Bài giảng Bóng bàn - Hồ Văn Cường

1.1. Lịch sử ra đời và quá trình phát triển môn bóng bàn 1.1.1. Nguồn gốc về sự ra đời của môn bóng bàn

| Bóng bàn là một môn thể thao có từ lâu đời và được mọi người yêu thích, nguồn gốc ra đời của nó, hiện có nhiều quan điểm khác nhau. Có nhiều ý kiến về sự xuất hiện của môn bóng bàn: - Có người cho rằng bóng bàn được cải biến từ quần vợt, chơi trên bàn ăn, lưới mắc vào thành ghế. Vì vậy, còn gọi là quần vợt trên bàn (Tennis table) - Khoảng 1895 cũng lối chơi như trên nhưng đánh bằng bóng nhựa, bóng nhựa dần dần phổ biến, tiếng bóng nẩy kêu “Ping - Pong, Ping - Pong”. Do đó, bóng bàn có tên mới là “Ping - Pong” - Có người cho rằng bóng bàn xuất hiện sớm hơn quần vợt. Theo ông Kê-Len (Hungari), cách đây gần 2000 năm, trong cung đình của Nhật Bản đã có trò chơi đá cầu lông. Bóng bàn từ trò chơi này biến đổi thành - Cũng có người cho rằng bóng bàn đầu tiên lưu hành ở cung đình Anh và Đức. Nghe nói, có lần Nữ hoàng Anh tặng quà cho Vua Đức là những dụng cụ chơi bóng bàn. Sau đó, tử cung đình lưu truyền ra dân chúng, dần dần thành trò chơi giải trí ở Châu u - Theo ông I-Va-Nốp (Liên Xô cũ) trong cuốn sách về huấn luyện bóng bàn có viết: “Đầu thế kỷ 19 trong một số trí thức ở Mat-xcơ-va và Lênin-grát chơi trò chơi có dụng cụ căng bằng dây và bóng bằng Li-e có cắm lông”. Từ đó, dần dần biến thành trò chơi trong nhà, dùng gỗ làm vợt đánh qua lại giữa 2 cái bàn, sau này ghép 2 bàn lại với nhau có lưới bằng sợi, đó là tiền thân của bóng bàn - Theo ông Mông-Ta-Gu, chủ tịch Hiệp hội Bóng bàn thế giới. Năm 1880, có công ty dụng cụ TDTT ở Anh bán những thiết bị bóng bàn, nên bóng bàn ra đời khoảng 1880 ở Anh là tương đối chính xác

Ngoài ra tài liệu lịch sử TDTT các nước cũng không có tư liệu nào nói về bóng bàn ra đời sớm hơn năm 1880

 

pdf 105 trang yennguyen 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bóng bàn - Hồ Văn Cường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bóng bàn - Hồ Văn Cường

Bài giảng Bóng bàn - Hồ Văn Cường
1 
ӪY BAN NHÂN DÂN TӌNH QUҦNG NGÃI 
TRѬӠNGăĐҤI HӐC PHҤMăVĔNăĐӖNG 
------------------ 
BÀI GIҦNG 
MÔN BÓNG BÀN 
 GIẢNG VIÊN : HӖ VĔNăCѬӠNG 
Quҧng Ngãi, 12/2015 
2 
LӠIăNịIăĐҪU 
 ĐӇ đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu vӅ môn bóng bàn trong nhà trѭӡng phổ 
thông và thực hiӋn chѭơng trình đào tҥo giáo viên GDTC cҩp trung học cơ sӣ, chúng 
tôi biên soҥn bài giҧng môn Bóng bàn với thӡi lѭӧng 02 tín chӍ, giҧng dҥy 45 tiӃt (lý 
thuyӃt 15t, thực hành 30t), dùng cho sinh viên ngành Cao đẳng Sѭ phҥm Giáo dөc ThӇ 
chҩt trѭӡng Đҥi học Phҥm Vĕn Đồng 
 Chѭơng trình đào tҥo cử nhân CĐSP GDTC yêu cầu phҧi nắm vững kiӃn thức, 
kỹ nĕng thực hành kỹ thuật môn bóng bàn và vận dөng nó trong thực tiӉn GDTC, huҩn 
luyӋn thӇ thao ӣ cơ sӣ: Đây chính là phần kỹ nĕng chuyên môn nghiӋp vө rҩt quan 
trọng cӫa ngѭӡi giáo viên GDTC 
 Học phần này trang bӏ cho sinh viên những hiӇu biӃt vӅ lӏch sử phát triӇn, ý 
nghƿa, tác dөng môn bóng bàn, nắm bắt và có nĕng lực hѭớng dẫn thực hiӋn đѭӧc các 
kỹ thuật cơ bҧn và phѭơng pháp giҧng dҥy môn bóng bàn, biӃt vận dөng 1 số chiӃn 
thuật cơ bҧn trong bóng bàn, cách tổ chức thi đҩu, trọng tài bóng bàn cho học sinh phổ 
thông 
 ĐӅ cѭơng bài giҧng đѭӧc biên soҥn dựa trên giáo trình qui đӏnh cӫa Bӝ Giáo 
dөc-Đào tҥo, kӃt hӧp với các tài liӋu, sách tham khҧo có liên quan, theo hѭớng tập 
trung vào các vҩn đӅ cơ bҧn nhҩt, phù hӧp với trình đӝ khҧ nĕng tiӃp thu cӫa sinh viên, 
nhѭng vẫn đҧm bҧo nӝi dung cӫa chѭơng trình. 
 ĐӇ tiӃp thu tốt nӝi dung bài giҧng, SV cần tự nghiên cứu học tập kӃt hӧp với 
tham khҧo tài liӋu, tự giác tích cực trong ôn tập, ngoҥi khóa và thҧo luận nhóm đӇ nắm 
chắc các nӝi dung trọng tâm cӫa bài, đồng thӡi có thӇ vận dөng vào hoҥt đӝng rèn 
luyӋn học tập cӫa bҧn thân cũng nhѭ trong thực tiӉn công tác sau này 
 Trong quá trình biên soҥn không tránh khỏi những thiӃu sót, chúng tôi chân 
thành cҧm ơn những ý kiӃn đóng góp chân tình cӫa quí thầy cô giáo, các đồng nghiӋp 
và các bҥn sinh viên đӇ tập bài giҧng ngày càng hoàn chӍnh 
 Xin chân thành cҧm ơn! 
 TÁC GIҦ 
3 
CHӲ VIӂT TҲT DÙNG TRONG BÀI GIҦNG 
CĐSP Cao đẳng sѭ phҥm 
GDTC Giáo dөc thӇ chҩt 
GV Giáo viên 
HLV Huҩn luyӋn viên 
SV Sinh viên 
TDTT ThӇ dөc thӇ thao 
VĐV Vận đӝng viên 
4 
Chѭѫngă1. LÝ THUYӂT CHUNG (15 TiӃt) 
1.1. Lӏch sӱ raăđӡi và quá trình phát triӇn môn bóng bàn 
1.1.1. Nguӗn gӕc vӅ sӵ raăđӡi cӫa môn bóng bàn 
 Bóng bàn là mӝt môn thӇ thao có từ lâu đӡi và đѭӧc mọi ngѭӡi yêu thích, nguồn 
gốc ra đӡi cӫa nó, hiӋn có nhiӅu quan điӇm khác nhau. Có nhiӅu ý kiӃn vӅ sự xuҩt hiӋn 
cӫa môn bóng bàn: 
- Có ngѭӡi cho rằng bóng bàn đѭӧc cҧi biên từ quần vӧt, chơi trên bàn ĕn, lѭới mắc 
vào thành ghӃ. Vì vậy, còn gọi là quần vӧt trên bàn (Tennis table) 
- Khoҧng 1895 cũng lối chơi nhѭ trên nhѭng đánh bằng bóng nhựa, bóng nhựa dần dần 
phổ biӃn, tiӃng bóng nẩy kêu “Ping - Pong, Ping - Pong”. Do đó, bóng bàn có tên mới 
là “Ping - Pong” 
- Có ngѭӡi cho rằng bóng bàn xuҩt hiӋn sớm hơn quần vӧt. Theo ông Kê-Len 
(Hungari), cách đây gần 2000 nĕm, trong cung đình cӫa Nhật Bҧn đư có trò chơi đá cầu 
lông. Bóng bàn từ trò chơi này biӃn đổi thành 
- Cũng có ngѭӡi cho rằng bóng bàn đầu tiên lѭu hành ӣ cung đình Anh và Đức. Nghe 
nói, có lần Nữ hoàng Anh tặng quà cho Vua Đức là những dөng cө chơi bóng bàn. Sau 
đó, từ cung đình lѭu truyӅn ra dân chúng, dần dần thành trò chơi giҧi trí ӣ Châu Âu 
- Theo ông I-Va-Nốp (Liên Xô cũ) trong cuốn sách vӅ huҩn luyӋn bóng bàn có viӃt: 
“Đầu thӃ kỷ 19 trong mӝt số trí thức ӣ Mat-xcơ-va và Lênin-grát chơi trò chơi có dөng 
cө cĕng bằng dây và bóng bằng Li-e có cắm lông”. Từ đó, dần dần biӃn thành trò chơi 
trong nhà, dùng gӛ làm vӧt đánh qua lҥi giữa 2 cái bàn, sau này ghép 2 bàn lҥi với nhau 
có lѭới bằng sӧi, đó là tiӅn thân cӫa bóng bàn 
- Theo ông Mông-Ta-Gu, chӫ tӏch HiӋp hӝi Bóng bàn thӃ giới. Nĕm 1880, có công ty 
dөng cө TDTT ӣ Anh bán những thiӃt bӏ bóng bàn, nên bóng bàn ra đӡi khoҧng 1880 ӣ 
Anh là tѭơng đối chính xác 
 Ngoài ra tài liӋu lӏch sử TDTT các nѭớc cũng không có tѭ liӋu nào nói vӅ bóng 
bàn ra đӡi sớm hơn nĕm 1880 
1.1.2.ăCácăgiaiăđoҥn phát triӇn cӫa môn bóng bàn 
5 
 Sự phát triӇn môn bóng bàn phө thuӝc vào sự cҧi tiӃn cӫa thiӃt bӏ dөng cө và 
những qui đӏnh vӅ cách thức chơi (luật). Tuy nhiên, đӃn nĕm 1959 mới có qui đӏnh 
chính thức vӅ qui cách cӫa vӧt 
 Quá trình cҧi tiӃn cӫa vӧt và qui đӏnh cách thức chơi, cũng ҧnh hѭӣng rҩt lớn 
đӃn viӋc hình thành và hoàn thiӋn kỹ thuật mới, có tác dөng thúc đẩy sự phát triӇn cӫa 
kỹ, chiӃn thuật bóng bàn 
+ Lúc đầu sử dөng vӧt gӛ, do bӅ mặt cứng, trơn nhẵn nên đӝ ma sát ít, nĕng lực khống 
chӃ bóng kém, do đó sử dөng kỹ thuật chặn, đẩy là chính, lối đánh đơn điӋu. Tiêu 
chuẩn đánh giá trình đӝ kỹ thuật là cĕn cứ vào mức đӝ chặn bóng, gò bóng, số lần đánh 
bóng qua lҥi nhiӅu hay ít, tính bӅn bӍ, kiên trì 
+ Qua mӝt thӡi gian, ngѭӡi ta thҩy cần phҧi làm sao đӇ vӧt tiӃp xúc bóng tĕng ma sát, 
nên cần phҧi cҧi tiӃn vӧt gӛ, đӇ tĕng hiӋu suҩt đánh bóng. Vì thӃ, họ nghƿ ra cách dán 
trên mặt vӧt gӛ mӝt lớp da lông thú, nhung, giҩy hoặc Li-e. Những chiӃc vӧt mới này 
cҧi tiӃn đѭӧc mӝt phần trình đӝ kỹ thuật, đã xuҩt hiӋn kỹ thuật cắt bóng và mӝt vài quҧ 
vөt đơn thuần 
+ Nĕm 1902, vӧt gai cao su ra đӡi đư đѭa trình đӝ kỹ thuật, chiӃn thuật bóng bàn tiӃn 
lên những bѭớc mới. Vӧt gai cao su có tính đàn hồi, biӃn dҥng bên ngoài, tác dөng làm 
tĕng thêm ma sát khi vӧt chҥm bóng, nó còn nâng cao uy lực khi đánh bóng. Do đó, 
phát triӇn thêm kỹ thuật cắt bóng và kỹ thuật tҩn công, phҥm vi đánh bóng đѭӧc mӣ 
rӝng. Trong thӡi kỳ đầu thӏnh hành sử dөng vӧt cao su và do kích thѭớc cӫa bàn, lѭới 
lúc đó qui đӏnh, đư làm cho phòng thӫ lӧi hơn tҩn công. Vì vậy, xuҩt hiӋn nhiӅu trận 
đҩu kéo dài kiӇu Ma-ra-tông 
+ Nĕm 1952, vӧt mousse xuҩt hiӋn, làm tĕng ma sát khi đánh bóng, sức đàn hồi lớn, 
bóng đi nhanh, mҥnh, xoáy, làm tĕng nhanh tốc đӝ đánh bóng và phá vỡ đҩu pháp cӫa 
vӧt gai cao su. Nghiên cứu quá trình phát triӇn cӫa môn bóng bàn có thӇ thҩy rằng, cҧi 
cách đối với dөng cө bóng bàn là đӝng lực phát triӇn trình đӝ kỹ thuật bóng bàn và đӃn 
khi cây vӧt mousse ra đӡi thì xuҩt hiӋn kỹ thuật giật bóng, kỹ thuật này đư nâng cao uy 
lực bóng xoáy và tốc đӝ phát bóng 
6 
1.1.3. Mӝt sӕ đặcăđiӇm cӫa lӕiăđánhăhiӋn nay 
 Dựa vào cách cầm vӧt, bóng bàn có 2 lối đánh mang tính chҩt cӫa 2 trѭӡng 
phái: 
1.1.3.1. Vӧt dọc 
 Đặc điӇm là tích cực chӫ đӝng, nhanh và biӃn hoá khi tҩn công, có xu hѭớng 
đứng gần bàn tҩn công nhanh, đối phó với những quҧ bóng có sức xoáy mҥnh. Bên 
cҥnh lối đánh tốc đӝ, còn lҩy đánh xoáy làm chính 
1.1.3.2. Vӧt ngang 
 Hoàn thiӋn kỹ thuật tҩn công thuận tay, đôi công và giật bóng, còn bên trái thì 
sử dөng vөt nhanh, ngoài ra còn có mӝt số đҩu thӫ còn có khҧ nĕng giật bóng với sức 
xoáy lớn, tốc đӝ nhanh cҧ thuận và trái tay. NhiӅu phong cách tҩn công toàn nĕng cӫa 
vӧt ngang đư xuҩt hiӋn 
1.1.3.3. Vӧt phҧn xoáy 
 Đư xuҩt hiӋn mӝt số lối đánh đӝc đáo mới, vận đӝng viên dùng vӧt phҧn xoáy 
đư giành đѭӧc những thành tích tốt. HiӋn nhiӅu ngѭӡi quan tâm nghiên cứu đặc tính 
loҥi vӧt này (Anti-topspin, vӧt chống giật - phҧn xoáy) 
1.1.4. Quá trình phát triӇn bóng bàn ӣ ViӋt Nam 
 Quá trình phát triӇn môn bóng bàn ӣ ViӋt Nam không liên tөc, lúc suy, lúc 
thӏnh. Tuy nhiên, bóng bàn ViӋt Nam cũng đҥt đѭӧc mӝt số kӃt quҧ tốt trong lƿnh vực 
quốc gia, khu vực cũng nhѭ quốc tӃ. ĐӇ xác đӏnh đѭӧc mức đӝ tiӃn triӇn qua các giai 
đoҥn, chúng ta cần phҧi tìm hiӇu hoҥt đӝng cӫa bóng bàn qua từng thӡi kỳ suy, thӏnh 
đӇ đѭa ra hѭớng đi hӧp lý và những giҧi pháp tích cực, nhằm đѭa môn bóng bàn nhanh 
chóng tiӃn bӝ và phát triӇn trên thao trѭӡng quốc tӃ 
 Dựa theo thӡi gian lӏch sử, ngѭӡi ta chia sự phát triӇn cӫa môn bóng bàn nѭớc ta 
qua các thӡi kỳ: 
 - Thӡi kỳ sơ khai (1920 - 1945) 
 - Thӡi kỳ phát triӇn (1946 - 1952) 
 - Thӡi kỳ danh vọng (1953 - 1959) 
7 
 - Thӡi kỳ suy sөp (1960 - 1975) 
 - Thӡi kỳ phөc hѭng (1975 đӃn nay). 
1.1.4.1. Thӡi kỳ sơ khai 
 Sự xuҩt hiӋn môn bóng bàn ӣ ViӋt Nam, không đѭӧc ghi nhận chính xác vào 
ngày tháng nĕm nào? Nhѭng theo các tài liӋu thӇ thao, đѭӧc sách báo ghi nhận thì môn 
bóng bàn vào thӡi kỳ này là mӝt trong những phѭơng tiӋn vui chơi giҧi trí 
 Theo tài liӋu cӫa báo TDTT Thành phố Hồ Chí Minh nĕm 1985, thì vào khoҧng 
nĕm 1924 nhân mӝt chuyӃn xuҩt ngoҥi sang Singapore, cө Hồ Quang An đư đѭӧc 
chứng kiӃn nhiӅu buổi đánh bóng bàn tҥi mӝt phòng tập thӇ thao và đư mua 8 cây vӧt, 
2 cái lѭới và mӝt số bóng đem vӅ Sài Gòn phổ biӃn cho học sinh trѭӡng Hồ Ngọc Cẩn 
 Vào thӡi điӇm này ta ghi nhận đѭӧc mӝt số tay vӧt tên tuổi ӣ khắp nơi nhѭ: Hà 
Nӝi có Lý Ngọc Sơn, Đàm ThӃ Công, Đinh Công Chҩt, NguyӉn Lan Hӧp, Phó Đức 
Huy; Sài Gòn có NguyӉn Vĕn Khai, Trѭơng Vƿnh Các, Ady (thân phө cӫa Trần Thanh 
Dѭơng vô đӏch 70); MiӅn Tây có Trӏnh Lực 
1.1.4.2. Thӡi kỳ phát triӇn 
 Thӡi kỳ này các VĐV hĕng say tập luyӋn tham gia thi đҩu, dần dần mӝt số trӣ 
thành danh thӫ xuҩt sắc cùng với danh thӫ Mai Vĕn Hòa từ Campuchia trӣ vӅ hӧp 
thành mӝt lực lѭӧng có khҧ nĕng so tài với nѭớc ngoài 
 Nĕm 1951, ViӋt Nam chính thức là hӝi viên cӫa Liên đoàn Bóng Bàn ThӃ Giới 
 Trѭớc khi dự giҧi Vô đӏch bóng bàn thӃ giới, ViӋt Nam đư thi đҩu giao hữu tҥi 
Pháp và Hà Lan, kӃt quҧ rҩt khҧ quan: Trần Quang Nhөy đư thắng vô đӏch Hà Lan Cor-
du-buy. Ngoài ra, còn có tay vӧt Trần Vĕn LiӉu cũng thi đҩu khá tốt 
1.1.4.3. Thӡi kỳ danh vọng 
 Nĕm 1954 đoàn bóng bàn MiӅn nam ViӋt Nam dự giҧi vô đӏch Bóng bàn Châu 
Á, tay vӧt Mai Vĕn Hòa vô đӏch đơn nam. Đôi nam: Hòa-Đѭӧc giành đѭӧc huy 
chѭơng bҥc. Nĕm 1958, đӝi tuyӇn MiӅn Nam gồm Mai Vĕn Hòa, Trần Cҧnh Đѭӧc, Lê 
Vĕn TiӃt, Trần Vĕn LiӉu đư đoҥt huy chѭơng vàng đồng đӝi nam và đôi nam 
8 
 Cĕn cứ vào thành tích các tuyӇn thӫ thi đҩu, ban tổ chức đư sắp Lê Vĕn TiӃt 
hҥng thứ 6 và Mai Vĕn Hòa hҥng thứ 12 trên thӃ giới. Ngoài ra, còn có cây vӧt trẻ 
Huỳnh Vĕn Ngọc (18 tuổi), nĕm 1957 tҥi giҧi Vô đӏch bóng bàn thӃ giới tҥi Stockholm 
(Thөy ĐiӇn) đư thắng vô đӏch thӃ giới Ogimura (Nhật bҧn). Thӡi kỳ này, bóng bàn ViӋt 
Nam nhѭ sống trong những giây phút huy hoàng cӫa đӍnh cao trên trѭӡng quốc tӃ. 
Hình ҧnh cӫa các ngôi sao Lê Vĕn TiӃt, Mai Vĕn Hòa đư tỏa sáng trên đҩu trѭӡng 
Châu Á trong thӡi kỳ đó 
1.1.4.4. Thӡi kỳ suy sөp 
 Đầu nĕm 1960 mӝt lớp trẻ nổi lên: Lê Vĕn Inh, Trần Thanh Dѭơng, Phҥm Gia 
Anh đư đҥi diӋn cho bóng bàn ViӋt Nam xuҩt ngoҥi thi đҩu, nhѭng tөt hậu vӅ kỹ thuật, 
yӃu kém vӅ kinh nghiӋm nên đư thҩt bҥi trên đҩu trѭӡng quốc tӃ, kӃ tiӃp trong những 
giҧi sau đó đӝi tuyӇn ViӋt Nam mҩt hẳn trong 3 hҥng đầu cӫa Châu Á 
 ĐӇ trẻ hoá lực lѭӧng, MiӅn nam ViӋt Nam đư cho đӝi tuyӇn đi tập huҩn ӣ Nam 
TriӅu Tiên nhѭ: Vѭơng Chính Học, Mai Vĕn Minh, Châu Hậu Ý, tuy nhiên không 
đem lҥi kӃt quҧ khҧ quan 
 Trong thӡi kỳ này, MiӅn Bắc ViӋt Nam đư gia nhập làng bóng bàn thӃ giới với 
những tay vӧt nhѭ: NguyӉn Ngọc Phan, Dѭơng Quốc Tuҩn, Chu Vĕn QuӃ, NguyӉn 
ThӃ Ngọc, NguyӉn Thӏ Mai, Đӛ Thúy Nga và họ đư đҥt đѭӧc những thành tích đáng kӇ 
trong các giҧi đҩu khu vực và thӃ giới 
1.1.4.5. Thӡi kỳ phөc hѭng 
 Nĕm 1975, đҩt nѭớc thống nhҩt, phong trào TDTT nói chung, môn bóng bàn nói 
riêng có điӅu kiӋn phát triӇn mҥnh cҧ vӅ số lѭӧng và chҩt lѭӧng, kỹ chiӃn thuật đánh 
bóng đѭӧc phát triӇn lên mӝt tầm cao mới 
 Trong những nĕm gần đây, sau thӡi kỳ ViӋt Nam hӝi nhập với các nѭớc trong 
khu vực ASEAN, bóng bàn ViӋt Nam đư có những bѭớc tiӃn bӝ vѭӧt bậc, thӇ hiӋn 
đѭӧc lối đánh khá tiên tiӃn 
 Những cây vӧt xuҩt sắc tiêu biӇu cho làng bóng bàn hiӋn đҥi cӫa nѭớc ta nhѭ: 
Trần Tuҩn Anh, Lê Xuân Phong, NguyӉn Minh HiӅn, NguyӉn Vinh HiӇn. Tham dự 
9 
giҧi Bóng bàn quốc tӃ tҥi SEA Games (1989), Asian games (1990), đoàn tuyӇn thӫ 
ViӋt Nam đư tҥo đѭӧc niӅm tin mới cho giới hâm mӝ. Tҥi SEA Games 15 đoҥt 3 huy 
chѭơng bҥc và mới đây tҥi SEA Games 18 và 21, VĐV Vũ Mҥnh Cѭӡng đư xuҩt sắc 
đoҥt huy chѭơng vàng đơn nam; SEA Games 22, VĐV Trần Tuҩn Quỳnh đoҥt chức vô 
đӏch 
 Các đӏa phѭơng có phong trào phát triӇn mҥnh hiӋn nay là: Hҧi Dѭơng, Hà Nӝi, 
Thành phố Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Vƿnh Long, TiӅn Giang 
 Mӝt số tay vӧt mҥnh hiӋn nay là: Đinh Quang Linh, Trần Tuҩn Quỳnh, Đoàn 
KiӃn Quốc, Mai Hoàng Mỹ Trang, Xuân Hằng. 
 Tuy nhiên, dù đư thӇ hiӋn đѭӧc phong cách, lối đánh tѭơng đối phù hӧp với 
bóng bàn hiӋn đҥi, nhѭng trình đӝ kỹ chiӃn thuật cӫa chúng ta vẫn còn nhiӅu hҥn chӃ, 
cần phҧi đѭӧc đầu tѭ, đào tҥo tập luyӋn mӝt cách khoa học, có hӋ thống, mới có thӇ 
theo kӏp trình đӝ phát triӇn cӫa bóng bàn quốc tӃ hiӋn nay 
1.1.5. HiӋp hӝi Bóng bàn thӃ giӟi 
 ITTF (FEDERATION INTERNATIONAL TABLE TENNIS) 
 Ngày 15 – 1 – 1926 tҥi thành phố Berlin nѭớc Đức, bác sƿ Georg Lehman đư đӅ 
xuҩt ý kiӃn vӅ viӋc thành lập HiӋp hӝi bóng bàn thӃ giới 
 HiӋp hӝi bóng bàn thӃ giới chính thức đѭӧc thành lập với đҥi diӋn cӫa 7 nѭớc: 
Áo, Anh, Đức, Hungari, Xứ Gan, TiӋp Khắc và Thөy ĐiӇn. ĐӃn nĕm 1939 có 28 nѭớc 
tham gia hiӋp hӝi, nĕm 1975 có 128 nѭớc và khu vực là hӝi viên ITTF bao gồm: Châu 
Á (37 nѭớc), Châu Âu (32 nѭớc), Châu Phi (20 nѭớc), Châu Mỹ La Tinh (25 nѭớc), 
Bắc Mỹ (2 nѭớc) và Châu Úc (4 nѭớc) 
 ĐӃn nay, đư có gần 140 nѭớc thuӝc các Châu Á, Âu, Phi, Mỹ, Úc là thành viên 
cӫa ITTF. Đҥi diӋn cho các HiӋp hӝi bóng bàn quốc gia có quyӅn phát biӇu trong các 
kỳ họp cùa ITTF bằng tiӃng nói cӫa nѭớc mình, với điӅu kiӋn phҧi dӏch mӝt trong 
những thứ tiӃng chính thѭӡng dùng cho các cuӝc họp nhѭ: TiӃng Ҧ rập, Anh, Đức, 
Nga, Tây Ban Nha 
10 
 Trѭớc nĕm 1939 giҧi Vô đӏch bóng bàn thӃ giới mӛi nĕm tổ chức mӝt lần. Từ 
khi thành lập 1926 đӃn nĕm 1939 đư tổ chức đѭӧc 13 lần. Từ nĕm 1939 đӃn nĕm 1945 
vì Đҥi chiӃn thӃ giới lần thứ 2 nên không tổ chức. Từ nĕm 1947 đӃn nĕm 1957 tiӃp tөc 
tổ chức mӛi nĕm mӝt lần, tҩt cҧ là 11 lần. Từ nĕm 1957 tổ chức 2 nĕm mӝt lần. Tính 
đӃn 1975 đư tổ chức đѭӧc 33 lần tҥi 3 Châu lөc (Châu Âu: 27, Châu Á: 5 và Châu Phi: 
1). Đӏa điӇm tổ chức giҧi Vô đӏch bóng bàn thӃ giới thѭӡng do đҥi hӝi đҥi biӇu cӫa 
HiӋp hӝi bóng bàn thӃ giới quyӃt đӏnh 
 Các quốc gia có nӅn bóng bàn phát triӇn mҥnh nhҩt hiӋn nay là: Trung Quốc, 
Nhật Bҧn, Hàn Quốc, Đài Loan, Đức, BӍ, Pháp, . 
* Câu hỏi ôn tập: 
1. Trình bày nguồn gốc ra đӡi cӫa môn bóng bàn. 
2. Hãy cho biӃt quá trình phát triӇn môn bóng bàn ӣ ViӋtNam. 
* Câu hỏi thҧo luận: 
Các giai đoҥn phát triӇn cӫa môn bóng bàn ҧnh hѭӣng thӃ nào đӃn sự hình thành và 
hoàn thiӋn các kỹ thuật mới ? 
1.2. Lý luұn chung vӅ đánhăbóng 
1.2.1. Nguyên lý chung vӅ đánhăbóng 
 Bóng bàn là môn thӇ thao có tính đối kháng cao, là hoҥt đӝng không có chu kỳ 
và đa dҥng, phức tҥp, biӃn hóa trong lối đánh, yêu cầu khi đánh bóng là phҧi chuẩn xác 
sang bàn đối phѭơng với tốc đӝ, sức mҥnh, sức xoáy và biӃn hóa điӇm rơi 
 Trình đӝ kỹ thuật cӫa VĐV bóng bàn gồm 5 yӃu tố: chuẩn, nhanh, mҥnh, xoáy 
và điӇm rơi 
 Khi nghiên cứu nguyên lỦ đánh bóng phҧi phân tích các đặc điӇm, yêu cầu cӫa 5 
yӃu tố kỹ thuật nêu trên, đồng thӡi phҧi hiӇu biӃt vӅ sinh lý, giҧi phẫu, sinh cơ, sinh 
hóa thӇ thao, đӇ giҧi thích mối quan hӋ giữa các yӃu tố đó 
 5 yӃu tố: chuẩn, nhanh, mҥnh, xoáy và điӇm rơi có tính chҩt, đặc điӇm khác 
nhau nhѭng giữa chúng có mối quan hӋ hữu cơ lẫn nhau, có tác dөng bổ sung ...  ӣ cҧ 
hai danh sách xӃp hҥng trên thì đôi này đѭӧc coi nhѭ mӝt đôi thành viên cӫa 
96 
Liên đoàn mà có thứ hҥng xӃp cao hơn ӣ bҧng xӃp hҥng đồng đӝi thích hӧp 
cӫa giҧi vô đӏch thӃ giới. 
3.6.3.7 Mӝt đôi nam nữ hӛn hӧp gồm đҩu thӫ cӫa hai Liên đoàn khác nhau sӁ đѭӧc coi 
là mӝt đôi Liên đoàn mà đҩu thӫ nam đó trực thuӝc. 
3.6.3.8 Trong mӝt cuӝc đҩu loҥi những đĕng kỦ thuӝc cùng mӝt Liên đoàn ít hơn hoặc 
bằng số lѭӧng cӫa các nhóm đҩu loҥi phҧi đѭӧc rút thĕm vào các nhóm khác 
nhau theo cách đó những ngѭӡi đѭӧc quyӅn vào thi đҩu tiӃp vòng sau ӣ các vӏ 
trí càng xa nhau càng tốt theo nhѭ những nguyên tắc cӫa điӅu 3.6.3.3-5. 
3.6.3.9 Mӝt Liên đoàn có thӇ đӅ cử mӝt đҩu thӫ trong thẩm quyӅn cӫa mình dự thi bҩt 
cứ giҧi thi đҩu cá nhân nào mà ngѭӡi ҩy có đӫ khҧ nĕng, tuy nhiên mӝt đҩu 
thӫ đӫ tѭ cách đҥi diӋn cho Liên đoàn nào đó vẫn có quyӅn chҩp nhận sự đӅ cử 
cӫa Liên đoàn đó. 
3.6.4 Những thay đổi 
3.6.4.1 Cuӝc rút thĕm đư hoàn tҩt thì chӍ có thӇ thay đổi đѭӧc khi đѭӧc phép cӫa ban 
điӅu hành có trách nhiӋm và trѭӡng hӧp thích hӧp có sự đồng ý cӫa các đҥi 
diӋn Liên đoàn có liên quan trực tiӃp. 
3.6.4.2 ViӋc rút thĕm có thӇ thay đổi chӍ đӇ sửa những sai sót và những sự hiӇu lầm 
thực sự trong viӋc thông báo và nhận đĕng kỦ, đӇ sửa sự mҩt cân đối nghiêm 
trọng nhѭ đư quy đӏnh ӣ điӅu 3.6.5. hoặc bao gồm những đҩu thӫ hoặc đôi đҩu 
thӫ bổ sung nhѭ quy đӏnh ӣ điӅu 3.6.6. 
3.6.4.3 Không có bҩt kỳ sự thay đổi nào khác ngoài những loҥi bỏ cần thiӃt cӫa bҧng 
rút thĕm sau khi giҧi đư bắt đầu thi đҩu, cho vì mөc đích cӫa quy đӏnh này thì 
mӝt cuӝc đҩu loҥi có thӇ coi nhѭ mӝt giҧi riêng. 
3.6.4.4 Trừ khi bӏ truҩt quyӅn thi đҩu còn thì không mӝt đҩu thӫ nào bӏ gҥt bỏ khỏi 
bҧng rút thĕm nӃu không có sự đồng ý cӫa ngѭӡi đó khi có mặt hoặc cӫa 
ngѭӡi đҥi diӋn hay đѭӧc ӫy quyӅn khi đҩu thӫ đó vắng mặt. 
97 
3.6.4.5 Không đѭӧc phép thay đổi mӝt cặp đҩu đôi nӃu cҧ hai đҩu thӫ đӅu có mặt và 
sẵn sàng thi đҩu; nhѭng mӝt đҩu thӫ bӏ thѭơng, bӏ ốm hay vắng mặt thì có thӇ 
chҩp nhận sự biӋn minh cho mӝt sự thay đổi. 
3.6.5 Rút thĕm lҥi 
3.6.5.1 Trừ những quy đӏnh nhѭ ӣ điӅu 3.6.4.2, 3.6.4.5 và 3.6.5.2, mӝt đҩu thӫ không 
đѭӧc chuyӇn từ vӏ trí này sang vӏ trí khác trong bҧng rút thĕm và nӃu vì mӝt lý 
do nào đó bҧng rút thĕm trӣ nên mҩt cân đối nghiêm trọng hӉ khi có thӇ đѭӧc 
thì giҧi đó sӁ rút thĕm lҥi hoàn toàn. 
3.6.5.2 Trѭӡng hӧp khác thѭӡng, khi sự mҩt cân đối do sự vắng mặt cӫa mӝt vài đơn 
hay đôi hҥt giống trong cùng phần cӫa bҧng rút thĕm, thì số đơn hay đôi hҥt 
giống còn lҥi chӍ có thӇ đánh số lҥi theo thứ tự xӃp hҥng và rút thĕm lҥi trong 
chừng mực có thӇ đѭӧc vào các vӏ trí hҥt giống tính đӃn thực thi những yêu 
cầu đối với đӅ cử hҥt giống cӫa Liên đoàn. 
3.6.6 Bổ sung 
3.6.6.1 Những đҩu thӫ chѭa có tên trong bҧng rút thĕm ban đầu có thӇ bổ sung sau theo 
nhận xét cӫa ӫy ban điӅu hành có trách nhiӋm và sự đồng ý cӫa tổng trọng tài. 
3.6.6.2 Bҩt kỳ những vӏ trí hҥt giống bӏ khuyӃt nào phҧi đѭӧc bổ sung trѭớc theo thứ tự 
xӃp hҥng, bằng cách rút thĕm vào các vӏ trí đó những đҩu thӫ và những cặp 
đôi mới mҥnh nhҩt; còn những đҩu thӫ và những đôi tiӃp theo sӁ đѭӧc rút 
thĕm vào những vӏ trí khuyӃt do vắng mặt hoặc do bӏ truҩt quyӅn thi đҩu và 
sau đó vào những vӏ trí đѭӧc miӉn khác ngoài những vӏ trí đối diӋn với những 
đҩu thӫ hay những đôi hҥt giống. 
3.6.6.3 Bҩt kỳ đҩu thӫ hay cặp đôi nӃu đѭӧc rút vào bҧng rút thĕm ban đầu mà đáng lӁ 
họ đѭӧc chọn là hҥt giống theo bҧng xӃp hҥng thì chӍ có thӇ đѭӧc rút thĕm vào 
các vӏ trí chӛ trống cӫa các vӏ trí hҥt giống. 
3.7 TӘ CHӬC CÁC CUӜCăTHIăĐҨU 
98 
3.7.1 Thẩm quyӅn 
3.7.1.1 Với điӅu kiӋn là tuân thӫ hiӃn chѭơng, bҩt kỳ Liên đoàn nào cũng có thӇ tổ 
chức hoặc ӫy quyӅn tổ chức các giҧi mӣ rӝng, giҧi hҥn chӃ, giҧi mӡi trên lãnh 
thổ cӫa mình hay tổ chức các trận giao đҩu quốc tӃ. 
3.7.1.2 Vào bҩt kỳ mùa giҧi nào, mӝt Liên đoàn có thӇ đӅ cử mӝt giҧi thanh niên, mӝt 
giҧi thiӃu niên và mӝt giҧi lưo tѭớng(*) tổ chức nhѭ là 1 giҧi quốc tӃ mӣ rӝng 
thanh niên, thiӃu niên và lưo tѭớng cӫa họ; mӝt đҩu thӫ chӍ có thӇ tham gia thi 
đҩu các giҧi đó với sự cho phép cӫa Liên đoàn mình, những sự cho phép nhѭ 
thӃ không thӇ bӏ từ chối mӝt cách không hӧp lý. 
3.7.1.3 Mӝt đҩu thӫ không thӇ tham gia mӝt giҧi hҥn chӃ hay mӝt giҧi mӡi mà không 
có sự cho phép cӫa Liên đoàn mình, trừ khi đư đѭӧc phép chung cӫa Liên 
đoàn bóng bàn thӃ giới hoặc khi các đҩu thӫ đӅu cùng thuӝc mӝt Châu thì phҧi 
đѭӧc phép cӫa Liên đoàn Châu ҩy. 
3.7.1.4 Mӝt đҩu thӫ không thӇ tham gia 1 cuӝc thi đҩu quốc tӃ nӃu nhѭ đҩu thӫ ҩy bӏ 
Liên đoàn cӫa mình tҥm đình chӍ. 
3.7.1.5 Không mӝt cuӝc thi đҩu nào đѭӧc mang danh nghƿa ThӃ giới nӃu không đѭӧc 
phép cӫa Liên đoàn bóng bàn thӃ giới hoặc danh nghƿa Châu lөc nӃu không 
đѭӧc phép cӫa Liên đoàn Châu ҩy. 
3.7.2 Đҥi diӋn 
3.7.2.1 Các đҥi diӋn cӫa tҩt cҧ các Liên đoàn có đҩu thӫ tham gia mӝt giҧi quốc tӃ mӣ 
rӝng đӅu có quyӅn tham sự cuӝc rút thĕm và tham gia Ủ kiӃn trong những thay 
đổi cӫa bҧng rút thĕm hoặc với các quyӃt đӏnh khiӃu nҥi mà có thӇ ҧnh hѭӣng 
trực tiӃp đӃn các đҩu thӫ cӫa họ. 
3.7.2.2 Mӝt Liên đoàn khách mӡi có quyӅn đӅ cử ít nhҩt mӝt đҥi diӋn vào ban điӅu 
hành cӫa bҩt cứ trận đҩu quốc tӃ nào mà họ tham dự. 
(*)
 Như giải người cao tuổi (ND) 
99 
3.7.3. Đĕng kỦ 
3.7.3.1 Các mẫu đơn đĕng kỦ cӫa các giҧi quốc tӃ mӣ rӝng phҧi đѭӧc gửi tới tҩt cҧ các 
Liên đoàn chậm nhҩt là trѭớc 2 tháng trѭớc khi bắt đầu cuӝc thi và chậm nhҩt 
là 1 tháng trѭớc ngày hӃt hҥn nhận đơn đĕng kỦ. 
3.7.3.2 Tҩt cҧ những đĕng kỦ mà các Liên đoàn gửi tới các cuӝc thi đҩu mӣ rӝng đӅu 
phҧi đѭӧc nhận, nhѭng những ngѭӡi tổ chức có quyӅn chӍ đӏnh những ngѭӡi 
tham gia cuӝc thi đҩu loҥi; trong quyӃt đӏnh phân bổ này họ phҧi tính đӃn bҧng 
thành tích xӃp hҥng thích hӧp cӫa Liên đoàn bóng bàn thӃ giới và cӫa Liên 
đoàn Châu cũng nhѭ thứ tự xӃp hҥng trong đĕng kỦ nêu rõ cӫa Liên đoàn đӅ 
cử. 
3.7.4 Các môn thi đҩu 
3.7.4.1 Những giҧi Vô đӏcch quốc tӃ mӣ rӝng sӁ gồm các môn thi đơn nam, đơn nữ, 
đôi nam, đôi nữ, và có thӇ là đôi nam nữ và thi đҩu đồng đӝi quốc tӃ cho các 
đӝi đҥi diӋn cho các Liên đoàn. 
3.7.4.2 Trong các giҧi mang danh nghƿa ThӃ giới đҩu thӫ trong đӝ tuổi trẻ, thiӃu niên 
và nhi đồng có thӇ dѭới 21 tuổi, dѭới 18, dѭới 15 tính đӃn ngày 31 tháng 12 
cӫa nĕm mà giҧi đó đѭӧc tổ chức, giới hҥn cӫa các đӝ tuổi này đѭӧc đӅ xuҩt 
đӇ phù hӧp với các môn thi đҩu và trong những giҧi thi đҩu khác. 
3.7.4.3 ĐӅ xuҩt các trận thi đҩu đồng đӝi cӫa các giҧi quốc tӃ mӣ rӝng có thӇ sử dөng 
trong các thӇ thức nhѭ qui đӏnh ӣ điӅu 3.7.6; trong mẫu đơn đĕng k? hay điӅu 
lӋ phҧi trình bày rõ là đҩu theo thӇ thức nào. 
3.7.4.4 Những môn thi đҩu cá nhân thích hӧp là đҩu theo nguyên tắc chính loҥi trực 
tiӃp, còn những môn thi đҩu đồng đӝi và những vòng loҥi cӫa các giҧi cá nhân 
thì có thӇ đҩu loҥi trực tiӃp hay đҩu theo nhóm. 
3.7.5 Thi đҩu theo nhóm 
100 
3.7.5.1 Trong cuӝc thi đҩu cӫa ҧnh hѭӣng nhóm hay thi đҩu vòng tròn(*), tҩt cҧ các 
thành viên trong nhóm đӅu phҧi đҩu với nhau và mӛi trận thắng đѭӧc 2 điӇm, 
mӛi trận đҩu thua đѭӧc 1 điӇm và 0 điӇm nӃu không đҩu hoặc không kӃt thức 
trận đҩu; thứ tự xӃp hҥng sӁ đѭӧc xác đӏnh chӫ yӃu dựa trên số điӇm thi đҩu 
đҥt đѭӧc. 
3.7.5.2 NӃu có 2 hoặc nhiӅu thành viên cӫa nhóm đҥt đѭӧc cùng số điӇm nhѭ nhau thì 
vӏ trí tѭơng quan cӫa các thành viên đó sӁ đѭӧc xác đӏnh chӍ dựa trên kӃt quҧ 
các trận thi đҩu giữa họ với nhau bằng cách xem xét lần lѭӧt những số điӇm 
cӫa trận đҩu, trѭớc tiên là tỷ số thắng thua ӣ các trận đҩu cá nhân (đối với các 
giҧi đồng đӝi), các ván và điӇm số cho đӃn lúc cần thiӃt đӇ phân đӏnh thứ 
hҥng. 
3.7.5.3 NӃu tới bѭớc nào trong viӋc tính toán mà những thứ hҥng cӫa 1 hay nhiӅu 
thành viên đư xác đӏnh đѭӧc trong khi những ngѭӡi khác vẫn bằng nhau thì kӃt 
quҧ cӫa các trận đҩu mà những thành viên đó tham dự đѭӧc tách ra khỏi bҩt 
kỳ tính toán tiӃp theo nào đӇ giҧi quyӃt tình trҥng bằng nhau theo đúng 
phѭơng thức nhѭ cӫa điӅu 3.7.5.1 và 3.7.5.2. 
3.7.5.4 NӃu nhѭ không thӇ giҧi quyӃt tình trҥng bằng nhau các cách thức nhѭ thӫ tөc 
đư qui đӏnh ӣ điӅu 3.7.5.1-3 thì những thứ hҥng tѭơng quan sӁ đѭӧc quyӃt đӏnh 
bằng cách rút thĕm. 
3.7.5.5 Trong cách giai đoҥn đҩu loҥi cӫa các giҧi Vô đӏch thӃ giới, Olympic và Quốc 
tӃ mӣ rӝng các đҩu thӫ sӁ đѭӧc rút thĕm vào các nhóm theo thứ bậc xӃp hҥng, 
có tính đӃn sự phân cách càng xa càng tốt đối với Liên đoàn và mӛi thành viên 
trong nhóm sӁ đѭӧc đánh số thứ tự theo trình đӝ từ cao xuống thҩp. 
3.7.5.6 Trừ khi trọng tài đѭӧc ӫy quyӅn làm khác đi còn nӃu chọn 1 đҩu thӫ vào đҩu 
vòng kӃ tiӃp thì trận đҩu cuối cùng sӁ là giữa đҩu thӫ mang số 1 và số 2, nӃu 
(*)
 “round robin” 
101 
chọn 2 vào đҩu vòng kӃ tiӃp thì trận đҩu cuối cùng sӁ là giữa đҩu thӫ mang số 
2 và 3 vân vân và vân vân. 
3.7.6 Các thӇ thức thi đҩu đồng đӝi 
3.7.6.1 Thi đҩu 5 trận (5 trận đơn). Đӝi thắng đҥt tỷ số áp đҧo. 
3.7.6.1.1 Mӝt đӝi phҧi gồm có 3 đҩu thӫ. 
3.7.6.1.2 Thứ tự cӫa trận đҩu sӁ là A đҩu với X, B đҩu với Y và C đҩu với Z, A đҩu với 
Y và B đҩu với X. 
3.7.6.2 Thi đҩu 5 trận (4 trận đơn và 1 trận đôi) Đӝi thắng đҥt tỷ số áp đҧo 
3.7.6.2.1 Mӝt đӝi phҧi gồm 2, 3 hoặc 4 đҩu thӫ. 
3.7.6.2.2 Thứ tự cӫa trận đҩu sӁ là A đҩu với X, B đҩu với Y, trận đҩu đôi, A đҩu với Y 
và B đҩu với X. 
3.7.6.3 Thi đҩu 7 trận (6 trận đơn và 1 trậm đôi). Đӝi thắng đҥt tỷ số áp đҧo. 
3.7.6.3.1 Mӝt đӝi phҧi gồm 3, 4 hoặc 5 đҩu thӫ. 
3.7.6.3.2 Thứ tự cӫa trận đâu sӁ là A đҩu với Y, B đҩu với X, C đҩu với Z, trận đҩu đôi, 
A đҩu với X, C đҩu với Y và B đҩu với Z. 
3.7.6.4 Thi đҩu 9 trận (9 trận đơn). Đӝi thắng đҥt tỷ số áp đҧo. 
3.7.6.4.1 Mӝt đӝi phҧi gồm 3 đҩu thӫ. 
3.7.6.4.2 Thứ tự trận đҩu sӁ là A đҩu với X, B đҩu với Y, C đҩu với Z, B đҩu với X, A 
đҩu với X, C đҩu với Y, B đҩu với Z, C đҩu với X và A đҩu với Y. 
3.7.7 Thӫ tөc trận thi đҩu đồng đӝi. 
3.7.7.1 Tҩt cҧ các đҩu thӫ sӁ đѭӧc chọn từ những ngѭӡi đѭӧc đӅ cử tham gia giҧi đồng 
đӝi. 
3.7.7.2 Trѭớc trận đҩu sӁ rút thĕm đӇ quyӃt đӏnh quyӅn chọn đӝi hình A, B, C hay X, 
Y, Z và các thӫ quân sӁ ghi tên đӝi cӫa mình, ҩn đӏnh mӝt chữ cho từng đҩu 
102 
thӫ đánh các trận đơn rồi đѭa cho tổng trọng tài hoặc ngѭӡi đҥi diӋn cӫa tổng 
trọng tài. 
3.7.7.3 ĐӅ cử danh sách cặp đҩu trận đôi có thӇ tới lúc kӃt thúc cӫa trận đҩu đơn ngay 
trѭớc đó. 
3.7.7.4 Mӝt đҩu thӫ phҧi đҩu các trận liên tiӃp có thӇ yêu cầu nghӍ nhiӅu nhҩt là 5 phút 
giữa các trận đҩu đó. 
3.7.7.5 Trận thi đҩu đồng đӝi sӁ kӃt thúc khi mӝt đӝi đư thắng phần lớn các trận đҩu cá 
nhân có thӇ diӉn ra. 
3.7.8 KӃt quҧ 
3.7.8.1 Sau mӛi cuӝc thi đҩu càng sớm càng tốt và chậm nhҩt là 7 ngày sau đó Liên 
đoàn tổ chức phҧi gửi cho Vĕn phòng cӫa Liên đoàn bóng bàn thӃ giới và Thѭ 
kỦ Liên đoàn Châu lөc thích hӧp những kӃt quҧ chi tiӃt bao gồm tỷ số điӇm 
cӫa các trận đҩu quốc tӃ, cӫa tҩt cҧ các vòng đҩu cӫa giҧi Vô đӏch Châu lөc, 
cӫa các giҧi Quốc tӃ mӣ rӝng và cӫa những vòng kӃt thúc cӫa các Giҧi vô đӏch 
quốc gia. 
3.7.9 TruyӅn hình 
3.7.9.1 Ngoài các cuӝc thi danh nghƿa là Vô đӏch ThӃ giới, Châu lөc hoặc Olympic ra, 
mӝt giҧi thi đҩu có thӇ đѭӧc phát truyӅn hình chӍ khi đѭӧc phép cӫa Liên đoàn 
mà truyӅn hình phát trên đӏa bàn cӫa họ. 
3.7.9.2 ViӋc tham gia mӝt giҧi thi đҩu quốc tӃ coi nhѭ là sự đồng ý cӫa Liên đoàn đang 
điӅu khiӇn các đҩu thӫ khách cho phát truyӅn hình giҧi thi đҩu đó; danh nghƿa 
Vô đӏch ThӃ giới, Châu lөc hay Olympic thì sự đồng Ủ nhѭ thӃ đѭӧc xem nhѭ 
cho buổi truyӅn hình trực tiӃp ӣ bҩt cứ nơi nào hoặc ghi hình trong thӡi gian 
diӉn ra giҧi và trong vòng 1 tháng sau đó. 
3.8ăĐӪ TѬăCÁCHăTHIăĐҨU QUӔC Tӂ 
103 
3.8.1 Những qui đӏnh dѭới đây áp dөng cho các cuӝc thi danh hiӋu Vô đӏch ThӃ giới, 
Vô đӏch Châu và Vô đӏch Olympic và cҧ với những cuӝc thi đҩu đồng đӝi cӫa 
giҧi Quốc tӃ mӣ rӝng. 
3.8.2 Mӝt đҩu thӫ có thӇ đҥi diӋn cho mӝt Liên đoàn chӍ khi đҩu thӫ là công dân nѭớc 
mà ӣ đó Liên đoàn có thẩm quyӅn, ngoҥi trừ mӝt đҩu thӫ đӃn ngày 31 tháng 8 
nĕm 1997 xét vӅ ngày sinh và nơi cѭ trú đư có đӫ tѭ cách đҥi diӋn cho 1 Liên 
đoàn mà đҩu thӫ đó không phҧi là công dân cӫa họ có thӇ vẫn còn tình trҥng đӫ 
tѭ cách đó. 
3.8.2.1 Mӝt đҩu thӫ mà cùng mӝt lúc là công dân cӫa 2 nѭớc trӣ lên có thӇ lựa Liên 
đoàn nào thích hӧp mà mình sӁ đҥi diӋn. 
3.8.2.2 Trѭӡng hӧp các đҩu thӫ cӫa 2 Liên đoàn trӣ lên có cùng quốc tӏch thì từng Liên 
đoàn đó có thӇ đӏnh ra những yêu cầu riêng cӫa mình cho tình trҥng đӫ tѭ 
cách. 
3.8.3 Mӝt đҩu thӫ không đѭӧc đҥi diӋn cho các Liên đoàn khác nhau trong mӝt thӡi 
gian 3 nĕm. 
3.8.4 Mӝt đҩu thӫ đѭӧc coi nhѭ đҥi diӋn cho mӝt Liên đoàn nӃu đҩu thӫ ҩy đư nhận sự 
đӅ cử đҥi diӋn cho Liên đoàn đó, dù có thi đҩu hay không; ngày tháng dҥi diӋn 
là ngaỳ tháng đӅ cử hoặc là ngày tháng thi đҩu mà thӡi gian nào gần đây hơn. 
3.8.5 Mӝt đҩu thӫ hay Liên đoàn cӫa đҩu thӫ ҩy phҧi cung cҩp chứng cứ tình trҥng đӫ 
tѭ cách cӫa mình nӃu tổng trọng tài yêu cầu nhѭ vậy. 
3.8.6 Mӝt Liên đoàn có thӇ đӅ cử mӝt đҩu thӫ đҥi diӋn cho mình, ngѭӡi mà có đӫ tѭ 
cách đҥi diӋn nhѭ vậy, nhѭng ngѭӡi đó đang cѭ trú trên lưnh thổ kiӇm soát cӫa 
Liên đoàn khác với điӅu kiӋn là đҩu thӫ ҩy không bӏ Liên đoàn đó tҥm đình chӍ 
(treo giò) hay khai trừ. 
3.8.7 Bҩt cứ kháng nghӏ nào vӅ vҩn đӅ tình trҥng đӫ tѭ cách sӁ đѭӧc tham khҧo ý kiӃn 
Ban thѭӡng vө và quyӃt đӏnh cӫa Ban này là tối hậu. 
104 
* TÀI LIӊU THAM KHҦO 
[1] Bùi Quốc Dân (2002), Bóng bàn Việt Nam hội nhập quốc tế, NXB Trẻ. 
[2] NguyӉn Xuân HiӅn (1976), Kỹ thuật bóng bàn, NXB TDTT, Hà Nӝi. 
[3] Lê Vĕn Inh (1991), Bóng bàn Việt Nam-Thế giới, NXB Trẻ, TP HCM. 
[4] Thanh Long (2001), Kỹ thuật đánh bóng bàn, NXB Mũi Cà Mau. 
[5] Trần Vĕn Mỹ – Mai Đình Trѭӡng (1984), Bài tập chiến thuật bóng bàn phổ thông, 
NXB TP HCM.. 
[6] Đѭӡng KiӃn Quân (2003), Bóng bàn cĕn bản và nâng cao, NXB TDTT, Hà Nӝi. 
[7] Vũ Thành Sơn (2004), Giáo trình Bóng bàn, NXB ĐHSP. 
[8] NguyӉn Danh Thái (1999), Giáo trình bóng bàn, NXB TDTT. 
[9] Ngѭӡi dӏch: PGS NuyӉn Vĕn Trҥch (1997), Bóng bàn hiện đại Trung Quốc, NXB 
TDTT, Hà Nӝi 
[10] UB TDTT, Luật bóng bàn (2006), NXB TDTT, Hà Nӝi. 
105 
MӨC LӨC 
 Trang 
Bìa: Bài giҧng môn bóng bàn .............................................................1 
Lӡi nói đầu................2 
Chữ viӃt tắc dùng trong bài giҧng.3 
Chѭơng 1. Lý thuyӃt chung 
1.1. Lӏch sử ra đӡi và quá trình phát triӇn môn bóng bàn ................................4-10 
1.2. Lý luận chung vӅ đánh bóng10-18 
1.3. Các kỹ thuật cơ bҧn và phѭơng pháp giҧng dҥy bóng bàn..18-24 
1.4. Mӝt số chiӃn thuật cơ bҧn trong bóng bàn...24-28 
1.5. Kỹ chiӃn thuật đánh đôi28-31 
1.6. Phѭơng pháp tổ chức thi đҩu và trọng tài môn bóng bàn31-40 
Chѭơng 2. Thực hành kỹ thuật bóng bàn 
2.1. Kỹ thuật giao bóng và đỡ giao bóng.40-45 
2.2. Kỹ thuật tҩn công 
2.2.1. Kỹ thuật tҩn công thuận tay...45-51 
2.2.2. Kỹ thuật tҩn công trái tay..51-53 
2.3. Kỹ thuật phòng thӫ 53-54 
2.3.1. Kỹ thuật chặn bóng......54 
2.3.2. Kỹ thuật đẩy bóng......54-56 
2.3.3. Kỹ thuật gò bóng........56-57 
2.3.4. Kỹ thuật cắt bóng.......57-60 
2.4. Kỹ thuật di chuyӇn60-63 
2.5. Hѭớng dẫn giҧng dҥy thực hành bóng bàn...63-64 
* Phө lөc: Luật bóng bàn...65-103 
* Tài liӋu tham khҧo104 
* Mөc lөc.105 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_bong_ban_ho_van_cuong.pdf