Vận tốc lún của đáy cọc đóng trong nền hai lớp
I. Đặt vấn đề
Để xác định độ lún của cọc đóng trong một nhát búa ta phải biết đợc vận tốc lún của đáy cọc.
Trong [5 ] đã xác định vận tốc lún của đáy cọc đóng trong nền một lớp. ở bài báo này sử dụng
phơng pháp lan truyền sóng và kết hợp với chơng trình máy tính tác giả sẽ xác định vận tốc lún
của đáy cọc đóng trong nền hai lớp với ma sát mặt bên khác nhau và đáy cọc gặp lực chống không
đổi.
Bạn đang xem tài liệu "Vận tốc lún của đáy cọc đóng trong nền hai lớp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Vận tốc lún của đáy cọc đóng trong nền hai lớp
1 vận tốc lún của đáy cọc đóng trong nền hai lớp TS. Nguyễn Thị Thanh Bình Bộ môn Cơ lý thuyết I. Đặt vấn đề Để xác định độ lún của cọc đóng trong một nhát búa ta phải biết được vận tốc lún của đáy cọc. Trong [5 ] đã xác định vận tốc lún của đáy cọc đóng trong nền một lớp. ở bài báo này sử dụng phương pháp lan truyền sóng và kết hợp với chương trình máy tính tác giả sẽ xác định vận tốc lún của đáy cọc đóng trong nền hai lớp với ma sát mặt bên khác nhau và đáy cọc gặp lực chống không đổi. II . Thiết lập bài toán. 1 . Sơ đồ bài toán. L L 1 L1 a o xR q2 q1 P(t) t 1 2 3 4 5 6 7 8 10 9 11 12 1a 2a 4a 3a 5a 6a 7a 8a 9a 10a 11a 13 14 12a 13a 14a 15 16 17 18 15a 19 20 17a 18a 19a 21 22 23 20a 21a 22a 25 26 27 28 23a 24a 29 39 31 25a 26a 27a 32 33 28a 29a 30a 31a 35 36 373424 16a tl tvc 3L1 a 4L1 a 6L1 a 7L1 a 10L1 a 11L1 a 2L a +tvc L a+tl 3L a +tl 5L a +tl 2 . Phương trình vi phân chuyển động của cọc và nghiệm tổng quát của nó. a . Phương trình vi phân chuyển động của phần cọc có ma sát mặt bên q1. 12 1 2 2 2 1 2 K x U a t U Với 0 x L1; t > 0 (1) Trong đó : U1: Dịch chuyển của cọc; EF q.r K 11 ; K1 0 khi at – x > 0 q1: Lực cản mặt bên phân bố đều trên một đơn vị diện tích. E, F, r: Môdun đàn hồi, diện tích và chu vi tiết diện ngang của cọc. E a : Vận tốc truyền sóng trong cọc. : Khối lượng riêng của cọc. Nghiệm tổng quát của (1) ở miền 1 : atxK 2 xK xatx,tU 1 2 1 11 (2a) Nghiệm tổng quát của (1) ở các miền 2 và 3 : 21111 xLK 2 1 xatx,tU (2b) Nghiệm tổng quát của (1) ở các miền khác: 211111 xLK 2 1 xatxatx,tU (2c) 2 b . Phương trình vi phân chuyển động của phần cọc có ma sát mặt bên q2. 22 2 2 2 2 2 2 K x U a t U Với L1 x L ; t > L1/a (3) Nghiệm tổng quát của (3) ở miền 1a : 21222 LxK 2 1 xatx,tU (4a) Nghiệm tổng quát của (3) ở các miền khác: 212222 LxK 2 1 xatxatx,tU (4b) 3 . Điều kiện của bài toán. a . Điều kiện đầu. Chọn thời điểm ban đầu t = 0 trùng với thời điểm bắt đầu va chạm của búa vào cọc. Với t = 0 thì : 0 t U ;0U 11 (5) 0 ;0 22 t U U b . Điều kiện biên. Tại đầu cọc x = 0 thì: EF tP x U1 (6) Tại tiết diện x = L1 thì t U t U ; x U x U 2121 (7a) Từ (7a) ta có : 1 ' 21 ' 1 LatLat 1 ' 21 ' 1 LatLat (7b) Tại đáy cọc x = L thì: Khi cọc chưa lún: R x U EF 2 và 0 t U 2 (8a) Khi cọc lún: R x U EF 2 và 0 t U2 (8b) Khi cọc dừng lún: R x U EF 2 và 0 t U 2 (8c) ở đây coi lực cản R của đất lên mũi cọc là hằng số. III . Xác định lực nén P(t) của đệm đàn hồi lên đầu cọc và các hàm sóng truyền trong cọc. Gọi P(t) là lực nén của đệm đàn hồi lên đầu cọc được xác định. P(t) = C(ub – uco) (a) Trong đó : ub là dịch chuyển của đầu búa. Uco là dịch chuyển của đầu cọc. C là độ cứng của đệm đàn hồi. Phương trình vi phân chuyển động của đầu búa : tPuM b (b) Từ (a) và (b) ta có: 211 222 )(2)()()(2)( CaKatCatPntPntP (9) Trong đó : EF aC n2 ; 22 ) EF2 aC ( M C 3 Xét trong khoảng thời gian 0 ≤ t ≤ L1/a. Gọi lực nén của đệm đàn hồi lên đầu cọc trong khoảng thời gian này là P0(t). Trong khoảng thời gian này chưa có sóng phản nên 0)at(2" do đó phương trình xác định P0(t) có dạng : 2102200 CaKtPntPn2tP (10) Nghiệm tổng quát của phương trình (10) là: 22 2 1 21 nt 0 n aCK tsinCtcosCetP (11) Các hằng số C1, C2 được xác định dựa vào điều kiện đầu của P0 (t)và 0P (t) Với t = 0 thì : P(0) = 0 và 0P = CV Từ đó ta có: C1 = 22 2 1 n caK ; C2 = 22 2 1 n CaK nV.C 1 Trong đó: V: vận tốc đầu búa trước khi va chạm. Theo (6) và (7b) ta có sóng thuận ở miền 1, 2, 1a, 2a và 3a là: xatK a x tP EF 1 xat 101 ' (12) Gọi tL là thời điểm đáy cọc bắt đầu lún và tL được tìm từ các phương trình 0 Lxt U (13) R Lxx U EF (14) Giả sử tL nằm trong khoảng thời gian a LL t a L L 1 Khi t < tL thì ứng suất của đáy cọc tăng dần nhưng x U EF 2 <-R nên đáy cọc vẫn chưa lún. Theo (8a) sóng phản ở miền 2a, 4a có dạng: L2xatK a L2x tP EF 1 xat 10 ' 2 (15) Theo (7b) sóng phản ở miền 4, 7 có dạng: L2xatK a L2x tP EF 1 xat 10 ' 1 (16) Tại thời điểm t = tL thì x U EF 2 =-R và đáy cọc bắt đầu lún. Theo (8b) sóng phản ở miền 3a, 5a có dạng: )LL(KL2xatKR a L2x tP EF 1 Lat 1210 ' 2 (17) Theo (7b) sóng phản ở miền 5, 8, 10 có dạng: )LL(KL2xatKR a L2x tP EF 1 Lat 1210 ' 1 (18) ............................................................... Lý luận tương tự ta có thể xác định được lực nén P(t) của đệm lên đầu cọc, sóng thuận )( xat và sóng phản )( xat truyền trong cọc cho đến thời điểm cọc kết thúc va chạm. 4 IV . Vận tốc lún tại đáy cọc 1) Thiết lập công thức tính vận tốc Vận tốc tại đáy cọc được xác định theo công thức )(')(')( 222 LatLata t U tv Lx Tại đáy cọc khi cọc lún ta có )()(')(' 1222 2 LLK EF R LatLat x U Lx Suy ra: )()(')(' 1222 LLK EF R LatLat Vậy công thức tính vận tốc tại đáy cọc là )()('2)( 122 2 LLK EF R Lata t U tv Lx (19) 2) Tính vận tốc lún ở các miền Từ công thức (19) ta tính vận tốc tại các miền khác nhau ở đáy cọc . Vận tốc lún đáy cọc ở miền 3a: )LL(K EF R a L tP EF 1 )Lat(K2a)t(v 1201a3 (20) Vận tốc lún đáy cọc ở miền 6a: )LL(K EF R LK a L tP EF 1 2a)t(v 12111a6 (21) Vận tốc lún đáy cọc ở miền 8a: )LL(K EF R )LL3at(K a L3 tP a L tP EF 1 2a)t(v 12 1102a8 (22) Vận tốc lún đáy cọc ở miền 11a: )LL(K EF R )LL(K )LL3at(KR a L3 tP a L tP EF 1 2a)t(v 1212 1103a13 (23) Vận tốc lún đáy cọc ở miền 14a : )LL(K EF R )LL(KLK2R a L3 tP a L tP EF 1 2a)t(v 12 121114a16 (24) Vận tốc lún đáy cọc ở miền 16a: )LL(K EF R )LL(K)L2L5at(K R2 a L5 tP a L3 tP a L tP EF 1 2a)t(v 121211 025a16 (25) Vận tốc lún đáy cọc ở miền 19a: 5 )LL(K EF R )LL(K)L2L5at(K R2 a L3 tP a L5 tP a L tP EF 1 2a)t(v 121211 306a19 (26) Vận tốc lún đáy cọc ở miền 22a: )LL(K EF R )LL(K2LK3 R2 a L5 tP a L3 tP a L tP EF 1 2a)t(v 121211 147a22 (27) ............................................................................. Tính toán tương tự ta xác định được vận tốc lún của đáy cọc ở các miền còn lại cho đến khi kết thúc lún. Gọi tKL là thời điểm kết thúc lún và thời điểm tKL được xác định khi vận tốc lún tại đáy cọc 0 Lxt U V . Tính toán cụ thể 1 . Búa đóng cọc Khối lượng đầu búa: M1= 1200 kg ; M2 = 1500 kg; M3= 1800kg. Chiều cao rơi của búa H= 180cm 2 . Đệm đầu cọc Gọi là dạng không thứ nguyên của độ cứng đệm đầu cọc, ta có: 18.0 EF CL 3 . Cọc - Cọc bê tông mac 300, kích thước cọc : 40x40x1200 (cm) - Khối lượng riêng của cọc: = 0.024 kg/cm3 4 . Đất nền - Lực cản mặt bên phần trên của cọc q1= 0,35 N/cm 2 - Lực cản mặt bên phần dưới của cọc q2= 0,55 N/cm 2 - Lực chống của đất lên đáy cọc R= 981000 N Từ công thức giải tích xác định vận tốc lún đáy cọc ( công thức (20) đến (27) ) và với ngôn ngữ lập trình Pascal, ta có đồ thị và bảng số vận tốc lún đáy cọc như sau. 6 Bảng tính vận tốc lún tại đáy cọc ứng với 3 loại đầu búa Khối lượng đầu búa: 1200 Kg tL : 0.0051 s ; tktL: 0.0113 s Khối lượng đầu búa: 1500 Kg tL : 0.0051 s ; tktL : 0.0152 s Khối lượng đầu búa: 1800 Kg tL : 0.0051 s ; tktL : 0.0163 s Thời gian Độ lớn (giây) (cm/s) 0.0000 0.00 0.0010 0.00 0.0020 0.00 0.0030 0.00 0.0040 0.00 0.0050 0.00 0.0060 40.09 0.0070 76.74 0.0080 97.65 0.0090 102.31 0.0100 71.34 0.0110 16.07 0.0120 0.00 Thời gian Độ lớn (giây) (cm/s) 0.0000 0.00 0.0010 0.00 0.0020 0.00 0.0030 0.00 0.0040 0.00 0.0050 0.00 0.0060 43.32 0.0070 84.20 0.0080 111.45 0.0090 124.34 0.0100 103.02 0.0110 57.62 0.0120 53.22 0.0130 61.95 0.0140 45.34 0.0150 7.21 0.0160 0.00 Thời gian Độ lớn (giây) (cm/s) 0.0000 0.00 0.0010 0.00 0.0020 0.00 0.0030 0.00 0.0040 0.00 0.0050 0.00 0.0060 45.49 0.0070 89.27 0.0080 120.90 0.0090 139.65 0.0100 125.40 0.0110 87.61 0.0120 93.36 0.0130 112.30 0.0140 106.14 0.0150 77.92 0.0160 22.96 0.0170 0.00 Giá trị Vmax là: 102.67 cm/s Tại thời điểm: 0.0088 s Giá trị Vmax là: 125.48 cm/s Tại thời điểm: 0.0094 s Giá trị Vmax là: 143.91 cm/s Tại thời điểm: 0.0095 s Nhận xét: Dựa vào đồ thị và bảng số vận tốc lún tại đáy cọc đóng trong nền hai lớp cho ta thấy: Nếu khối lượng đầu búa càng lớn thì thời gian lún của đáy cọc cũng tăng và trị số vận tốc lún cực đại tại đáy cọc cũng tăng. VI. Kết luận Với phương pháp lan truyền sóng nghiệm Đalămbe tác giả đã xây dựng được công thức giải tích về vận tốc lún tại đáy cọc đóng trong nền hai lớp với lực ma sát mặt bên của cọc là q1 và q2, lực chống ở đáy cọc không đổi là R. Từ công thức vận tốc lún đáy cọc với số liệu cụ thể kết hợp với chương trình máy tính ngôn ngữ lập trình Pascal tác giả đã xét ảnh hưởng của đầu búa đến vận tốc lún của đáy cọc. Công trình này được sự tài trợ của viện Khoa học Công nghệ Việt Nam và Bộ Khoa học công nghệ. Tài liệu tham khảo 1. Nguyễn Thúc An, Lý thuyết va chạm dọc của thanh và ứng dụng vào thi công móng cọc, Trường Đại học Thủy lợi 1975. 2. Nguyễn Thúc An, áp dụng lý thuyết sóng vào bài toán đóng cọc, Trường Đại học Thủy lợi 1999. 3. Nguyễn Đăng Cường, Nghiên cứu trạng thái ứng suất của cọc và chọn đầu búa theo lý thuyết va chạm. Luận án TSKT Hà nội 2000. 4. Nguyễn Thị Thanh Bình, Cọc đóng trong nền hai lớp đáy cọc gặp lực chống không đổi, Tạp chí Khoa học công nghệ T43 – N06- 2005. 7 5. Nguyễn Đăng Tộ, Vũ Lâm Đông, Hồ Sĩ Sơn, Xác định vận tốc lún của đáy cọc đóng trong nền đồng nhất, Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường số 2/2003. 6. Cung Nhật Minh, Diệp Vạn Linh, Lưu Hưng Lục, Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cọc Hà nội 1999. 7. Quách Tuấn Ngọc, Ngôn ngữ lập trình Pascal Hà nội 5/1995. Summary Base on the transfer wave method- Dalambe solution, author set up analytic function for sinking- speed at the bottom of a pile, which was driven in two layers with resistance forces in the side face of the pile are q1, q2 and resistance force at the bottom of the pile is R. In this article author also studied influence of hammer’s weight to sinking-speed of the pile’s bottom .
File đính kèm:
- van_toc_lun_cua_day_coc_dong_trong_nen_hai_lop.pdf