Sử dụng kết cấu tường chắn tro xỉ gia cố vải địa kỹ thuật để xây dựng bể chứa tro xỉ trong các nhà máy nhiệt điện
Tóm tắt: Trong tình hình thực tế ở Việt Nam hiện
nay, rất nhiều nhà máy nhiệt điện đang được vận
hành, kèm theo đó là nhu cầu xây dựng các bãi
chứa tro và xỉ thải bao gồm cả tro đáy và tro bay.
Các bãi chứa hiện nay ở Việt Nam chủ yếu được bố
trí thành khối đắp mái dốc tự nhiên hoặc có tường
chắn. Thông thường các kết cấu tường chắn đất
tương tự như sử dụng cho đường cao tốc, mố cầu,
đập đất, được sử dụng để xây dựng bể chứa tro
xỉ. Tuy nhiên, cách làm này đòi hỏi chi phí xây dựng
cao hơn khi sử dụng đất, đá tự nhiên làm kết cấu do
phải mua và vận chuyển vật liệu đắp từ nơi khác
đến. Nếu có thể sử dụng tro từ chính nhà máy nhiệt
điện để xây dựng bể chứa có thể giảm rất nhiều thời
gian và chi phí cho việc xây dựng bể chứa, tận dụng
được tro xỉ tại chỗ và giảm thiểu tác động môi
trường. Có thể thấy rằng cách làm này có rất nhiều
ưu điểm nhưng cũng đòi hỏi phải xem xét cẩn thận
các tiêu chí kỹ thuật liên quan. Bài báo này trình bày
phương pháp số và phương pháp đơn giản hóa để
thiết kế bể chứa bằng xỉ gia cố cho tro đáy và tro
bay trong các nhà máy nhiệt điện, đồng thời cũng
trình bày quy trình xây dựng bể chứa tro xỉ để thuận
tiện cho việc áp dụng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sử dụng kết cấu tường chắn tro xỉ gia cố vải địa kỹ thuật để xây dựng bể chứa tro xỉ trong các nhà máy nhiệt điện
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 44 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 SỬ DỤNG KẾT CẤU TƯỜNG CHẮN TRO XỈ GIA CỐ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT ĐỂ XÂY DỰNG BỂ CHỨA TRO XỈ TRONG CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN TS. PHẠM QUYẾT THẮNG University of Texas Rio Grande Valley ThS. NGUYỄN NGỌC THUYẾT Viện KHCN Xây dựng Tóm tắt: Trong tình hình thực tế ở Việt Nam hiện nay, rất nhiều nhà máy nhiệt điện đang được vận hành, kèm theo đó là nhu cầu xây dựng các bãi chứa tro và xỉ thải bao gồm cả tro đáy và tro bay. Các bãi chứa hiện nay ở Việt Nam chủ yếu được bố trí thành khối đắp mái dốc tự nhiên hoặc có tường chắn. Thông thường các kết cấu tường chắn đất tương tự như sử dụng cho đường cao tốc, mố cầu, đập đất, được sử dụng để xây dựng bể chứa tro xỉ. Tuy nhiên, cách làm này đòi hỏi chi phí xây dựng cao hơn khi sử dụng đất, đá tự nhiên làm kết cấu do phải mua và vận chuyển vật liệu đắp từ nơi khác đến. Nếu có thể sử dụng tro từ chính nhà máy nhiệt điện để xây dựng bể chứa có thể giảm rất nhiều thời gian và chi phí cho việc xây dựng bể chứa, tận dụng được tro xỉ tại chỗ và giảm thiểu tác động môi trường. Có thể thấy rằng cách làm này có rất nhiều ưu điểm nhưng cũng đòi hỏi phải xem xét cẩn thận các tiêu chí kỹ thuật liên quan. Bài báo này trình bày phương pháp số và phương pháp đơn giản hóa để thiết kế bể chứa bằng xỉ gia cố cho tro đáy và tro bay trong các nhà máy nhiệt điện, đồng thời cũng trình bày quy trình xây dựng bể chứa tro xỉ để thuận tiện cho việc áp dụng. Abstract: This paper presents numerical and simplification methods to design a geosynthetic- reinforced ash (GRA) wall for the bottom and fly ash pond in thermal power plants. As usual, Geosynthetic Reinforced Soil (GRS) structures have also been used widely for retaining walls, highways, bridge abutments, earth dams. Although, GRS structures have been used for building ash or disposal ponds, using the ash from the thermal power plant to construct ash ponds at the same site can reduces a lot of time and expense for soil fill, transportation, and minimize environmental effects. This paper also presents a construction procedure to build a GRA pond for the convenience of application. Keywords: Reinforced soil. Geosynthetics. Reinforcingmechanism. Volume change. Finite element analysis. 1. Đặt vấn đề Khối đắp ó ốt v i ho i đ thu t th ờng đ ợ sử dụng m t ờng hắn v đ ờng d n đ ờng o tố Tr n th gi i đ iệt t i M v Nh t n o i t ờng n y đ đ ợ ng dụng rộng r i v rất th nh ông, tuy nhi n t i Việt N m hiện h đ ợ phổ i n. Trong t ơng i gần o i t ấu n y hắ hắn sẽ đ ợ p dụng rộng hơn trong ĩnh vự gi o thông xây dựng th y ợi để đem i hiệu qu inh t v thu t đí h thự ho ông việ đầu t [17]. Một ng dụng thể hiện tính u việt o i t ờng n y p dụng m th nh ể h tro xỉ nhiệt điện t i nh m y nhiệt điện m Việt N m một đ hỉ phù hợp. Th nhất, t ấu n y ó gi th nh thấp thi ông đơn gi n hông ần ông nhân thu t o thời gi n thi ông nh nh hơn nhiều so v i t ấu t ờng tông truyền thống m v n đ m o đ ợ y u ầu thu t v tuổi thọ ông trình. Th h i sử dụng hính v t iệu tro xỉ t i hỗ n n gi m thiểu hi phí ho việ mu v t iệu đắp hi phí v n huyển. Th ba, thể tí h hi m hỗ hối đắp d ng n y nhỏ so v i hối đắp thông th ờng n n tăng đ ợ thể tí h ể h . C phân tí h ụ thể sẽ đ ợ thể hiện trong i o n y. 2. Cơ sở lý thuyết thiết kế kết cấu tường chắn bằng tro xỉ gia cố vải địa kỹ thuật 2.1 Nguyên lý thiết kế bể chứa tro xỉ ể h tro xỉ o gồm th nh ể v đ y ể. Th nh ể trong i to n n y t ờng gi ố ằng v i đ thu t (ĐKT) đ y ể đ ợ đ t trự ti p tr n nền thi n nhi n ho nền đ gi ố. Trong nhiều nh m y nhiệt điện t i Việt N m ể h th ờng đ t t i hu vự gần núi trong tr ờng hợp n y ó thể đ t trự ti p tr n p đất ề m t đ phong hó . N u đ t gần núi v h núi th ờng sẽ đ ợ t n dụng m một phần th nh ể phần òn i ó thể sử dụng hối đất gi ố ằng v i ĐKT. Trong ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 45 nhiều tr ờng hợp h to n ộ th nh ể đ ợ m ằng hối đất gi ố (hình 1). Hình 1. Cấu tạo bể chứa Khối đất gi ố đ ợ sử dụng m th nh ể ph i h u t i trọng n thân t i trọng ng ng hối tro xỉ n trong gây r . Khi thi t th nh ể ph i đ m o ổn đ nh do t i trọng ngo i gây ra nh ổn đ nh tr ợt ụ ộ tr ợt sâu, đ m o n to n về ờng độ nền huyển v đ ng v ng ng, v ổn đ nh nội t i hối gi ố d i t dụng v t iệu tro xỉ n trong v huyển v nền đất,... 2.2 Nguyên lý cơ bản của đất có cốt Khối đất ó ốt v i đ thu t ng xử theo nguy n ý v t iệu omposite gồm h i th nh phần đất v ốt. ởi v y nguy n ý ơ n đất ó ốt i n qu n m t thi t đ n tính hất đất v ốt. Đất ó độ ền nén ( hi đ ợ h n h nở hông) t ơng đối o trong hi đó ốt v t iệu h u éo tốt v đ ợ ố trí nằm ng ng để h n h i n d ng theo ph ơng ng ng hối. Nhờ đó hối đất ó ốt đ ợ h n h huyển v ng ng ũng nh huyển v đ ng. K t qu h năng h u ự hối tăng n. Trong t ờng hắn hối đất ó ốt đ ợ xem nh m u nén 3 trụ v i tr số p ự hông 3: 13 . K trong đó: K - hệ số p ự ng ng đất n u ở tr ng th i tĩnh ó thể sử dụng ông th Jaky,: ( ) , Ho ở tr ng th i h động theo Rankine: ( ). Cơ h m việ hối gi ố đất-v i đ thu t đ đ ợ rom (1997) nghi n u thông qu một o t thí nghiệm nén 3 trụ ho tr ờng hợp t rời v t h t t qu đ ợ trình y trong hình 2. Có thể nh n đ nh về tính hất hối gia ố (composite) nh s u: Khi ó m t p gi ờng trong đất ờng độ hối đất tăng rõ rệt. Để ý gi i sự gi tăng đó ba y u tố đ ợ ho t động đ n việ tăng ờng độ hối gi ố t ơng ng : (1) Tăng p ự hông quy (theo Yang, 1972; Yang and Singh, 1974; Ingold, 1982; Athanasopoulos, 1994); (2) Tăng thông số ơ họ đất ự dính quy (Scholosser and Long, 1972; Hausmann, 1976; Ingold, 1982; Gray and Ohashi, 1983; Maher and Woods, 1990; Athanasopoulos, 1993; Elton and Patawaran, 2004 and 2005, Pham 2009, Wu and Pham 2013); (3) Gi m i n d ng đ ng ( sset nd L st 1978). C h x đ nh thông số hối gia ờng đ ợ thể hiện tr n hình 3, 4 v 5. Gi tr p ự hông tăng t ơng đ ơng đ ợ x đ nh theo ông th (1) gi tr ự dính quy đ ợ x đ nh theo ông th (2) (Scholosser and Long, 1972). Thự t ho ng h giữ p gi ố v ờng độ hối ó p gi ố hông ph i tuy n tính nh mô t ông th (1) v (2). Điều n y đ ợ thấy rõ qu hình 2 v t qu đ đ ợ ông ố h ng o t thí nghiệm í h th n [1], [14], [16], [17]. Để nâng o tính hính x trong việ x đ nh thông số hối đất gi ố, Pham (2009) đ đề xuất ông th (3), (4) v (5). C ông th n y đ đ ợ sử dụng trong một số h ng d n thi t FHWA, M [1], [16]. ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 46 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 Hình 2. So sánh hiệu quả của đất gia cố và đất không gia cố: Biểu đồ ứng suất - Biến dạng và thay đổi thể tích cho mẫu đất và đất gia cố với các lớp khác nhau với đường kính mẫu 100 mm trong trường hợp (a) đất cát rời và (b) cát chặt (Brom, [19]) Hình 3. Quan niệm về tăng lực dính quy ước (Scholosser and Long, 1972) Hinh 4. Khái niệm về áp lực hông quy ước của khối đất gia cố (Yang, 1972) 3 f R v T S (1) v Pf R S KT c 2 ' (2) ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 47 trong đó: Tf - c ờng độ l p gia cố; Sv - kho ng h giữ p gia cố; - p lự hông gi tăng; KP - hệ số p ực ngang b động c đất. Hinh 5. Đường bao cường độ kháng cắt của cát và cát gia cố (Mitchell and Villet, 1987) v fS S v f S T S T W ref v 7.03 (3) cK S T cKC p v fS S pR ref v 2 7.0 2 3 (4) C ờng độ y u ầu v i ĐKT theo ông th gi i tí h [14], [16], [17]: (5) Tf - ờng độ v i ĐKT t i độ sâu z; h - ng suất ngang t i z; Sv - kho ng h p v i ĐKT; dmax - đ ờng ính n nhất c a cốt liệu tro xỉ sử dụng m th nh ể ch a; 3 - ng suất ngang ngay sau bề m t l p m t t ờng (facing). N u hối GRT ó m t t ờng v i uốn thì p dụng 3 = 0; n u g h tông tan3 bb . trong đó: b - dung trọng v t liệu m t t ờng tông/g ch; sv d S h required FST v ** 7.0 max 6 3 ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 48 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 b - bề rộng t ờng; - m s t giữa v t g h/ tông v i v i ĐKT ó thể x đ nh bằng thí nghiệm cắt phẳng í h th c l n. X đ nh huyển v ng ng t i ất ỳ độ sâu z t ờng gi ố ó ề m t t ờng ằng g h/đ hối o ho v i uốn ó thể x đ nh theo ông th gi i tí h d i đây (Ph m 2009): )90tan( 2 45tan )tantan1(tan 5.0 00 inf dsi re vbvish i zH K bSSqzK (6) trong đó: H - hiều o t ờng; Kh - hệ số p ự ng ng đất; Kreinf - độ ng p gi ố; s - trọng ợng thể tí h đất; b - trọng ợng thể tí h tấm t ờng (g h ho tông) n u ề m t v i uốn thì đ t trọng ợng thể thí h ằng 0; - gó m s t t i ề m t tấm t ờng (g h v i g h ho tông v i tông); - gó m s t đất v i ng t ờng; - gó gi n; ds - gó m s t hữu hiệu đất theo thí nghiệm ắt trự ti p. 3. Ví dụ về thiết kế kết cấu bể chứa tro xỉ Khi thi t th nh ể h tro xỉ ần tuân theo y u ầu thi t t ờng hắn đất gi ố. Ngo i việ tính to n h năng h u t i nền về ờng độ v i n d ng ần ti n h nh iểm tr ổn đ nh tr ợt t v huyển v ng ng th nh ể. Về ý thuy t ó thể p ph ơng ph p truyền thống để tính to n thi t t ờng gi ố. Trong i o n y việ tính to n thi t th nh ể dự theo FHWA (2013) ho (Wu and Pham, 2011) v t hợp iểm h ng theo ph ơng ph p phần tử hữu h n (P xis). Trong phân tí h n y to n ộ gi i đo n thi ông v sử dụng đ ợ đ v o để tính to n. V t iệu sử dụng ho th nh ể h nh s u: - Tro xỉ: tro xỉ nhiệt điện đ ợ ấy đ i diện ng y t i nơi xây dựng ể h nh m y nhiệt điện ở Việt N m nh Duy n H i Qu ng Ninh N D ơng Sơn Động Cẩm Ph Uông í Mông D ơng Vĩnh Tân. V t iệu n y sẽ sử dụng để th y th đất đắp thông th ờng. Thông số v t iệu tro xỉ sử dụng đ ợ thí nghiệm t i phòng thí nghiệm Viện Kho họ công nghệ xây dựng (I ST) v đ ợ thể hiện trong ng 1 v 2; - V i Đ thu t: để m p gi ố ho t ờng th nh ể n n sử dụng o i sẵn ó tr n th tr ờng v i thông số phù hợp ho í h th t ờng mong muốn; - M t t ờng (f ing): Sử dụng g h/ hối tông đú sẵn m m t t ờng ho dùng v i ĐKT uốn i để o vệ m t t ờng (hình 6). Trong tính to n m t t ờng g h tông rỗng 50% ó í h th 400x200x200 mm; - Phần tử ti p xú (Interf e): Đ ợ sử dụng t i v trí ti p xú giữ ề m t t ờng g h tông v tro xỉ đầm h t giữ v i đ thu t v g h tông giữ tro xỉ v v i đ thu t. Hệ số gi m ờng độ dự i n R=0 9; - Để gi m thiểu sự nh h ởng y u tố h đất nền t i hu vự xây dựng đ n ng xử ể h gi thi t nền d i đ y p đất tốt. Tr n thự t ó thể ăn v o điều iện đ hất ông trình (ĐCCT) t i hu vự xây dựng để tính to n thi t ể h . Lú n y ần x đ nh th m ờng độ v i n d ng nền d i ể h giống nh thi t nền d i hối đất đắp đ đ p ho móng nông. Hình 6. Bề mặt tường bằng gạch/đá và cuốn bằng vải ĐKT ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 49 3.1 li u b i to n C thông số tính to n th nh ể h sử dụng phần mềm P xis 2016 nh sau: - Đất gi ố tro xỉ nhiệt điện hông trộn xi măng ( ’ = 12,5 0 ; C’ = 15.5 kN/m 2 ; = 0) ho trộn xi măng 5% ó hỉ ti u ( ng 2) unsat = 14,42 kN/m 3 , sat = 17,12 kN/m 3 , ’ = 35,5 0 ; C’ = 26 kN/m 2 ; = 5,5 0 ; E = 30000 kPa; = 0,25; R=0,9; - Cốt gi ố đ ợ sử dụng o i ó ự éo ho phép Ta ho ng h giữ p ốt gi ố Sv, hiều d i L. Trong i to n n y Ta = 70 kN/m; EA=1000 kN/m; Kho ng h thông th ờng ho i to n n y Sv = 0,2m; 0,4m; 0,6m v 0 8m; Chiều d i v i đ thu t ằng hiều rộng t ờng đối v i t ờng ó ề m t g h tông ho bằng hiều rộng t ờng ộng th m hiều d i v i đ thu t uốn m t t ờng; - Chiều o t ờng H: n nhất t ơng ng v i h i ần hiều rộng th nh ể h ( ó thể họn L/H ho ng 0 6 theo FHWA; ho 0,7 theo ASSHTO). Để ự họn một gi i ph p thi t tối u ó thể h o s t nh h ởng t ng thông số một đ n ng xử t ờng h m đ ợ p dụng th y đổi gi tr thông số đó trong hi đó thông số h đ ợ giữ ố đ nh (Nguyen nd Ph m 2016). Trong ví dụ n y họn H=8m, L=5,4m. Trong tr ờng hợp họn hiều d i v i ĐKT d i hơn 0.7 H ng xử t ờng gần nh hông th y đổi (Nguyen and Pham, 2016). Tro xỉ đ ợc ch a trong hồ sau ng t ờng ( ùng o i tro xỉ v i th nh t ờng) ó hỉ ti u: Lấy t ơng đ ơng tro xỉ gia cố ho ó thể lấy gi m đi do l p v t liệu tro xỉ n y hông đ ợ đầm ch t. Quy trình đắp tính to n dự tr n qu trình sử dụng khai th . Ở đây, gi đ nh tro xỉ nhiệt điện tự nhi n ( hông gi ố) đ ợ đổ trực ti p v o trong ể theo t ng l p. Cụ thể trong i to n n y tro xỉ đ ợ đổ t 4 l p, mỗi l p d y 2m. Sau khi kh o s t sơ ộ dự tr n ông th c gi i tí h (5) để tính ờng độ l p gia cố (Pham 2009, Wu and Pham 2013), lựa chọn thông số c a t ờng bể ch nh s u: hiều o t ờng H= 8m, chiều rộng 5,4m, kho ng h giữ p gia cố Sv=0,4m. K t qu tính to n ho thấy, v i kho ng h p gia cố Sv = 0 4m 0 6m v 0 8m; t ờng o H=8m; thông số l p tro xỉ nh tr n v i dmax = 30mm ờng độ v i đ a k thu t l n nhất t ơng ng 66 7 N/m 147 5 N/m v 292 7 N/m. Nh v y ăn tr n điều kiện thực t cho sử dụng lựa chọn H=8m, kho ng h p gia cố Sv= 0,4m v ờng độ v i đ a k thu t tối thiểu 70kN/m (Amaco 4x4). Bảng 1. Thông số tro xỉ làm vật liệu xây dựng bể chứa ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 50 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 Bảng 2. Các thông số sức kháng cắt của vật liệu tro xỉ tại nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh 3.2 Phân tích kết quả tính to n theo Plaxis a. Mặt tường bằng tấm bê tông V i sự ó m t p v i đ thu t hiều o t ờng ó thể tăng n v ó thể sử dụng t ờng thẳng đ ng ho độ dố t ờng 5 o so v i ph ơng đ ng. Nh v y ó thể ti t iệm đ ng ể v t iệu m t ờng đồng thời m tăng dung tí h ể h tr n ùng một diện tí h xây dựng. N u t ờng ể h m th nh m i dố nh đ đ p thì ợng v t iệu sử dụng rất n v gi m thể tí h h do hân t ờng ần đ rộng để ổn đ nh. Ví dụ t ờng th nh ể h o 10m v m t t ờng rộng 6m để ph ơng tiện ó thể di huyển n tr n thì ề rộng đ y t ờng d y ỡ 46 m đ n 50 m. N u sử dụng t ờng gi ố diện tí h m t ắt ng ng t ờng hỉ ằng 20 đ n 25% so v i m i dố thông th ờng. Do v y sử dụng t ờng gi ố ó thể ti t iệm đ n 80% thể tí h v t iệu v tăng dung tí h ể h a tr n ùng một diện tí h xây dựng. Nh đ i t hiệu qu hính p gi ố tăng ờng độ hối đất/tro xỉ d i t dụng ngo i ự tăng hiều o t ờng gi m hiều rộng đ y, L p gi ố hông những m gi m i n d ng ng ng hối gi ố òn m gi m đ ng ể độ ún. Tuy ùng o i v t iệu tro xỉ nh ng i n d ng t ờng tro xỉ gi ố nhỏ hơn nhiều so v i tro xỉ m v t iệu th i trong hồ h (hình 7 - ợng tro xỉ trong hồ ằng hiều o t ờng nh ng độ ún gấp 2 ần: độ ún t ờng gi ố 9mm, òn p tro xỉ th i 20 mm). Chuyển v ng ng n nhất 10mm. Tr n thự t v t iệu h trong ể th ờng đ ợ đổ trự ti p hông u èn nh hi xây dựng th nh ể n n độ ún thự t sẽ n hơn. Tuy nhi n việ n y hông nh h ởng đ n sự m việ th nh ể hi v t iệu trong ể gần giống nh ngo i ự t dụng v th nh ể đ ợ ấu t o đ h năng h u o i v t iệu tro xỉ h nh u. (a) (b) ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 51 (c) (d) (e) (f) Hình 7. Kết quả tính theo Plaxis: (a) – (e): Biểu đồ biến dạng của tường tro xỉ gia cố và khối tro xỉ bên trong hồ chứa khi chiều cao lượng tro xỉ trong hồ bằng 0, ¼, ½, ¾ và 1 H (H chiều cao của tường); và (f): Dạng mặt trượt của thành tường bể chứa xác định theo hệ số giảm cường độ (c-phi reduction) b. Mặt tường bằng vải địa kỹ thuật Trong nhiều tr ờng hợp n u hông ần qu n tâm đ n thẩm m v để gi m hi phí về v t m t t ờng ó thể sử dụng m t t ờng ằng v i đ thu t uốn i (hình 10) th y th m t t ờng ằng g h tông. Trong tr ờng hợp n y n n thi t độ dố m t t ờng hông nhỏ hơn 5 o so v i ph ơng đ ng. Sơ đồ tính to n o i t ờng n y đ ợ gi i thiệu trong hình 8. (a) (b) Hình 8. Sơ đồ tính (a) tường cuốn bề mặt và (b) tường gạch bê tông 4. Quy trình thi công tường có cốt gia cố làm thành bể chứa Quy trình thi ông t ờng th nh ể: Thi ông t ờng gia cố m th nh ể, gi thi t đ y ể nền đất tự nhi n. T ờng chắn gia cố bằng v i đ a k thu t đ ợ thi ông theo nh sau: 1- Tr i v i ĐKT tr n nền thi n nhi n đ đ ợc m phẳng m t t ơng đối; 2- Đ t g h tông t i 2 m t t ờng, kho ng h ằng chiều rộng t ờng; ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 52 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 3- Đổ tro xỉ m v t liệu san lấp d y t 0 2m đ n 0 3m n tr n p v i ĐKT nằm trong khu vực g ch tông; 4- Đầm ch t theo t ng l p để đ t độ ch t K=0,9 nh thi t k ; ti p tụ đổ tro xỉ s o ho s u hi đầm ch t chiều dầy c a l p Sv; 5- Tr i l p v i ĐKT th 2 v ti p tục l p l i theo tr n ho đ n hi đ t độ cao thi t k . Quy trình thi ông a lo i t ờng n y đ ợc thể hiện tr n hình 9. Trong tr ờng hợp sử dụng t ờng cuốn bề m t ó thể tham kh o quy trình thi ông theo hình 10. Hình 9. Các bước thi công tường chắn bề mặt bằng gạch hoặc khối bê tông ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 53 Hình 10. Các bước thi công tường chắn bề mặt bằng cuốn bằng vải ĐKT 5. Kết luận và kiến nghị Việ sử dụng th nh ể h tro xỉ t ờng tro xỉ nhiệt điện gi ố v i đ thu t ( ho o i m t t ờng) ho i đ thu t (trong tr ờng hợp ề m t t ờng g h tông) th y th t ờng hắn đất thông th ờng đem i hiệu qu đ ng ể. Cụ thể: - Sử dụng tro xỉ ấy trự ti p t nh m y nhiệt điện ho tro xỉ trộn 5% xi măng để m th nh ể sẽ gi m đ ng ể hi phí v n huyển v t iệu th nh t ờng đất/đ t nơi h t i; - V i sự ó m t p v i đ thu t hiều o t ờng ó thể tăng n v ó thể sử dụng t ờng thẳng đ ng ho độ dố t ờng 5 o so v i ph ơng đ ng (n u m t t ờng đ ợ uốn ằng v i ĐKT). Nh v y ó thể ti t iệm đ ng ể v t iệu m t ờng đồng thời m tăng dung tí h hồ h tr n ùng một m t ằng xây dựng. N u t ờng ể h thông th ờng ấu t o nh m i dố đ đ p thì ợng v t iệu sử dụng rất n v gi m thể tí h h do hân t ờng ần đ rộng để ổn đ nh. Ví dụ t ờng th nh ể h o 10m v m t t ờng rộng 6m để ph ơng tiện ó thể di huyển n tr n thì đ y t ờng d y ỡ 46 m đ n 50 m. N u sử dụng t ờng gi ố diện tí h m t ắt ng ng t ờng hỉ ằng 20 đ n 25% so v i m i dố thông th ờng. Do v y sử dụng t ờng gi ố ó thể ti t iệm 75% đ n 80% thể tí h v t iệu v tăng dung tí h ể h a tr n ùng 1 diện tí h xây dựng; - T ờng ó ốt ó độ ền o đơn gi n dễ thi ông thời gi n thi ông nh nh n u đ ợ sử dụng m ể h tro xỉ sẽ đem i hiệu qu n về inh t thu t v môi tr ờng. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Adams, M., Nicks J., Stabile T, Wu J, Schlatter W, and Hartmann J. (2011). Geosynthetic Reinforced Soil Integrated Bridge System Interim Implementation Guide FHWA-HRT-11-027. [2] Ath n sopou os G.A. (1994). “On the Enh n ed Confining Pressure Approach to the Mechanics of ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 54 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 Reinfor ed Soi ”. Geotechnical and Geological Engineering, 12, 122-132. [3] Ath n sopou os G.A. (1993). “Effe t of P rti e Size on the Mechanical Behavior of Sand-Geotextile Composite.” Geotextiles and Geomembranes, 12, 255-273. [4] ssett A.K. nd L st N.C. (1978). “Reinfor ing E rth e ow Footings nd Em n ments”. Proc. Of the ASCE Spring Convention and Exhibit, Pittsburgh, PA. [5] Broms, B. (1977), Triaxial tests with fabric-reinforced soil. Proceedings, international conference on use of fabrics in geotechnics, L’Ecole nationale des ponts et chaussees, vol. Ill, Paris, France, 1977, pp. 129–133 (1977). [6] Đinh Quố Dân Đo n Th T ờng Đỗ Ngọ Sơn Nguyễn Th Thanh Th y, “Đ tính thu t c a tro xỉ nhiệt điện hi m v t liệu san lấp thay th v t liệu truyền thống”, Hội nghị khoa học quốc tế Kỷ niệm 55 năm ngày thành lập Viện KHCN Xây dựng. [7] Elton, D. J. and Patawaran, M. A. B. (2004). "Mechanically Stabilized Earth Reinforcement Tensile Strength from Tests of Geotextile-Reinforced Soil." Journal of the Transportation Research Board, No. 1868, TRB, National Research Council, Washington, D.C., 81-88. [8] Elton, D. J. and Patawaran, M. A. B. (2005). "Mechanically Stabilized Earth (MSE) Reinforcement Tensile Strength from Tests of Geotextile Reinforced Soil". A Report to the Alabama Highway Research Center, Auburn University, 77 pages. [9] Gray, D.H. nd Oh shi H. (1983). “Me h ni s of fi er reinfor ement in s nd”. ASCE, Journal of Geotechnical Engineering, 109, 335-353. [10] H usm nn M.R. (1976). “Strength of Reinfor ed E rth”. ARRB Proc., Vol. 8. [11] Ingo d T.S. (1982). “Reinfor ed E rth”. Thomas Telford Ltd, London. [12] M her M.H. nd Woods R.D. (1990). “Dyn mi Response of Sand Reinforced with Randomly Distributed Fibers”. ASCE, Journal of Geotechnical Engineering, 116, 1116-1131. [13] Nguyễn Th Ngân v Ph m Quy t Thắng (2016) “Phân tí h thông số nh h ởng đ n ng xử c a t ờng chắn đất ó ốt”, Tạp chí khoa học kỹ thuật, số 4, 71-79. [14] Pham, Q. T. (2009), Investigating Composite Behavior of Geosynthetic Reinforced Soil Mass, PhD Thesis, University of Colorado. [15] S h osser F. Long N. (1972). “Comportement de terre rmée d ns es ouvr ges de soutènement”. In: Proceedings of the European Conference on Soil Mechanics and Foundation Engineering, vol. 1. Madrid, pp. 299–306. [16] Wu J.TH, Pham QT, Adams M., (2013), Composite Behavior of Geosynthetic Reinforced Soil Mass, FHWA-HRT-10-077. [17] Wu, T.H.J. and Pham, Q. T. (2013) "Load-carrying capacity and required reinforcement strength of closely-spaced soil-geosynthetic composites". Journal of Geotechnical and Geoenvironmental Engineering, ASCE, 139(9), pp. 1468–1476. [18] Wu, J.T.H. (1994), Design and Contruction of Simple, Easy and Low cost Retaining Walls, Colorado Transportation Institute, Report CTI-UCD-1-94.[19] Yang, Z. (1972). "Strength and Deformation Characteristics of Reinforced Sand". PhD. Thesis, University of California at Los Angeles, CA, 236 pages. [19] Y ng Z. nd Singh A. (1974). “Strength nd Deform tion Ch r teristi s of Reinfor ed S nd”. International Meeting on Water Resources Engineering, Los Angeles, CA. Ng y nhận b i: 06/3/2019. Ng y nhận b i sửa lần cuối: 28/3/2019.
File đính kèm:
- su_dung_ket_cau_tuong_chan_tro_xi_gia_co_vai_dia_ky_thuat_de.pdf