Tập bài giảng Giáo dục học đại cương (Hệ Cao đẳng đào tạo giáo viên Mầm non & Tiểu học)
CHƯƠNG 1. GIÁO DỤC LÀ HIỆN TƯỢNG XÃ HỘI ĐẶC BIỆT
1.1. Giáo dục là một hiện tượng xã hội, một nhu cầu sống còn của con người
1.1.1. Sự hình thành
Trong quá trình sống, con người đã không ngừng đấu tranh trong xã hội, đấu tranh
với thiên nhiên, không ngừng lao động để tạo ra của cải vật chất và tinh thần. Trong quá
trình đó con người đã tích lũy được những kinh nghiệm đấu tranh xã hội, kinh nghiệm
đấu tranh với tự nhiên, kinh nghiệm lao động sản xuất.
Mặt khác, con người khi mới sinh ra chưa có “sức mạnh bản chất người” (nhân
cách). Sức mạnh “bản chất người” chỉ dần hình thành và phát triển trong quá trình sống
của cá nhân trong xã hội loài người. Đó là quá trình tích lũy dần kinh nghiệm của loài để
biến thành kinh nghiệm các nhân.
Như vậy, để xã hội loài người có thể tồn tại và phát triển, người ta phải truyền thụ
cho nhau những kinh nghiệm đó. Hiện tượng truyền thụ - lĩnh hội kinh nghiệm xã hội
chính là hiện tượng giáo dục. Lúc đầu giáo dục xuất hiện như một hiện tượng tự phát,
diễn ra theo lối quan sát, bắt chước ngay trong qúa trình lao động (săn bắt, hái lượm, chăn
nuôi, trồng trọt ). Về sau giáo dục trở thành một hoạt động tự giác có tổ chức, có mục
đích, nội dung và phương pháp của con người. Xã hội loài người ngày càng biến đổi,
phát triển, giáo dục cũng phát triển và trở thành một hoạt động được tổ chức chuyên biệt:
có chương trình, kế hoạch, có nội dung, phương pháp khoa học
* Đặc trưng của giáo dục
Như vậy, giáo dục là hoạt động truyền thụ và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử – xã hội
từ thế hệ trước cho thế hệ sau nhằm chuẩn bị cho thế hệ sau tham gia lao động sản xuất
và đời sống xã hội. Có thể coi giáo dục như một kiểu di truyền xã hội – giáo dục thực
hiện cơ chế di sản xã hội: là cơ chế truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm đã được tích lũy
trong quá trình phát triển của xã hội loài người.
Giáo dục với tư cách là một hiện tượng xã hội có đặc trưng cơ bản là:9
- Thế hệ đi trước truyền thụ cho thế hệ đi sau những kinh nghiệm về lao động sản
xuất và sinh hoạt cộng đồng
- Thế hệ đi sau lĩnh hội và phát triển những kinh nghiệm đó để tham gia đời sống xã
hội, tham gia lao động sản xuất và các hoạt động xã hội khác. Nhờ lĩnh hội được những
kinh nghiệm xã hội mà cá thể trở thành nhân cách và nhân cách của mỗi người được phát
triển đầy đủ hơn, những nhu cầu và năng lực của họ phong phú đa dạng hơn, những sức
mạnh tinh thần và sức mạnh thể chất của họ tăng thêm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tập bài giảng Giáo dục học đại cương (Hệ Cao đẳng đào tạo giáo viên Mầm non & Tiểu học)
1ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG TẬP BÀI GIẢNG GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG (HỆ CĐ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN MẦM NON & TIỂU HỌC) GV: Lê Quang Hoạt Quảng Ngãi 2017 2MỤC LỤC Nội dung...Trang CHƯƠNG 1. GIÁO DỤC LÀ HIỆN TƯỢNG XÃ HỘI ĐẶC BIỆT ...........................6 1.1. Giáo dục là một hiện tượng xã hội, một nhu cầu sống còn của con người ............6 1.1.1. Sự hình thành.........................................................................................................6 1.1.2. Vai trò của hiện tượng giáo dục. ...........................................................................7 1.1.3. Tính xã hội của giáo dục .......................................................................................8 1.2. Tính chất của hiện tượng giáo dục giáo dục.............................................................8 1.2.1. Tính phổ biến và vĩnh hằng ...................................................................................8 1.2.2. Tính chất lịch sử và giai cấp của giáo dục.............................................................9 1.2.3. Giáo dục vừa mang tính chung vừa mang tính cụ thể. ........................................11 1.2.4. Giáo dục là hiện tượng văn minh- đỉnh cao văn hóa của loài người:..................11 1.3. Các chức năng xã hội của giáo dục .........................................................................11 1.3.1. Chức năng kinh tế - sản xuất ...............................................................................11 1.3.2. Chức năng chính trị - xã hội ................................................................................13 1.3.3. Chức năng tư tưởng - văn hóa .............................................................................14 CÂU HỎI ÔN TẬP ..........................................................................................................15 CHƯƠNG 2. GIÁO DỤC HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC .............................................15 2.1. Đối tượng, nhiệm vụ và những phương pháp của giáo dục học ...........................15 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu của giáo dục học ..............................................................15 2.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của giáo dục học xã hội chủ nghĩa Việt Nam ..................16 2.2. Hệ thống các phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục ..................................18 2.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận ........................................................18 2.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ....................................................18 32.2.3. Các phương pháp toán học ..................................................................................26 2.3. Những khái niệm cơ bản của giáo dục học .............................................................26 2.3.1. Sơ lược sự hình thành và phát triển của giáo dục học .........................................26 2.3.2. Các khái niệm cơ bản của giáo dục học ..............................................................27 2.4. Cấu trúc của giáo dục học........................................................................................30 2.4.1. Cấu trúc của giáo dục học ...................................................................................30 2.4.2. Mối quan hệ của giáo dục học với các khoa học khác ........................................31 2.5. Xu thế phát triển hiện nay của giáo dục học ở Việt Nam .....................................32 2.5.1. Tiếp cận xu thế đổi mới giáo dục trong thời đại ngày nay ..................................32 2.5.2. Những vấn đề cần hoàn thiện của giáo dục học Việt Nam .................................33 CÂU HỎI ÔN TẬP ..........................................................................................................34 Chương 3. GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH...................................34 3.1. Khái niệm về sự phát triển nhân cách ....................................................................34 3.1.1. Nhân cách ............................................................................................................34 3.1.2. Sự phát triển nhân cách .......................................................................................36 3.2. Nhân cách con người Việt Nam truyền thống và hiện đại: ...................................37 3.2.1. Con người Việt Nam truyền thống. .....................................................................37 3.2.2. Con người Việt Nam hiện đại (1945-nay)...........................................................39 3.3. Vai trò của yếu tố bẩm sinh- di truyền (BS-DT) đối với sự phát triển nhân cách. ...........................................................................................................................................39 3.3.1. Khái niệm: ...........................................................................................................39 3.3.2. Vai trò của BS-DT đối với nhân cách .................................................................40 3.4. Vai trò của môi trường sống đối với sự phát triển nhân cách. .............................40 3.4.1. Khái niệm ............................................................................................................40 43.4.2. Vai trò của môi trường đối với sự phát triển nhân cách:.....................................41 3.5. Vai trò chủ đạo của GD đối với sự phát triển nhân cách......................................42 3.5.1. Đặc trưng của GD:...............................................................................................42 3.5.2. Vai trò của giáo dục đối với sự phát triển nhân cách ..........................................42 3.5.3. Điều kiện để GD giữ vai trò chủ đạo đối với sự phát triển nhân cách ................43 3.6. Các giai đoạn phát triển của trẻ em theo lứa tuổi..................................................43 3.6.1. Các giai đoạn. ......................................................................................................43 3.6.2 Một số đặc điểm phát triển và công tác GD lứa tuổi học sinh .............................44 CÂU HỎI ÔN TẬP ..........................................................................................................49 CHƯƠNG 4. MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC VÀ HỆ THỐNG GD QUỐC DÂN...............50 4.1. Phạm trù mục đích GD ............................................................................................50 4.1.1. Mục đích giáo dục là gì? .....................................................................................50 4.1.2. Vai trò của phạm trù MĐGD...............................................................................52 4.1.3. Các tính chất của phạm trù MĐGD. ....................................................................52 4.2. MĐGD Việt Nam hiện nay.......................................................................................53 4.2.1. Lược sử phát triển của quan niệm về MĐGD. ....................................................53 4.2.2. Những tiền đề xác định MĐGD hiện nay............................................................55 4.2.3. MĐGD Việt Nam thời kì CNH- HĐH đất nước. ................................................56 4.2.4. Mục tiêu GD bậc MN &TH ................................................................................59 4.2.5. Những nhiệm vụ cơ bản của nền GDVN ............................................................62 4.2.6. Những biện pháp cơ bản để thực hiện MĐGD....................................................63 3.3. Nguyên lý giáo dục....................................................................................................64 3.3.1. Khái niệm nguyên lý giáo dục.............................................................................64 3.3.2. Nội dung nguyên lý giáo dục ..............................................................................66 3.3.3. Phương hướng thực hiện nguyên lý giáo dục......................................................68 54.4. Hệ thống giáo dục quốc dân.....................................................................................69 4.4.1. Khái niệm hệ thống giáo dục quốc dân (GDQD)................................................69 4.4.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống GD quốc dân......................................................70 4.4.3. Sơ lược hệ thống giáo dục quốc dân VN hiện nay ..............................................70 CÂU HỎI ÔN TẬP ..........................................................................................................72 5.1. Vai trò của người giáo viên ......................................................................................72 5.1.1. Đối với xã hội nói chung. ....................................................................................72 5.1.2. Trong giáo dục nhà trường. .................................................................................72 5.2. Nhà giáo, Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên ...................................................73 5.2.1. Nhà giáo (Luật GDVN-70)..................................................................................73 5.2.2. Nhiệm vụ của nhà giáo (Luật GDVN-72) ...........................................................73 5.2.3. Quyền của nhà giáo (Luật GDVN-73) ..............................................................73 5.3. Đặc điểm lao động sư phạm (LĐSP) của người giáo viên.....................................74 5.3.1. Một số đặc điểm chung trong LĐSP. ..................................................................74 5.3.2. Một số đặc thù của LĐSP MN &TH...................................................................75 5.4. Những yêu cầu đối với nhân cách người người giáo viên .....................................75 5.4.1. Những yêu cầu về phẩm chất. .............................................................................75 5.4.2. Những yêu cầu về năng lực. ................................................................................75 5.4.3. Một số nét tính cách cần thiết của GV MN &TH................................................77 5.5. Người giáo viên với việc nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ .....................77 5.5.1. Sự cần thiết: .........................................................................................................77 5.5.2. Các con đường nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. .................................77 CÂU HỎI ÔN TẬP ..........................................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................78 6LỜI NÓI ĐẦU Khoa học giáo dục với tư cách là khoa học nghiên cứu nhằm phát hiện những quy luật và tính quy luật của các quá trình hình thành nhân cách bao gồm trong nó nhiều chuyên ngành ứng với các góc độ khác nhau của sự phát triển cá nhân dưới ảnh hưởng của giáo dục. Giáo dục học đại cương là một trong nhiều ngành đó, nó xem xét, tìm hiểu quá trình giáo dục trên bình diện tổng quát nhất. Những kết quả do giáo dục học đại cương mang lại sẽ là chỗ dựa cho các chuyên ngành giáo dục học khác cả trên phương diện định hướng chung và những vấn đề cụ thể. Trong nhiều năm các nhà giáo dục học nước ta đã dày công nghiên cứu và cho ra đời những giáo trình giáo dục học Đại cương rất có giá trị như: Giáo trình Giáo dục học của các giáo sư Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt, Lê Khánh Bằng, Vũ Ngọc Quang, Phạm Viết Vượng Những giáo trình này đã phản ánh khá đầy đủ, sâu sắc thành tựu phát triển giáo dục và khoa học giáo dục mỗi giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đã góp phần tích cực và việc cung cấp một hệ thống kiến thức giáo dục tổng thể cho nhiều hệ của thầy giáo, cô giáo trong cả nước. Riêng phần giáo dục học đại cương dùng trong đào tạo giáo viên ngành mầm non và bậc tiểu học thường được biên soạn tích hợp trong các giáo trình giáo dục học chuyên ngành. Hiện nay, để phục vụ việc đào tạo theo hệ thống tín chỉ và phục vụ sinh viên hệ cao đẳng sư phạm mầm non và tiểu học học tập thuận lợi môn học nên trong khuôn khổ tập bài giảng này chúng tôi trình bày ngắn gọn một số chương cơ bản là: Chương 1. Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt Chương 2. Giáo dục học là một khoa học Chương 3. Giáo dục và sự phát triển nhân cách Chương 4. Mục đích, nguyên lí giáo dục và hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam Chương 5. Người giáo viên mầm non và tiểu học. 7Là tập tài liệu tham khảo nội bộ; mặt khác trình độ biên soạn của chúng tôi có hạn nên tài liệu chắc chắn còn nhiều hạn chế. Rất mong được sự đóng góp của các đồng nghiệp gần xa. 8CHƯƠNG 1. GIÁO DỤC LÀ HIỆN TƯỢNG XÃ HỘI ĐẶC BIỆT 1.1. Giáo dục là một hiện tượng xã hội, một nhu cầu sống còn của con người 1.1.1. Sự hình thành Trong quá trình sống, con người đã không ngừng đấu tranh trong xã hội, đấu tranh với thiên nhiên, không ngừng lao động để tạo ra của cải vật chất và tinh thần. Trong quá trình đó con người đã tích lũy được những kinh nghiệm đấu tranh xã hội, kinh nghiệm đấu tranh với tự nhiên, kinh nghiệm lao động sản xuất. Mặt khác, con người khi mới sinh ra chưa có “sức mạnh bản chất người” (nhân cách). Sức mạnh “bản chất người” chỉ dần hình thành và phát triển trong quá trình sống của cá nhân trong xã hội loài người. Đó là quá trình tích lũy dần kinh nghiệm của loài để biến thành kinh nghiệm các nhân. Như vậy, để xã hội loài người có thể tồn tại và phát triển, người ta phải truyền thụ cho nhau những kinh nghiệm đó. Hiện tượng truyền thụ - lĩnh hội kinh nghiệm xã hội chính là hiện tượng giáo dục. Lúc đầu giáo dục xuất hiện như một hiện tượng tự phát, diễn ra theo lối quan sát, bắt chước ngay trong qúa trình lao động (săn bắt, hái lượm, chăn nuôi, trồng trọt). Về sau giáo dục trở thành một hoạt động tự giác có tổ chức, có mục đích, nội dung và phương pháp của con người. Xã hội loài người ngày càng biến đổi, phát triển, giáo dục cũng phát triển và trở thành một hoạt động được tổ chức chuyên biệt: có chương trình, kế hoạch, có nội dung, phương pháp khoa học * Đặc trưng của giáo dục Như vậy, giáo dục là hoạt động truyền thụ và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử – xã hội từ thế hệ trước cho thế hệ sau nhằm chuẩn bị cho thế hệ sau tham gia lao động sản xuất và đời sống xã hội. Có thể coi giáo dục như một kiểu di truyền xã hội – giáo dục thực hiện cơ chế di sản xã hội: là cơ chế truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm đã được tích lũy trong quá trình phát triển của xã hội loài người. Giáo dục với tư cách là một hiện tượng xã hội có đặc trưng cơ bản là: 9- Thế hệ đi trước truyền thụ cho thế hệ đi sau những kinh nghiệm về lao động sản xuất và sinh hoạt cộng đồng - Thế hệ đi sau lĩnh hội và phát triển những kinh nghiệm đó để tham gia đời sống xã hội, tham gia lao động sản xuất và các hoạt động xã hội khác. Nhờ lĩnh hội được những kinh nghiệm xã hội mà cá thể trở thành nhân cách và nhân cách của mỗi người được phát triển đầy đủ hơn, những nhu cầu và năng lực của họ phong phú đa dạng hơn, những sức mạnh tinh thần và sức mạnh thể chất của họ tăng thêm. 1.1.2. Vai trò của hiện tượng giáo dục. Giáo dục vừa ... riển nhân cách. + Giáo dục nhà trường: giữ vai trò chủ đạo, có chức năng chuyên trách về giáo dục, có mục đích và nội dung giáo dục toàn diện. 77 + Giáo dục gia đình: giữ vị trí đặc biệt trong sự phát triển nhân cách, là nơi đem đến những bài học thường xuyên và đầu tiên. + Giáo dục xã hội: là giáo dục trong môi trường trẻ sinh sống: các đoàn thể học sinh tham gia, cộng đồng, câu lạc bộ, nơi vui chơi...; là nơi thể hiện kết quả giáo dục gia đình và nhà trường. Ba lực lượng giáo dục cùng hướng đến phát triển nhân cách cho thế hệ trẻ. Tuy nhiên, tính chất tác động đôi lúc còn mâu thuẫn. - Biện pháp: + Các lực lượng giáo dục phải thống nhất về mục đích, yêu cầu, nd và phương pháp giáo dục. Mọi sự phân tán, không đồng bộ, theo các khuynh hướng khác nhau đều có thể phá vỡ sự toàn vẹn của cả quá trình. Trong khi thống nhất phải giữ vững và thể hiện được vai trò chủ đạo của giáo dục nhà trường. 3.3.3. Phương hướng thực hiện nguyên lý giáo dục - Từng bước nâng cao chất lượng công tác phổ cập giáo dục; - Thực hiện nghiêm túc, có chất lượng nhiệm vụ giáo dục phổ thông; - Thường xuyên cải tiến nội dung, chương trình phương pháp đảm bảo khoa học, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập. - Đảm bảo cân đối giữa việc trang bị tri thức với hình thành kỹ năng và thái độ hợp lý trong giáo dục ở mọi cấp học, bậc học. - Tổ chức cho học sinh được tham gia vào nhiều hoạt động thực tiễn (ngoài giờ học trên lớp) như hoạt động xã hội, lao động, - Thu hút được các tầng lớp, các tổ chức trong xã hội và gia đình học sinh cùng có ý thức tham gia vào công tác giáo dục theo điều kiện và sở trường của mình. 78 4.4. Hệ thống giáo dục quốc dân. 4.4.1. Khái niệm hệ thống giáo dục quốc dân (GDQD) a. Hệ thống GDQD là gì? Hệ thống GD quốc dân là tổng thể các cơ sở GD -ĐT phục vụ nhu cầu học tập của nhân dân trong nước (từ điển GDH) Hệ thống GDQD là một tổ chức bộ máy nhà nước bao gồm trong nó các cơ quan chuyên trách hoạt động GD-ĐT đối với mọi thành viên trong xã hội, đặc biệt đối với thế hệ trẻ. b. Đặc trưng của hệ thống GD quốc dân : Hệ thống GD quốc dân vận động và phát triển dựa trên những mối quan hệ tác động của hệ thống kinh tế- xã hội trong mỗi giai đoạn phát triển (Thể hiện rõ tính chất chính trị- xã hội của GD). Hệ thống GD quốc dân là một phức thể gồm nhiều thành tố, sắp xếp theo một trật tự nghiêm nhặt, có chức vụ, chức năng riêng, nhưng đồng thơig lại chịu sự chi phối chung bởi những yếu tố chung về quản lí, điều khiển, tổ chức, đánh giá. Nhìn chung: Về cơ cấu, có nhiều bộ phận từ thấp tới cao; với nhiều loại hình; Về không gian; thống nhất phạm vi cả nước, có tính đặc điểm từng vùng, địa phương; Về thời gian: có sự kế tiếp các giai đoạn, với mục tiêu, nội dung, chương trình cụ thể 4.4.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống GD quốc dân. - Tăng cường đầu tư xây dựng hệ thống GD quốc dân: Làm cho hệ thống GD ngày càng hoàn thiện, thực sự trở thành nền tảng sự phát triển kinh tế- xã hội. - Hướng tới mục tiêu phát triển con người toàn diện: Vừa đảm bảo tính nhân văn vừa đáp ứng công cuộc cách mạng. - Phát triển GD gắn với nhu cầu phát triển KT-XH và tiến KHKT: Hệ thống GD phải mang tính tiên tiến, hiện đại; phục vụ thực tiễn XHVN. 79 - Bảo đảm công bằng, dân chủ trong GD: Không phân biệt giai cấp, dân tộc, giới tính; tạo điều kiện cho các đối tượng khó khăn. - GD lấy ngôn ngữ tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức, chú ý dạy nói, dạy viết ngôn ngữ mẹ đẻ cho học sinh dân tộc it người. - Đảm bảo nhà nước thống nhất quản lí hệ thống GD. 4.4.3. Sơ lược hệ thống giáo dục quốc dân VN hiện nay a. Xu thế chung (Tiếp cận xu thế thế giới) - Trẻ em trước 6 tuổi được xác định là mục tiêu lớn trong sự nghiệp GD. - Cùng mục đích GD được tiến hành bằng nhiều con đường, hình thức khác nhau. - GD thường xuyên được chú trọng, xuyên suốt mọi lứa tuổi và trở thành phong trào của quần chúng. - Kết hợp chặt chẽ giữa GD phổ thông- Kĩ thuật tổng hợp- GD nghề nghiệp. - Xây dựng nhiều loại hình trường lớp, cơ sở GD khác nhau (đa dạng hoá) - Hiện đại hoá các yếu tố của hệ thống GD; đặc biệt là CSVC. - Huy động nhiều lực lượng khác nhau tham gia xây dựng và phát triển giáo dục. b. Khái quát hệ thống GD quốc dân hiện nay. * Về cơ cấu: có 5 phân ngành. 1) GD mầm non: Gồm nhà trẻ & Mẫu giáo. 2) GD phổ thông: gồm 2 bậc: TH (5năm); Trung học chia làm 2 giai đoạn; THCS (4 năm), PTTH (3năm). 3) GDCN: TCCN và dạy nghề. 4) GD đại học: - GDĐH, đào tạo 2 trình độ: CĐ và đại học - GD sau ĐH, đào tạo 2 trình độ: TS; Ths. 80 5) GD thường xuyên: Hỗ trợ đào tạo- bồi dưỡng kiến thức phổ thông và nghề nghiệp. * Các loại hình trường lớp và phương thức đào tạo: - Các loại trường, lớp: + Trường công lập, ngoài công lập. + Ngoài ra còn có các loại trường, lớp đặc biệt: Khuyết tật, dân tộc nội trú - Phương thức đào tạo; Nhiều loại hình, mềm dẻo đáp ứng nhu cầu học tập của các tầng lớp nhân dân: chính qui; phi chính qui; từ xa. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Mục đích giáo dục là gì? Ý nghĩa của mục đích giáo dục? 81 2. Trình bày mục đích giáo dục Việt Nam. 3. Nguyên lí giáo dục là gì? Trình bày nội dung nguyên lí giáo dục Việt Nam. 4. Hệ thống GDQD là gì? Hãy nêu các nguyên tắc xây dựng hệ thống GDQD. 82 Chương 5. NGƯỜI GIÁO VIÊN MẦM NON & TIỂU HỌC. 5.1. Vai trò của người giáo viên 5.1.1. Đối với xã hội nói chung. - Là lực lượng đào tạo, cung cấp sức LĐSX cho XH, từ đó tạo cơ sở cho các quá trình KT- XH phát triển. - Giữ vai trò lớn trong việc xây dựng hệ tư tưởng xã hội; Do đó, người giáo viêncầu nối giữa Đảng, nhà nước với quần chúng nhân dân. - Là nhân vật trung gian truyền bá tri thức của thế hệ trước cho thế hệ sau; là lực lượng gìn giữ, phát triển nền văn hoá dân tộc, nhân loại. - Tác động tích cực tới đời sống cộng đồng: sức khỏe, KH-KT, sinh hoạt văn hoá vv. 5.1.2. Trong giáo dục nhà trường. - Là lực lượng chủ yếu thay mặt xã hội điều khiển quá trình GD trong hệ thống GD quốc dân (chuyên môn hoá) - Là lực lượng quyết định chất lượng GD-ĐT trong nhà trường: + Là nguồn tri thức quan trọng, cơ bản đối với học sinh, từ đó giúp học sinh có hệ thống tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cơ bản. + Là lực lượng chủ yếu hướng dẫn học sinh rèn luyện các hành động nhận thức, tạo điều kiện phát triển trí tuệ + Là lực lượng quan trọng trong tổ chứ các hoạt động GD nhân cách, xây dựng hệ thống thái độ, hành vi ứng xử đúng đắn cho học sinh. + Bản thân nhân cách của người giáo viên là phương tiện GD nhân cách học sinh rất sinh động, vô cùng thiết thực. 5.2. Nhà giáo, Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên 83 5.2.1. Nhà giáo (Luật GDVN-70) (1) Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác. (2) Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây: a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ; c) Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp; d) Lý lịch bản thân rõ ràng. (3) Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên. 5.2.2. Nhiệm vụ của nhà giáo (Luật GDVN-72) Nhà giáo có những nhiệm vụ sau đây: 1. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục; 2. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường; 3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học; 4. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học; 5. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. 84 5.2.3. Quyền của nhà giáo (Luật GDVN-73) Nhà giáo có những quyền sau đây: 1. Được giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo; 2. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; 3. Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở giáo dục khác và cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi mình công tác; 4. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự; 5. Được nghỉ hè, nghỉ Tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật lao động. 5.3. Đặc điểm lao động sư phạm (LĐSP) của người giáo viên 5.3.1. Một số đặc điểm chung trong LĐSP. a. Mục đích LĐSP. Là tạo ra sức manh bản chất con người theo yêu cầu của xã hội (con người mới); tuỳ theo bậc học, được cụ thể hoá. b. Đối tượng LĐSP là những chủ thể tích cực. HS là những nhân cách đang phát triển; là những chủ thể có đặc điểm TL-XH khác nhau; Do đó, GD cần luôn chủ động, tích cực, sáng tạo. c. Công cụ LĐSP: - Các yếu tố vật chất; - Hệ thống tri thức, kĩ năng, kĩ xảo; - Đặc điểm nhân cách giáo viên. Vì vậy, giáo viên phải luôn học hỏi, rèn luyện nhân cách nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ. 85 e. Kết quả LĐSP Là sự phát triển bên trong nhân cách của HS (sinh học & TL-XH) theo khuôn mẫu xã hội qui định; Kết quả LĐSP thường không tỉ lệ thuận với cường độ LĐSP; qua thời gian dài mới đạt được nên GD phải bền bỉ, sáng tạo. e. Không gian, thời gian LĐSP: Đa dạng và linh hoạt. 5.3.2. Một số đặc thù của LĐSP MN &TH - Giaos viên MN &TH tổ chức nhiều hoạt động, dạy nhiều môn học: Do đó GV phải học tập nắm vững nhiều môn học; nắm nhiều PPGD- DH đặc trưng. - Học sinh MN&TH còn nhỏ: Giáo viên phải hướng dẫn chi tiết; nhắc nhở thường xuyên; yêu cầu GD chặt chẽ, nhất quán,.. - Học sinh rất hồn nhiên, tin cậy giáo viên: Giáo viên cần chú ý phát triển tình cảm tích cực; phải luôn tu dưỡng bản thân để các em noi theo. 5.4. Những yêu cầu đối với nhân cách người người giáo viên 5.4.1. Những yêu cầu về phẩm chất. - Có sự giác ngộ cách mạng, trung thành với tổ quốc; có tư tưởng – chính trị đúng đắn. - Giáo viên là một người công dân, nên trước hết cần có những phẩm chất của người công dân gương mẫu: Có ý thức trách nhiệm xã hội; Hành vi ứng xử mẫu mực; Có lối sống phù hợp chuẩn mực xã hội; sẵn sàng giúp đỡ người khác - Có lòng yêu trẻ, yêu nghề nghiệp + Đây vừa là phẩm chất đạo đức, mang tính nhân văn trong xã hội hiện đại, vừa là phẩm chất nhân cách đặc trưng của người GV, do nghề nghiệp qui định và đòi hỏi. 86 + Tình yêu thương con người nói chung, yêu trẻ nói riêng vừa là phương tiện, môi trường để giúp GV xác lập mối quan hệ tốt đẹp với học sinh, từ đó thực hiện các tác động SP cần thiết. + Tình cảm nghề nghiệp, lí tưởng nghề nghiệp là động cơ bản và mạnh mẽ giúp người GV luôn tích cực phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; là cơ sở giúp GV có khả năng hoạt động tự giác, sáng tạo; là cơ sở để đấu tranh khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực xảy ra trong cuộc sống và nghề nghiệp. 5.4.2. Những yêu cầu về năng lực. a. Người GV phải có hệ thống kiến thức cần thiết. - Nhóm kiến thức các môn học: Là toàn bộ những tri thức liên quan tới môn học & các hoạt động mà GV phải đảm nhiệm giảng dạy ở nhà trường: + Nhóm kiến thức sư phạm học + Nhóm kiến thức công cụ + Những kiến thức văn hoá mở rộng. b. Người GV phải có hệ thống năng lực sư phạm. B1. Năng lực chẩn đoán nhu cầu và đặc điểm đối tượng GD. - Thực chất: Là khả năng thâm nhập vào thế giới bên trong của đối tượng học sinh; Hiểu biết tường tận các đặc điểm tâm lí, tính cách, hoàn cảnh sống; diễn biến về tư tưởng, tình cảm của học sinh - Vai trò: là cơ sở để vạch kế hoạch; tổ chức, điều khiển, điều chỉnh các quá trình GD-DH (Trong điều kiện giao lưu văn hoá, học sinh có nhiều nguồn gốc văn hóa, công tác này đặc biệt quan trọng) - Các kĩ năng cơ bản: Soạn phiếu phỏng vấn; tổ chức điều tra cơ bản, xây dựng hệ thống hồ sơ về học sinh B2. Năng lực thiết kế, kế hoạch GD. 87 - Kế hoạch là cơ sở để định hướng tổ chức quá trình GD, giúp nhà GD chủ động giải quyết các tình huống GD - Các kĩ năng cơ bản: Nghiên cứu mục tiêu, xác định nội dung, lựa chọn phương pháp, phương tiện, Dự đoán tình huống và cách thức giải quyết - Yêu cầu chung của kế hoạch: Xác định rõ điều kiện ban đầu, mục tiêu cần đạt, các hoạt động cần thiết và tiến độ cần đạt, lực lượng tham gia B3. Năng lực tổ chức thực hiện kế hoạch. - Đây là năng lực biến các mục tiêu và kế hoạch dự kiến thành hiện thực bằng hệ thống các hoạt động thích hợp và bảo đảm chất lượng, hiệu quả. - Các kĩ năng cần thiết: Vận dụng tri thức khoa học, tâm lí học vào thực tế; Lựa chọn phối hợp các phương pháp, phương tiện; Kĩ năng điều vận học sinh; Kĩ năng quản lí các hoạt động B4. Năng lực giám sát, đánh giá kết quả các hoạt động - Là cơ sở quan trọng để ghi nhận thực trạng, kết quả; đồng thời là cơ sở đề xuất các quyết định làm thay đổi thực trạng theo mục tiêu. - Kĩ năng cơ bản: Thiết kế các PP kiểm tra; Xử lí thông tin, xác định thực trạng. - Yêu cầu chung: Đánh giá chính xác, công bằng, định hướng cho học sinh B5. Năng lực giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục - Là cơ sở giúp GV chủ động giải quyết các tình huống GD một cách linh hoạt, sáng tạo; đồng thời giúp GV không ngừng nâng cao trình độ, năng lực nghề nghiệp. - Các kĩ năng cơ bản; Phát hiện vấn đề; xây dựng kế hoạch giải quyết, Tổ chức thực hiện.. Lưu ý: Cần tập trung vào những kĩ năng: Soạn giáo án, lập kế hoạch GD; Tổ chức lên lớp, hoạt động GD; Kiểm tra, đánh giá 88 5.4.3. Một số nét tính cách cần thiết của GV MN &TH. - Luôn công bằng, vô tư; tuyệt đối không thiên vị trong ứng xử với HS - Luôn nguyên tắc, yêu cầu cao và kế hoạch hoá trong công việc. - Luôn tự kiềm chế bản thân, linh hoạt trong các tình huống 5.5. Người giáo viên với việc nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ 5.5.1. Sự cần thiết: Cách mạng KH-KT phát triển mạnh mẽ thúc đẩy xã hội phát triển mạnh, do đó: - Khoa học GD cũng phát triển mạnh, thay đổi nhanh chóng. - Đời sống tâm- sinh lí của trẻ có nhiều biến đổi. - Các điều kiện, phương tiện giáo dục ngày càng thay đổi, hiện đại. 5.5.2. Các con đường nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Luôn tự học, tự rèn luyện suốt đời. - Tham gia các lớp tự học chuyên đề - Hội thảo, sinh hoạt khoa học. - Học tập chương trình nâng cao. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Trình bày vai trò của người giáo viên. 2. Nêu những nhiệm vụ, quyền hạn cơ bản của người giáo viên. 3.Những biện pháp cơ bản để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của người giáo viên. 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đặng Vũ Hoạt (chủ biên), Giáo dục học đại cương I, Hà Nội, 1995. 2. Nguyễn Sinh Huy (chủ biên), Giáo dục học giáo trình đào tạo giáo viên tiểu học hệ CĐSP và SP 12+2), NXB.GD, 1999 3. Nguyễn Sinh Huy (chủ biên), Giáo dục học đại cương I, HN, 1995. 4. Nguyễn Thị Quy (chủ biên), Giáo dục học (tài liệu đào tạo giáo viên tiểu học trình độ CĐ-ĐH), NXB.GD, 2006. 5. Thái Duy Tuyên, Những vấn đề chung của giáo dục học, ĐHSP, 2003. 6. Phạm Viết Vượng, Giáo dục học đại cương, ĐHQGHN, 1996. 7. Phạm Viết Vượng, Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, Hà Nội, 1995. 8. Chiến lược phát triển giáo dục năm 2011-2020. 9. Luật Giáo dục Việt Nam 2005.
File đính kèm:
- tap_bai_giang_giao_duc_hoc_dai_cuong_he_cao_dang_dao_tao_gia.pdf