Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm lặp thông tin di động E-UTRA FDD - Phần truy nhập vô tuyến
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và
nước ngoài có hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và khai thác các thiết bị
thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
ETSI TS 136 143 (V11.2.0) (04-2013): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio
Access (E-UTRA); FDD repeater conformance testing (3GPP TS 36.143 version
11.2.0 Release 11)".
ETSI TS 136 141 (V11.14.0) (01-2016): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio
Access (E-UTRA); Base Station (BS) conformance testing (3GPP TS 36.141 version
11.14.0 Release 11)".
ETSI TS 125 141 (V11.12.0) (01-2016): "Universal Mobile Telecommunications
System (UMTS); Base Station (BS) conformance testing (FDD) (3GPP TS 25.141
version 11.12.0 Release 11)".QCVN 111:2017/BTTTT
6
ITU-R Recommendation SM.329-10: “Unwanted emissions in spurious domain”.
ITU-R Recommendation SM.1539-1: “Variation of the boundary between the out of
band and spurious domains required for the application of Recommendations ITUR
SM.1541 and ITU-R SM.329”.
IEC 60 068-2-1 :2007: “Environmental testing – Part 2-1: Tests – Test A: Cold”.
IEC 60 068-2-6 :2007): “Environmental testing - Part 2-6: Tests - Test Fc: Vibration
(sinusoidal)”.
IEC 60068-2-2 (2007): “Environmental testing – Past 2: Tests. Tests B: Dry heat”.
ETSI TS 136 104 (V11.14.0) (01-2016): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio
Access (E-UTRA); Base Station (BS) radio transmission and reception (3GPP TS
36.104 version 11.14.0 Release 11)".
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Sóng mang (carrier)
Dạng sóng điều chế truyền tải trên các kênh vật lý E-UTRA FDD hoặc UTRA
(WCDMA).
1.4.2. Băng thông kênh (channel bandwidth)
Băng thông RF hỗ trợ một sóng mang đơn RF E-UTRA FDD với băng thông phát
được cấu hình đường lên hoặc đường xuống của một tế bào (cell).
CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của băng thông kênh là MHz, và được coi như một tham chiếu cho các yêu cầu RF của
máy phát và máy thu.
1.4.3. Biên kênh (channel edge)
Tần số thấp nhất hoặc cao nhất của sóng mang E-UTRA FDD.
CHÚ THÍCH: Băng thông kênh phân tách các biên kênh.
1.4.4. Tổn hao ghép nối donor (donor coupling loss)
Tổn hao ghép nối giữa thiết bị trạm lặp và trạm gốc donor (trạm gốc phát).
1.4.5. Đường xuống (downlink)
Đường truyền tín hiệu vô tuyến từ trạm gốc tới máy di động.
1.4.6. Băng tần hoạt động đường xuống (downlink operating band)
Một phần của băng tần hoạt động được thiết kế cho đường xuống.
1.4.7. Biên dải thông danh định (nominal passband edge)
Tần số thấp nhất và cao nhất của dải thông thiết bị trạm lặp
1.4.8. Băng tần hoạt động (operating band)
Dải tần số (ghép cặp hoặc không ghép cặp) được quy định bằng bộ các yêu cầu kỹ
thuật xác định, trong đó E-UTRA FDD hoạt động.
CHÚ THÍCH: Các băng tần hoạt động của thiết bị trạm lặp E-UTRA FDD được các nhà sản xuất công bố theo
các quy định trong Bảng 1. Trong đó băng tần hoạt động thiết bị trạm lặp UTRA FDD được đánh số bằng số La
mã và băng tần hoạt động thiết bị trạm lặp E-UTRA FDD được đánh số bằng số Ả rập.
1.4.9. Công suất ra (output power, Pout)
Công suất trung bình của một sóng mang tại tăng ích tối đa của thiết bị trạm lặp khi
tải có trở kháng bằng trở kháng tải danh định của máy phát.QCVN 111:2017/BTTTT
7
1.4.10. Dải thông (pass band)
Dải tần số cấu hình hoạt động của thiết bị trạm lặp.
CHÚ THÍCH: Dải tần số này có thể tương ứng với một hoặc một số kênh danh định liên tục. Thiết bị trạm lặp có
thể có một hoặc một số dải thông.
1.4.11. Công suất ra danh định (rated output power)
Công suất ra danh định của thiết bị trạm lặp là mức công suất trung bình mỗi sóng
mang được nhà sản xuất khai báo là khả dụng tại đầu nối ăng ten.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm lặp thông tin di động E-UTRA FDD - Phần truy nhập vô tuyến
QCVN 111:2017/BTTTT 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 111:2017/BTTTT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM LẶP THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA FDD - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN National technical regulation on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA FDD) Repeater Hà Nội - 2017 QCVN 111:2017/BTTTT 2 MỤC LỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 5 1.1. Phạm vi điều chỉnh ............................................................................................. 5 1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................. 5 1.3. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................. 5 1.4. Giải thích từ ngữ ................................................................................................ 6 1.5. Ký hiệu ............................................................................................................... 7 1.6. Chữ viết tắt ......................................................................................................... 8 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ......................................................................................... 10 2.1. Điều kiện môi trường ........................................................................................ 10 2.2. Yêu cầu kỹ thuật ............................................................................................... 10 2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo tương ứng ........................................ 10 2.2.2. Phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động........................................... 11 2.2.3. Phát xạ giả ................................................................................................... 14 2.2.4. Công suất ra cực đại .................................................................................... 17 2.2.5. Xuyên điều chế đầu vào ............................................................................... 18 2.2.6. Độ tăng ích ngoài băng ................................................................................ 20 2.2.7. Hệ số nén kênh lân cận ............................................................................... 21 2.2.8. Xuyên điều chế đầu ra ................................................................................. 22 2.2.9. Phát xạ bức xạ ............................................................................................. 23 3. PHƯƠNG PHÁP ĐO ............................................................................................ 23 3.1. Điều kiện đo kiểm ............................................................................................. 23 3.2. Giải thích các kết quả đo .................................................................................. 24 3.3. Đo kiểm các tham số thiết yếu cho phần vô tuyến ........................................... 25 3.3.1. Phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động........................................... 25 3.3.2. Phát xạ giả ................................................................................................... 26 3.3.3. Công suất ra cực đại .................................................................................... 27 3.3.4. Xuyên điều chế đầu vào ............................................................................... 28 3.3.5. Độ tăng ích ngoài băng ................................................................................ 29 3.3.6. Hệ số nén kênh lân cận ............................................................................... 29 3.3.7. Xuyên điều chế đầu ra ................................................................................. 30 QCVN xxx:2017/BTTTT 3 3.3.8. Phát xạ bức xạ ............................................................................................. 30 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ...................................................................................... 32 5. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ............................................... 32 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................................................... 32 PHỤ LỤC A (Quy định) Các cấu hình thiết bị trạm lặp ......................................... 33 PHỤ LỤC B (Tham khảo) Yêu cầu đối với điều kiện môi trường ........................ 34 PHỤ LỤC C (Tham khảo) Sơ đồ hệ đo thiết bị trạm lặp ....................................... 36 PHỤ LỤC D (Tham khảo) Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị trạm lặp ............ 39 THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 41 QCVN 111:2017/BTTTT 4 Lời nói đầu QCVN 111:2017/BTTTT gồm các quy định kỹ thuật và phương pháp đo kiểm phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301 908-1 V11.1.1 (2016-07) và ETSI EN 301 908-15 V11.1.1 (2016-05) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI). QCVN 111:2017/BTTT do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BTTTT ngày xx tháng yy năm 2017. QCVN 111:2017/BTTTT 5 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM LẶP THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA FDD- PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN National technical regulation on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA FDD) Repeater 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị trạm lặp cho hệ thống thông tin di động E-UTRA FDD hoạt động trong toàn bộ băng tần hoặc một phần băng tần được quy định dưới đây. Bảng 1 – Băng tần hoạt động thiết bị trạm lặp E-UTRA FDD Băng tần E- UTRA FDD Hướng truyền Các băng tần hoạt động của thiết bị trạm lặp E-UTRA FDD 1 Phát 2 110 MHz đến 2 170 MHz Thu 1 920 MHz đến 1 980 MHz 3 Phát 1 805 MHz đến 1 880 MHz Thu 1 710 MHz đến 1 785 MHz 7 Phát 2 620 MHz đến 2 690 MHz Thu 2 500 MHz đến 2 570 MHz 8 Phát 925 MHz đến 960 MHz Thu 880 MHz đến 915 MHz 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. 1.3. Tài liệu viện dẫn ETSI TS 136 143 (V11.2.0) (04-2013): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); FDD repeater conformance testing (3GPP TS 36.143 version 11.2.0 Release 11)". ETSI TS 136 141 (V11.14.0) (01-2016): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base Station (BS) conformance testing (3GPP TS 36.141 version 11.14.0 Release 11)". ETSI TS 125 141 (V11.12.0) (01-2016): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base Station (BS) conformance testing (FDD) (3GPP TS 25.141 version 11.12.0 Release 11)". QCVN 111:2017/BTTTT 6 ITU-R Recommendation SM.329-10: “Unwanted emissions in spurious domain”. ITU-R Recommendation SM.1539-1: “Variation of the boundary between the out of band and spurious domains required for the application of Recommendations ITUR SM.1541 and ITU-R SM.329”. IEC 60 068-2-1 :2007: “Environmental testing – Part 2-1: Tests – Test A: Cold”. IEC 60 068-2-6 :2007): “Environmental testing - Part 2-6: Tests - Test Fc: Vibration (sinusoidal)”. IEC 60068-2-2 (2007): “Environmental testing – Past 2: Tests. Tests B: Dry heat”. ETSI TS 136 104 (V11.14.0) (01-2016): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base Station (BS) radio transmission and reception (3GPP TS 36.104 version 11.14.0 Release 11)". 1.4. Giải thích từ ngữ 1.4.1. Sóng mang (carrier) Dạng sóng điều chế truyền tải trên các kênh vật lý E-UTRA FDD hoặc UTRA (WCDMA). 1.4.2. Băng thông kênh (channel bandwidth) Băng thông RF hỗ trợ một sóng mang đơn RF E-UTRA FDD với băng thông phát được cấu hình đường lên hoặc đường xuống của một tế bào (cell). CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của băng thông kênh là MHz, và được coi như một tham chiếu cho các yêu cầu RF của máy phát và máy thu. 1.4.3. Biên kênh (channel edge) Tần số thấp nhất hoặc cao nhất của sóng mang E-UTRA FDD. CHÚ THÍCH: Băng thông kênh phân tách các biên kênh. 1.4.4. Tổn hao ghép nối donor (donor coupling loss) Tổn hao ghép nối giữa thiết bị trạm lặp và trạm gốc donor (trạm gốc phát). 1.4.5. Đường xuống (downlink) Đường truyền tín hiệu vô tuyến từ trạm gốc tới máy di động. 1.4.6. Băng tần hoạt động đường xuống (downlink operating band) Một phần của băng tần hoạt động được thiết kế cho đường xuống. 1.4.7. Biên dải thông danh định (nominal passband edge) Tần số thấp nhất và cao nhất của dải thông thiết bị trạm lặp 1.4.8. Băng tần hoạt động (operating band) Dải tần số (ghép cặp hoặc không ghép cặp) được quy định bằng bộ các yêu cầu kỹ thuật xác định, trong đó E-UTRA FDD hoạt động. CHÚ THÍCH: Các băng tần hoạt động của thiết bị trạm lặp E-UTRA FDD được các nhà sản xuất công bố theo các quy định trong Bảng 1. Trong đó băng tần hoạt động thiết bị trạm lặp UTRA FDD được đánh số bằng số La mã và băng tần hoạt động thiết bị trạm lặp E-UTRA FDD được đánh số bằng số Ả rập. 1.4.9. Công suất ra (output power, Pout) Công suất trung bình của một sóng mang tại tăng ích tối đa của thiết bị trạm lặp khi tải có trở kháng bằng trở kháng tải danh định của máy phát. QCVN 111:2017/BTTTT 7 1.4.10. Dải thông (pass band) Dải tần số cấu hình hoạt động của thiết bị trạm lặp. CHÚ THÍCH: Dải tần số này có thể tương ứng với một hoặc một số kênh danh định liên tục. Thiết bị trạm lặp có thể có một hoặc một số dải thông. 1.4.11. Công suất ra danh định (rated output power) Công suất ra danh định của thiết bị trạm lặp là mức công suất trung bình mỗi sóng mang được nhà sản xuất khai báo là khả dụng tại đầu nối ăng ten. 1.4.12. Thiết bị trạm lặp (repeater) Thiết bị tiếp nhận, khuếch đại và truyền các sóng mang RF bức xạ hoặc dẫn theo cả hai hướng đường xuống (từ trạm gốc đến các khu vực thiết bị điện thoại di động) và đường lên (từ thiết bị di động đến trạm gốc). CHÚ THÍCH: Trong các băng tần hoạt động được chỉ định, chỉ có đường lên hoặc đường xuống xác định tương ứng với băng tần hoạt động được lặp. 1.4.13. Băng thông phát (transmission bandwidth) Băng thông phát tức thời từ một người sử dụng hoặc trạm gốc, đơn vị đo là khối tài nguyên (RB-Resource Block). 1.4.14. Cấu hình băng thông phát (transmission bandwidth configuration) Băng thông phát cao nhất được cấp phép cho đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh quy định, đơn vị đo là khối tài nguyên. 1.4.15. Đường lên (uplink) Đường truyền tín hiệu vô tuyến từ máy di động đến trạm gốc. 1.4.16. Băng tần hoạt động đường lên (uplink operating band) Một phần của băng tần hoạt động được thiết kế cho đường lên. 1.5. Ký hiệu ∆f Khoảng cách giữa tần số biên kênh và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần nhất đến tần số sóng mang ∆fmax Giá trị lớn nhất của ∆f dùng để xác định yêu cầu BWChannel Băng thông kênh BWConfig Cấu hình băng thông phát, đơn vị là MHz, trong đó BWconfig = NRB × 180 kHz trong đường lên và BWconfig = 15 kHz + NRB × 180 kHz trong đường xuống BWMeas Băng thông đo kiểm BWPass band Băng thông của dải thông thiết bị trạm lặp f_offsetmax Giá trị lớn nhất của f_offset dùng để xác định yêu cầu FDL_low Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường xuống FDL_high Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường xuống QCVN 111:2017/BTTTT 8 Ffilter Tần số trung tâm bộ lọc FUL_low Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường lên FUL_high Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường lên NDL EARFCN đường xuống NOffs-DL Độ lệch để tính toán EARFCN đường xuống NOffs-UL Độ lệch để tính toán EARFCN đường lên NRB Cấu hình băng thông truyền dẫn, biểu diễn bằng đơn vị khối tài nguyên NUL EARFCN đường lên PEM,N Mức phát xạ khai báo cho kênh N PEM,B32,ind Mức phát xạ khai báo trong Băng tần 32, ind = a, b, c, d, e Pmax Công suất ra cực đại Pout Công suất đầu ra 1.6. Chữ viết tắt ACLR Tỷ số công suất rò kênh lân cận Adjacent Channel Leakage Ratio ACRR Hệ số nén kênh lân cận Adjacent Channel Rejection Ratio BS Trạm gốc Base Station BW Băng thông Bandwidth CA Cộng gộp sóng mang Carrier Aggregation CW Sóng liên tục (tín hiệu không điều chế) Continuous Wave DTT Truyền hình kỹ thuật số mặt đất Digital Terrestrial Television DUT/EUT Thiết bị cần đo kiểm Device Under Test/Equipment Under Test EARFCN Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối E-UTRA E-UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number EFTA Hiệp hội mậu dịch tự do châu Âu European Free Trade Association QCVN 111:2017/BTTTT 9 ERM Tương thích điện từ và phổ tần số Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters E-TM Mô hình đo E-UTRA E-UTRA Test Model E-UTRA Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu tiến hóa Evolved Universal Terrestrial Radio Access FDD Ghép song công phân chia theo tần số Frequency Division Duplex GSM Hệ thống thông tin di động toàn cầu Global System for Mobile communications IMT Viễn thông di động quốc tế International Mobile Telecommunications ITU-R Liên minh viễn thông quốc tế - Thông tin vô tuyến International Telecommunication Union - Radiocommunication LTE Công nghệ thông tin di động sau 3G Long Term Evolution, also known as E-UTRA MS Máy di động Mobile Station MSG Nhóm tiêu chuẩn di động Mobile Standards Group PCCPCH Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp Primary Common Control Physical Channel RF Tần số vô tuyến Radio Frequency RMS Hiệu dụng (Căn toàn phương trung bình) Root Mean Square (value) RRC Cosin nâng Root Raised Cosine RSS Căn tổng bình phương Root Sum Square SCCPCH Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp Secondary Common Control Physical Channel TDD Ghép song công phân chia theo thời gian Time Division Duplex TFES Nhóm tiêu chuẩn châu Âu cho IMT Task Force for European Standards for IMT UARFCN Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối UTRA UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number UMB Siêu băng rộng di động Ultra Mobile Broadband QCVN 111:2017/BTTTT 10 UTRA Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu Universal Terrestrial Radio Access WCDMA Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng Wideband Code Division Multiple Access 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Điều kiện môi trường Các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị do nhà cung cấp khai báo. Thiết bị phải hoàn toàn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã khai báo. Phụ lục B hướng dẫn nhà cung cấp cách khai báo điều kiện môi trường. 2.2. Yêu cầu kỹ thuật 2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo tương ứng Quy chuẩn này quy định 8 yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo tương ứng đối với thiết bị nằm trong phạm vi của quy chuẩn này. Bảng 2 - Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị tr ... g ích và công suất ra phải được điều chỉnh đến giá trị cực đại như nhà sản xuất đã khai báo. Sử dụng tín hiệu vào như đã chỉ ra trong phần áp dụng được để đo các phát xạ giả. 3) Độ rộng băng tần video phải xấp xỉ bằng ba lần độ rộng băng tần phân giải. Nếu độ rộng băng tần video này không khả dụng ở máy thu đo, nó phải có giá trị cực đại và ít nhất bằng 1 MHz. 3.3.8.2. Cấu hình đo kiểm Điều này xác định các cấu hình cho các phép đo phát xạ như sau: - Thiết bị phải được đo kiểm trong các điều kiện đo kiểm b.nh thường như đã quy định trong các tiêu chuẩn chức năng; - Cấu hình đo kiểm phải càng gần với sự sử dụng thông thường càng tốt; - Nếu thiết bị là một phần của hệ thống, hoặc có thể được kết nối với thiết bị phụ, thì có thể được chấp nhận để đo kiểm thiết bị khi được kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ cần thiết để sử dụng các cổng; - Nếu thiết bị có nhiều cổng, thì phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực tế và đảm bảo cho mọi loại thiết bị đầu cuối khác đều được đo kiểm; - Các điều kiện đo kiểm, các cấu hình đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm; - Các cổng được kết nối trong điều kiện hoạt động bình thường, phải được kết nối với thiết bị phụ hoặc đoạn cáp đại diện được kết cuối đúng cách thức để mô phỏng các đặc tính vào/ra của thiết bị phụ. Các cổng vào/ra tần số vô tuyến (RF) phải được kết cuối đúng cách thức; - Các cổng không được kết nối với các cáp trong điều kiện hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu nối tạm thời... không được kết nối với bất cứ cáp nào dùng cho mục đích đo kiểm này. Tại nơi các cáp phải được kết nối với các cổng này, hoặc các cáp liên kết phải được kéo dài thêm để sử dụng EUT, phải đề phòng sao cho việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung hoặc việc kéo dài các cáp này. Đối với EUT chứa nhiều BS, chỉ cần thực hiện các đo kiểm liên quan đến các đầu nối của mỗi loại đại diện của bộ phận tạo thành BS của EUT. Đối với EUT chứa nhiều thiết bị trạm lặp, chỉ cần thực hiện các đo kiểm liên quan đến các đầu nối của mỗi loại đại diện của bộ phận tạo thành thiết bị trạm lặp của EUT. Theo ý kiến của nhà sản xuất, đo kiểm có thể được thực hiện riêng biệt trên thiết bị phụ hoặc trên cấu hình đại diện của tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ. Trong mỗi trường hợp, EUT được đo kiểm dựa vào tất cả các điều áp dụng được về phát QCVN 111:2017/BTTTT 32 xạ của quy chuẩn này và trong mỗi trường hợp, sự tuân thủ cho phép thiết bị phụ được sử dụng với thiết bị vô tuyến khác. 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ Các thiết bị vô tuyến liên quan thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này. 5. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các thiết bị thuộc phạm vi của Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 6.1. Cục Viễn thông, Cục Tần số vô tuyến điện, các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai quản lý các thiết bị vô tuyến theo Quy chuẩn này. 6.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. 6.3. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./. QCVN 111:2017/BTTTT 33 PHỤ LỤC A (Quy định) Các cấu hình thiết bị trạm lặp A.1. Nguồn điện Khi các điều kiện về nguồn điện tới hạn đã được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện tại các giới hạn chuẩn trên và chuẩn dưới của điện áp hoạt động được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị cần đo kiểm. Giới hạn điện áp trên: Phải cung cấp cho thiết bị một điện áp bằng giới hạn trên theo khai báo của nhà sản xuất (khi đo tại các đầu vào thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện tại các giới hạn nhiệt độ tối thiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp được mô tả trong IEC 60 068-2-1 và IEC 60 068-2-2. Giới hạn điện áp dưới: Phải cung cấp cho thiết bị một điện áp bằng giới hạn dưới theo khai báo của nhà sản xuất (khi đo tại các đầu vào thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện tại các giới hạn nhiệt độ tối thiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp mô tả trong IEC 60 068-2-1 và IEC 60 068-2-2. A.2. Các phương án chọn nguồn điện Nếu thiết bị trạm lặp được cung cấp bằng một số cấu hình nguồn điện khác nhau, thì có thể không cần thiết đo kiểm các tham số RF đối với mỗi phương án chọn nguồn điện, với điều kiện có thể chứng minh được rằng dải điều kiện trên đó thiết bị được đo kiểm ít nhất phải lớn bằng dải điều kiện do bất cứ cấu hình nào của nguồn điện. A.3. Phối hợp các thiết bị trạm lặp Nếu thiết bị trạm lặp được dự kiến phối hợp với thiết bị bổ sung được đấu nối với cổng thiết bị trạm lặp và sự phối hợp này được cung cấp như một hệ thống, thì sự phối hợp của thiết bị trạm lặp với thiết bị bổ sung cũng phải đáp ứng các yêu cầu của thiết bị trạm lặp. Ví dụ, nếu thiết bị trạm lặp được dự kiến để phối hợp sao cho nhiều thiết bị trạm lặp khuếch đại các tín hiệu như nhau vào trong các cổng như nhau, thì sự phối hợp này cũng phải đáp ứng các yêu cầu của thiết bị trạm lặp. Ví dụ về cấu hình phối hợp các thiết bị trạm lặp được mô tả trong Hình A.1. QCVN 111:2017/BTTTT 34 Hình A. 1 - Ví dụ về cấu hình thiết bị trạm lặp PHỤ LỤC B (Tham khảo) Yêu cầu đối với điều kiện môi trường Các điều kiện môi trường sau đây phải được nhà cung cấp khai báo: - Áp lực của không khí: thấp nhất và cao nhất; - Nhiệt độ: thấp nhất và cao nhất; - Độ ẩm tương đối: thấp nhất và cao nhất; - Nguồn điện: giới hạn trên và dưới của điện áp. B.1. Môi trường đo kiểm bình thường Khi môi trường đo kiểm bình thường được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong các giới hạn thấp nhất và cao nhất của các điều kiện được chỉ ra trong Bảng B.1. Bảng B. 1 – Giới hạn của các điều kiện cho môi trường đo kiểm bình thường Điều kiện Thấp nhất Cao nhất Áp suất không khí 86 kPa 106 kPa Nhiệt độ 150C 300C Độ ẩm tương đối 20% 85% Nguồn điện Danh định, như khai báo của nhà sản xuất Độ rung Không đáng kể Các dải áp suất không khí, nhiệt độ và độ ẩm tương ứng với sự thay đổi tối đa được trông đợi trong môi trường không bị kiểm tra của phòng thí nghiệm đo kiểm. Nếu không thể duy trì các tham số này trong phạm vi các giới hạn đã chỉ định, các giá trị thực tế phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm. QCVN 111:2017/BTTTT 35 B.2. Môi trường đo kiểm tới hạn Nhà sản xuất phải khai báo một trong những điều sau đây: 1) Loại thiết bị đối với thiết bị cần đo kiểm, như định nghĩa trong IEC 60 721-3-3; 2) Loại thiết bị đối với thiết bị cần đo kiểm, như định nghĩa trong IEC 60 721-3-4; 3) Thiết bị không tuân theo các loại đã đề cập, các loại có liên quan dựa vào tài liệu IEC 60 721 về Nhiệt độ, Độ ẩm và Độ rung, phải được khai báo. CHÚ THÍCH: Tính chức năng bị suy giảm đối với các điều kiện nằm ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn không được đo kiểm trong quy chuẩn này. Tính chức năng bị suy giảm có thể được khai báo và đo kiểm riêng. B.2.1. Nhiệt độ tới hạn Khi môi trường đo kiểm nhiệt độ tới hạn được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện tại các nhiệt độ hoạt động thấp nhất và cao nhất chuẩn được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị cần đo kiểm. Nhiệt độ thấp nhất: Đo kiểm phải thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường bao gồm cả các hiện tượng môi trường được quy định bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-1:2007. Nhiệt độ cao nhất: Đo kiểm phải thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường bao gồm cả các hiện tượng môi trường được quy định bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-2:2007. CHÚ THÍCH: Khuyến nghị rằng thiết bị được thiết lập hoàn toàn sử dụng được trước khi thiết bị được đo ở nhiệt độ hoạt động cận dưới của nó. B.3. Độ rung Khi các điều kiện về độ rung được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong khi thiết bị được rung theo trình tự xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị cần được đo kiểm. Đo kiểm phải sử dụng thiết bị đo kiểm môi trường và các phương pháp gây ra các hiện tượng môi trường được quy định bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-6:2009. Các điều kiện môi trường khác phải nằm trong phạm vi các dải điều kiện môi trường đã chỉ định trong B.1. CHÚ THÍCH: Các mức rung cao hơn có thể gây ra ứng suất vật lý quá mức bên trong thiết bị sau đợt đo kiểm kéo dài. Nhóm đo kiểm chỉ nên làm rung thiết bị trong quá trình đo RF. . QCVN 111:2017/BTTTT 36 PHỤ LỤC C (Tham khảo) Sơ đồ đo thiết bị trạm lặp C.1. Công suất ra cực đại Hình C. 1 – Sơ đồ đo công suất cực đại Chú ý rằng thiết bị trạm lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ. C.2. Độ tăng ích ngoài băng Hình C. 2 – Sơ đồ đo tăng ích ngoài băng Chú ý rằng thiết bị trạm lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ. C.2. Phát xạ không mong muốn: Phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động QCVN 111:2017/BTTTT 37 Hình C. 3 – Sơ đồ đo phát xạ không mong muốn: Phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động Chú ý rằng thiết bị trạm lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ. C.4. Phát xạ không mong muốn: Phát xạ giả Hình C. 4 – Sơ đồ đo phát xạ không mong muốn: Phát xạ giả Chú ý rằng thiết bị trạm lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ. C.5. Xuyên điều chế đầu vào Hình C. 5 – Sơ đồ đo xuyên điều chế đầu vào Chú ý rằng thiết bị trạm lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ. C.6. Xuyên điều chế đầu ra QCVN 111:2017/BTTTT 38 Hình C. 6 – Sơ đồ đo xuyên điều chế đầu ra Chú ý rằng thiết bị trạm lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ. C.7. Hệ số nén kênh lân cận Hình C. 7 – Sơ đồ đo hệ số nén kênh lân cận Chú ý rằng thiết bị trạm lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ. QCVN 111:2017/BTTTT 39 PHỤ LỤC D (Tham khảo) Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị trạm lặp D.1. Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị trạm lặp 1 Tín hiệu đầu vào tham chiếu 1 được sử dụng để đo kiểm: Công suất ra cực đại đường lên Phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động đường lên Phát xạ giả đường lên Trừ các trường hợp thiết bị trạm lặp cần đo kiểm có dải thông nhỏ hơp 2,8 MHz. Hai kênh tham chiếu cố định đường lên cho yêu cầu hiệu suất (16QAM ¾) cho FDD theo tài liệu tham khảo TS36.141, Phụ lục A.4, Bảng A.4-1. Kênh tham chiếu A4-3 của băng thông 1,4 MHz được tạo ra trên các tần số trung tâm riêng biệt với công suất tương đương và kết hợp với một thời gian khác biệt 266,7 us (4 ký hiệu OFDM). Tải dữ liệu PUSCH chỉ bao gồm các bit 0 (0000 0000). Mỗi kênh tham chiếu phải chịu cửa sổ thời gian và lọc để đáp ứng các yêu cầu độ thuần khiết phổ quy định trong D.5. D.2. Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị trạm lặp 2 Tín hiệu đầu vào tham chiếu 2 được sử dụng để đo kiểm: Phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động đường xuống Phát xạ giả đường xuống Trừ các trường hợp thiết bị trạm lặp cần đo kiểm có dải thông nhỏ hơp 2,8 MHz. Hai kênh E-TM1.1 theo tài liệu tham khảo TS36.141 của băng thông 1,4 MHz được tạo ra trên các tần số trung tâm với công suất tương đương và kết hợp với một thời gian khác biệt 1400 us (21 ký hiệu OFDM). QCVN 111:2017/BTTTT 40 Mỗi kênh E-TM1.1 có độ phân giải thời gian và lọc để đáp ứng các yêu cầu độ thuần khiết phổ quy định trong D.5. D.3. Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị trạm lặp 3 Tín hiệu đầu vào tham chiếu 3 được sử dụng để đo kiểm: Công suất ra cực đại đường lên Phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động đường lên Phát xạ giả đường lên Một kênh tham chiếu cố định đường lên cho yêu cầu hiệu suất (16QAM ¾) cho FDD theo tài liệu tham khảo TS36.141, Phụ lục A.4, Bảng A.4-1. Kênh tham chiếu A4-3 của băng thông 1,4 MHz. Tải dữ liệu PUSCH chỉ bao gồm các bit 0 (0000 0000). Kênh tham chiếu có độ phân giải thời gian và lọc để đáp ứng các yêu cầu độ thuần khiết phổ quy định trong D.5. D.4. Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị trạm lặp 4 Tín hiệu đầu vào tham chiếu 4 được sử dụng để đo kiểm: Phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động đường xuống Phát xạ giả đường xuống Trừ các trường hợp thiết bị trạm lặp cần đo kiểm có dải thông nhỏ hơp 2,8 MHz. Một kênh E-TM1.1 theo tài liệu tham khảo TS36.141 của băng thông 1,4 MHz. Kênh E-TM1.1 có độ phân giải thời gian và lọc để đáp ứng các yêu cầu độ thuần khiết phổ quy định trong D.5. D.5. Các yêu cầu độ thuần khiết phổ tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị trạm lặp Các kênh tham chiếu hoặc mô hình đo tạo ra tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị trạm lặp phải đáp ứng các yêu cầu độ thuần khiết phổ quy định trong Bảng D.1. Trong đó: Mật độ phổ tham chiếu được lấy từ tần số trung tâm sóng mang 200 kHz với một băng thông tích hợp 30 kHz. ∆f là độ lệch từ tần số biên dải thông danh định và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần nhất đến tần số sóng mang. f_offset là độ lệch từ tần số biên dải thông danh định đến trung tâm của bộ lọc đo. f_offsetmax là độ lệch tần số của tần số nằm ngoài 10 MHz băng tần hoạt động của thiết bị trạm lặp. ∆fmax bằng f_offsetmax trừ đi một nửa băng thông của bộ lọc đo. Sự khử mật độ phổ tối thiểu liên quan với mật độ phổ tham chiếu. Bảng D. 1 - Yêu cầu độ thuần khiết phổ tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị trạm lặp Độ lệch tần số của điểm -3 dB bộ lọc đo, ∆f Độ lệch tần số của tần số trung tâm bộ lọc đo, f_offset Yêu cầu tối thiểu Độ rộng băng đo QCVN 111:2017/BTTTT 41 0 MHz ≤ ∆f < 0,15 MHz 0,015 MHz ≤ f_offset < 0,165 MHz -40 + 20×(f_offset – 0,015) dBc 30 kHz 0,15 MHz ≤ ∆f < 0,2 MHz 0,165 MHz ≤ f_offset < 0,215 MHz -37 dBc 30 kHz 0,2 MHz ≤ ∆f < 1 MHz 0,215 MHz ≤ f_offset < 1,015 MHz -94 dBm - 15×(f_offset -0,215) dB 30 kHz 1,015 MHz ≤ f_offset < 1,5MHz -106 dBm 30 kHz 1 MHz ≤ ∆f < 2,8 MHz 1,5 MHz ≤ f_offset < 2,85 MHz -78 dBm 30 kHz 2,8 MHz ≤ ∆f < ∆fmax 2,85 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax -80 dBm 30 kHz THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] ETSI EN 301 908-1 (V11.1.1): "IMT cellular networks; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 1: Introduction and common requirements". [2] ETSI EN 301 908-15 (V11.1.1): "IMT cellular networks; Harmonised EN covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 15: Evolved Universal Terrestial Radio Acess (E-UTRA FDD) Repeaters.
File đính kèm:
- quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_thiet_bi_tram_lap_thong_tin_d.pdf