Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng - Lương Toàn Hiệp

I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG

1.1 Mục đích bảo hộ lao động

 Đảm bảo an toàn, vệ sinh cho con người, thiết bị,

công trình.

 Phòng tránh bệnh nghề nghiệp

 Cải thiện điều kiện làm việc của người lao động

pdf 70 trang yennguyen 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng - Lương Toàn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng - Lương Toàn Hiệp

Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng - Lương Toàn Hiệp
4/6/2014
1
AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG 
XÂY DỰNG
ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM
Khoa Xây dựng
GV: Lương Toàn Hiệp
2
I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG
4/6/2014
2
3
4
I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 
1.1 Mục đích bảo hộ lao động
 Đảm bảo an toàn, vệ sinh cho con người, thiết bị,
công trình.
 Phòng tránh bệnh nghề nghiệp
 Cải thiện điều kiện làm việc của người lao động
4/6/2014
3
5
I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 
1.2 Phương pháp học tập
 Phân tích nguyên nhân phát sinh từ đó xác định quy
luật phát sinh.
 Đề xuất và thực hiện các biện pháp phòng ngừa
6
I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 
1.3 Một số khái niệm
 Điều kiện lao động: tất cả các yếu tố KT, XH, tổ
chức, kỹ thuật, tự nhiên hình thành trong quá trình
lao động sản xuất
 Công trường xây dựng, xưởng sản xuất
 Tổ chức sản xuất (làm theo ca, công,...)
 Thời tiết, khí hậu
 Tình trạng vệ sinh
4/6/2014
4
7
I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 
1.3 Một số khái niệm
 Tai nạn lao động: tai nạn xảy ra trong quá trình LĐ
 chết người hoặc tổn thương một phần cơ thể.
 Bệnh nghề nghiệp: là sự suy yếu dần về sức khoẻ của 
người LĐ bệnh tật. Nguyên nhân: do tác động của 
các yếu tố độc hại trong quá trình LĐ.
Khác nhau về thời gian tác động
8
I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 
1.3 Một số khái niệm
 Tai nạn lao động
4/6/2014
5
9
I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 
1.4 Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
(1) Nguyên nhân kỹ thuật:
 Dụng cụ, phương tiện, máy móc hư hỏng (đứt cáp,
tuột phanh, gãy thang, sàn giàn giáo,)
 Thiết bị, hệ thống an toàn thiếu hoặc không tốt
(van bảo hiểm, cách điện, cơ cấu hãm của tời)
 Làm sai quy trình (vi phạm trình tự tháo dỡ ván
khuôn, cột chống, đào hố sâu kiểu hàm ếch,)
 Thao tác kỹ thuật không đúng (hãm phanh đột ngột
khi nâng hạ vật cẩu, xe chạy quá tốc độ,)
10
I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 
1.4 Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
(2) Nguyên nhân tổ chức:
 Bố trí mặt bằng không gian sx không hợp lý (chỗ
làm việc chật hẹp, đường đi lại cắt nhau nhiều,)
 Tuyển dụng, sử dụng công nhân không đúng ngành
nghề, chuyên môn, không đảm bảo sức khoẻ.
 Công nhân không được huấn luyện đầy đủ về
ATLĐ.
 Chế độ bảo hộ lao động không đảm bảo (về giờ
làm việc, nghỉ ngơi, trang bị bảo hộ,)
4/6/2014
6
11
I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 
1.4 Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
(3) Nguyên nhân vệ sinh môi trường:
 Khí hậu khắc nghiệt (quá nóng, lạnh, ngột ngạt,)
 Môi trường ô nhiễm (bụi, khí độc, ồn, rung ...)
 Áp suất quá cao hoặc thấp (làm việc trên cao, dưới
sâu, trong hầm,)
 Loại hình công việc: tư thế gò bó, công việc quá
buồn tẻ hay căng thẳng
 Không đảm bảo vệ sinh cá nhân (nước uống, nhà
vệ sinh,)
12
I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 
1.4 Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
(4) Nguyên nhân chủ quan:
 Tuổi tác, sức khoẻ, giới tính, tâm lý không phù
hợp.
 Trạng thái thần kinh, tâm lý không bình thường
 Vi phạm kỷ luật, nội quy ATLĐ (đùa giỡn khi làm
việc, làm không đúng phận sự)
 Không sử dụng hoặc sử dụng sai dụng cụ phòng hộ
cá nhân (dây an toàn, gang tay, ủng,)
4/6/2014
7
13
I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 
1.4 Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
(4) Nguyên nhân chủ quan:
14
I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 
1.4 Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
(4) Nguyên nhân chủ quan:
4/6/2014
8
15
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
16
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất
2.1.1 Các yếu tố vi khí hậu:
 Nhiệt độ: không nên quá 33 – 35oC
 Độ ẩm: nên trong khoảng 75 – 95%
 Gió: không quá 3 m/s
 Bức xạ nhiệt: gồm cả tia hồng ngoại và tử ngoại
4/6/2014
9
17
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất
2.1.1 Các yếu tố vi khí hậu:
18
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất
2.1.2 Ảnh hưởng của vi khí hậu đến cơ thể:
 Khi nhiệt độ > 32oC bắt đầu cảm giác nóng, đến 
38,5oC được coi là báo động nguy hiểm. Hậu quả:
 Mệt mỏi, nhức đầu, choáng mặt, ù tai, hoa mắt say 
nóng, say nắng, mất trí
 Suy tim, viêm thận
 Rối loạn tiêu hoá
 Phản xạ kém dễ bị tai nạn
 Khi nhiệt độ quá thấp: 
 Tê cóng chân tay, rét run, cử động khó khăn
 Viêm dây thần kinh, viêm khớp, viêm phế quản, hen
4/6/2014
10
19
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất
2.1.3 Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng
 Bố trí hệ thống thông gió tự nhiên và nhân tạo:
 Cửa sổ, cửa trời
 Quạt hút
 Chống nóng các thiết bị toả nhiệt
 Che chắn
 Bố trí xa nơi làm việc
 Hạn chế nắng nóng khi làm việc ngoài trời
 Sơn cách nhiệt buồng lái
 Tấm che nắng, bạt, lán di động
20
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất
2.1.3 Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng
4/6/2014
11
21
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất
2.1.3 Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng
22
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất
2.1.3 Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng
4/6/2014
12
23
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất
2.1.3 Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng
24
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất
2.1.3 Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng
 Sử dụng dụng cụ phòng hộ cá nhân
 Quần áo bảo hộ chống nhiệt
 Mũ chống nóng, giày, găng tay chịu nhiệt
 Kính màu, kính mờ
 Biện pháp tổ chức lao động
 Tạo điều kiện nghỉ ngơi thoả đáng
 Bồi dưỡng khẩu phần, bảo đảm nước uống
 Khám sức khoẻ định kỳ
4/6/2014
13
25
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất
2.2.1 Nguyên nhân phát sinh bụi
 Làm đất đá 
 Bốc dỡ nhà cửa, công trình cũ
 Đập-nghiền-sàng đá
 Trộn bê tông, vữa
 Phun sơn bụi, phun cát làm sạch bề mặt tường
 Vận chuyển, đánh đống các loại phụ gia chứa SiO2
26
Bụi trong quá trình thi công
4/6/2014
14
27
Bụi mù mịt nhưng  không đeo khẩu trang
28
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất
2.2.2 Tác hại của bụi đối với cơ thể
 Hệ hô hấp: bệnh bụi silic, bệnh bụi phổi, viêm họng, 
viêm phế quản, viêm mũi
 Đường tiêu hoá: viêm lợi, sâu răng, tổn thương, viêm 
loét dạ dày, rối loạn tiêu hoá
 Viêm da, mụn nhọt, lở loét, dị ứng da
 Viêm giác mạc, viêm mi mắt, bệnh mắt hột, thủng 
giác mác, nặng có thể mù
 Nhiễm độc chì, thuỷ ngân, thạch tín,
4/6/2014
15
29
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất
2.2.3 Biện pháp phòng chống bụi
 Che đậy thiết bị phát sinh bụi, đặt ống hút thải bụi.
 Vận chuyển che chắn cẩn thận, tưới ẩm mặt đường 
khi trời hanh khô.
 Sử dụng phòng hộ cá nhân: quần áo bảo hộ, khẩu 
trang, mặt nạ, kính đeo mắt,
 Bố trí đầy đủ nhà tắm, vệ sinh.
 Không tuyển người có bệnh về đường hô hấp làm 
việc môi trường nhiều bụi.
 Kiểm tra định kỳ hàm lượng bụi nơi làm việc.
30
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất
2.2.3 Biện pháp phòng chống bụi
4/6/2014
16
31
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất
2.2.3 Biện pháp phòng chống bụi
32
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất
2.2.3 Biện pháp phòng chống bụi
4/6/2014
17
33
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất
2.2.3 Biện pháp phòng chống bụi
34
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.3 Tiếng ồn 
2.3.1 Ảnh hưởng của tiếng ồn
 Cơ quan thính giác bị tổn thương nặng tai, điếc.
 Tác động hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, 
bực tức, giảm trí nhớ.
 Rối loạn nhịp tim.
 Đau dạ dày, cao huyết áp.
4/6/2014
18
35
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.3 Tiếng ồn 
2.3.1 Ảnh hưởng của tiếng ồn
36
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.3 Tiếng ồn 
2.3.2 Biện pháp phòng chống tiếng ồn
 Điều chỉnh, cải tiến thiết bị để hạn chế tiếng ồn.
 Cách ly tiếng ồn và hút âm
 Dụng cụ phòng hộ cá nhân: 
 Bông, bọt biển, băng.
 Nút bịt tai bằng chất dẻo, bao ốp tai.
 Tổ chức lao động hợp lý:
 Bố trí xen kẽ để công nhân nghỉ ngơi.
 Không tuyển người có bệnh về thính giác làm việc nơi 
có nhiều tiếng ồn.
4/6/2014
19
37
Nút bịt tai
38
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.4 Rung động 
2.4.1 Ảnh hưởng của rung động
 Thay đổi hoạt động của tim, di lệch nội tạng, rối loạn 
tuyến sinh dục.
 Thay đổi chức năng tuyến giáp, chấn động cơ quan 
tiền đình, rối loạn chức năng giữ thăng bằng.
 Đau xương, viêm khớp, vôi hoá các khớp
 Có thể phát triển thành bệnh rung động nghề nghiệp
4/6/2014
20
39
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.4 Rung động
2.4.2 Biện pháp phòng chống rung động
 Chọn thiết bị ít gây ra tác dụng rung động
 Cách rung và hút rung: kê các tấm cao su, chất dẻo
 Dụng cụ chống rung cá nhân:
 Giày có đế cao su hoặc gắn lò xo
 Gang tay bằng cao su xốp dày
 Biện pháp tổ chức:
 Bố trí thành nhiều ca để có thời gian nghỉ ngơi
 Không nên bố trí phụ nữ lái xe vận tải cỡ lớn
40
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.4 Rung động
2.4.2 Biện pháp phòng chống rung động
4/6/2014
21
41
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.5 Chiếu sáng 
2.5.1 Tác hại của chiếu sáng không hợp lý
 Chiếu sáng không đủ:
 Mắt phải căng thẳng mệt mỏi
 Chậm phản xạ thần kinh
 Thị lực giảm
 Cường độ sáng quá lớn:
 Loá mắt
 Giảm thị lực
42
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.5 Chiếu sáng 
2.5.2 Các biện pháp chiếu sáng
 Chiếu sáng tự nhiên: cửa trời, cửa sổ.
4/6/2014
22
43
II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.5 Chiếu sáng 
2.5.2 Các biện pháp chiếu sáng
 Chiếu sáng nhân tạo: đèn dây tóc, đèn huỳnh quang, 
đèn hồ quang điện
44
4/6/2014
23
45
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG 
MÁY MÓC THI CÔNG
46
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
3.1 Các loại máy thi công
 Các máy thi công trên đất khô và dưới nước: máy 
đào xúc, san gạt, đầm đất, đóng ép cọc,
 Thiết bị nâng chuyển: thăng tải, trụ nâng, cần trục,
 Máy gia công: cưa, bào, cắt uốn thép,
 Máy sx VLXD: máy trộn, bơm bê tông,
 Các máy làm công tác hoàn thiện: phun sơn, mài,
 Thiết bị điện: máy phát điện, máy biến áp,
 Phương tiện vận chuyển: goòng, ô tô, máy kéo,
 Thiết bị chịu áp lực: nồi hơi, máy nén khí,
4/6/2014
24
47
Một số loại máy xây dựng
48
Một số tai nạn liên quan đến máy xây dựng
4/6/2014
25
49
Một số tai nạn liên quan đến máy xây dựng
50
Một số tai nạn liên quan đến máy xây dựng
4/6/2014
26
51
Một số tai nạn liên quan đến máy xây dựng
52
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy
1. Tình trạng máy không tốt: thiếu các thiết bị an toàn, 
hệ thống phanh hư, mòn, các chi tiết cong vênh,
2. Máy bị mất cân bằng: máy bị rung, lắc, có thể lật do:
 Nền móng không vững chắc
 Cẩu vật quá tải trọng
 Di chuyển quá tốc độ, phanh đột ngột
 Bị máy khác va chạm
 Gió lớn
 Không chằng buộc cẩn thận
4/6/2014
27
53
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy
2. Máy bị mất cân bằng
54
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy
2. Máy bị mất cân bằng
4/6/2014
28
55
Một số tai nạn liên quan đến máy xây dựng
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy
2. Máy bị mất cân bằng
56
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy
2. Máy bị mất cân bằng
4/6/2014
29
57
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy
2. Máy bị mất cân bằng
58
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy
2. Máy bị mất cân bằng
4/6/2014
30
59
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy
3. Thiếu bộ phận bao che rào ngăn vùng nguy hiểm
4. Sự cố tai nạn điện: rò điện, phóng điện,
5. Thiếu ánh sáng nơi làm việc
6. Do người vận hành:
 Vi phạm quy tắc an toàn, kỷ luật lao động 
 Không đảm bảo sức khoẻ: mắt kém, tai nghễnh ngãng
7. Không đăng kiểm, duy tu máy theo định kỳ
60
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy
 Vi phạm quy tắc an toàn, kỷ luật lao động 
4/6/2014
31
61
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
3.3 Biện pháp phòng ngừa
1. Bảo đảm chất lượng máy tốt, an toàn khi vận hành: 
kiểm tra thường xuyên và trước khi vận hành độ 
bền cáp, xích, mối hàn,
2. Bảo đảm độ ổn định của máy:
Mg: moment giữ do các lực chống lật sinh ra đối 
với điểm lật hoặc đường lật
M1: moment lật do các lực gây lật sinh ra đối với 
điểm lật hoặc đường lật
1
1
M
M
K
g
62
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
3.3 Biện pháp phòng ngừa
3. Lắp đặt bao che, rào ngăn vùng nguy hiểm của máy: 
tấm ván, nhôm, tôn, lưới thép, rào nhựa,
4. Phòng ngừa tai nạn điện: nối đất, lắp biển cảnh báo,...
5. Đảm bảo chiếu sáng hợp lý
6. Tuyển dụng, sử dụng thợ vận hành:
 Có chứng nhận sức khoẻ
 Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn
 Có chứng nhận huấn luyện ATLĐ
 Trang bị đầy đủ bảo hộ cá nhân
7. Đăng kiểm, duy tu máy theo định kỳ
4/6/2014
32
63
IV. AN TOÀN KHI ĐÀO ĐẤT ĐÁ 
VÀ LÀM VIỆC TRÊN CAO
64
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu
1. Sụp đổ đất lúc đào hào, hố sâu:
 Chiều sâu quá lớn mà không gia cố
 Gia cố, chống đỡ thành hố không đúng kỹ thuật
 Tháo dỡ hệ thống chống đỡ sai quy tắc
2. Đất đá lăn từ trên bờ xuống hố
3. Người bị trượt ngã do:
 Làm việc ở mái dốc quá đứng, không đeo dây an toàn
 Nhảy qua hào, hố rộng
 Không quan sát thấy hố đào (do tối, sương mù,)
4/6/2014
33
65
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu
1. Sụp đổ đất lúc đào hào, hố sâu:
 Chiều sâu quá lớn mà không gia cố
66
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu
3. Bị trượt ngã 
4/6/2014
34
67
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu
3. Bị trượt ngã 
68
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu
4. Bị nhiễm hơi khí độc như cacbonic, amôniăc, mê tan 
khi thi công hố sâu, đường ngầm
5. Bị chấn thương do sức ép hoặc đất đá văng vào 
người khi thi công bằng chất nổ
6. Các phương tiện (máy đào, máy ủi,) gây tai nạn
7. Sự cố do thăm dò, khảo sát địa chất không tốt 
thiết kế biện pháp thi công không đảm bảo an toàn
4/6/2014
35
69
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu
70
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu
4/6/2014
36
71
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.2 Biện pháp đề phòng tai nạn khi đào đất đá
1. Đảm bảo ổn định hố đào
 Nếu hố đào không có mái dốc: đào nhỏ hơn độ sâu giới 
hạn (quy phạm hoặc tính toán)
 Hố đào có mái dốc: có thể gia cố mái dốc bằng cách 
đóng cọc, làm tường chắn, chia nhiều cấp mái dốc,
 Đào hố giật cấp
72
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.2 Biện pháp đề phòng tai nạn khi đào đất đá
1. Đảm bảo ổn định hố đào
4/6/2014
37
73
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.2 Biện pháp đề phòng tai nạn khi đào đất đá
2. Đảm bảo các quy định an toàn khi thi công hố đào:
 Ngăn ngừa đất đá rơi:
 Đất đá đào lên phải cách mép hố > 0,5m.
 Khi đào thủ công không cho phép đào kiểu hàm ếch.
 Kiểm tra thường xuyên vách hố đào (đặc biệt là sau 
khi có mưa), nếu có vết nứt phải cho ngừng thi công.
 Không bố trí người  ... 
 Thiếu phương tiện bảo hộ: giày chống trượt, dây an 
toàn
4/6/2014
41
81
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao
1. Nguyên nhân về tổ chức
 Thiếu phương tiện bảo hộ: giày chống trượt, dây an 
toàn
82
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao
1. Nguyên nhân về tổ chức
 Thiếu phương tiện bảo hộ: giày chống trượt, dây an 
toàn
4/6/2014
42
83
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao
1. Nguyên nhân về tổ chức
 Thiếu phương tiện bảo hộ: giày chống trượt, dây an 
toàn
84
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao
1. Nguyên nhân về tổ chức
 Thiếu phương tiện bảo hộ: giày chống trượt, dây an 
toàn
4/6/2014
43
85
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao
1. Nguyên nhân về tổ chức
 Thiếu phương tiện bảo hộ: giày chống trượt, dây an 
toàn
86
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao
2. Nguyên nhân kỹ thuật
 Thiết kế: lập sơ đồ tính, xác định tải trọng, tính toán 
dàn giáo, thang, có sai sót
 Do gia công chế tạo dàn giáo (vật liệu kém chất lượng, 
liên kết hàn, buộc không đảm bảo)
 Do quá trình lắp dựng và tháo dỡ (lắp nghiêng, thiếu 
thanh giằng chéo, đặt giàn giáo trên đất yếu, sai trình tự 
lắp đặt, tháo dỡ)
 Do quá trình sử dụng (dàn giáo quá tải do quá nhiều 
người, vật liệu tập trung, không kiểm tra thường xuyên 
tình trạng dàn giáo,)
4/6/2014
44
87
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.4 Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao
1. Biện pháp tổ chức
 Công nhân làm việc trên cao:
 Trên 18 tuổi, đảm bảo sức khoẻ, được học tập và 
kiểm tra đạt yêu cầu về an toàn làm việc trên cao.
 Đeo dây an toàn, móc khoá và dây đúng vị trí
 Cấm đi lại trên tường, dầm, dàn và các kết cấu lắp 
ghép khác
 Không lên xuống bằng phương tiện vận chuyển vật 
liệu (cần trục, vận thăng,)
 Không đi dép lê, guốc
88
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.4 Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao
1. Biện pháp tổ chức
 Trước và trong khi làm việc không uống rượu, bia, 
hút thuốc
 Phải có túi cá nhân đựng dụng cụ, đồ nghề
 Cấm ném vứt dụng cụ, đồ nghề, vật liệu từ trên cao 
xuống
 Không làm việc trên dàn giáo cao, cột thép, dầm 
cẩu, mái nhà 2 tầng trở lên khi trời tối, mưa to hoặc 
có gió cấp 5 trở lên
4/6/2014
45
89
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.4 Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao
1. Biện pháp tổ chức
 Cán bộ giám sát, kiểm tra an toàn:
 Thường xuyên giám sát, kiểm tra để phát hiện, ngăn 
chặn những hiện tượng thiếu an toàn.
 Kiểm tra an toàn dàn giáo, sàn công tác
 Kiểm tra việc sử dụng các phương tiện bảo hộ
 Theo dõi, nhắc nhở công nhân thực hiện đúng nội 
quy an toàn
90
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.4 Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao
2. Biện pháp kỹ thuật
 Thiết kế chỗ neo dây an toàn khi không sử dụng 
được dàn giáo hoặc không có lan can an toàn
 Tất cả lỗ trống trên sàn phải có tấm đậy hoặc lan can 
che chắn
 Không được bắc sàn thao tác lên các bộ phận kê đỡ 
tạm (thùng phuy, chồng gạch,)
 Đảm bảo chiếu sáng đầy đủ 
 Thiết kế, chế tạo, sử dụng dàn giáo đúng kỹ thuật
4/6/2014
46
91
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.4 Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao
2. Biện pháp kỹ thuật
 Dây an toàn 
92
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.4 Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao
2. Biện pháp kỹ thuật
 Tất cả lỗ trống trên sàn phải có tấm đậy hoặc lan 
can che chắn
4/6/2014
47
93
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.5 Dàn giáo, sàn công tác
1. Yêu cầu của dàn giáo, sàn công tác
 Đảm bảo độ cứng và độ ổn định 
 Sàn thao tác phải vững chắc, không trơn trượt, khe hở 
giữa các ván sàn không quá 10mm
 Sàn thao tác trên 1,5m phải có lan can an toàn (cao tối 
thiểu 1m)
 Có thanh lên xuống giữa các tầng 
 Dàn giáo ở cạnh đường đi phải có biện pháp bảo vệ 
tránh va chạm làm gãy đổ cột dàn giáo
94
Dàn giáo
4/6/2014
48
95
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.5 Dàn giáo, sàn công tác
2. Yêu cầu khi lắp dựng
 Mặt đất để lắp dàn giáo phải bằng phẳng, đầm chặt, 
thoát nước tốt
 Dựng đặt các cột hoặc khung dàn giáo phải thẳng 
đứng, đủ thanh giằng. Dưới chân kê ván lót chống lún.
 Giáo cao, giáo treo phải được neo chặt vào tường
 Giữa sàn công tác và công trình có khe hở < 5cm đối 
với công tác xây, < 20cm đối với công tác hoàn thiện.
 Công việc lắp dựng phải có cán bộ kỹ thuật giám sát
 Dựng thang nghiêng trong khoảng 45 – 70o, chân thang 
tựa phải có bộ phận chặn giữ
96
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.5 Dàn giáo, sàn công tác
2. Yêu cầu khi lắp dựng
Cách bắt thang nghiêng Một số loại chân thang tựa
4/6/2014
49
97
IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO
4.5 Dàn giáo, sàn công tác
3. Yêu cầu khi sử dụng
 Tải trọng đặt trên sàn không được quá tải trọng tính 
toán, không tập trung người và vật liệu một chỗ quá 
quy định
 Dàn giáo cao hơn 6m phải có ít nhất 2 tầng sàn, cấm 
làm việc đồng thời trên 2 sàn liền kề
 Cấm di chuyển giáo ghế nếu trên đó có người, vật liệu
 Không để vật liệu va chạm vào dàn giáo
 Tháo dỡ hệ thống dàn giáo theo nguyên tắc: bộ phận 
không chịu lực tháo trước, bộ phận chịu lực tháo sau
98
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
4/6/2014
50
99
100
4/6/2014
51
101
102
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.1 Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người
1. Tính chất tác động của dòng điện đối với cơ thể:
 Tác động nhiệt: gây bỏng, cháy do tiếp xúc hoặc phóng 
điện hồ quang
 Tác động hóa: điện phân phá hủy các chất lỏng trong 
cơ thể, đặc biệt là máu
 Tác động sinh học: 
 Co giật cơ bắp tim, phổi ngưng hoạt động
 Phá hủy hệ thần kinh trung ương
4/6/2014
52
103
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.1 Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người
104
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.1 Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người
2. Các dạng tai nạn điện
 Chấn thương điện:
 Bỏng điện: gây chết người khi 2/3 diện tích da bị 
bỏng
 Viêm mắt
 Sốc điện (điện giật): trong vòng 4 – 6 giây không được 
tách khỏi dòng điện có thể sẽ tử vong
 Cơ bị co giật nhưng không ngất
 Ngất nhưng vẫn duy trì hô hấp, tuần hòan
 Mê man, bất tỉnh, hô hấp và tim rối loạn
 Chết lâm sàng
4/6/2014
53
105
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.2 Các nhân tố ảnh hưởng khi bị điện giật
1. Cường độ dòng điện
106
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.2 Các nhân tố ảnh hưởng khi bị điện giật
2. Điện trở của người
 Khi da khô và sạch: 8000 – 12000, khi ướt có mồ hồi: 
100 
 Da bị ép mạnh vào cực điện điện trở giảm
3. Thời gian tác dụng lên cơ thể: càng lâu càng nguy hiểm
4. Đường đi của dòng điện:
 Nguy hiểm nhất: từ tay phải qua chân
 Ít nguy hiểm nhất: từ chân qua chân
5. Tần số dòng điện: nguy hiểm nhất là 40 – 60Hz (điện 
dân dụng công nghiệp thông thường)
6. Đặc điểm riêng từng người: về tim mạch, thần kinh
7. Môi trường xung quanh: bụi dẫn điện, nhiệt độ,
4/6/2014
54
107
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.3 Phân loại nơi làm việc theo mức độ nguy hiểm
1. Ít nguy hiểm
 Độ ẩm < 75%, nhiệt độ < 30oC, không có bụi dẫn điện
 Nền sàng không dẫn điện
2. Nguy hiểm
 Độ ẩm > 75% 
 Nhiệt độ > 35oC
 Có bụi dẫn điện
 Nền sàng dẫn điện
3. Đặc biệt nguy hiểm
 Độ ẩm đến 100% 
 Có nguy hiểm về nổ
108
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.4 Những nguyên nhân gây tai nạn điện
 Chạm phải vật dẫn có mang điện
 Thiết bị không có vỏ che
 Lớp vỏ bị hư
 Đóng điện mà không báo trước
 Tiếp xúc vỏ thiết bị mang điện:
 Máy bị rò
 Không nối đất
 Điện áp bước: do rò điện hay đoãn mạch vào trong đất
 Phóng điện hồ quang
 Thiếu hoặc không sử dụng đúng các dụng cụ bảo hộ
4/6/2014
55
109
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.5 Các biện pháp đề phòng tai nạn điện
 Đề phòng tiếp xúc với các vật dẫn có mang điện
 Bảo đảm cách điện tốt 
 Bảo đảm khoảng cách an toàn
 Sử dụng điện thế an toàn
 Đề phòng tai nạn điện do tiếp xúc vỏ máy:
 Nối đất
 Nối không bảo vệ: nối với dây trung tính
 Sử dụng các phương tiện bảo hộ: bục, thảm cách điện, 
gang tay, ủng, giày, sào cách điện, kìm cách điện
 Các biển báo phòng ngừa
110
Gang tay, ủng, thảm, sào cách điện
4/6/2014
56
111
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.5 Các biện pháp đề phòng tai nạn điện
 Sơ cứu người bị tai nạn điện:
Bước 1: Cứu người bị nạn ra khỏi nguồn điện:
 Cắt dòng điện: cắt cầu dao, công tắc, cầu chì
 Dùng cây khô, sào, gang tay, cách ly dây điện ra 
khỏi người
 Dùng quần áo khô, mền khô, tách người ra
Bước 2: Sơ cứu, làm hô hấp nhân tạo
 Hô hấp nhân tạo ấn ngực
 Hô nhân tạo co duỗi tay
Thổi ngạt: 13 – 16 lần/phút
112
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.5 Các biện pháp đề phòng tai nạn điện
4/6/2014
57
113
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.5 Các biện pháp đề phòng tai nạn điện
114
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.6 Bảo vệ chống sét
1. Tác hại của sét:
 Tác dụng trực tiếp:
 Sét đánh trực tiếp thường gây chết người và gia súc 
 Gây cháy kho nguyên nhiên liệu
 Gây nổ trụ tháp, ống khói, đường ray, gãy đổ cây cối
 Tác dụng gián tiếp:
 Cảm ứng tĩnh điện phóng điện
4/6/2014
58
115
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.6 Bảo vệ chống sét
1. Tác hại của sét:
116
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.6 Bảo vệ chống sét
1. Tác hại của sét:
4/6/2014
59
117
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.6 Bảo vệ chống sét
2. Biện pháp bảo vệ chống sét
 Bảo vệ chống sét đánh thẳng: thu lôi chống sét
118
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.6 Bảo vệ chống sét
2. Biện pháp bảo vệ chống sét
 Bảo vệ chống sét cảm ứng: 
 Tiếp đất vỏ thiết bị
 Đặt lưới thép trên mái và tiếp đất (nếu mái tôn thì 
chỉ cần tiếp đất)
4/6/2014
60
119
V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
5.6 Bảo vệ chống sét
2. Biện pháp bảo vệ chống sét
120
VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ
4/6/2014
61
121
VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ
6.1 Điều kiện cần thiết cho quá trình cháy
Để quá trình cháy xuất hiện và phát triển cần có 3 yếu tố:
 Chất cháy:
 Thể rắn: than, củi, ván,
 Thể lỏng: dầu, xăng,
 Khí: metan, gas,
 Chất oxy hoá: không khí, oxi, clo, kali clorat (KClO3), 
amôn nitrat (NH4NO3),
Tỷ lệ chất cháy và chất oxy hoá quyết định khả năng sự 
cháy xảy ra hay không
 Mồi gây cháy: ngọn lửa, tia lửa điện, ngọn lửa diêm, 
mẫu thuốc lá cháy dở,
122
VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ
6.2 Hình thức cháy
 Cháy không hoàn toàn: thiếu không khí
 Cháy hoàn toàn: có đủ lượng oxy trong không khí
 Cháy bốc lửa
 Cháy không bốc lửa: chỉ xảy ra ở một số nhiên liệu như 
than cốc, mồ hóng, kim cương,
 Cháy thường: cháy của nến, củi trong bếp,
 Cháy nổ: cháy kèm với nổ
4/6/2014
62
123
VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ
6.2 Hình thức cháy
124
VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ
6.3 Khả năng cháy, nổ của các chất
1. Chất khí cháy trong không khí
4/6/2014
63
125
VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ
6.3 Khả năng cháy, nổ của các chất
2. Chất lỏng cháy trong không khí
126
VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ
6.3 Khả năng cháy, nổ của các chất
3. Chất rắn cháy trong không khí
4/6/2014
64
127
VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ
6.3 Khả năng cháy, nổ của các chất
4. Cháy nổ của bụi trong không khí: bụi lắng trên các 
thiết bị máy móc, bụi lơ lửng trong không khí, 
5. Một số chất tự cháy
 Cháy trong không khí:
 Nguồn gốc thực vật: rơm, rạ, mùn cưa,
 Than bùn, than nâu, than đá,
 Dầu mỡ động thực vật
 Bụi kẽm, nhôm, photpho trắng,
 Cháy khi tiếp xúc nước: kim loại kiềm, canxi cacbua,...
 Tự cháy khi trộn với nhau: oxy nén, axit nitric đậm 
đặc,
128
VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY 
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
4/6/2014
65
129
VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN
7.1 Tính bắt cháy và độ chịu lửa của VLXD
 Vật liệu không cháy: kim loại, thạch cao, tấm bông 
khoáng,
 Vật liệu khó cháy: bê tông at-phan, tấm xi măng hữu 
cơ, gỗ ngâm tẩm chống mối mọt,
 Vật liệu cháy: tất cả các chất hữu cơ
Dựa vào khả năng chịu lửa mà người ta chia công trình 
thành 5 cấp độ chịu lửa: I, II, III, IV, V, cấp I chịu lửa 
cao nhất, cấp V chịu lửa kém nhất. 
Giới hạn chịu lửa được tính theo giờ 
130
VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN
7.1 Tính bắt cháy và độ chịu lửa của VLXD
4/6/2014
66
131
VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN
7.2 Nguyên nhân các đám cháy:
 Không thận trọng, chủ quan khi dùng lửa:
 Bố trí các công tác phát sinh lửa (hàn điện, hàn hơi, 
đốt lò, sấy, nung,) gần chất cháy
 Dùng lửa kiểm tra ống dẫn khí cháy, soi bình 
xăng,
 Cháy từ bếp (ga, than,) lan sang các vật xung 
quanh
 Ném tàn diêm, tàn thuốc lá cháy dở vào rơm rác, vỏ 
bào, mùn cưa,
 Cháy do điện:
 Thiết bị điện quá tải gây cháy dây, vật tiếp xúc,
 Tiếp xúc điện không tốt tia lửa điện
 Quên tắt bếp điện, bàn ủi,
132
VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN
7.2 Nguyên nhân các đám cháy:
 Cháy do ma sát
 Cắt, tiện, đục, đẽo, 
 Dùng que sắt cậy nắp thùng xăng,
 Cháy do sét đánh
 Do sử dụng, bảo quản nguyên liệu không đúng 
 Các chất khí dễ cháy không được chứa trong bình 
kín
 Đặt các bình chứa gần bếp lò
 Thiếu quan tâm, theo dõi, kiểm tra
4/6/2014
67
133
VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN
7.3 Biện pháp phòng cháy
 Biện pháp phòng ngừa:
 Quá trình thiết kế, thi công: tuân thủ các quy định 
PCCC
 Huấn luyện, tuyên truyền cho cả người quản lý và 
nhân viên thực hiện tốt PCCC
 Biện pháp hạn chế đám cháy lan rộng
 Bố trí riêng các khu vực có nguy cơ cháy, tạo hành 
lang an toàn
 Sử dụng vật liệu không cháy, khó cháy
134
VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN
7.3 Biện pháp phòng cháy
 Biện pháp thoát người và cứu tài sản
 Bố trí cửa thoát hiểm phù hợp
 Có sơ đồ chỉ dẫn lối thoát hiểm
 Biện pháp tạo điều kiện dập tắt đám cháy hiệu quả
 Bảo đảm đường sá đủ rộng cho xe cứu hoả tiếp cận
 Bảo đảm hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin liên 
lạc nhanh chóng và chính xác
 Tổ chức các lực lượng chữa cháy trên công trường
4/6/2014
68
135
VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN
7.4 Phương pháp và phương tiện chữa cháy
 Các chất chữa cháy:
 Nước: dùng phổ biến, không dùng khi nhiệt độ 
>1700oC hoặc với các chất lỏng dễ cháy không tan 
(xăng, dầu hoả,)
 Hơi nước: cho các đám cháy nhỏ, trong khu vực kín
 Bọt chữa cháy: chữa cháy được xăng dầu, không 
dùng chữa cháy thiết bị điện, kim loại kiềm, đám 
cháy có nhiệt độ cao >1700oC
 Bột khô chữa cháy: K2CO3, Na2CO3, cát khô,
136
VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN
7.4 Phương pháp và phương tiện chữa cháy
 Các chất chữa cháy:
 Các hợp chất halogen: brometyl (CH3Br), tetraclorua 
(CCl4). Dùng để chữa cháy những chất dễ thấm 
nước như bông, sợi, vải,
 Các loại khí: CO2, N2,không làm hư hại vật cần 
chữa cháy, dùng chữa cháy kho tàng, hầm ngầm, nhà 
kín, động cơ đốt trong,
4/6/2014
69
137
VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN
7.4 Phương pháp và phương tiện chữa cháy
 Phương tiện chữa cháy:
 Xe chữa cháy chuyên dụng
 Thiết bị báo cháy
 Bình bọt hoá học
 Bình bọt hoà không khí
 Bình chữa cháy CO2
138
4/6/2014
70
139
140
Tài liệu tham khảo
[1] Hoàng Công Cẩn, Phan Hồng Sáng – Bài giảng An toàn lao 
động trong xây dựng – ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 2006

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_an_toan_lao_dong_trong_xay_dung_luong_toan_hiep.pdf