weather protected locations”. QCVN 66:2018/BTTTT 6 1.4. Giải thích từ ngữ 1.4.1. Tổn hao ghép donor (Donor coupling loss) Tổn hao ghép nối giữa thiết bị lặp và trạm gốc phát. 1.4.2. Đường xuống (Down-link) Đường truyền tín hiệu vô tuyến từ trạm gốc tới máy di động. 1.4.3. Băng tần hoạt động đường xuống Phần băng tần hoạt động dành cho đường xuống (Trạm gốc phát). 1.4.4. Công suất ra cực đại (Pmax) (Maximum output power (Pmax)) Mức công suất trung bình trên một sóng mang được đo tại đầu nối ăng ten của thiết bị lặp trong điều kiện tham chiếu quy định. 1.4.5. Công suất ra danh định cực đại (Maximum rated output power) Mức công suất trung bình trên một sóng mang mà nhà sản xuất công bố có thể dùng được tại đầu nối ăng ten của thiết bị lặp. 1.4.6. Băng tần hoạt động (Operating band) Dải tần trong đó thiết bị lặp hoạt động với cấu hình hoạt động. 1.4.7. Dải thông (Pass band) Dải tần số để thiết bị lặp hoạt động với cấu hình bình thường. CHÚ THÍCH 1: Dải tần này có thể tương ứng với một hoặc nhiều kênh 5 MHz danh định liên tiếp. Nếu các kênh này không liền kề nhau thì mỗi tập hợp con các kênh này phải được xem như dải thông riêng biệt. CHÚ THÍCH 2: Thiết bị lặp có thể có một hoặc vài dải thông. 1.4.8. Thiết bị lặp (Repeater) Thiết bị thu, khuếch đại và phát sóng mang RF được bức xạ hoặc dẫn theo hướng đường xuống (từ trạm gốc đến máy đầu cuối di động) và theo hướng đường lên (từ máy đầu cuối di động đến trạm gốc). 1.4.9. Đường lên (Up-link) Đường truyền tín hiệu vô tuyến từ máy di động tới trạm gốc. 1.4.10. Băng tần hoạt động đường lên (Up-link operating band) Phần băng tần hoạt động dành cho đường lên (Trạm gốc thu). 1.5. Chữ viết tắt ACLR Tỷ số công suất rò kênh lân cận Adjacent Channel Leakage power Ratio ACRR Hệ số nén kênh lân cận Adjacent Channel Rejection Ratio BS Trạm gốc Base Station CW Sóng liên tục (tín hiệu không điều chế) Continuous Wave (unmodulated signal) DUT/ EUT Thiết bị được đo kiểm Device Under Test/ Equipment Under Test DPCH Kênh vật lý riêng Dedicated Physical CHannel QCVN 66:2018/BTTTT 7 FDD Ghép song công phân chia theo tần số Frequency Division Duplexing IPDL Chu kỳ chạy không trên đường xuống Idle Period on the DownLink MS Máy di động Mobile Station PAR Tỷ lệ đỉnh đến trung bình Peak to Average Ratio PCCPCH Kênh điều khiển vật lý chung sơ cấp Primary Common Control Physical CHannel R&TTE Thiết bị đầu cuối vô tuyến và viễn thông Radio and Telecommunications Terminal Equipment RF Tần số vô tuyến Radio Frequency RMS Hiệu dụng (Căn toàn phương trung bình) Root Mean Square RRC Cosin nâng Root Raised Cosine UARFCN Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối UTRA UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number UE Thiết bị người sử dụng User Equipment UMTS Hệ thống viễn thông di động toàn cầu Universal Mobile Telecommunications System UTRA Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS UMTS Terrestrial Radio Access WCDMA Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng Wideband Code Division Multiple Access QCVN 66:2018/BTTTT 8 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Điều kiện môi trường Các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường do nhà sản xuất công bố. Thiết bị phải hoàn toàn tuân thủ yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong điều kiện môi trường đã khai báo. Phụ lục B hướng dẫn khai báo điều kiện môi trường. 2.2. Các yêu cầu kỹ thuật 2.2.1. Yêu cầu chung Nhà sản xuất phải công bố băng tần hoạt động của thiết bị lặp. Đối với thiết bị lặp hỗ trợ nhiều băng tần hoạt động, phải thực hiện đo kiểm và đánh giá các yêu cầu kỹ thuật đối với từng băng tần hoạt động. Yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho các cấu hình thiết bị lặp được quy định tại Phụ lục A. 2.2.2. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động 2.2.2.1. Định nghĩa Phát xạ không mong muốn bao gồm phát xạ ngoài băng và phát xạ giả. Các phát xạ ngoài băng là phát xạ nằm ngay ngoài băng thông của kênh được hình thành do quá trình điều chế và tính phi tuyến trong máy phát, nhưng không bao gồm các phát xạ giả. Các phát xạ giả là các phát xạ sinh ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần biến đổi tần, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng. Yêu cầu về phát xạ ngoài băng đối với thiết bị lặp được quy định đối với cả phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động và bảo vệ thiết bị thu của các thiết bị lặp trong băng tần hoạt động. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động gồm các phát xạ không mong muốn nằm trong dải tần số từ fd + 10 MHz tới fu+ 10 MHz, trong đó fu, fd lần lượt là tần số chặn trên, chặn dưới của dải tần hoạt động của băng đó. Đối với các phát xạ không mong muốn nằm ngoài dải tần này phải tuân thủ theo các yêu cầu về phát xạ giả. Các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động bao gồm quy định mặt nạ đối với bên ngoài băng tần hoạt động của thiết bị lặp và yêu cầu chung đối với bên ngoài mặt nạ nhưng vẫn thuộc bên trong dải tần của các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động. 2.2.2.2. Giới hạn 2.2.2.2.1. Yêu cầu chung Bảng 2 quy định chung phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động. Bảng 2 - Yêu cầu chung phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động Băng tần hoạt động Mức cực đại Băng thông đo kiểm Chú thích ≤ 1 GHz -16 dBm 100 kHz 1,2 ≥ 1GHz -15 dBm 1 MHz 2,3 CHÚ THÍCH 1: Băng thông như trong mục 4.1, khuyến nghị ITU-R SM.329-12 CHÚ THÍCH 2: Giới hạn dựa trên mục 4.3 và Phụ lục 7 khuyến nghị ITU-R SM.329 -12 CHÚ THÍCH 3: Băng thông như trong mục 4.1, khuyến nghị ITU-R SM.329 -12. Biên trên tần số như trong bảng 1, mục 2.5, khuyến nghị ITU-R SM.329-12. QCVN 66:2018/BTTTT 9 2.2.2.2.2. Yêu cầu mặt nạ phổ phát xạ trong băng tần hoạt động Trong trường hợp thiết bị lặp có mức công suất ra lớn nhất, độ lợi lớn nhất theo cấu hình của nhà sản xuất thì các phát xạ không được vượt quá mức cực đại quy định trong các Bảng 3, 4, 5 và 6, trong dải tần từ ∆f = 2,5 MHz đến ∆f max từ kênh 5 MHz, trong đó: ∆f là khoảng cách giữa tần số trung tâm của kênh 5 MHz đầu tiên hoặc cuối cùng được sử dụng trong băng hoạt động và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần nhất với tần số sóng mang. f_offset là khoảng cách giữa tần số trung tâm của kênh 5 MHz đầu tiên hoặc cuối cùng trong băng hoạt động và tâm của bộ lọc đo. f_offset max là 12,5 MHz. ∆f max bằng f_offset max trừ đi một nửa băng thông của bộ lọc đo. Chọn mức công suất cực đại để đo kiểm mặt nạ phổ phát xạ. Nếu một kênh được sử dụng để đo kiểm mặt nạ phổ phát xạ, sử dụng công suất của kênh này. Nếu hai kênh được sử dụng cho việc đo kiểm mặt nạ phổ phát xạ thì sử dụng công suất của một trong hai kênh đó. Bảng 3 – Yêu cầu mặt nạ phổ phát xạ, công suất ra cực đại P 43 dBm Độ lệch tần tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, f Độ lệch tần tại tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset Mức cực đại Băng thông đo kiểm 2,5 MHz ≤ ∆f < 2,7 MHz 2,515 MHz ≤ f_offset < 2,715 MHz -12,5 dBm 30 kHz 2,7 MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz 2,715 MHz ≤ f_offset < 3,515 MHz -12,5 dBm - 15x 715,2 _ MHz offsetf dB 30 kHz 3,515 MHz ≤ f_offset <4,0 MHz -24,5 dBm 30 kHz 3,5 MHz ≤ ∆f < 7,5 MHz 4,0 MHz ≤ f_offset < 8,0 MHz -11,5 dBm 1 MHz 7,5 MHz ≤ ∆f ≤ fmax 8,0 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax -11,5 dBm 1 MHz Bảng 4 – Yêu cầu mặt nạ phổ phát xạ, công suất ra cực đại 39 ≤ P < 43 dBm Độ lệch tần tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, f Độ lệch tần tại tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset Mức cực đại Băng thông đo kiểm 2,5 MHz ≤ ∆f < 2,7 MHz 2,515 MHz ≤ f_offset < 2,715 MHz -12,5 dBm 30 kHz QCVN 66:2018/BTTTT 10 Độ lệch tần tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, f Độ lệch tần tại tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset Mức cực đại Băng thông đo kiểm 2,7 MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz 2,715 MHz ≤ f_offset < 3,515 MHz -12,5 dBm – 15x 715,2 _ MHz offsetf dB 30 kHz 3,515 MHz ≤ f_offs ... á đỡ không dẫn điện và được cấp nguồn qua bộ lọc RF để hạn chế bức xạ từ các dây dẫn điện. Công suất trung bình của bất kỳ thành phần phát xạ nào cũng phải được phát hiện bởi ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ một máy phân tích phổ). Tại mỗi một tần số của phát xạ được phát hiện và công suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) của thành phần phát xạ đó được xác định bằng một phép đo thay thế, điều chỉnh độ cao của ăng ten đo kiểm và quay EUT để thu được đáp ứng tối đa. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao. CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) là bức xạ của một nửa sóng đã được điều chỉnh bởi ăng ten lưỡng cực thay vì ăng ten đẳng hướng. Hệ số chuyển đổi giữa e.i.r.p và E.R.P là 2,15 dB E.R.P (dBm) e.i.r.p. (dBm) - 2,15 (Khuyến nghị SM.329-10, Phụ lục 1 của ITU-R). 2) EUT phải phát công suất tối đa theo công bố của nhà sản xuất đối với tất cả máy phát hoạt động. Thiết lập EUT phát tín hiệu theo quy định trong phần đo phát xạ giả. Trong trường hợp có bộ lặp, tăng ích và công suất ra phải được điều chỉnh đến giá trị tối đa theo khai báo của nhà sản xuất, sử dụng tín hiệu ngõ vào như đã quy định trong phần đo phát xạ giả. 3) Băng thông video phải xấp xỉ bằng ba lần độ rộng băng thông phân giải. Nếu băng thông video này không khả dụng trên máy thu đo thì độ rộng này phải được điều chỉnh tối đa có thể và tối thiểu phải bằng 1 MHz. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, tất cả phép đo phải đo kiểm với công xuất trung bình. Công suất thu được sẽ được đo trên các dải tần số và sử dụng băng thông đo kiểm quy định trong 2.2.9. 3.3.8.2. Cấu hình đo kiểm Mục này xác định cấu hình để đo kiểm phát xạ như sau: - Thiết bị phải được đo kiểm trong điều kiện đo kiểm bình thường theo quy định. - Cấu hình đo kiểm càng gần với cấu hình sử dụng thông thường càng tốt. - Nếu thiết bị là một phần của hệ thống hoặc được kết nối hệ thống qua thiết bị phụ, thì có thể đo kiểm thiết bị khi kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ cần thiết để thử các cổng. - Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng điều kiện hoạt động thực và bảo đảm tất cả các kết cuối khác nhau đều được đo kiểm. - Điều kiện đo kiểm, cấu hình đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm. - Các cổng hoạt đông bình thường được kết nối với một thiết bị phụ hoặc một đoạn cáp để mô phỏng các đặc tính vào/ra của thiết bị phụ, các cổng vào/ra tần số vô tuyến (RF) được kết cuối chính xác. - Đối với các cổng hoạt động bình thường không kết nối với cáp, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu nối tạm thời. Các cổng này phải không được kết nối với bất cứ cáp nào cho mục đích đo kiểm. Khi có cáp kết nối tới những cổng này hoặc các cáp liên kết bắt buộc phải mở rộng chiều dài để đo kiểm EUT thì phải đảm bảo việc đo kiểm đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung hay kéo dài các cáp này. QCVN 66:2018/BTTTT 27 Đối với EUT chứa nhiều thiết bị lặp, chỉ cần thực hiện đo kiểm liên quan đến các đầu nối của mỗi loại đại diện của bộ phận tạo thành thiết bị lặp của EUT. Đo kiểm có thể được thực hiện riêng biệt trên thiết bị phụ hoặc trên cấu hình đại diện của tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ. Trong mỗi trường hợp, EUT được đo kiểm dựa vào tất cả các mục áp dụng được về phát xạ của quy chuẩn này và trong mỗi trường hợp, sự tuân thủ cho phép thiết bị phụ được sử dụng với thiết bị vô tuyến khác. 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 4.1. Các thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD thuộc phạm vi điều chỉnh của mục 1.1 phải tuân yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này. 4.2. Tần số hoạt động của thiết bị: Tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt Nam. 4.3. Phương tiện, thiết bị đo: Tuân thủ các quy định hiện hành. 4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản lý các thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD theo Quy chuẩn này. 6.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế QCVN 66:2013/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD”. 6.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. 6.4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết ./. QCVN 66:2018/BTTTT 28 PHỤ LỤC A (Quy định) Các cấu hình thiết bị lặp A.1. Nguồn điện Khi các điều kiện về nguồn điện tới hạn đã được quy định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện tại các giới hạn chuẩn trên và chuẩn dưới của điện áp hoạt động được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị cần đo kiểm. Giới hạn điện áp trên: Phải cung cấp cho thiết bị một điện áp bằng giới hạn trên theo khai báo của nhà sản xuất (khi đo tại các đầu vào thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện tại các giới hạn nhiệt độ tối thiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp được quy định trong IEC 60 068-2-1 và IEC 60 068-2- 2. Giới hạn điện áp dưới: Phải cung cấp cho thiết bị một điện áp bằng giới hạn dưới theo khai báo của nhà sản xuất (khi đo tại các đầu vào thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện tại các giới hạn nhiệt độ tối thiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp quy định trong IEC 60 068-2-1 và IEC 60 068-2-2. A.2. Các phương án chọn nguồn điện Nếu thiết bị lặp được cung cấp bằng một số cấu hình nguồn điện khác nhau, có thể không cần thiết đo kiểm các tham số RF đối với mỗi phương án chọn nguồn điện, với điều kiện có thể chứng minh được dải điều kiện trên đó thiết bị được đo kiểm ít nhất phải lớn bằng dải điều kiện do bất cứ cấu hình nào của nguồn điện. A.3. Phối hợp các thiết bị lặp Nếu thiết bị lặp được dự kiến phối hợp với thiết bị bổ sung được đấu nối với cổng thiết bị lặp và sự phối hợp này được cung cấp như một hệ thống, thì sự phối hợp của thiết bị lặp với thiết bị bổ sung cũng phải đáp ứng các yêu cầu của thiết bị thiết bị lặp. Ví dụ, nếu thiết bị lặp được dự kiến để phối hợp sao cho nhiều thiết bị lặp khuếch đại các tín hiệu như nhau vào trong các cổng như nhau, thì sự phối hợp này cũng phải đáp ứng các yêu cầu của thiết bị thiết bị lặp. Ví dụ về cấu hình phối hợp các thiết bị lặp được quy định trong Hình A.1. Hình A.1 - Ví dụ về cấu hình thiết bị thiết bị lặp. Bộ kết hợp/Bộ chia Bộ kết hợp/Bộ chia Thiết bị lặp Thiết bị lặp Cổng đo Cổng đo Đầu nối ăng ten Đầu nối ăng ten QCVN 66:2018/BTTTT 29 PHỤ LỤC B (Quy định) Yêu cầu đối với điều kiện môi trường Các điều kiện môi trường sau đây phải được nhà sản xuất khai báo: - Áp lực của không khí: thấp nhất và cao nhất. - Nhiệt độ: thấp nhất và cao nhất. - Độ ẩm tương đối: thấp nhất và cao nhất. - Nguồn điện: giới hạn trên và dưới của điện áp. B.1. Môi trường đo kiểm bình thường Khi môi trường đo kiểm bình thường được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong các giới hạn thấp nhất và cao nhất của các điều kiện trong Bảng B.1. Bảng B. 1 - Giới hạn của các điều kiện cho môi trường đo kiểm bình thường Điều kiện Thấp nhất Cao nhất Áp suất không khí 86 kPa 106 kPa Nhiệt độ 150C 300C Độ ẩm tương đối 20% 85% Nguồn điện Danh định, như khai báo của nhà sản xuất Độ rung Không đáng kể B.2. Môi trường đo kiểm tới hạn Nhà sản xuất phải khai báo một trong những điều sau đây: 1) Loại thiết bị đối với thiết bị cần đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60 721-3- 3. 2) Loại thiết bị đối với thiết bị cần đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60 721-3- 4. 3) Thiết bị không tuân theo các loại đã đề cập, các loại có liên quan dựa vào tài liệu IEC 60 721 về Nhiệt độ, Độ ẩm và Độ rung, phải được khai báo. B.2.1. Nhiệt độ tới hạn Khi môi trường đo kiểm nhiệt độ tới hạn được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện tại các nhiệt độ hoạt động thấp nhất và cao nhất chuẩn được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị cần đo kiểm. Nhiệt độ thấp nhất: Đo kiểm phải thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường bao gồm cả các hiện tượng môi trường được quy định bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-1:2007. Nhiệt độ cao nhất: Đo kiểm phải thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường bao gồm cả các hiện tượng môi trường được quy định bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-2:2007. QCVN 66:2018/BTTTT 30 CHÚ THÍCH: Khuyến nghị thiết bị được thiết lập hoàn toàn sử dụng được trước khi thiết bị được đo ở nhiệt độ hoạt động cận dưới của nó. B.3. Độ rung Khi các điều kiện về độ rung được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong khi thiết bị được rung theo trình tự xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị cần được đo kiểm. Đo kiểm phải sử dụng thiết bị đo kiểm môi trường và các phương pháp gây ra các hiện tượng môi trường được quy định bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-6:2009. Các điều kiện môi trường khác phải nằm trong phạm vi các dải điều kiện môi trường đã chỉ định trong B.1. QCVN 66:2018/BTTTT 6 PHỤ LỤC C (Quy định) Mô hình đo kiểm 1 Mô hình này phải được dùng đối với các phép đo kiểm trên: - Băng thông bị chiếm. - Mặt nạ phổ phát xạ. - ACRR. - Các phát xạ giả. - Xuyên điều chế phát. - Công suất ra cực đại của trạm gốc. - Dải động của tổng công suất (tại Pmax). - Sai số tần số (tại Pmax). - Cường độ vector sai số (tại Pmax). - Mặt nạ thời gian IPDL. 64 DPCH ở 30 ksps (SF = 128) được phân bố ngẫu nhiên qua không gian mã, ở các mức công suất ngẫu nhiên và các độ lệch định thời ngẫu nhiên được xác định để mô phỏng sát với lưu lượng thực tế, kịch bản này có thể có PAR cao. Thực tế, không phải mọi sự bổ sung trạm đều sẽ hỗ trợ 64 DPCH, các biến thể của mô hình đo kiểm này gồm 32 DPCH và 16 DPCH cũng được quy định. Đo kiểm sẽ sử dụng phương án chọn lớn nhất trong số ba phương án chọn này mà có thể được thiết bị cần đo kiểm hỗ trợ. “Phân số công suất” liên quan đến công suất ra cực đại trên giao diện ăng ten TX cần đo kiểm. Bảng C.1 - Các kênh hoạt động của mô hình đo kiểm Loại Số kênh Phân số công suất (%) Điều chỉnh mức (dB) Mã phân kênh Độ lệch định thời (x256 Tchip) P- CCPCH+SCH 1 10 -10 1 0 CPICH sơ cấp 1 10 -10 0 0 PICH 1 1.6 -18 16 120 S-CCPCH chứa PCH (SF=256) 1 1.6 -18 3 0 DPCH (SF=128) 16/32/64 76.8 Xem Bảng C.2 Xem Bảng C.2 Xem Bảng C.2 QCVN 66:2018/BTTTT 33 Bảng C.2 - Mã trải phổ DPCH, các độ lệch định thời và điều chỉnh mức cho Mô hình đo kiểm 1 Mã Độ lệch định thời (x256Tchip) Điều chỉnh mức (dB) (16 mã) Điều chỉnh mức (dB) (32 mã) Điều chỉnh mức (dB) (64 mã) 2 86 -10 -13 -16 11 134 -12 -13 -16 17 52 -12 -14 -16 23 45 -14 -15 -17 31 143 -11 -17 -18 38 112 -13 -14 -20 47 59 -17 -16 -16 55 23 -16 -18 -17 62 1 -13 -16 -16 69 88 -15 -19 -19 78 30 -14 -17 -22 85 18 -18 -15 -20 94 30 -19 -17 -16 102 61 -17 -22 -17 113 128 -15 -20 -19 119 143 -9 -24 -21 7 83 -20 -19 13 25 -18 -21 20 103 -14 -18 27 97 -14 -20 35 56 -16 -24 41 104 -19 -24 51 51 -18 -22 58 26 -17 -21 QCVN 66:2018/BTTTT 34 Mã Độ lệch định thời (x256Tchip) Điều chỉnh mức (dB) (16 mã) Điều chỉnh mức (dB) (32 mã) Điều chỉnh mức (dB) (64 mã) 64 137 -22 -18 74 65 -19 -20 82 37 -19 -17 88 125 -16 -18 97 149 -18 -19 108 123 -15 -23 117 83 -17 -22 125 5 -12 -21 4 91 -17 9 7 -18 12 32 -20 14 21 -17 19 29 -19 22 59 -21 26 22 -19 28 138 -23 34 31 -22 36 17 -19 40 9 -24 44 69 -23 49 49 -22 53 20 -19 56 57 -22 61 121 -21 63 127 -18 QCVN 66:2018/BTTTT 35 Mã Độ lệch định thời (x256Tchip) Điều chỉnh mức (dB) (16 mã) Điều chỉnh mức (dB) (32 mã) Điều chỉnh mức (dB) (64 mã) 66 114 -19 71 100 -22 76 76 -21 80 141 -19 84 82 -21 87 64 -19 91 149 -21 95 87 -20 99 98 -25 105 46 -25 110 37 -25 116 87 -24 118 149 -22 122 85 -20 126 69 -15 QCVN 66:2018/BTTTT 36 Trạm lặp cần đo kiểm Bộ tạo tín hiệu CW Bộ suy hao -30 dB Bộ suy hao -30 dB Máy phân tích phổ Máy phân tích phổ Trạm lặp cần đo kiểm Bộ tạo tín hiệu WCDMA Bộ lọc kênh 5 MHz Máy phân tích phổ Trạm lặp cần đo kiểm Bộ tạo tín hiệu WCDMA Bộ lọc kênh 5 MHz PHỤ LỤC D (Quy định) Sơ đồ hệ đo thiết bị lặp D.1. Công suất ra cực đại Hình D.1 - Sơ đồ đo công suất ra cực đại CHÚ THÍCH: Thiết bị lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ. D.2. Tăng ích ngoài băng Hình D.2 - Sơ đồ đo tăng ích ngoài băng CHÚ THÍCH: Thiết bị lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần được bảo vệ. D.3. Phát xạ không mong muốn: Mặt nạ phổ phát xạ Hình D.3 – Sơ đồ hệ đo phát xạ không mong muốn: mặt nạ phổ phát xạ CHÚ THÍCH: Thiết bị lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần được bảo vệ. D.4. Phát xạ không mong muốn: Phát xạ giả Hình D.4 - Sơ đồ đo phát xạ không mong muốn: phát xạ giả CHÚ THÍCH: Thiết bị lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần được bảo vệ. Máy đo công suất Trạm lặp cần đo kiểm Bộ tạo tín hiệu WCDMA QCVN 66:2018/BTTTT 37 Máy phân tích phổ Trạm lặp cần đo kiểm Bộ tạo tín hiệu CW D.5. Xuyên điều chế đầu vào Hình D.5 - Sơ đồ đo xuyên điều chế đầu vào CHÚ THÍCH: Thiết bị lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần được bảo vệ. D.6. Xuyên điều chế đầu ra Hình D.6 - Sơ đồ đo xuyên điều chế đầu ra Máy phân tích phổ Trạm lặp cần đo kiểm Bộ suy giảm Bộ lọc kênh 5 MHz Bộ lọc kênh 5 MHz Bộ tạo tín hiệu WCDMA Bộ tạo tín hiệu WCDMA QCVN 66:2018/BTTTT 38 Thư mục tài liệu tham khảo [1] ETSI EN 301 908-1 V11.1.1 (2016-07): IMT cellular networks. Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive. Part 1: Introduction and common requirements. [2] ETSI EN 301 908-11 V11.1.2 (2017-01) "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM). Base Stations (BS), Repeaters and User Equipment (UE) for IMT-2000 Third-Generation cellular network. Part 11: Harmonized EN for IMT- 2000, CDMA Direct Spread (UTRA FDD) (Repeaters) covering essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive". [3] ETSI TS 125 106 V14.0.0 (2017-04) “Universal mobile telecommunication System. UTRA repeater radio transmision and reception”. [4] ETSI TS 125 143 V13.0.0 (2016-01) “Universal mobile telecommunication System. UTRA repeater conformance testing”.
File đính kèm:
- quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_thiet_bi_lap_thong_tin_di_don.pdf