Bài giảng An toàn mạng máy tính - Bài 2: Các phần mềm gây hại - Tô Nguyễn Nhật Quang

Nội dung

1. Lịch sử hình thành Trojan

2. Khái niệm về Trojan

3. Phân loại Trojan

4. Một số Trojan phổ biến

5. Phòng chống Trojan

6. Một số cổng đi cùng các Trojan thông dụng

7. Bài tập

pdf 65 trang yennguyen 4960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng An toàn mạng máy tính - Bài 2: Các phần mềm gây hại - Tô Nguyễn Nhật Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng An toàn mạng máy tính - Bài 2: Các phần mềm gây hại - Tô Nguyễn Nhật Quang

Bài giảng An toàn mạng máy tính - Bài 2: Các phần mềm gây hại - Tô Nguyễn Nhật Quang
AN TOÀN 
MẠNG MÁY TÍNH 
ThS. Tô Nguyễn Nhật Quang
Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin
Khoa Mạng Máy Tính và Truyền Thông
ATMMT - TNNQ 2
NỘI DUNG MÔN HỌC
1. Tổng quan về an ninh mạng
2. Các phần mềm gây hại – Trojan
3. Các phần mềm gây hại – Virus
4. Các giải thuật mã hoá dữ liệu
5. Mã hoá khoá công khai và quản lý khoá
6. Chứng thực dữ liệu
7. Một số giao thức bảo mật mạng
8. Bảo mật mạng không dây
9. Bảo mật mạng ngoại vi
10. Chuẩn chính sách An toàn thông tin
BÀI 2
CÁC PHẦN MỀM GÂY HẠI
TROJAN VÀ BACKDOOR
ATMMT - TNNQ 5
Nội dung
1. Lịch sử hình thành Trojan
2. Khái niệm về Trojan
3. Phân loại Trojan
4. Một số Trojan phổ biến
5. Phòng chống Trojan
6. Một số cổng đi cùng các Trojan thông dụng
7. Bài tập
ATMMT - TNNQ 6
1. Lịch sử hình thành Trojan
Ngựa Trojan trong 
truyền thuyết Hy Lạp cổ 
đại thế kỷ 17.
Trojan trên máy tính 
được tạo ra đầu tiên là 
Back Orifice, có cổng 
xâm nhập là 31337.
ATMMT - TNNQ 7
2. Khái niệm về Trojan
Trojan là chương trình gây tổn hại đến người 
dùng máy tính, phục vụ cho mục đích riêng nào 
đó của hacker.
Thường hoạt động bí mật và người dùng không 
nhận ra sự hoạt động này.
Công dụng hay gặp nhất của trojan là thiết lập 
quyền điều khiển từ xa cho hacker trên máy bị 
nhiễm trojan.
ATMMT - TNNQ 8
2. Khái niệm về Trojan
ATMMT - TNNQ 9
2. Khái niệm về Trojan
Trojan không tự nhân bản như virus máy 
tính mà chỉ chạy ngầm trong máy bị 
nhiễm.
Trojan thường làm chậm tốc độ máy tính, 
cấm chỉnh sửa registry
ATMMT - TNNQ 10
2. Khái niệm về Trojan
Các con đường để Trojan xâm nhập vào hệ thống
Ứng dụng 
Messenger.
File đính kèm.
Truy cập vật lý.
Duyệt Web và Email.
Chia sẻ file.
Phần mềm miễn phí.
Download tập tin, trò 
chơi, screensaver từ 
internet
ATMMT - TNNQ 11
2. Khái niệm về Trojan
Các con đường để Trojan xâm nhập vào hệ thống
Graffiti.exe
One file 
exe maker
ATMMT - TNNQ 12
2. Khái niệm về Trojan
Các con đường để Trojan xâm nhập vào hệ thống
ATMMT - TNNQ 13
2. Khái niệm về Trojan
Các con đường để Trojan xâm nhập vào hệ thống
ATMMT - TNNQ 14
3. Phân loại Trojan
Loại điều khiển từ xa (RAT)
Keyloggers
Trojan lấy cắp password
FTP trojans
Trojan phá hoại
Trojan chiếm quyền kiểu leo thang
ATMMT - TNNQ 15
3. Phân loại Trojan
ATMMT - TNNQ 16
3.1. Trojan điều khiển từ xa (RAT)
RAT biến máy tính bị nhiễm trojan thành 
một server để máy tính client của hacker 
truy cập vào và nắm quyền điều khiển.
Tự động kích hoạt mỗi khi máy tính hoạt 
động.
Gồm 2 file, một cho server, một cho client.
Thường được ngụy trang dưới một kiểu 
file bình thường nào đó để giấu kiểu exe.
ATMMT - TNNQ 17
3.1. Trojan điều khiển từ xa (RAT)
Mỗi RAT thường chạy server dưới một cổng 
riêng biệt cho phép hacker thâm nhập vào máy 
bị nhiễm trojan và tiến hành điều khiển từ xa.
Thường vô hiệu hoá việc chỉnh sửa registry nên 
khó xoá trojan này.
Đôi khi có thể sử dụng trong việc quản lý máy 
tính từ xa.
Phổ biến có Back Orifice, Girlfriend, Netbus
ATMMT - TNNQ 18
3.2. Keyloggers
Keylogger bao gồm hai loại, 
một loại keylogger phần cứng 
và một loại là phần mềm.
Nhỏ gọn, sử dụng ít bộ nhớ 
nên khó phát hiện.
Hoạt động đơn giản, chủ yếu là 
ghi lại diễn biến của bàn phím 
rồi lưu lại trên máy hoặc gởi về 
cho hacker qua email.
ATMMT - TNNQ 19
3.2. Keyloggers
Nếu dùng để giám sát con cái, người thân xem 
họ làm gì với PC, với internet, khi chat với người 
lạ thì keylogger là tốt. 
Khi sử dụng keylogger nhằm đánh cắp các 
thông tin cá nhân (tài khoản cá nhân, mật khẩu, 
thẻ tín dụng) thì keylogger là xấu. 
ATMMT - TNNQ 20
3.2. Keyloggers
Một keylogger thường gồm ba phần chính:
Chương trình điều khiển: điều phối hoạt động, tinh 
chỉnh các thiết lập, xem các tập tin nhật ký. Thông 
thường chỉ có thể gọi bằng tổ hợp phím tắt. 
Tập tin hook, hoặc là một chương trình monitor dùng 
để ghi nhận lại các thao tác bàn phím, capture screen.
Tập tin nhật ký (log), nơi chứa đựng toàn bộ những gì 
hook ghi nhận được. 
Ngoài ra, tùy theo loại có thể có thêm phần chương 
trình bảo vệ (protect), chương trình thông báo 
(report)
ATMMT - TNNQ 21
3.2. Keyloggers
ATMMT - TNNQ 22
3.2. Keyloggers
ATMMT - TNNQ 23
3.3. Trojan ăn trộm password
Ăn cắp các loại mật khẩu lưu trên máy bị 
nhiễm như mật khẩu của ICQ, IRC, 
Hotmail, Yahoo rồi gởi về cho hacker 
qua email.
Các loại trojan phổ 
biến là Barri, 
Kuang, Barok.
ATMMT - TNNQ 24
3.4. FTP Trojan
Loại này mở cổng 21 trên máy bị nhiễm 
nên mọi người đều có thể truy cập máy 
này để tải dữ liệu.
ATMMT - TNNQ 25
3.5. Trojan phá hoại
Mục đích chính là phá hoại
Phá huỷ đĩa cứng, mã hoá các file
Rất nguy hiểm, khó kiểm soát
ATMMT - TNNQ 26
3.6. Trojan chiếm quyền 
kiểu leo thang đặc quyền
Thường được gắn vào một ứng dụng hệ 
thống nào đó và sẽ cho hacker quyền cao 
hơn quyền đã có trong hệ thống khi ứng 
dụng này chạy.
ATMMT - TNNQ 27
4. Một số Trojan phổ biến
KGB SPY
Là loại trojan mạnh, được sử dụng rộng rãi. 
Version được cập nhật liên tục.
Có thể theo dõi các phím nhấn, màn hình
Có các tab trong chương trình: 
- General options - Advanced options
- Password - Screenshot
- Email Delivery - FPT Delivery
- Filters - Alert Notifications
- Invisibility
ATMMT - TNNQ 28
4. Một số Trojan phổ biến 
KGB SPY
ATMMT - TNNQ 29
4. Một số Trojan phổ biến 
KGB SPY
ATMMT - TNNQ 30
4. Một số Trojan phổ biến 
Blazing Tool Perfect Keylogger
Là một trojan mạnh, được sử dụng rộng 
rãi trên internet.
Cho phép nhận thông tin từ máy bị nhiễm 
trojan từ email hoặc fpt server.
Có thể lưu lại các phím nhấn, các link 
web, nội dung chat
ATMMT - TNNQ 31
4. Một số Trojan phổ biến 
Blazing Tool Perfect Keylogger
ATMMT - TNNQ 32
4. Một số Trojan phổ biến 
007 Spy Software
ATMMT - TNNQ 33
4. Một số Trojan phổ biến 
007 Spy Software
ATMMT - TNNQ 34
4. Một số Trojan phổ biến 
Stealth Keylogger
ATMMT - TNNQ 35
4. Một số Trojan phổ biến 
DJI RAT
ATMMT - TNNQ 36
4. Một số Trojan phổ biến 
NET BUS
ATMMT - TNNQ 37
4. Một số Trojan phổ biến 
HackerzRAT
ATMMT - TNNQ 38
4. Một số Trojan phổ biến 
ATMMT - TNNQ 39
5. Phòng chống Trojan 
ATMMT - TNNQ 40
5. Phòng chống Trojan
Hạn chế sử dụng chung máy tính, cài đặt 
mật khẩu bảo vệ.
Không mở các tập tin lạ không rõ nguồn 
gốc, chú ý các file có phần mở rộng là 
exe, com, bat, scr, swf, zip, rar, gif
Không vào các trang web lạ.
Không click vào các đường link lạ.
Không cài đặt các phần mềm lạ.
ATMMT - TNNQ 41
5. Phòng chống Trojan
Không download chương trình từ các 
nguồn không tin cậy.
Luôn luôn tự bảo vệ mình bằng các 
chương trình chuyên dùng chống virus, 
chống spyware và dựng tường lửa khi 
đăng nhập Internet. 
Thường xuyên cập nhật đầy đủ các bản 
cập nhật bảo mật của hệ điều hành. 
ATMMT - TNNQ 42
5. Phòng chống Trojan
Quét các port đang mở với các công cụ như 
Netstat, Fport, TCPView
Quét các tiến trình đang chạy với Process 
Viewer, What’s on my computer, Insider
Quét những thay đổi trong Registry với 
MsConfig, What’s running on my computer
Quét những hoạt động mạng với Ethereal, 
WireShark
Chạy các phần mềm diệt Trojan.
ATMMT - TNNQ 43
5. Phòng chống Trojan
ATMMT - TNNQ 44
5. Phòng chống Trojan
Trojan Hunter
ATMMT - TNNQ 45
5. Phòng chống Trojan 
Spyware Doctor
ATMMT - TNNQ 46
5. Phòng chống Trojan 
TCPView
ATMMT - TNNQ 47
5. Phòng chống Trojan 
CurrPorts Tool
ATMMT - TNNQ 48
5. Phòng chống Trojan 
Process Viewer
ATMMT - TNNQ 49
5. Phòng chống Trojan 
What’s running
ATMMT - TNNQ 50
5. Phòng chống Trojan 
Capsa Network Analyzer
ATMMT - TNNQ 51
5. Phòng chống Trojan 
Pen Testing
ATMMT - TNNQ 52
5. Phòng chống Trojan 
Pen Testing
ATMMT - TNNQ 53
5. Phòng chống Trojan 
Pen Testing
ATMMT - TNNQ 54
6. Một số cổng 
đi cùng các Trojan thông dụng
ATMMT - TNNQ 55
6. Một số cổng 
đi cùng các Trojan thông dụng
Satanz Backdoor|666 
Silencer|1001 
Shivka-Burka|1600 
SpySender|1807 
Shockrave|1981 
WebEx|1001 
Doly Trojan|1011 
Psyber Stream 
Server|1170 
Ultors Trojan|1234 
VooDoo Doll|1245 
FTP99CMP|1492 
BackDoor|1999 
Trojan Cow|2001 
Ripper|2023 
Bugs|2115 
Deep Throat|2140 
The Invasor|2140 
Phineas Phucker|2801 
Masters 
Paradise|30129 
Portal of Doom|3700 
WinCrash|4092 
ICQTrojan|4590 
Sockets de Troie|5000 
Sockets de Troie 
1.x|5001 
Firehotcker|5321 
Blade Runner|5400 
Blade Runner 1.x|5401 
Blade Runner 2.x|5402 
Robo-Hack|5569 
DeepThroat|6670 
DeepThroat|6771 
GateCrasher|6969 
Priority|6969 
Remote Grab|7000 
NetMonitor|7300 
NetMonitor 1.x|7301 
NetMonitor 2.x|7306 
NetMonitor 3.x|7307 
NetMonitor 4.x|7308 
ICKiller|7789 
ATMMT - TNNQ 56
6. Một số cổng 
đi cùng các Trojan thông dụng
Portal of Doom|9872 
Portal of Doom 
1.x|9873 
Portal of Doom 
2.x|9874 
Portal of Doom 
3.x|9875 
Portal of Doom 
4.x|10067 
Portal of Doom 
5.x|10167 
iNi-Killer|9989 
Senna Spy|11000 
Hack?99 
KeyLogger|12223
GabanBus|1245 
NetBus|1245 
Whack-a-mole|12361 
Whack-a-mole 
1.x|12362 
Priority|16969 
Millennium|20001 
NetBus 2 Pro|20034 
GirlFriend|21544 
Evil FTP|23456 
Ugly FTP|23456 
Delta|26274 
Back Orifice|31337 
Back Orifice|31338 
DeepBO|31338 
NetSpy DK|31339 
BOWhack|31666 
BigGluck|34324 
The Spy|40412 
Masters Paradise 
1.x|40422 
Masters Paradise 
2.x|40423 
Masters Paradise 
3.x|40426 
Sockets de Troie|50505 
Fore|50766 
Remote Windows 
Shutdown|53001 
Telecommando|61466 
Devil|65000 
The tHing|6400 
ATMMT - TNNQ 57
6. Một số cổng 
đi cùng các Trojan thông dụng
NetBus 1.x|12346 
NetBus Pro 20034 
SubSeven|1243 
NetSphere|30100 
Silencer |1001 
Millenium |20000 
Devil 1.03 |65000 
NetMonitor| 7306 
Streaming Audio 
Trojan| 1170 
Socket23 |30303 
Gatecrasher |6969 
Telecommando | 61466 
Gjamer |12076 
IcqTrojen| 4950 
Priotrity |16969 
Vodoo | 1245 
Wincrash | 5742 
Wincrash2| 2583 
Netspy |1033 
ShockRave | 1981 
Stealth Spy |555 
Pass Ripper |2023 
Attack FTP |666 
GirlFriend | 21554 
Fore, Schwindler| 
50766 
Tiny Telnet Server| 
34324 
Kuang |30999 
Senna Spy Trojans| 
11000 
WhackJob | 23456 
BladeRunner | 5400 
IcqTrojan | 4950 
InIkiller | 9989 
PortalOfDoom | 9872 
ProgenicTrojan | 11223 
Prosiak 0.47 | 22222 
RemoteWindowsShutd
own | 53001 
RoboHack |5569 
Silencer | 1001 
Striker | 2565 
ATMMT - TNNQ 58
7. Bài tập
1. Dưới đây liệt kê một số Worm phổ biến và port tương ứng. 
Tìm kiếm tài liệu liên quan và mô tả cách hoạt động của 5 
Worm khác nhau trong danh sách.
ATMMT - TNNQ 59
7. Bài tập
2. Dưới đây liệt kê một số Trojan phổ biến và port tương 
ứng. Tìm kiếm tài liệu liên quan và mô tả cách hoạt động 
của 5 Trojan khác nhau trong danh sách.
ATMMT - TNNQ 60
7. Bài tập
3. Xây dựng những quy tắc ACL để chặn các Worm và các 
Trojan (đã nêu trong bài 1 và 2) xâm nhập vào mạng nội bộ.
4. Mô tả chức năng quét Heuristic để tìm Virus.
5. Mô tả sự giống nhau và khác nhau trong cách hoạt động 
giữa các phần mềm McAfee VirusScan và Norton AntiVirus.
6. Tìm kiếm từ các trang web có liên quan danh sách Virus và 
Trojan mới xuất hiện trong 2 tuần qua. Nêu một số đặc 
điểm chính của chúng.
7. Giải thích tại sao System Administrator không nên sử dụng 
một tài khoản người dùng có mật khẩu super-user để duyệt 
Web hoặc gởi và nhận E-Mail.
ATMMT - TNNQ 61
7. Bài tập
8. Web 2.0 xuất hiện vào năm 2004, đại diện cho thế hệ thứ 
hai của công nghệ Web. Bảng dưới đây mô tả vài kỹ thuật 
tương ứng giữa Web 2.0 và Web 1.0 thế hệ trước:
Web 2.0 có cùng một số vấn đề về bảo mật như Web 1.0 
và còn phát sinh thêm một số vấn đề mới. Tìm các tài liệu 
liên quan và mô tả 5 vấn đề bảo mật trong Web 2.0.
ATMMT - TNNQ 62
7. Bài tập
9. Vào trang  download 
về và cài đặt trên máy tính các phần mềm:
1. Windows Defender
2. Microsoft Security Essentials
– Chạy Windows Defender để quét Spyware, giải thích cơ 
chế hoạt động của phần mềm này.
– Đánh giá Microsoft Security Essentials với một số phần 
mềm tương tự phổ biến nhất hiện nay về:
1. Khả năng chống mã độc hại
2. Tường lửa tích hợp vào IE
3. Hệ thống giám sát mạng để tăng khả năng ngăn chận tấn công 
từ bên ngoài
4. Tiêu tốn tài nguyên, thời gian hoạt động
ATMMT - TNNQ 63
5. Bài tập
10. Trong hệ điều hành Windows, cookies của trình duyệt IE 
được lưu trữ trên ổ đĩa C trong thư mục Documents and 
Settings. Vào thư mục là tên người dùng, vào thư mục 
Cookies. Chọn và mở ngẫu nhiên một tập tin cookie. Giải 
thích những gì bạn thấy, và trả lời các câu hỏi:
 Nếu cookie được truyền tới các máy chủ Web dưới dạng 
plaintext, liệt kê và mô tả các mối đe dọa bảo mật tiềm tàng
mà người dùng có thể sẽ gặp.
 Nếu người dùng được phép chỉnh sửa các tập tin cookie lưu 
trữ trên máy tính cục bộ, liệt kê và mô tả các mối đe dọa 
bảo mật tiềm tàng có thể xảy ra cho các máy chủ Web.
ATMMT - TNNQ 64
5. Bài tập
11. Nêu chức năng và cách sử dụng các công cụ:
 Netstat
 Fport
 TCPView
 CurrPorts Tool
 Process Viewer
 What’s running
 One file exe maker

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_an_toan_mang_may_tinh_bai_2_cac_phan_mem_gay_hai_t.pdf