Tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔN HỌC

- Vị trí:

+ Môn tiếng Anh chuyên ngành là môn học áp dụng trong các khối đào

tạo về kỹ thuật cụ thể và thường được thường được bố trí thực hiện sau khi

học sinh đã học xong phần tiếng Anh không chuyên 1, 2;

+ Môn học tiếng Anh chuyên ngành trang bị cho sinh viên các kĩ năng

thực hành tiếng cơ bản để có thể sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh chuyên

ngành ở mức độ cơ sở, củng cố và cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ

bản về chuyên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, giúp cho

người học có thể liên kết những ngôn ngữ đã được học với kinh nghiệm thực

tế trong công việc liên quan đến ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không

khí của mình.

- Tính chất:

+ Là môn học bắt buộc.

II. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC

- Củng cố kiến thức và kỹ năng mà sinh viên đã được học ở học phần

tiếng Anh không chuyên 1, 2

- Cung cấp và mở rộng các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng chuyên ngành

kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí thông dụng, chú ý tới các yếu tố liên

kết văn bản tiếng Anh

- Cung cấp từ vựng về chuyên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa

không khí (300 thuật ngữ)

- Phát triển các kỹ năng theo một hệ thống các chủ điểm gắn liền với

các hoạt động chuyên ngành về Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, đặc

biệt phát triển kỹ năng đọc, dịch hiểu

- Xây dựng và rèn luyện các kỹ năng học tập ngoại ngữ đồng thời hình

thành và phát triển khả năng độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong giao tiếp bằng

tiếng Anh cho sinh viên

pdf 100 trang yennguyen 11940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

Tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 
Chủ biên: Hứa Thị Mai Hoa 
Đồng tác giả: Nguyễn Thị Kim Oanh 
TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT 
MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 
(ENGLISH FOR REFRIGERATION AND AIR 
CONDITIONING) 
Mã số môn học: MH23 
Hanoi 11/2012 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 
Chủ biên: Hứa Thị Mai Hoa 
Đồng tác giả: Nguyễn Thị Kim Oanh 
TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT 
MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 
(ENGLISH FOR REFRIGERATION AND AIR 
CONDITIONING) 
Mã số môn học: MH23 
Hanoi 11/2012 
2 
LỜI NÓI ĐẦU 
Giáo trình “ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT MÁY 
LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ” được biên soạn theo chương trình đào 
tạo nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí của tổng cục nghề, giảng 
dạy cho sinh viên hệ Cao đẳng nghề của trường Cao đẳng Nghề Công nghiệp 
Hà nội. 
Để đáp ứng yêu cầu trên các bài trong giáo trình vừa tuân theo chương 
trình vừa có những chủ đề gần gũi với sinh viên ngành kỹ thuật máy lạnh và 
điều hòa không khí. Khi các em học đến phần tiếng Anh chuyên ngành thì các 
em cũng đã có những kiến thức nhất định về nghề cũng như có một số kiến 
thức tiếng Anh cơ bản, do đó mục tiêu của giáo trình là: 
- Phát triển những kỹ năng như: đọc hiểu, dịch các tài liệu tiếng Anh 
chuyên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; 
- Phát triển các kỹ năng theo một hệ thống các chủ điểm gắn liền với 
các hoạt động chuyên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, đặc 
biệt phát triển kỹ năng đọc, dịch hiểu; 
- Xây dựng và rèn luyện các kỹ năng học tập ngoại ngữ đồng thời hình 
thành và phát triển khả năng độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong giao tiếp bằng 
tiếng Anh cho sinh viên; 
- Đây là giáo trình mang tính chuyên ngành nên tranh ảnh nhiều, chúng 
tôi đề nghị giáo trình được in mầu để sinh viên dễ dàng hơn trong việc hiểu 
các khái niệm chuyên ngành bằng tiếng Anh. 
 Để hoàn thành việc biên soạn giáo trình, chúng tôi luôn được sự giúp 
đỡ của các giáo viên trong trường. Chúng tôi xin chân thành cám ơn các giáo 
viên tổ môn Tiếng Anh và Điện lạnh của nhà trường đã nhiệt tình giúp đỡ 
chúng tôi trong quá trình biên soạn. 
 Chắc chắn giáo trình không tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi mong nhận 
được ý kiến đóng góp để giáo trình được chỉnh sửa và hoàn thiện hơn. 
 Xin trân trọng cám ơn 
 Hà Nội,ngày 25 tháng 11 năm 2012 
 Tham gia biên soạn giáo trình 
 1. Hứa Thị Mai Hoa - Chủ biên 
 2. Nguyễn Thị Kim Oanh 
Tuyên bố bản quyền 
Tài liệu này là loại giáo trình nội bộ dùng trong nhà trường với 
mục đích làm tài liệu giảng dạy cho giáo viên và học sinh, sinh viên 
nên các nguồn thông tin có thể được tham khảo. 
Tài liệu phải do trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội in 
ấn và phát hành. 
Việc sử dụng tài liệu này với mục đích thương mại hoặc khác 
với mục đích trên đều bị nghiêm cấm và bị coi là vi phạm bản quyền. 
Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội xin chân thành cảm 
ơn các thông tin giúp cho nhà trường bảo vệ bản quyền của mình. 
Địa chỉ liên hệ: 
Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội. 
131 – Thái Thịnh – Đống Đa – Hà Nội 
Điện thoại: (84-4) 38532033 
Fax: (84-4) 38533523 
Website: www.hnivc.edu.vn 
4 
CONTENT 
 Page 
Unit 1 . Fundamentals 
9 
Unit 2. Compressors 
19 
Unit 3. Installation and construction 
30 
Unit 4. Commitioning and maintance 
42 
Unit 5. Air- conditioning 
54 
Unit 6. Heat pump and heat recovery 
66 
Unit 7. Careers and job aids 
76 
Phụ lục 
89 
Tài liệu tham khảo 
91 
5 
TỪ VIẾT TẮT DÙNG TRONG GIÁO TRÌNH 
 Tên đầy đủ 
Viết tắt 
Air Conditioner 
AC 
British thermal unit Recovery 
Btu 
Heat Recovery Ventilation HRV 
Heating, Ventilation and Air Conditioning 
HVAC 
Mechanical Ventilation Heat MVHR 
6 
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC 
Mã môn học: MH 23 
Thời gian: 45 giờ (Lý thuyết: 21giờ; Thực hành: 24 giờ) 
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔN HỌC 
- Vị trí: 
+ Môn tiếng Anh chuyên ngành là môn học áp dụng trong các khối đào 
tạo về kỹ thuật cụ thể và thường được thường được bố trí thực hiện sau khi 
học sinh đã học xong phần tiếng Anh không chuyên 1, 2; 
+ Môn học tiếng Anh chuyên ngành trang bị cho sinh viên các kĩ năng 
thực hành tiếng cơ bản để có thể sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh chuyên 
ngành ở mức độ cơ sở, củng cố và cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ 
bản về chuyên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, giúp cho 
người học có thể liên kết những ngôn ngữ đã được học với kinh nghiệm thực 
tế trong công việc liên quan đến ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không 
khí của mình. 
- Tính chất: 
+ Là môn học bắt buộc. 
II. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC 
- Củng cố kiến thức và kỹ năng mà sinh viên đã được học ở học phần 
tiếng Anh không chuyên 1, 2 
- Cung cấp và mở rộng các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng chuyên ngành 
kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí thông dụng, chú ý tới các yếu tố liên 
kết văn bản tiếng Anh 
- Cung cấp từ vựng về chuyên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa 
không khí (300 thuật ngữ) 
- Phát triển các kỹ năng theo một hệ thống các chủ điểm gắn liền với 
các hoạt động chuyên ngành về Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, đặc 
biệt phát triển kỹ năng đọc, dịch hiểu 
- Xây dựng và rèn luyện các kỹ năng học tập ngoại ngữ đồng thời hình 
thành và phát triển khả năng độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong giao tiếp bằng 
tiếng Anh cho sinh viên 
 - Phát triển kỹ năng làm việc theo cặp, theo nhóm 
- Định hướng cho sinh viên tầm quan trọng của tiếng Anh trong cuộc 
sống và trong công việc tưong lai 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm việc 
- Rèn luyện tính khoa học, tính sáng tạo trong giao tiếp.Nội dung của 
môn học 
III. NỘI DUNG MÔN HỌC 
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian 
Số 
TT 
Tên chương, mục 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Bài 
tập 
Kiểm 
tra* 
(LT 
hoặc 
TH) 
I Unit 1: Fundamentals 6 3 3 
II Unit 2: Compressors 6 3 3 
III Unit 3: Installation and construction 6 3 3 
IV Progress test 1 1 1
V 
Unit 4: Commissioning and 
maintance 
6 3 3 
VI Unit 5: Air-conditioning 6 3 3 
VII Unit 6: Heat pumps and heat recovery 6 3 3 
VIII Unit 7: Careers and job aids 6 3 3 
IX Progress test 2 1 1
X Revision 1 1 
Cộng 45 21 22 2 
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, 
kiểm tra thực hành được tính bằng giờ thực hành. 
2. Yêu cầu về đánh giá hoàn thành môn học 
2.1. Về kiến thức 
 - Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự 
luận, thực hành đạt các yêu cầu 
- Nói và viết về kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trong cuộc 
sống hàng ngày. 
- Sử dụng các từ viết tắt khi nói về kỹ thuật máy lạnh và điều hòa 
không khí. 
- Xây dựng các từ mới bằng cách sử dụng tiếp đầu ngữ, đuôi từ và ghép 
từ 
2.2. Về kỹ năng 
Đánh giá kỹ năng thực hành của người học trong bài thực hành Anh 
văn đạt được các yêu cầu sau: 
- Phân biệt các thiết bị thuộc về kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không 
khí 
- Nói về các thiết bị thuộc về kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí 
và ứng dụng của nó. 
- Đọc hiểu được một số tài liệu chuyên ngành kỹ thuật máy lạnh và 
điều hòa không khí. 
2.3. Về thái độ 
- Cẩn thận, tự giác, chính xác. 
9 
UNIT 1 
FUNDAMENTALS OF REFRIGERATION 
I. READING COMPREHENSION 
Fundamentals of refrigeration 
REFRIGERATION is the process of removing heat from an area or a 
substance and is usually done by an artificial means of lowering the 
temperature, such as the use of ice or mechanical refrigeration. 
Nature of Heat 
Heat is a form of energy contained to some extent in every substance 
on earth. All known elements are made up of very small particles, known as 
atoms, which, when joined together, form molecules. These molecules are 
particular to the form they represent. For example, carbon and hydrogen in 
certain combinations form sugar and in others form alcohol. 
When heat is added to a substance, the rate of molecular motion 
increases, causing the substance to change from a solid to a liquid, and then to 
a gas (vapor). For example, in a cube of ice, molecular motion is slow, but as 
heat is added, molecular activity increases, changing the solid "ice" to a liquid 
"water" (Fig. 6-1). 
Units of Heat 
The amount of heat added to, or subtracted from, a body can best be 
measured by the rise or fall in temperature of a known weight of a substance. 
The standard unit of heat measure is the amount of heat necessary to raise the 
temperature of 1 pound of water 1°F at sea level when the water temperature 
is between 32°F and 212°F. Conversely, it is also the amount of heat that 
must be extracted to lower by 1oF the temperature of a pound of water 
between the same temperature limits. This unit of heat is called a British 
thermal unit (Btu). The Btu's equivalent in the metric system is the calorie, 
which is the amount of heat required to raise one gram of water 1 o Celsius. 
UNDERSTANDING THE PASSAGE 
Task 1. Answer the following questions 
1. What is refrigeration? 
2. What is heat? 
3. What happens when heat is added to a substance? 
4. Why does the substance change from a solid to a liquid? 
5. What is the unit of heat called? 
Task 2. Are these sentences true or false? Correct the false sentences. 
1. Refrigeration is the process of adding heat from an area or a substance. 
. 
2. Carbon and hydrogen in certain combinations form sugar and in others 
form alcohol. 
. 
3. When heat is remove from a substance, the rate of molecular motion 
increases. 
. 
4. The standard unit of heat measure is the amount of heat necessary to raise 
the temperature. 
. 
5. The calorie is the amount of heat required to fall one gram of water 1 o 
Celsius. 
. 
Task 3. Choose the best answer 
1. Refrigeration is usually done by an artificial means of ..the 
temperature. 
A. adding B. lowering C. removing D. causing 
2. All known elements are .up of very small particles 
A. adding B. done C. certain D. made 
3. Carbon and hydrogen in certain combinations sugar. 
A. form B. metric C. measured D. causing 
4. A body can best be by the rise or fall in temperature . 
A. adding B. lowering C. measured D. metric 
5. The Btu's equivalent in the ..system is the calorie. 
A. rise B. metric C. removing D. certain 
 II. LANGUAGE WORK 
THE PRESENT SYMPLE 
FORM [VERB] + s/es in third person 
Use the Simple Present to express the idea that an action is repeated or 
usual. The action can be a habit, a hobby, a daily event, a scheduled event or 
something that often happens. It can also be something a person often forgets 
or usually does not do. 
Examples: 
- Heat is a form of energy contained to some extent in every substance 
on earth. 
- REFRIGERATION is the process of removing heat from an area or 
a substance 
ACTIVE / PASSIVE 
Examples: 
- Molecules are in a constant state of motion. ACTIVE 
- All known elements are made up of very small particles PASSIVE 
III. PRACTICE 
Exercise 1. Rearrange these words to make the sentences 
1. is /Refrigeration / the /of /heat./ process/ removing 
.. 
2. is /Heat/ a / energy. / form/ of 
.. 
3. molecular / rate / The /of / increases./ motion 
.. 
4. best / body/ A/ can /be /by / measured /the /in /rise/ fall /temperature ./ or 
.. 
5. unit /heat /This /of /is /a /thermal /called / unit./ British 
.. 
Exercise 2. Match the words in A to the appropriate phrase in B 
A B 
1. refrigeration a. a form of energy expands and fills whatever space 
2. Btu 
b. the amount of heat necessary to raise the 
temperature 
3. Heat c. British thermal unit 
4. substances 
d. the process of removing heat from an area or a 
substance 
5. The standard unit of 
heat measure 
e. solid, liquid, and gas 
Exercise 3. Put a word to complete the passage 
a glass tube ; scales ; a thermometer; the controls ; these liquids 
Measurement of Heat 
The usual means of measuring temperature is . It measures 
the degree or intensity of heat and usually consists of . with a bulb at 
the lower portion of the tube that contains mercury, colored alcohol, or a 
volatile liquid. The nature of .. causes them to rise or fall uniformly in 
the hollow tube with each degree in temperature change. Thermometers are 
used to calibrate . of refrigeration. The two most common 
thermometer are the Fahrenheit and the Celsius. 
Exercise 4. Translate the sentences into Vietnamese 
1. Refrigeration is the process of removing heat from an area or a substance 
and is usually done by an artificial means of lowering the temperature, such as 
the use of ice or mechanical refrigeration. 
..
..
..
 ..
.. 
2. Heat is a form of energy contained to some extent in every substance on 
earth. All known elements are made up of very small particles, known as 
atoms, which, when joined together, form molecules. 
..
3. The standard unit of heat measure is the amount of heat necessary to raise 
the temperature of 1 pound of water 1°F at sea level when the water 
temperature is between 32°F and 212°F. 
..
Exercise 5. Translate the sentences into English 
 1. Nhiệt không thể bị phá hủy hay biến mất. Tuy nhiên, nó có thể truyền từ 
người này hay chất này sang người khác hay chất khác hay sang một dạng 
năng lượng khác. 
..
.. 
2. Khi nhiệt được thêm vào một chất, mức độ chuyển động của các phân tử 
tăng lên, làm cho các chất bị chuyển đổi từ chất rắn sang chất lỏng, và sau đó 
là chất khí. 
.. 
3. Vì bản thân nhiệt không phải là chất; tốt nhất nó nên được xem xét với 
những ảnh hưởng của nó trên các chất hay với cơ thể con người. 
.
Exercise 6. Think about Refrigeration then answer the questions 
1. What do you think is the most important refrigeration machine in your life? 
.... 
2. Which refrigeration machines do you think make our lives easier? 
.... 
3. Which refrigeration machines do you think make our lives more difficult? 
.... 
 4. Would refrigeration machines be for everyone or only the very rich? 
.... 
5. What refrigeration machines do you use everyday in your life? 
.... 
IV. FURTHER READING 
Transfer of Heat 
Heat flows from a substance of higher temperature to bodies of lower 
temperature in the same manner that water flows down a hill, and like water, 
it can be raised again to a higher level so that it may repeat its cycle. 
When two substances of different temperatures are brought in contact 
with each other, the heat will immediately flow from the warmer substance to 
the colder substance. The greater the difference in temperature between the 
two substances, the faster the heat flow. As the temperature of the substances 
tends to equalize, the flow of heat slows and stops completely when the 
temperatures are equalized. This characteristic is used in refrigeration. The 
 heat of the air, of the lining of the refrigerator, and of the food to be preserved 
is transferred to a colder substance, called the refrigerant. 
Three methods by which heat may be transferred from a warmer 
substance to a colder substance are conduction, convection, and radiation. 
V. VOCABULARY 
- artificial: Nhân tạo 
- apparatus: dụng cụ, thiết bị 
- atoms: Nguyên tử 
- absorb: hút  ...  as or that) 
for example: provided that, as long as, in order that 
Correlative (surrounding an adverb or adjective) 
for example: so...that 
Function 
Conjunctions have two basic functions or "jobs": 
 Coordinating conjunctions are used to join two parts of a sentence 
that are grammatically equal. The two parts may be single words or clauses, 
for example: 
- Air-conditioning and heating equipment makes the air inside 
buildings cool in summer and warm in winter. 
Subordinating conjunctions are used to join a subordinate dependent 
clause to a main clause, for example: 
- Because they must connect ducts and refrigerant (cooling) lines, 
mechanics must know how to weld and fit pipe. 
Position 
- Coordinating conjunctions always come between the words or 
clauses that they join. 
- Subordinating conjunctions usually come at the beginning of the 
subordinate clause. 
- A machine or unit may be large enough to cool an entire building or 
small enough to fit into a window to cool only one room. 
- Once the furnace or heating unit is in place, the installer must test it to 
make sure it is working properly. 
III. PRACTICE 
Exercise 1. Rearrange these words to make the sentences 
1. refrigerant /through /The /flows /the/ heat /system /transfers / and 
.. 
2. offer / vocational /Many /colleges/ courses / and /in / refrigeration. /air-
conditioning 
.. 
3. also /Job /should /know/ microelectronics./ something/ seekers/ about 
.. 
 4. as /Wages/ trainee's/ increase /the / grows./skill 
.. 
5. years /Apprenticeships./usually /four / last 
.. 
Exercise 2. Match the words in A to the appropriate phrase in B 
A B 
1. Air-conditioning and 
heating equipment 
a. make up refrigeration or air-conditioning 
units. 
2. Refrigeration machines b. the Yellow Pages 
3. Mechanics c. may have job information. 
4. air-conditioning mechanics 
d. put in oil, gas, electric, and multifuel 
heating systems. 
5. Furnace installers 
e. install and repair many different sizes of 
machines. 
6. A good place to start 
f. specialize in installation or in maintenance 
and repair. 
7. Fuel oil dealers and gas 
utility companies 
g. makes the air inside buildings cool in 
summer and warm in winter. 
8. Air-conditioning and 
refrigeration mechanics 
h. to install the motors, compressors, 
condensing units, evaporators, pipes, and 
ducts 
9. The mechanics follow 
blueprints and manufacturers' 
instructions 
i. make ice and to keep food cool or frozen. 
10. blueprints and 
manufacturers' instructions 
j. inspect the systems and do overhauling 
compressors. 
Exercise 3. Put a word to a suitable space to complete the passage 
contractors ; mechanics; occupations ; supervisors; 
electronics ; refrigeration 
Advancement Possibilities and Employment Outlook 
Air-conditioning, heating, and refrigeration  are already at the 
top of their craft. They may advance to become .or be given 
 responsibility for servicing all of the units in a certain area. Some mechanics 
start their own service and repair shops or become .or equipment 
suppliers. 
Employment in this occupation is expected to grow faster than the 
average for all . through the year 2014. The need for air-
conditioning, heating, and.. mechanics will increase with the 
construction of new buildings, and many job openings will result from the 
need to replace workers who retire or leave the workforce. Mechanics will be 
needed to replace old systems and to service the increasingly complex 
of new systems, in part because of new laws requiring more 
efficient units. 
Exercise 4. Translate the sentences into Vietnamese 
1. Air-conditioning and heating equipment makes the air inside buildings cool 
in summer and warm in winter. This equipment is also used in cars, buses, 
and trains. 
.
.
 .
. 
2. Mechanics may specialize in one type of equipment. These specialists are 
called air-conditioning and refrigeration mechanics, furnace installers, oil 
burner mechanics,and`gas`burner`mechanics. 
.
.
.
.
3. Air-conditioning and refrigeration mechanics install and repair many 
different sizes`of`machines. 
.
. 
4.A machine or unit may be large enough to cool an entire building or small 
enough to fit into a window to cool only one room . 
.
.
. 
5. Air-conditioning, heating, and refrigeration systems are becoming more 
sophisticated. While it is still possible to enter this field through informal on-
the-job training, most employers prefer to hire workers with technical school 
or apprenticeship`training. 
.
.
. 
Exercise 5. Translate the sentences into English 
1. Vì họ phải kết nối các ống dẫn và dây chuyền làm lạnh (làm mát), những 
người thợ phải biết làm thế nào để hàn và nối đường ống. 
.
.
2. Khi điều hòa không khí hoặc thiết bị làm lạnh bị phá vỡ, những người thợ 
xác định nguyên nhân và sửa chữa. 
.
.
. 
3. Những người thợ lắp đặt lò sưởi theo bản thiết kế và hướng dẫn của nhà sản 
xuất để đưa vào dầu, khí đốt, điện, và hệ thống sưởi ấm đa nhiên liệu. 
.
.
. 
4. Có nhiều nơi để tìm một công việc trong ngành công nghiệp điều hòa 
không khí, sưởi ấm và làm lạnh. 
.
. 
Exercise 6. Think about your future job then answer the questions 
1. What do you think is the most important job in your life? 
.
2. Which job do you think make our lives easier? 
.
3. Would a machine be for everyone or only the very rich? 
.
4. What machines do you use everyday in your life? 
 .
5. Which machines do you use on a daily basis? 
.
6. Where will you have information about apprenticeship programs? 
.
7. What is the funniest advertisement you have seen? Describe it. 
.
8. Do you buy products because of advertising? 
.
9. Do you find advertising persuasive? 
.
10. Why do you buy one product over another? 
.
III. FURTHER READING 
Education and Training Requirements 
Air-conditioning, heating, and refrigeration systems are becoming more 
sophisticated. While it is still possible to enter this field through informal on-
the-job training, most employers prefer to hire workers with technical school 
or apprenticeship training. Because cooling systems require the use of 
refrigerants, which can be hazardous to the environment, all technicians must 
be certified to handle such materials. 
A high school education is important. It should include classes in 
mathematics, mechanical drawing, physics, blueprint reading, machine shop, 
and electricity. Job seekers should also know something about 
microelectronics—the miniaturization of electronic circuits and 
components—because this technology is being used in equipment controls. 
 Contractors and other employers run on-the-job training programs. Like union 
apprenticeships, the programs include both classroom study and supervised 
work experience. In both types of programs trainees are paid for their work, 
but at a lower rate than a fully qualified mechanic. 
Generally, wages increase as the trainee's skill grows. Many 
vocational/technical schools and junior colleges offer courses in air-
conditioning, heating, and refrigeration that may reduce the length of the 
training period or, in some cases, qualify graduates for a beginning job. 
V. VOCABULARY 
- advance: Sự tiến lên, , sự tiến bộ 
- average: Số trung bình, mức trung bình 
- apprenticeship: Sự học việc 
- approved : Được phê chuẩn, được chuẩn y 
- aspects: (ngôn ngữ học) thể 
- blueprints: bản thiết kế, sơ đồ thiết kế 
- burner: Đốt, thiêu, nung; làm bỏng 
- certified: Được chứng nhận 
- companies: cùng ở với; cùng đi với 
- conjunction : (ngôn ngữ học) liên từ 
- Contractors: Thầu khoán, người đấu thầu 
- craft: Nghề, nghề thủ công 
- diagrams: biểu đồ, sơ đồ 
- Definition : Sự định nghĩa, lời định nghĩa 
- dealers: nhà buôn; thương gia, thương nhân 
- determine: Định, xác định, định rõ 
- drawing: Thuật vẽ (vẽ hoạ đồ, vẽ (kỹ thuật) 
- education: Sự giáo dục, Sự dạy 
- efficient : Có hiệu lực, có hiệu quả 
- electricity: Điện, điện lực 
- employer: giới chủ 
- experience : trải qua, kinh qua, chịu đựng 
- frozen: bị đóng băng 
- furnace : lò đốt, lò lửa, lò nung 
- Generally : Nói chung, đại thể 
- graduates : Cấp bằng tốt nghiệp đại học 
- grow : Phát triển, tăng lên, lớn thêm 
- hazardous : Liều, mạo hiểm; nguy hiểm 
- headings : Đề mục nhỏ; tiêu đề 
- instructions: bản hướng dẫn, quy trình 
- inspect: kiểm soát, kiểm tra 
- irons: Sắt, Đồ sắt, đồ dùng bằng sắt 
- junior: Ít tuổi hơn; ở cấp dưới 
 - labor-management : sự quản lý lao động 
- labor union: tổ chức công đoàn 
- mathematics: Môn toán, toán học 
- microelectronics: vi điện tử 
- miniaturization: tiểu (hình) hóa 
- multifuel: đa nhiên liệu 
- overhauling: sự đại tu, sự sửa chữa lớn 
- period : Kỳ, thời kỳ, thời gian 
- proper: Đúng, đúng đắn, chính xác 
- physics: Vật lý học 
- qualified: đủ khả năng; đủ điều kiện 
- regulator: bộ điều chỉnh, thợ điều chỉnh 
- reduce : Giảm, giảm bớt, hạ 
- retire : Thôi việc, nghỉ việc; về hưu 
- seekers: Bộ dò tìm, đầu dò tìm, Người đi tìm 
- soldering: Sự hàn, Mối hàn 
- Sophisticated: Tinh vi, phức tạp, rắc rối 
- supervised: Giám sát; quản lý; Kiểm soát 
- through: qua, xuyên qua, suốt 
- Training: sự huấn luyện; sự đào tạo 
- trade: Nghề, nghề nghiệp 
- trainees : thực tập sinh, Học viên 
- vocational : nghề nghiệp; hướng nghiệp 
- wages: Tiền lương, tiền công 
- weld: (kỹ thuật) hàn; hàn lại 
97 
PHỤ LỤC 
(Chú giải về một số từ và mẫu câu chuyên môn) 
- Air conditioning is the process of altering the properties of air 
(primarily temperature and humidity) to more favourable conditions: Điều 
hòa không khí hay điều hòa nhiệt độ có tác dụng điều hòa không khí để không 
khí trong phòng được duy trì và ổn định về nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch, và làm 
thay đổi thành phần không khí và áp suất không khí. 
- An air compressor is a device that converts power (usually from an 
electric motor, a diesel engine or a gasoline engine) into kinetic energy by 
compressing and pressurizing air, which, on command, can be released in 
quick bursts: Máy nén khí là một thiết bị chuyển đổi điện (thường là từ một 
động cơ điện, động cơ diesel hoặc động cơ xăng) thành động năng bằng cách 
nén tạo áp lực không khí có thể được thoát ra sau một phản ứng kích hoạt 
nhanh. 
- An evaporator is a device used to turn the liquid form of a chemical 
into its gaseous form. The liquid is evaporated, or vaporized, into a gas: Thiết 
bị bay hơi là một thiết bị được sử dụng để biến các dạng lỏng của một hóa 
chất vào dạng khí của nó. Chất lỏng bốc hơi, hoặc bay hơi thành khí 
- A gas compressor is a mechanical device that increases the pressure 
of a gas by reducing its volume: Máy nén khí là loại máy hay thiết bị có chức 
năng làm tăng áp suất của chất khí. 
- British thermal unit (Btu): đơn vị nhiệt của Anh (bằng 0, 252 Kcal) 
- Heat is a form of energy contained to some extent in every substance 
on earth: Nhiệt là một dạng năng lượng có trong tất cả các chất trên trái đất. 
- Molecules - phân tử: Phần tử nhỏ nhất của một chất còn giữ được các 
tính chất hóa học của chất đó, được tạo thành từ các nguyên tử giống nhau 
(trong đơn châta) hoặc các nguyên tử khác nhau (trong hợp chất) kết hợp 
theo các liên kết hóa học. 
- Mechanical refrigeration: Cơ điện lạnh. 
- Refrigeration: Làm lạnh 
- Condenser (heat transfer), a device or unit used to condense vapor 
into liquid: dàn ngưng (truyền nhiệt),là thiết bị hoặc đơn vị được sử dụng để 
ngưng tụ hơi thành chất lỏng. 
 - A refrigerant is a substance used in a heat cycle usually including, for 
enhanced efficiency, a reversible phase transition from a liquid to a gas: Chất 
làm lạnh là chất được sử dụng trong một chu kỳ nhiệt nhằm nâng cao hiệu 
quả của sự chuyển tiếp giai đoạn hồi phục từ một chất lỏng sang chất khí. 
- An external-drive (open) compressor is bolted together. Its crankshaft 
extends through the crankcase. The crankshaft is driven by a flywheel (pulley) 
and belt: Máy nén ngoài được bắt vít với nhau.Có trục khuỷu mở rộng thông 
qua các cácte. Trục khuỷu quoay quanh bánh đà (ròng rọc) và vành đai. 
- In hermetically sealed compressor, the compressor and the motor are 
enclosed in the welded steel casing and the two are connected by a common 
shaft: Trong máy nén kín, máy nén và động cơ được bao bọc trong vỏ thép 
hàn và hai được kết nối bởi một trục chung. 
- Refrigerant gauge manifold sets are used to test cooling systems, such 
as air conditioners, charged with various types of coolant (refrigerant), by 
reading the amount of pressure inside the system: Bộ đo chất làm lạnh được 
sử dụng để kiểm tra hệ thống làm mát, chẳng hạn như máy điều hòa không 
khí, cùng với các loại khác nhau của chất làm nguội (lạnh), bằng cách đọc số 
lượng áp lực bên trong hệ thống. 
- A heat pump is a device that transfers thermal energy from a heat 
source to a heat sink:Máy bơm nhiệt là một thiết bị chuyển năng lượng nhiệt 
từ một nguồn nhiệt với một bộ tản nhiệt. 
- Heat recovery ventilation, also known as HRV, mechanical 
ventilation heat recovery, or MVHR, is an energy recovery ventilation system 
using equipment known as a heat recovery ventilator, heat exchanger, air 
exchanger, or air-to-air heat exchanger which employs a counter-flow heat 
exchanger (countercurrent heat exchange) between the inbound and outbound 
air flow. HRV provides fresh air and improved climate control, while also 
saving energy by reducing heating (and cooling) requirements: Thông gió thu 
hồi nhiệt, còn được gọi là HRV,hay thông gió cơ khí phục hồi, hoặc MVHR, 
là một sự phục hồi năng lượng hệ thống thông gió sử dụng thiết bị được gọi là 
một máy thông gió thu hồi nhiệt, trao đổi nhiệt, trao đổi không khí, hoặc trao 
đổi nhiệt không-đối-không sử dụng một truy cập-trao đổi nhiệt dòng (ngược 
trao đổi nhiệt) giữa dòng chảy không khí trong và ngoài nước. HRV cung cấp 
không khí trong lành và cải thiện hệ thống kiểm soát khí hậu, trong khi cũng 
tiết kiệm năng lượng bằng cách giảm nhiệt (làm mát) theo yêu cầu. 
99 
Tài liệu tham khảo 
1. Trần Hữu Mạnh, 2008, Fundamentals of English Traditional Syntax- Nhà 
xuất bản Đại học Quốc Gia- Hà nội. 
2. ASHRAE Handbook, 2009, - Fundamentals, System, American Society 
of Heating Refrigerating and Air-Conditioning Engineers, 
3. ASHRAE Handbook , 2010 – Refrigeration, American Society of Heating 
Refrigerating and Air-Conditioning Engineers 
4. ASHRAE Handbook , 2011 - HVAC Applications, American Society of 
Heating Refrigerating and Air-Conditioning Engineers 
5. CIBSE Guide B, 2008, Heating, ventilating, air conditioning and 
refrigeration- Energy Institute 
6. Gosney WB, 1982, Principles of Refrigeration- Cambridge University 
Press. 
7. Jones WB , 2000, Air conditioning Engineering - Butterworth Heinemann. 
8. Hundy GF and Kulkami S, 1996- 1997, The refrigeration scroll 
compressor and its application- IOR. 
9. Raymond Murphy, 1994, English grammar in use- Nhà xuất bản Giáo 
dục. 
10. Randolph Quirk & Sydney Greenbaum, 2008, A university Grammar 
of English, Nhà xuất bản Hải Phòng. 

File đính kèm:

  • pdftieng_anh_chuyen_nganh_ky_thuat_may_lanh_va_dieu_hoa_khong_k.pdf